Phản ứng vô cơ - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

MnO
2
1
Bài Phúc Trình
Bài 4: Phản Ứng Vô Cơ
I. HYDRO VÀ KIM LOẠI NHÓM IA, IIA.
1) Thí nghiệm 1: Tính chất của hydroperoxyd (H
2
O ):
2
Ống nghiệm 1: 20 giọt H nguyên chất + một ít (bằng hạt đậu) bột MnO
2
O
2 2.
H
2 2 2
O
2
H O + O
Quan sát hiện tượng và giải thích:
Ở nhiệt độ thường H tự phân hủy
2
O
2
MnO
2
là chất xúc tác cho phản ứng phân hủy của H . Vì vậy, khi có mặt MnO
2
O
2 2
nên H phân hủy nhanh.
2
O
2
Ống nghiệm 2: 10 giọt H nguyên chất + 3 giọt KI 0,5M rồi lắc nhẹ, rồi thêm 2
2
O
2
giọt hồ tinh bột.
Quan sát hiện tượng và giải thích màu đỏ nâu (hoặc: Thấy dung dịch tạo ra
vàng nâu) dung dịch có sủi bọt khí. Rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột thấy I sinh ra
2
làm hồ tinh bột hóa xanh.
H O + 2KI I + 2KOH
2
Nếu I sinh ra với lượng nhiều thì dạng muội than nổi trên mặt dd. Trong đó
2
một phần I sinh ra tác dụng KI trong dd tạo KI , nên dd thu được có màu đỏ
2 3
nâu (hoặc vàng nâu).
I
2
+ KI KI
3 ( dung dịch có màu đỏ nâu hoặc vàng nâu)
Thấy sủi bọt khí là do H trong môi trường base tự phân hủy.
2
O
2
H
2
O
2
H O + [O]
2
2[O] O
2
Ống nghiệm 3: 2 giọt KMnO 0,005M rất loãng + 3 giọt H 2M. Thêm từ từ
4 2
SO
4
5 giọt H nguyên chất lắc nhẹ. Thấy H làm mất màu dd thuốc tím
2
O
2 2
O
2
5H SO SO
2
O
2
+ 2KMnO + 3H
4 2 4
2MnSO + 5O + K
4 2
2 4
+ 8H O
2
( dung dịch không màu)
2) Thí nghiệm 2: Tính tan và sự thủy phân của muối:
Ống nghiệm 1: NaCl muối tạo nên từ base mạnh ( NaOH) acid mạnh (HCl)
trong dung dịch không có sự thủy phân, dung dịch NaCl tạo ra môi trường trung
tính, pH=7.
Giải thích: trong dung dịch NaCl có sự điện ly
(1)
NaCl Na + Cl
+ -
(2) H2O H
+
+ OH
-
Na
+
là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH. Cl là base liên hợp yếu của acid mạnh
-
HCl. Trong dung dịch không sự thủy phân. Phản ứng => dung dịch [H ] =
(2)
+
[OH
-
] = 10 M.
-7
Vì vậy pH của dung dịch đo được sẽ có giá trị pH=7 ( giấy pH không đổi màu)
Ống nghiệm 2: Na muối tạo nên từ base mạnh {NaOH} acid yếu
2
CO
3
{H CO
2 3
} trong dung dịch sự thủy phân, dung dịch Na tạo ra môi
2
CO
3
trường base, pH>7.
Giải thích: trong dịch Na có sự điện ly
2
CO
3
(1)
Na CO
2 3
2Na + CO
+
3
2-
(2) H O
2
H
+
+ OH
-
2
Na
+
là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH.
CO CO
3
2-
là base liên hợp mạnh của acid yếu H
2 3.
Trong dung dịch base liên hợp mạnh (ion CO ) bị thủy phân
3
2-
(3)
CO
3
2-
+ H O HCO + 2OH
2
3
- -
(4) CO
3
2-
+ H O
2
CO
2
↑ + 2OH
-
Phản ứng (2), (3) và (4) => Trong dung dịch dư OH , tạo môi trường base.
-
Vì vậy pH
của dung dịch Na đo được sẽ có giá trị pH>7.
2
CO
3
Ống nghiệm 3: NH Cl muối tạo nên từ base yếu {NH } acid mạnh {HCl}
4 3
trong dung dịch sự thủy phân, dung dịch NH4Cl tạo ra môi trường acid,
pH<7.
Giải thích: trong dung dịch NH Cl có sự điện ly
4
(1) NH Cl NH + Cl-
4
4
+
(2) H O
2
H
+
+OH
-
NH
4
+
là acid liên hợp mạnh của base yếu NH
3
Cl
-
là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl
Trong dung dịch acid liên hợp mạnh ( ion NH ) bị thủy phân.
4
+
(3) NH +H O
4
+
2
NH
3
↑ + H O
3
Phản ứng (2) và (3) => Trong dd H+ , tạo ra môi trường acid. vậy pH
của dd giá trị pH<7
Ống nghiệm 4:Muối BaSO , chất điện ly mạnh ít tan, nên trong nước lượng
4
BaSO
4
tan rất ít.vậy khi hòa tan muối này vào nước, rồi đo pH thì chủ yếu
pH của nước. (Giấy pH không đổiVì vậy pH của dd đo được sẽ có giá trị pH=7
màu)
II. KIM LOẠI NHÓM IIIA, IVA, VA.
1) Thí nghiệm 3: Tính chất của Al
Ống nghiệm 1: Điều chế AlCl (là [Al(H
3 2
O) ]Cl )
6 3
Cho vào 2ml dung dịch HCl 2M + một ít (hạt đậu) bột Al, đun nhẹ.
Hiện tượng: Al tan ra, dung dịch sủi bọt khí.
Al + 3HCl + 6H O [Al(H + H
2
2
O) ]Cl
6 3 2
Nếu thấy dung dịch dd [Al(H tạo ra bị bẩn, thì dùng giấy lọc để lọc lấy
2
O) ]Cl
6 3
dd [Al(H sạch và trong suốt (khi lọc nhớ dùng bình tia chứa nước cất rửa giấy
2
O) ]Cl
6 3
lọc cho dd [Al(H chảy xuống ống nghiệm đang hứng dịch lọc).
2
O) ]Cl
6 3
Cho vào 2 ống nghiệm :
ống nghiệm 2: 1ml dd [Al(H vừa mới lọc
2
O) ]Cl
6 3
ống nghiệm 3: 1 ml dd [Al(H vừa mới lọc
2
O) ]Cl
6 3
Ống nghiệm 2 và Ống nghiệm 3: Dùng để điều chế Al(OH)
3
keo trắng
Ống nghiệm 2: 1 ml dd [Al(H vừa mới lọc + cho từ từ dung dịch NH
2
O) ]Cl
6 3 3
vào cho đến khi xuất hiện kết tủa nhiều nhất (điều chế được Al(OH) ).
3
keo trắng
[Al(H O) ]Cl
2 6 3
+ 3NH Al(OH) + 3NH Cl + 3H O
3
3
keo trắng 4 2
Ống nghiệm 2: Chứng minh Al(OH) là một acid.
3
(keo trắng)
Ống nghiệm 2: đã kết tủa keo trắng Al(OH) + nhỏ tiếp dung dịch NaOH 2M
3
vào ống nghiệm 2 cho đến dư. Thấy tủa tan ra từ từ, cho đến khi dung dịch trở
nên trong suốt.
3
Al(OH)
3
+ NaOH Na[Al(OH) ]
4
Phản ứng này chứng minh Al(OH) là acid (1)
3
Ông nghiệm 3: 1 ml dd [Al(H , vừa mới lọc + cho từ từ dung dịch NH3
2
O) ]Cl
6 3
vào cho đến khi xuất hiện kết tủa nhiều nhất (điều chế được Al(OH) ).
3
keo trắng
[Al(H O) ]Cl
2 6 3
+ 3NH Al(OH) + 3NH Cl + 3H O
3
3
keo trắng 4 2
Ông nghiệm 3: Chứng minh Al(OH) là một base.
3
(keo trắng)
Ống nghiệm 3: đã kết tủa keo trắng Al(OH) + nhỏ tiếp dung dịch HCl 2M
3
vào ống nghiệm 3 cho đến dư. Thấy tủa tan ra từ từ, cho đến khi dung dịch trở
nên trong suốt.
Al(OH) O) ]Cl
3
+ 3HCl + 3H O [Al(H
2
2 6 3
Phản ứng này chứng minh Al(OH) là base. (2)
3
Từ kết luận ở (1) và (2) suy ra Al(OH) là hợp chất lưỡng tính.
3
Ông nghiệm 4: Cho vào 10 giọt NaOH + một ít (khoảng đầu tăm) bột Al đun
nhẹ. Thấy Al tan trong dd NaOH và có sủi bọt khí.
Al + NaOH + 3H O Na[Al(OH) ] + H
2 4 2
Nếu dung dịch tạo ra bị bẩn, thì lọc (nếu dd tạo ra trong suốt không bị bẩn thì
không cần lọc) và hứng dịch lọc là dd Na[Al(OH) ] vào ống nghiệm 5. (Nếu lọc, thì
4
khi lọc nhớ dùng bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dd Na[Al(OH) ] chảy xuống
4
ống nghiệm 5 đang hứng dịch lọc).
Ống nghiệm 5: 10 giọt dd Na[Al(OH) ]+ cho từ từ dd HCl vào. Thấy từ từ xuất trắng
4
đến khối lượng cực đại, rồi tan ra tạo thành dung dịch trong suốt.
Na[Al(OH)
4
] + HCl Al(OH) ) + NaCl + H O
3
(keo trắng 2
Al(OH)
3
+ 3HCl + 3H O [Al(H2O)6]Cl3
2
2) Thí Nghiệm 4: Tính chất hấp phụ màu của than hoạt tính và than gỗ
Ống Nghiệm 1: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than hoạt tính. Lắc đều
ống nghiệm khoảng 2 - 3 phút. Lọc bỏ phần rắn (bỏ than hoạt tính sau khi hấp
phụ). Thấy nước lọc trong suốt, không màu.
Ông nghiệm 2: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than gỗ. Lắc đều ống
nghiệm khoảng 2 - 3 phút. Lọc bỏ phần rắn (bỏ than gỗ sau khi hấp phụ). Thấy
nước lọc có màu hồng nhạt.
Nhận xét và kết luận: Than hoạt tính và than gỗ đều có tính hấp phụ màu và tính
hấp phụ của than hoạt tính mạnh hơn so với than gỗ, nên than hoạt tính làm mất
hoàn toàn màu của dd màu đỏ, còn than gỗ tính hấp phụ yếu hơn, nên than gỗ chỉ
làm màu đỏ dung dịch nhạt xuống, chứ không làm mất màu hoàn toàn.
3)
Thí Nghiệm 5: Tính chất của Pb
2+
Ống nghiệm 1: 5 giọt Pb(NO 0,2M + 10 giọt dd HCl 2M. Xuất hiện kết tủa
3
)
2
trắng dạng nhầy.
Pb(NO
3
)
2
+ 2HCl PbCl y) + 2HNO
2
(
trắng hơi nhầ 3
4
Ống nghiệm 2: 5 giọt Pb(NO 0,2M + 10 giọt dd KI 0,1M. Xuất hiện kết tủa
3
)
2
vàng dạng nhầy.
Pb(NO
3
)
2
+ 2KI PbI ) + 2KNO
2
(
vàng hơi nhầy 3
Gạn, rửa kết tủa ở hai ống nghiệm (nghiêng bỏ phần dd lấy kết tủa) + 10 - 20 giọt
nước cất rồi đu. nóng,
Ống nghiệm 1: Thấy PbCl tan hoàn toàn trong nước nóng. Khi để nguội
2
PbCl
2
khó kết tinh trở lại.
Ống nghiệm 2: PbI tan một phần trong nước nóng, một phần PbI , kết tinh
2 2
trở lại dạng tinh thể màu vàng lấp lánh. ban đầu khi mới kết tủa thì
hiện tượng của một số chất khác hoặc tạp chất, khi đun nóng ddkết tủa theo
thì kết tủa tan ra làm của một số chất kết tủa theo, nên khi đểgiải hấp phụ
nguội từ từ PbI kết tủa dưới dạng tinh thể tinh khiết nên màu vàng lấp
2
lánh.
Ống nghiệm 3: 5 giọt Pb(NO 0,2M + 10 giọt NaOH 2M, thấy xuất hiện kết
3
)
2
tủa keo trắng hơi ( điều chế được Pb(OH) ), do xảy ra phản ứng:
2
keo trắng hơi nhầy
Pb(NO + 2NaOH Pb(OH)
3
)
2 2
keo trắng hơi nhầy 3
+ 2NaNO
Cho tiếp từ từ từng giọt H nguyên chất vào dung dịch lắc mạnh. Thấy từ
2
O
2
kết tủa trắng Pb(OH) chuyển sang kết tủa vàng nâu (PbO ). Như vậy H đã oxi
2
2
2
O
2
hóa Pb(OH) thành PbO , và dung dịch sủi bọt khí
2 2
Thấy sủi bọt khí là do H trong môi trường base tự phân hủy.
2
O
2
4)
Thí nghiệm 6: Tính chất của NO trong môi trường H (HNO )
2- +
2
Ống nghiệm 1: 3 giọt dd KI 0,5M + acid hóa bằng 3 giọt dd H 2M + 3
2
SO
4
giọt NaNO 0,1M, đun nóng. Thấy tạo ra dd đỏ nâu hoặc vàng nâu thể
2
bột I sinh ra, nổi trên mặt thoáng dd dạng muội than.
2
2KI + 2H + 2NaNO I + 2NO + Na + K + 2H O
2
SO
4 2
2
2
SO
4 2
SO
4 2
I
2
sinh ra tinh thể dạng muội than nổi trên bề mặt dd ( nếu lượng I sinh ra
2
nhiều.
Một phần I sinh ra tan trong KI tạo thành KI , nên dd tạo ra màu đỏ nâu
2 3
hoặc màu vàng nâu
Dung I + KI (dư) KI ( dd màu đỏ nâu)
2
3
=>Trong phản ứng trên NO thể hiện tính oxi hóa
2-
Ống nghiệm 2: 3 giọt dd KMnO 0,05M + acid hóa bằng 3 giọt dd H 2M +
4 2
SO
4
thêm từ từ dd NaNO 0,1M. Thấy dd mất màu tím.
2
2KMnO SO SO
4
+ 3H
2 4
+ 5NaNO 2MnSO + 5NaNO + K
2
4 3 2 4
+ 3H O
2
=>Trong phản ứng trên NO thể hiện tính khử.
2-
1) Thí nghiệm 8: Tính chất của S (IV)
Ống nghiệm 1: 2 giọt dd KMnO 0,05M + acid hóa bằng 3 giọt dd H 2M +
4 2
SO
4
thêm từ từ dd Na 0,5M. Thấy dd mất màu tím.
2
SO
3
2KMnO SO SO SO SO
4
+ 3H
2 4
+5Na
2 3
2MnSO + 5Na
4 2 4
+ K
2 4
+ 3H O
2
=>Trong phản ứng trên SO thể hiện tính khử.
3
2-
5
NaOH
Ống nghiệm 2: 5 giọt dd Na 0,5M + 2 giọt dd H 2M + thêm từ từ dd
2
SO
3 2
SO
4
Na
2
S 1M. Thấy dd hóa đục. Để yên ống nghiệm một lúc xuất hiện kết tủa màu
vàng nhạt đó là bột S kết tủa .
Na SO SO
2 3
+ 3H
2 4
+ 2Na S 3S + 3NaSO + 3H O
2
4 2
=>Trong phản ứng trên SO thể hiện tính oxi hóa.
3
2-
2) Thí nghiệm 9: Phản ứng của Na2S2O3 với dd HCl
Ống nghiệm: 5 giọt dung dịch Na2S2O3 0,5M, thêm vào vài giọt dung dịch HCl 2M.
Thấy dd hóa trắng đục do bột lưu huỳnh tạo raphản ứng sủi bọt khí, nhưng
thực tế không thấy sủi bọt khí, vì SO2 sinh ra tan trong nước. Để yên một lúc thì có S
kết tủa màu vàng.
Na
2
S
2
O
3
+ 2HCl → 2NaCl + S↓+ SO ↑ + H O
Phản ứng trên Na là chất tự oxi hóa - khử
2
S
2
O
3
III. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIB, VIIB
1) Thí nghiệm 10: Tính chất của Cr(OH)
3
Điều chế Cr(OH)
3
Ống nghiệm: 2 giọt dung dịch Cr 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch
2
(SO
4
)
3
NaOH 2M đến khi xuất hiện kết tủa xanh rêu, đã xảy ra phản ứng:
Cr (SO SO
2 4
)
3
+ 6NaOH 2Cr(OH) )+ 3Na
3
(
xanh rêu 2 4
Cr(OH)
3
tan trong dd NaOH
Tiếp tục cho từ từ từng 1-3 giọt NaOH 2M thấy kết tủa rêu tan ra hết, tạo thành
dd xanh rêu thì dừng cho NaOH vào, đã xảy ra phản ứng:
Cr(OH) [Cr(OH) ]
3
+ 3NaOH Na
3 6
Na [Cr(OH) O
3 6
] bị khử bởi H
2 2
Cho từ từ mỗi lần thấy dung dịch , (nhớ lắc1 giọt H
2
O
2
sủi mạnh bọt khí
mạnh ống nghiệm đến khi hết bọt khí thì mới thêm tiếp giọt H thứ 2 vào) thấy
2
O
2
dung dịch từ màu xanh rêu chuyển sang màu đỏ nâu, rồi đến tạo thành dung dịch
màu vàng chanh, thì kết thúc thí nghiệm.
2Na [Cr(OH) O CrO
3 6
] + 3H
2 2
→ 2Na
2 4
(
dd màu vàng chanh
) + 2NaOH + 8H
2
O
Thấy sủi bọt khí là do trong môi trường bazơ tự phân hủy.H
2
O
2
H
2
O
2
H O + [O]
2
2[O] O2↑
H
2
O [Cr(OH) CrO
2
oxi hóa Na
3 6
] (từ Cr ) thành Na
3+
2 4
(lên số oxi hóa Cr )
6+
2) Thí nghiệm 1: Tính chất của hợp chất Cr(VI) K
2
CrO
4
Ống nghiệm: 5 giọt dung dịch K , bão hòa (dd màu vàng chanh),
2
CrO
4
(K CrO
2 4
tồn tại trong môi trường trung tính môi trường base), làm lạnh trong
becher đựng nước đá cho từ từ dung dịch H đậm đặc vào thấy dung dịch
2
SO
4
chuyển sang màu da cam (nếu nước đá đủ lạnh thì thấy tạo thành chất kết tinh
màu da cam). Khi đó đã xảy ra phản ứng chuyển hóa từ K thành K
2
CrO
4 2
Cr O+
2
(K Cr O Cr O
2 2 7
dd màu vàng da cam, K
2 2 7
tồn tại trong môi trường trung tính
môi trường acid).
2K CrO
2 4
+ H SO
4
→ K + K + H O
2
Cr O
2 7 2
SO
4
Tiếp tục cho dư vài giọt H đậm đặc để tạo môi trường acid cho phản ứng kế
2
SO
4
tiếp. o C OH (cồn tuyệt đối) vào chất kết tinh màu da cam, KTiếp tục ch
2
H
5 2
Cr O
2 7
6
oxi hóa rượu etylic thành andehid tạo ra Cr nên dd sản phẩm màu
2
(SO
4
)
3
xanh rêu.
K Cr
2 2
O
7
+ 3CH CH OH + 4H SO
3
4
→3CH CHO+ Cr + K + 7H O
3 2
(SO
4
)
3 2
SO
4
IV. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIIIB
1) Thí nghiệm 13: Điều chế Fe(OH) và Fe(OH)
2 3
Ống nghiệm 1: Điều chế Fe(OH) (lục nhạt)
2
Ống nghiệm 1: 10 giọt FeSO 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH
4
2M. Thấy tạo ra kết tủa màu . Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại, rồi giữ lục nhạt
nguyên, chứ không tan ra trong dung dịch NaOH. Để kết tủa lục nhạt trong
không khí một thời gian nhìn trên thành ống nghiệm thấy kết tủa hóa nâu.
FeSO SO
4
+ 2NaOH →Fe(OH) + Na
2
(lục nhạt) 2 4
Fe(OH)
2
(lục nhạt)
sinh ra từ từ hóa nâu trong không khí
2Fe(OH)
2
+ H O + O 2Fe(OH)
2 2
3
(nâu đỏ)
Ống nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)
3
(nâu đỏ)
Ống nghiệm 2: 10 giọt FeCl 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 2M.
3
Thấy tạo ra kết tủa màu . Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại, rồi giữ nâu đỏ
nguyên, chứ không tan ra trong dung dịch có dư NaOH.
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH) + 3NaC1
3
(nâu đỏ)
Ống nghiệm 3 Muối Fe thể hiện tính khử.:
2+
5 giọt FeSO 0,5M + acid hóa bằng 3 giọt H 2M+ 1 giọt KMnO 0,05M. Thấy
4 2
SO
4 4
KMnO
4
mất màu tím. Tạo ra dung dịch trong suốt, không màu.
10FeSO SO (SO +2MnSO +K SO
4
+2KMnO + 8H
4 2 4
5Fe
2 4
)
3 4 2 4
+8H O
2) Thí nghiệm 14: Khả năng tạo phức của Fe(II) và Fe(III)
Ống nghiệm 1: 2 giọt FeSO 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NH 2M.
4 3
Thấy tạo ra kết tủa màu lục nhạt. Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại, rồi giữ
nguyên, chứ không tan ra trong dung dịch NH . Để kết tủa lục nhạt trong
3
không khí một thời gian thấy kết tủa hóa nâu.
FeSO
4
+ 2NH + 2H O → Fe(OH)
3
(lục nhạt)
+ (NH
4
)
2
SO
4
Fe(OH)
2
(lục nhạt)
sinh ra từ từ hóa nâu trong không khí:
2Fe(OH)
2
+ 2H O + ½ O
2
→2Fe(OH)
3
(nâu đỏ)
Cho tiếp dd NH đến thấy kết tủa không tan ra. Như vậy ta kết luận Fe
3
2+
không tạo phức trong dd NH dư.
3
Ống nghiệm 2: 2 giọt FeSO 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN, đầu tiên
4
thấy xuất hiện kết tủa xanh rêu nhạt. Cho tiếp từng giọt KCN đến dư và đun nóng
thấy kết tủa xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd màu vàng
chanh, thì kết thúc thí nghiệm.
FeSO +6KCN K ](dd màu vàng chanh) + K
4
4
[Fe(CN)
6 2
SO
4
=> Muối Fe tạo phức với 6 phối tử CN
2+ -
7
Ống nghiệm 3: 3 giọt FeCl 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN, đầu tiên
3
thấy xuất hiện kết tủa xanh rêu nhạt. Cho tiếp từng giọt KCN đến dữ và đun nóng
thấy kết tủa xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd màu vàng
chanh, thì kết thúc thí nghiệm.
FeCl [Fe(CN)
3
+ 6KCN K
3 6
](dd màu vàng chanh) + 3KC1
=> Muối Fe tạo phức với 6 phối tử CN
3+ -
Ống nghiệm 4: 2 giọt FeCl 0,5M + cho từ từ từng giọt dd KSCN, đầu tiên thấy
3
xuất hiện kết tủa màu đỏ máu. Cho tiếp từng giọt KSCN đến dư, thấy kết tủa đỏ
máu tan ra, tạo thành dd màu đỏ máu, thì kết thúc thí nghiệm.
FeCl
3
+ 6KSCN Fe(SCN)
3
(đỏ máu)
Fe(SCN) [Fe(SCN)
3
+ 3KSCN K
3 6
]
(dd đỏ máu)
+ 3KCl
=> Muối Fe tạo phúc với 6 phối tử SCN
3+ -
V. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IB, IIB.
1) Thí nghiệm 15: Khảo sát độ tan của bạc halogenur sự tạo phức của muối
Ag
+
Ống nghiệm 1, 2, 3: Điều chế AgCl
Ống nghiệm 1, 2, 3: 1 giọt NaCl 0,5M + 1 giọt AgNO 0,5M
3
Quan sát hiện tượng: Thấy xuất hiện kết tủa trắng.
KCl + AgNO AgCl + KNO
3
(trắng) 3
Ống nghiệm 1: đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt NH đến dư.
3
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra, tạo dd trong suốt không
màu.
AgCl + 2NH [Ag(NH
3
3
)
2
]Cl
(dd không màu)
AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử NH
3
Ống nghiệm 2: đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt Na2S2O3 đến dư.
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra, tạo dd trong suốt không
màu
AgCl + 2Na Na + NaCl
2
S
2
O
3
3
[Ag(S O )]
2 3 (dd không màu)
AgCl tạo phức tốt với Na
2
S
2
O
3
AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử S
2
O
3
2-
Ống nghiệm 3: đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt KCN đến dư.
Quan sát hiện tượng: thấy kết tủa trắng AgCl tan ra, tạo dung dịch trong suốt
không màu.
AgCl + 2KCN K[Ag(CN) + KCl
2
]
(dd không màu)
AgCl tạo phức tốt với KCN. AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử CN
-
Điều chế 4, 5, 6: Điều chế AgBr
Điều chế 4, 5, 6: 1 giọt NaBr 0,5M + 1 giọt AgNO 0,5M
3
Quan sát hiện tượng: thấy xuất hiện vàng nhạt.
NaBr + AgNO AgBr + KNO
3
(vàng nhạt) 3
Ống nghiệm 4: đã có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt NH3 đến dư
Quan sát hiện tượng: thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr chậm chậm tan ra, tạo dd
trong suốt không màu. AgBr + 2NH [Ag(NH
3
3
)
2
]Br
(dd không màu)
AgBr tạo phức tương đối chậm với NH
3
8
AgBr tạo phức tương đối chậm với 2 phối tử NH
3
Ống nghiệm 5: có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt Na đến dư.
2
S
2
O
3
Quan sát hiện tượng: thấy kết tủa vàng nhạt AgBr tan ra, tạo dd trong suốt
không màu. AgBr + 2Na Na + NaBr.
2
S
2
O
3
3
[Ag(S
2
O
3
)
2
]
(dd không màu)
AgBr tạo phức tốt với Na2S2O3
AgBr tạo phức tốt với 2 phối tử S
2
O
3
2-
Ống nghiệm 6: đã có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt KCN đến dư.
Quan sát hiện tượng: thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr tn ra, tạo dung dịch
trong suốt không màu.
AgBr + 2KCN K[Ag(CN)
2
]
( dd không màu)
+ KBr
AgBr tạo phức tốt với KCN
AgBr tạo phức tốt với 2 phối tử CN
-
Ống nghiệm 7, 8, 9: Điều chế AgI
Ống nghiệm 7, 8, 9: 1 giọt KI 0,5M + 1 giọt AgNO 0,5M
3
Quan sát hiện tượng: Thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm.
KI + AgNO AgI + KNO
3
(vàng đậm) 3
Ống nghiệm 7: đã có kết tủa vàng đậm AgI + cho từ từ từng giọt NH đến dư.
3
Quan sát hiện tượng: kết tủa vàng đậm AgI không tan trong dd có NH
3
AgI + 2NH không phản ứng.
3
AgI không tạo phức với NH .
3
Theo thực tế ống nghiệm này thấy một lượng nhỏ AgI tan trong NH , nên
3
làm ống nghiệm hóa đục. Phần lớn AgI còn lại không tan trong NH . Nên ta kết
3
luận AgI không tan trong dung dịch có NH dư.
3
Ống nghiệm 8: đã có kết tủa vàng đậm AgI + cho từ từ từng giọt Na đến dư
2
S
2
O
3
Quan sát hiện tượng: đã kết tủa vàng đậm AgI không tan trong dd
Na
2
S
2
O
3
dư.
AgI + 2Na không phản ứng.
2
S
2
O
3
AgI không tạo phức với Na
2
S
2
O
3
Ống nghiệm 9: đã kết tủa màu vàng đậm AgI + cho từ từ từng giọt KCN đến
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa màu vàng đậm AgI tan ra, tạo dd trong suốt
không màu.
AgI + 2KCN K[Ag(CN) +KI
2
]
( dd không màu)
AgI tạo phức tốt với KCN
AgI tạo phức tốt với 2 phối tử CN
-
2) Thí nghiệm 16: Điều chế CuCl và khả năng tạo phức của CuCl.
Ống nghiệm 1: 1 ít bột Cu + 10 giọt dd CuCl bão hòa + 5 giọt HCl đặc, đun sôi
2
kỹ. Sau khi lấy ống nghiệm 1 ra khỏi đèn cồn, nhanh tay gạn lấy dung dịch
( nghiên ống nghiệm 1 lấy phần dung dịch nóng qua ống nghiệm 2. Phần rắn còn
lại ở ống nghiệm 1 là Cu dư thì bỏ.
Cu + CuCl + 2HCl 2H[CuCl ]
2 2
t
0
9
H
2
O
Tiếp tục cho nhiều nước cất vào ống nghiệm 2 thấy xuất hiện kết tủa trắng, đó
CuCl
2H[CuCl
2
] 2CuCl + 2HCl
(trắng)
Lấy một ít CuCl ống nghiệm 2 cho vào ống nghiệm 3 + rồi cho từ từ từng giọt
KCN 1M đến dư.
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa màu trắng CuCl tan ra, tạo dung dịch trong
suốt không màu . CuCI + 2KCN → K[Cu(CN) ] + KCI
2 (dd không màu)
CuCl tạo phức tốt với KCN. CuCl tạo phức tốt với 2n phối tử CN
-
Ống nghiệm 2: 5 ml dung dịch CuSO + thêm từ từ từng giọt KI 0,5M
4
Quan sát hiện tượng: Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xám đó CuI dung
dịch tạo ra có màu đó nâu.
2CuSO
4
+ 4KI → 2CuI + I
(trắng) 2
(muội than)
+ 2K
2 4
SO
Trong phản ứng trên CuSO4 là chất oxi hóa, KI là chất khử.
Một phần I2 sinh ra tác dụng KItrong dd tạo thành KI , nên dd tạo ra màu đỏ
3
nâu. I + KI KI
2
3(dd màu đỏ nâu)
3) Thí nghiệm 17: Điều chế và tính chất của Cu(OH)
2
Ông nghiệm 1, 2, 3: 5 giọt dd CuSO bão hòa + thêm từ từ từng giọt dd NaOH
4
1M đếnkhi xuất hiện kết tủa hoàn toàn.
Quan sát hiện tượng: Thấy xuất hiện kết tủa xanh lam. Điều chế được Cu(OH) .
2
CuSO SO
4
+ 2NaOH → Cu(OH) (xanh lam) + Na
2 2 4
Ống nghiệm 1: đã có kết tủa xanh lam Cu(OH) + cho từ từ từng giọt dd HCl 2M
2
đến khi xuất hiện kết tủa hoàn toàn:
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa xanh lam Cu (OH) tan trong dung dịch HCI
2
2M tạo dd xanh lam. Cu(OH) + 2HCI CuCl + 2 H O
2
2
Ông nghiệm 2: đã có kết tủa xanh lam Cu(OH) (chỉ lấy một lượng rất nhỏ) + cho
2
từ từ từng giọt dd NaOH đặc và đun nóng, đến khi kết tủa tan hoàn toàn
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH) tan trong dd NaOH
2
đặc,đun nóng tạo dd xanh lam. Cu(OH) + 2NaOH
2 (đặc)
→Na [Cu(OH)
2 4
]
(dd xanh đậm)
Cu(OH)
2
tạo phức với NaOH đặc
Ống nghiệm 3: đã có kết tủa xanh lam Cu(OH) cho từ từ từng giọt dd NH đến
2 3
khi kết tủa tan hoàn toàn:
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH) tan trong dung dịch NH
2 3
tạo dung dịch xanh thẩm. Cu(OH) + 4NH → [Cu(NH
2 3(đặc) 3
)
4
](OH)
2 (dd xanh thẩm)
Cu (OH) tạo phức với 4 phối tử NH
2 3
4) Thí nghiệm 18: Zn tác dụng acid (ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học)
Ông nghiệm 1: 15 giọt H 2M + 1 vài hạt Zn + 1 vài giọt CuSO bão hòa.
2
SO
4 4
Quan sát hiện tượng: Thấy Zn tan ra mạnh, dung dịch sủi bọt khí nhiều.
Giải thích: Trong ống nghiệm 1 xảy ra ăn mòn điện hóa theo cơ chế. Đầu tiên
xảy ra phản ứng: Zn + CuSO → ZnSO + Cu
4 4
Cu sinh ra tiếp xúc Zn, cả hai cùng tiếp xúc với dd H tạo thành một pin điện
2
SO
4
hóa, trong đó Zn là cực âm, đồng là cực dương.
Ở cực âm: Zn nhường electron tạo thành Zn tan vào dung dịch:
2+
Zn - 2e Zn
2+
10
Electron di chuyển từ cực âm sang cực dương.
Ion H từ dd H đến cực dương nhận electron tạo thành khí H bao quanh Cu,
+
2
SO
4 2
làm cho Zn tan ra dễ dàng, nên ở trường hợp này Zn tan nhanh, khí hydro thoát ra
nhiều.
2H + 2e H
+
2
Ống nghiệm 2: 15 giọt H 2M + 1 vài hạt Zn
2
SO
4
Quan sát hiện tượng: Thấy Zn tan ra chậm, dung dịch từ từ sủi bọt khí.
Giải thích: Trong ống nghiệm 2 xảy ra ăn mòn hóa học theo cơ chế.
Zn + H ZnSO + H
2
SO
4
4 2
Zn nhường electron tạo thành Zn tan vào dd:
2+
Zn - 2e Zn
2+
Ion H từ trong dung dịch H đến chỗ Zn nhận electron tạo thành khí H , khí
+
2
SO
4 2
H
2
sinh ra bao quanh Zn làm cho Zn khó tan, nên trường hợp này Zn tan ra
chậm, khí hydro thoát ra rất ít.
2H + 2e
+
H
2
| 1/10

Preview text:

Bài Phúc Trình
Bài 4: Phản Ứng Vô Cơ I.
HYDRO VÀ KIM LOẠI NHÓM IA, IIA.
1) Thí nghiệm 1: Tính chất của hydroperoxyd (H2O ): 2
Ống nghiệm 1: 20 giọt H2O nguyên chất + một ít (bằng hạt đậu) bột MnO 2 2. MnO2 H2O2 H2O + O2 Quan sát hiện
tượng và giải thích:
Ở nhiệt độ thường H2O tự phân hủy  2 MnO 
2 là chất xúc tác cho phản ứng phân hủy của H2O .
2 Vì vậy, khi có mặt MnO2 nên H2O2 phân hủy nhanh. 
Ống nghiệm 2: 10 giọt H2O2 nguyên chất + 3 giọt KI 0,5M rồi lắc nhẹ, rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột.
Quan sát hiện tượng và giải thích: Thấy dung dịch tạo ra có màu đỏ nâu (hoặc
vàng nâu) và dung dịch có sủi bọt khí. Rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột thấy I sinh 2 ra
làm hồ tinh bột hóa xanh. H₂O + 2KI ₂ → I + 2KOH 2
Nếu I 2sinh ra với lượng nhiều thì có dạng muội than nổi trên mặt dd. Trong đó 
một phần I 2sinh ra tác dụng KI dư trong dd tạo KI ,
3 nên dd thu được có màu đỏ nâu (hoặc vàng nâu). I2 + KI KI →
3 ( dung dịch có màu đỏ nâu hoặc vàng nâu)
Thấy sủi bọt khí là do H2O trong môi trường base tự phân hủy.  2 H2O2 → H O + [O] 2 2[O] → O2↑ 
Ống nghiệm 3: 2 giọt KMnO 40,005M rất loãng + 3 giọt H2SO 42M. Thêm từ từ
5 giọt H2O nguyên chất lắc nhẹ. Thấy H 2
2O làm mất màu dd thuốc tím 2 5H2O2 + 2KMnO + 3H 4 SO 2 4 2MnSO → + 5O 4 2 + K ↑ SO 2 4 + 8H O 2 ( dung dịch không màu)
2) Thí nghiệm 2: Tính tan và sự thủy phân của muối:
Ống nghiệm 1: NaCl là muối tạo nên từ base mạnh ( NaOH) và acid mạnh (HCl)
trong dung dịch không có sự thủy phân, dung dịch NaCl tạo ra môi trường trung tính, pH=7.
Giải thích: trong dung dịch NaCl có sự điện ly (1) NaCl Na → + + Cl- (2) H2O ⇄ H+ + OH-
Na+ là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH. Cl- là base
liên hợp yếu của acid mạnh
HCl. Trong dung dịch không có sự thủy phân. Phản ứng (2) => dung dịch có [H+] = [OH-] = 10-7 M.
→Vì vậy pH của dung dịch đo được sẽ có giá trị pH=7 ( giấy pH không đổi màu)
Ống nghiệm 2: Na2CO 3 là muối tạo nên từ base mạnh {NaOH} và acid yếu {H CO 2
3} trong dung dịch có sự thủy phân, dung dịch Na2CO 3 tạo ra môi
trường base, pH>7.
Giải thích: trong dịch Na2CO có sự điện ly 3 (1) Na CO 2- 2 3 2Na → + + CO3 (2) H O 2 ⇄ H+ + OH- 1
Na+ là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH. CO 2-
3 là base liên hợp mạnh của acid yếu H2CO3.
Trong dung dịch base liên hợp mạnh (ion CO 2- 3 ) bị thủy phân (3) CO 2- - - 3 + H O 2 ⇄ HCO3 + 2OH (4) CO 2- - 3 + H O 2 ⇄ CO2↑ + 2OH
Phản ứng (2), (3) và (4) => Trong dung dịch dư OH- , tạo môi trường base. Vì vậy pH
của dung dịch Na2CO đo được sẽ có giá trị pH>7.
3Ống nghiệm 3: NH Cl 4
là muối tạo nên từ base yếu {NH } 3 và acid mạnh {HCl}
trong dung dịch có sự thủy phân, dung dịch NH4Cl tạo ra môi trường acid, pH<7.
Giải thích: trong dung dịch NH4Cl có sự điện ly (1) NH Cl + 4 → NH4 + Cl- (2) H O 2 ⇄ H+ +OH- NH +
4 là acid liên hợp mạnh của base yếu NH3
Cl- là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl
Trong dung dịch acid liên hợp mạnh ( ion NH + 4 ) bị thủy phân. (3) NH + 4 +H O 2 ⇄ NH3↑ + H O 3
Phản ứng (2) và (3) => Trong dd dư H+ , tạo ra môi trường acid. Vì vậy pH
của dd giá trị pH<7
Ống nghiệm 4:Muối BaSO ,4 là chất điện ly mạnh ít tan, nên trong nước lượng
BaSO4 tan rất ít. Vì vậy khi hòa tan muối này vào nước, rồi đo pH thì chủ yếu là
pH của nước. Vì vậy pH của dd đo được sẽ có giá trị pH=7 (Giấy pH không đổi màu)
II. KIM LOẠI NHÓM IIIA, IVA, VA.
1) Thí nghiệm 3: Tính chất của Al
Ống nghiệm 1: Điều chế AlCl3 (là [Al(H2O) ]Cl 6 ) 3
Cho vào 2ml dung dịch HCl 2M + một ít (hạt đậu) bột Al, đun nhẹ. 
Hiện tượng: Al tan ra, dung dịch sủi bọt khí. Al + 3HCl + 6H O 2 → [Al(H2O)6]Cl + 3 H ↑ 2
Nếu thấy dung dịch dd [Al(H2O) ]Cl 6
tạo ra bị bẩn, thì dùng giấy lọc để lọc lấy 3 dd [Al(H2O) ]Cl 6
3sạch và trong suốt (khi lọc nhớ dùng bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dd [Al(H2O) ]Cl 6
chảy xuống ống nghiệm đang hứng dịch lọc). 3
Cho vào 2 ống nghiệm :
ống nghiệm 2: 1ml dd [Al(H2O)6]Cl vừa mới lọc 3 
ống nghiệm 3: 1 ml dd [Al(H2O)6]Cl vừa mới lọc 3
Ống nghiệm 2 và Ống nghiệm 3: Dùng để điều chế Al(OH) 3↓keo trắng
Ống nghiệm 2: 1 ml dd [Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc + cho từ từ dung dịch NH3
vào cho đến khi xuất hiện kết tủa nhiều nhất (điều chế được Al(OH)3↓keo trắng). [Al(H O) 2 ]Cl 6 3 + 3NH 3 Al(OH) → 3↓keo trắng + 3NH Cl + 3H 4 O 2
Ống nghiệm 2: Chứng minh Al(OH) 3↓(keo trắng) là một acid. 
Ống nghiệm 2: đã có kết tủa keo trắng Al(OH)3 + nhỏ tiếp dung dịch NaOH 2M 
vào ống nghiệm 2 cho đến dư. Thấy tủa tan ra từ từ, cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt. 2 Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH) → ] 4 
Phản ứng này chứng minh Al(OH)3 là acid (1) 
Ông nghiệm 3: 1 ml dd [Al(H2O) ]Cl 6
3, vừa mới lọc + cho từ từ dung dịch NH3
vào cho đến khi xuất hiện kết tủa nhiều nhất (điều chế được Al(OH)3↓keo trắng). [Al(H O) 2 ]Cl 6
3 + 3NH3→ Al(OH)3↓keo trắng + 3NH Cl + 3H 4 O 2
Ông nghiệm 3: Chứng minh Al(OH) 3
↓ (keo trắng) là một base. 
Ống nghiệm 3: đã có kết tủa keo trắng Al(OH) 3+ nhỏ tiếp dung dịch HCl 2M 
vào ống nghiệm 3 cho đến dư. Thấy tủa tan ra từ từ, cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt. Al(OH)3 + 3HCl + 3H O 2 → [Al(H O) 2 6]Cl3 
Phản ứng này chứng minh Al(OH)3 là base. (2) 
Từ kết luận ở (1) và (2) suy ra Al(OH) là hợp chất lưỡng tính. 3 
Ông nghiệm 4: Cho vào 10 giọt NaOH + một ít (khoảng đầu tăm) bột Al đun
nhẹ. Thấy Al tan trong dd NaOH và có sủi bọt khí. Al + NaOH + 3H O Na[Al(OH) 2 4] + H ↑ 2
Nếu dung dịch tạo ra bị bẩn, thì lọc (nếu dd tạo ra trong suốt không bị bẩn thì
không cần lọc) và hứng dịch lọc là dd Na[Al(OH) ] vào ống nghiệm 5. (N 4 ếu lọc, thì
khi lọc nhớ dùng bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dd Na[Al(OH)4] chảy xuống
ống nghiệm 5 đang hứng dịch lọc).
Ống nghiệm 5: 10 giọt dd Na[Al(OH) ]+ cho từ từ dd HCl vào. Thấy từ từ xuất trắng 4
đến khối lượng cực đại, rồi tan ra tạo thành dung dịch trong suốt.
Na[Al(OH)4] + HCl Al(OH) 3↓(keo trắng) + NaCl + H O 2
Al(OH)3 + 3HCl + 3H O [Al(H2O)6]Cl3 2
2) Thí Nghiệm 4: Tính chất hấp phụ màu của than hoạt tính và than gỗ
Ống Nghiệm 1: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than hoạt tính. Lắc đều
ống nghiệm khoảng 2 - 3 phút. Lọc bỏ phần rắn (bỏ than hoạt tính sau khi hấp
phụ). Thấy nước lọc trong suốt, không màu. 
Ông nghiệm 2: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than gỗ. Lắc đều ống
nghiệm khoảng 2 - 3 phút. Lọc bỏ phần rắn (bỏ than gỗ sau khi hấp phụ). Thấy
nước lọc có màu hồng nhạt.
Nhận xét và kết luận: Than hoạt tính và than gỗ đều có tính hấp phụ màu và tính 
hấp phụ của than hoạt tính mạnh hơn so với than gỗ, nên than hoạt tính làm mất
hoàn toàn màu của dd màu đỏ, còn than gỗ tính hấp phụ yếu hơn, nên than gỗ chỉ
làm màu đỏ dung dịch nhạt xuống, chứ không làm mất màu hoàn toàn.
3) Thí Nghiệm 5: Tính chất của Pb2+
Ống nghiệm 1: 5 giọt Pb(NO3) 20,2M + 10 giọt dd HCl 2M. Xuất hiện kết tủa trắng dạng nhầy. Pb(NO3)2 + 2HCl PbCl →
2↓(trắng hơi nhầy) + 2HNO3 3 
Ống nghiệm 2: 5 giọt Pb(NO3) 20,2M + 10 giọt dd KI 0,1M. Xuất hiện kết tủa vàng dạng nhầy. Pb(NO3)2 + 2KI PbI →
2↓(vàng hơi nhầy) + 2KNO3
Gạn, rửa kết tủa ở hai ống nghiệm (nghiêng bỏ phần dd lấy kết tủa) + 10 - 20 giọt 
nước cất rồi đu. nóng,
Ống nghiệm 1: Thấy PbCl2 tan hoàn toàn trong nước nóng. Khi để nguội 
PbCl2 khó kết tinh trở lại.
Ống nghiệm 2: PbI 2tan một phần trong nước nóng, một phần PbI , 2 kết tinh 
trở lại dạng tinh thể màu vàng lấp lánh. Vì ban đầu khi mới kết tủa thì có
hiện tượng kết tủa theo của một số chất khác hoặc tạp chất, khi đun nóng dd
thì kết tủa tan ra làm giải hấp phụ của một số chất kết tủa theo, nên khi để
nguội từ từ PbI 2kết tủa dưới dạng tinh thể tinh khiết nên có màu vàng lấp lánh. 
Ống nghiệm 3: 5 giọt Pb(NO3) 20,2M + 10 giọt NaOH 2M, thấy xuất hiện kết
tủa keo trắng hơi ( điều chế được Pb(OH)2↓keo trắng hơi nhầy), do xảy ra phản ứng: Pb(NO3) + 2NaOH Pb(OH) 2
2↓keo trắng hơi nhầy + 2NaNO3
Cho tiếp từ từ từng giọt H2O2 nguyên chất vào dung dịch và lắc mạnh. Thấy từ kết tủa trắng Pb(OH)2
↓ chuyển sang kết tủa vàng nâu (PbO2 ). ↓ Như vậy H2O2 đã oxi
hóa Pb(OH)2 thành PbO2, và dung dịch sủi bọt khí
Thấy sủi bọt khí là do H2O trong môi trường base tự phân hủy.  2
4) Thí nghiệm 6: Tính chất của NO2- trong môi trường H+ (HNO2)
Ống nghiệm 1: 3 giọt dd KI 0,5M + acid hóa bằng 3 giọt dd H2SO 42M + 3
giọt NaNO 20,1M, đun nóng. Thấy tạo ra dd đỏ nâu hoặc vàng nâu và có thể có
bột I sinh ra, nổi trên mặt thoáng dd dạng muội than. 2 2KI + 2H2SO + 2NaNO 4 2 I → 2↓ + 2NO + Na ↑ 2SO4 + K2SO4 + 2H O 2 I 
2 sinh ra là tinh thể có dạng muội than nổi trên bề mặt dd ( nếu lượng I 2 sinh ra nhiều.
Một phần I2 sinh ra tan trong KI dư tạo thành KI ,3 nên dd tạo ra có màu đỏ nâu  hoặc màu vàng nâu Dung I + KI (dư) 2 KI → 3( dd màu đỏ nâu)
=>Trong phản ứng trên NO2- thể hiện tính oxi hóa
Ống nghiệm 2: 3 giọt dd KMnO4 0,05M + acid hóa bằng 3 giọt dd H2SO4 2M +
thêm từ từ dd NaNO 0,1M. Thấy dd mất màu tím. 2 2KMnO4 + 3H SO 2 4 + 5NaNO 2 2MnSO → + 5NaNO 4 + K 3 SO 2 4 + 3H O 2
=>Trong phản ứng trên NO2- thể hiện tính khử.
1) Thí nghiệm 8: Tính chất của S (IV)
Ống nghiệm 1: 2 giọt dd KMnO4 0,05M
+ acid hóa bằng 3 giọt dd H2SO4 2M +
thêm từ từ dd Na2SO 0,5M. Thấy dd mất màu tím. 3 2KMnO4 + 3H SO 2 4 +5Na SO 2 3 2MnSO → + 5Na 4 SO 2 4 + K SO 2 4 + 3H O 2
=>Trong phản ứng trên SO 2-
3 thể hiện tính khử. 4 
Ống nghiệm 2: 5 giọt dd Na2SO3 0,5M + 2 giọt dd H2SO 42M + thêm từ từ dd
Na2S 1M. Thấy dd hóa đục. Để yên ống nghiệm một lúc xuất hiện kết tủa màu
vàng nhạt đó là bột S kết tủa . Na SO 2 3 + 3H SO 2 4 + 2Na S 2 3S → + 3NaSO ↓ + 3H 4 O 2
=>Trong phản ứng trên SO 2-
3 thể hiện tính oxi hóa.
2) Thí nghiệm 9: Phản ứng của Na2S2O3 với dd HCl
Ống nghiệm
: 5 giọt dung dịch Na2S2O3 0,5M, thêm vào vài giọt dung dịch HCl 2M.
Thấy dd hóa trắng đục là do bột lưu huỳnh tạo ra và phản ứng có sủi bọt khí, nhưng
thực tế không thấy sủi bọt khí, vì SO2 sinh ra tan trong nước. Để yên một lúc thì có S kết tủa màu vàng.
Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + S↓+ SO ↑ + H ₂ O ₂
Phản ứng trên Na2S2O là chất tự oxi hóa - khử 3
III. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIB, VIIB
1) Thí nghiệm 10: Tính chất của Cr(OH)3
 Điều chế Cr(OH)3 
Ống nghiệm: 2 giọt dung dịch Cr2(SO4) 30,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch
NaOH 2M đến khi xuất hiện kết tủa xanh rêu, đã xảy ra phản ứng: Cr (SO 2 4)3 + 6NaOH 2Cr(OH) → 3↓(xanh rêu)+ 3Na SO 2 4  Cr(OH)3 tan trong dd NaOH
Tiếp tục cho từ từ từng 1-3 giọt NaOH 2M thấy kết tủa rêu tan ra hết, tạo thành 
dd xanh rêu thì dừng cho NaOH vào, đã xảy ra phản ứng: Cr(OH)3 + 3NaOH Na → [Cr(OH) 3 6] 
Na3[Cr(OH)6] bị khử bởi H O 2 2
Cho từ từ mỗi lần 1 giọt H2O 2 thấy dung dịch có sủi mạnh bọt khí, (nhớ lắc 
mạnh ống nghiệm đến khi hết bọt khí thì mới thêm tiếp giọt H2O 2thứ 2 vào) thấy
dung dịch từ màu xanh rêu chuyển sang màu đỏ nâu, rồi đến tạo thành dung dịch
màu vàng chanh, thì kết thúc thí nghiệm. 2Na [Cr(OH) 3 6] + 3H O 2
2 → 2Na2CrO4(dd màu vàng chanh) + 2NaOH + 8H2O
Thấy sủi bọt khí là do H2O2 trong môi trường bazơ tự phân hủy.  NaOH H2O2 H O + [O] 2 2[O] O2↑ → H 3+ 6+  2O2 oxi hóa Na [Cr(OH) 3 6] (từ Cr ) thành Na CrO 2 4 (lên số oxi hóa Cr )
2) Thí nghiệm 1: Tính chất của hợp chất Cr(VI) K2CrO4
Ống nghiệm: 5 giọt dung dịch K2CrO ,4 bão hòa (dd có màu vàng chanh), (K CrO 2
4 tồn tại trong môi trường trung tính và môi trường base), làm lạnh trong
becher đựng nước đá và cho từ từ dung dịch H2SO 4đậm đặc vào thấy dung dịch
chuyển sang màu da cam (nếu nước đá đủ lạnh thì thấy tạo thành chất kết tinh
màu da cam). Khi đó đã xảy ra phản ứng chuyển hóa từ K2CrO 4thành K2Cr O+ 2 (K Cr 2 O 2
7 dd có màu vàng da cam, K Cr 2 O 2
7 tồn tại trong môi trường trung tính và môi trường acid). 2K CrO 2 4 + H SO ₂ 4 → K2Cr O 2 7+ K2SO + H 4 O ₂ 
Tiếp tục cho dư vài giọt H2SO 4đậm đặc để tạo môi trường acid cho phản ứng kế
tiếp. Tiếp tục cho C2H OH (cồn tuyệt đối) vào chất kết tinh màu da cam, K 5 2Cr O 2 7 5
oxi hóa rượu etylic thành andehid và tạo ra Cr2(SO4)3 nên dd sản phẩm có màu xanh rêu. K Cr 2 2O7+ 3CH CH 3 ₂OH + 4H SO ₂
4 →3CH3CHO+ Cr2(SO4)3 + K2SO + 7H 4 O ₂
IV. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIIIB
1) Thí nghiệm 13: Điều chế Fe(OH) và Fe(OH)
2 3
Ống nghiệm 1: Điều chế Fe(OH) (lục nhạt) 2
Ống nghiệm 1: 10 giọt FeSO 40,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH
2M. Thấy tạo ra kết tủa màu lục nhạt. Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại, rồi giữ
nguyên, chứ không tan ra trong dung dịch có dư NaOH. Để kết tủa lục nhạt trong
không khí một thời gian nhìn trên thành ống nghiệm thấy kết tủa hóa nâu.

FeSO4 + 2NaOH →Fe(OH)2↓(lục nhạt) + Na SO 2 4
Fe(OH)2↓(lục nhạt) sinh ra từ từ hóa nâu trong không khí 2Fe(OH)2 + H O + 2 O 2 2Fe(OH) → 3↓(nâu đỏ) 
Ống nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)3↓(nâu đỏ) 
Ống nghiệm 2: 10 giọt FeCl3 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 2M.
Thấy tạo ra kết tủa màu nâu đỏ. Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại, rồi giữ
nguyên, chứ không tan ra trong dung dịch có dư NaOH. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH) → 3↓ (nâu đỏ)+ 3NaC1 2+
Ống nghiệm 3: Muối Fe thể hiện tính khử.
5 giọt FeSO 40,5M + acid hóa bằng 3 giọt H2SO4 2M+ 1 giọt KMnO 40,05M. Thấy
KMnO4 mất màu tím. Tạo ra dung dịch trong suốt, không màu. 10FeSO4 +2KMnO4 + 8H SO 2 4 5Fe → (SO 2 4) +2MnSO 3 +K 4 SO 2 4+8H₂O
2) Thí nghiệm 14: Khả năng tạo phức của Fe(II) và Fe(III)
Ống nghiệm 1: 2 giọt FeSO4 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NH 3 2M.
Thấy tạo ra kết tủa màu lục nhạt. Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại, rồi giữ
nguyên, chứ không tan ra trong dung dịch có dư NH3. Để kết tủa lục nhạt trong
không khí một thời gian thấy kết tủa hóa nâu. FeSO4 + 2NH + 2H 3 O → Fe(OH) ₂ ↓ ₂ (lục nhạt)+ (NH4)2SO4 Fe(OH)
2↓(lục nhạt) sinh ra từ từ hóa nâu trong không khí: 2Fe(OH)2 + 2H O + ½ O ₂ 2 →2Fe(OH)3↓(nâu đỏ) Cho tiếp dd NH 2+
3 đến dư thấy kết tủa không tan ra. Như vậy ta kết luận Fe
không tạo phức trong dd NH dư. 3
Ống nghiệm 2: 2 giọt FeSO4 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN, đầu tiên
thấy xuất hiện kết tủa xanh rêu nhạt. Cho tiếp từng giọt KCN đến dư và đun nóng
thấy kết tủa xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd màu vàng
chanh, thì kết thúc thí nghiệm. FeSO +6KCN 4 K →
4[Fe(CN) ](dd màu vàng chanh) + K 6 2SO4
=> Muối Fe2+ tạo phức với 6 phối tử CN- 6 
Ống nghiệm 3: 3 giọt FeCl3 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN, đầu tiên
thấy xuất hiện kết tủa xanh rêu nhạt. Cho tiếp từng giọt KCN đến dữ và đun nóng
thấy kết tủa xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd màu vàng
chanh, thì kết thúc thí nghiệm. FeCl3 + 6KCN → K [Fe(CN) 3 6](dd màu vàng chanh) + 3KC1
=> Muối Fe3+ tạo phức với 6 phối tử CN-
Ống nghiệm 4: 2 giọt FeCl 0,5M 3
+ cho từ từ từng giọt dd KSCN, đầu tiên thấy
xuất hiện kết tủa màu đỏ máu. Cho tiếp từng giọt KSCN đến dư, thấy kết tủa đỏ
máu tan ra, tạo thành dd màu đỏ máu, thì kết thúc thí nghiệm. FeCl3 + 6KSCN Fe(SCN) → 3↓(đỏ máu) Fe(SCN)3 + 3KSCN K → [Fe(SCN) 3 6](dd đỏ máu) + 3KCl
=> Muối Fe3+ tạo phúc với 6 phối tử SCN-
V. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IB, IIB.
1) Thí nghiệm 15: Khảo sát độ tan của bạc halogenur và sự tạo phức của muối
Ag+
Ống nghiệm 1, 2, 3: Điều chế AgCl
Ống nghiệm 1, 2, 3
: 1 giọt NaCl 0,5M + 1 giọt AgNO3 0,5M 
Quan sát hiện tượng: Thấy xuất hiện kết tủa trắng.  KCl + AgNO3 AgCl → ↓(trắng) + KNO3
Ống nghiệm 1: đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt NH3 đến dư. 
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra, tạo dd trong suốt không  màu. AgCl + 2NH3 [Ag(NH → 3)2]Cl(dd không màu)
AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử NH3
Ống nghiệm 2: đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt Na2S2O3 đến dư. 
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra, tạo dd trong suốt không  màu AgCl + 2Na2S2O3 Na → 3[Ag(S O 2 3)](dd không màu) + NaCl
AgCl tạo phức tốt với Na2S2O 3
AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử S 2-2O3
Ống nghiệm 3: đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt KCN đến dư. 
Quan sát hiện tượng: thấy kết tủa trắng AgCl tan ra, tạo dung dịch trong suốt  không màu. AgCl + 2KCN K[Ag(CN) → 2](dd không màu) + KCl
AgCl tạo phức tốt với KCN. AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử CN-  
Điều chế 4, 5, 6: Điều chế AgBr
Điều chế 4, 5, 6: 1 giọt NaBr 0,5M + 1 giọt AgNO 0,5M  3
Quan sát hiện tượng: thấy xuất hiện vàng nhạt.  NaBr + AgNO 3 AgBr → ↓(vàng nhạt) + KNO3
Ống nghiệm 4: đã có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt NH3 đến dư 
Quan sát hiện tượng: thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr chậm chậm tan ra, tạo dd 
trong suốt không màu. AgBr + 2NH3 [Ag(NH → 3)2]Br(dd không màu)
AgBr tạo phức tương đối chậm với NH3 7
AgBr tạo phức tương đối chậm với 2 phối tử NH3
Ống nghiệm 5: có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt Na2S2O đến dư.  3
Quan sát hiện tượng: thấy kết tủa vàng nhạt AgBr tan ra, tạo dd trong suốt 
không màu. AgBr + 2Na2S2O3 Na →
3[Ag(S2O3)2](dd không màu) + NaBr.
AgBr tạo phức tốt với Na2S2O3
AgBr tạo phức tốt với 2 phối tử S 2-2O3
Ống nghiệm 6: đã có kết tủa vàng nhạt AgBr + cho từ từ từng giọt KCN đến dư. 
Quan sát hiện tượng: thấy kết tủa màu vàng nhạt AgBr tn ra, tạo dung dịch  trong suốt không màu.
AgBr + 2KCN → K[Ag(CN)2]( dd không màu) + KBr
AgBr tạo phức tốt với KCN
AgBr tạo phức tốt với 2 phối tử CN-  
Ống nghiệm 7, 8, 9: Điều chế AgI
Ống nghiệm 7, 8, 9: 1 giọt KI 0,5M + 1 giọt AgNO 0,5M  3
Quan sát hiện tượng: Thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm.  KI + AgNO 3 AgI → ↓(vàng đậm) + KNO3
Ống nghiệm 7: đã có kết tủa vàng đậm AgI + cho từ từ từng giọt NH đến dư.  3
Quan sát hiện tượng: kết tủa vàng đậm AgI không tan trong dd có NH dư  3
AgI + 2NH 3 không phản ứng. →
AgI không tạo phức với NH .3
Theo thực tế ở ống nghiệm này thấy có một lượng nhỏ AgI tan trong NH ,3 nên 
làm ống nghiệm hóa đục. Phần lớn AgI còn lại không tan trong NH .3 Nên ta kết
luận AgI không tan trong dung dịch có NH dư. 3
Ống nghiệm 8: đã có kết tủa vàng đậm AgI + cho từ từ từng giọt Na2S2O đến dư  3
Quan sát hiện tượng: đã có kết tủa vàng đậm AgI không tan trong dd có  Na2S2O3 dư.
AgI + 2Na2S2O3 không phản ứng. →
AgI không tạo phức với Na2S2O3
Ống nghiệm 9: đã có kết tủa màu vàng đậm AgI + cho từ từ từng giọt KCN đến  dư
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa màu vàng đậm AgI tan ra, tạo dd trong suốt  không màu. AgI + 2KCN → K[Ag(CN)2] +KI ( dd không màu)
AgI tạo phức tốt với KCN
AgI tạo phức tốt với 2 phối tử CN-
2) Thí nghiệm 16: Điều chế CuCl và khả năng tạo phức của CuCl.
Ống nghiệm 1: 1 ít bột Cu + 10 giọt dd CuCl 2bão hòa + 5 giọt HCl đặc, đun sôi
kỹ. Sau khi lấy ống nghiệm 1 ra khỏi đèn cồn, nhanh tay gạn lấy dung dịch
( nghiên ống nghiệm 1 lấy phần dung dịch nóng qua ống nghiệm 2. Phần rắn còn
lại ở ống nghiệm 1 là Cu dư thì bỏ. t0 Cu + CuCl + 2HCl 2 2H[CuCl2] 8
Tiếp tục cho nhiều nước cất vào ống nghiệm 2 thấy xuất hiện kết tủa trắng, đó là  CuCl H O 2
2H[CuCl2] 2CuCl↓(trắng) + 2HCl Lấy một ít CuCl ở
↓ ống nghiệm 2 cho vào ống nghiệm 3 + rồi cho từ từ từng giọt  KCN 1M đến dư.
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa màu trắng CuCl tan ra, tạo dung dịch trong 
suốt không màu . CuCI + 2KCN → K[Cu(CN)2] + KCI (dd không màu)
CuCl tạo phức tốt với KCN. CuCl tạo phức tốt với 2n phối tử CN-  
Ống nghiệm 2: 5 ml dung dịch CuSO + thêm từ từ từng giọt KI 0,5M 4
Quan sát hiện tượng: Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xám đó là CuI và dung 
dịch tạo ra có màu đó nâu.
2CuSO4 + 4KI → 2CuI↓(trắng) + I2↓(muội than) + 2K2 4 SO
Trong phản ứng trên CuSO4 là chất oxi hóa, KI là chất khử. 
Một phần I2 sinh ra tác dụng KI dư trong dd tạo thành KI3, nên dd tạo ra có màu đỏ nâu. I + KI 2 → KI3(dd màu đỏ nâu)
3) Thí nghiệm 17: Điều chế và tính chất của Cu(OH)2
Ông nghiệm 1, 2, 3: 5 giọt dd CuSO 4bão hòa + thêm từ từ từng giọt dd NaOH
1M đếnkhi xuất hiện kết tủa hoàn toàn.
Quan sát hiện tượng: Thấy xuất hiện kết tủa xanh lam. Điều chế được Cu(OH) .  2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 (xanh lam) + Na ↓ 2SO4
Ống nghiệm 1: đã có kết tủa xanh lam Cu(OH) + cho 2
từ từ từng giọt dd HCl 2M 
đến khi xuất hiện kết tủa hoàn toàn:
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa xanh lam Cu (OH) 2tan trong dung dịch HCI  2M tạo dd xanh lam. Cu(OH) + 2HCI 2 CuCl → + 2 H 2 O ₂
Ông nghiệm 2: đã có kết tủa xanh lam Cu(OH) (chỉ lấy một lượng rất nhỏ) + cho  2
từ từ từng giọt dd NaOH đặc và đun nóng, đến khi kết tủa tan hoàn toàn
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH)2 tan trong dd NaOH 
đặc,đun nóng tạo dd xanh lam. Cu(OH) + 2NaOH 2 (đặc)→Na [Cu(OH) 2 4] (dd xanh đậm) Cu(OH)
2 tạo phức với NaOH đặc
Ống nghiệm 3: đã có kết tủa xanh lam Cu(OH) 2cho từ từ từng giọt dd NH 3đến 
khi kết tủa tan hoàn toàn:
Quan sát hiện tượng: Thấy kết tủa xanh lam Cu(OH) 2tan trong dung dịch NH  3
tạo dung dịch xanh thẩm. Cu(OH) + 4NH 2
3(đặc) → [Cu(NH3)4](OH)2 (dd xanh thẩm)
Cu (OH) tạo phức với 4 phối tử NH2 3
4) Thí nghiệm 18: Zn tác dụng acid (ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học)
Ông nghiệm 1: 15 giọt H2SO 2M + 1 vài hạt Zn + 1 vài giọt CuSO 4 bão hòa. 4
Quan sát hiện tượng: Thấy Zn tan ra mạnh, dung dịch sủi bọt khí nhiều. 
Giải thích: Trong ống nghiệm 1 xảy ra ăn mòn điện hóa theo cơ chế. Đầu tiên 
xảy ra phản ứng: Zn + CuSO → ZnSO 4 + Cu 4
Cu sinh ra tiếp xúc Zn, cả hai cùng tiếp xúc với dd H2SO 4tạo thành một pin điện 
hóa, trong đó Zn là cực âm, đồng là cực dương.
Ở cực âm: Zn nhường electron tạo thành Zn2+ tan vào dung dịch: Zn - 2e Zn 2+ 9
Electron di chuyển từ cực âm sang cực dương. 
Ion H+ từ dd H2SO 4đến cực dương nhận electron tạo thành khí H 2bao quanh Cu, 
làm cho Zn tan ra dễ dàng, nên ở trường hợp này Zn tan nhanh, khí hydro thoát ra nhiều. 2H+ + 2e H 2
Ống nghiệm 2: 15 giọt H2SO 2M + 1 vài hạt Zn 4
Quan sát hiện tượng: Thấy Zn tan ra chậm, dung dịch từ từ sủi bọt khí. 
Giải thích: Trong ống nghiệm 2 xảy ra ăn mòn hóa học theo cơ chế.  Zn + H2SO 4 ZnSO → + H 4 ↑ 2
Zn nhường electron tạo thành Zn2+ tan vào dd: Zn - 2e Zn 2+
Ion H+ từ trong dung dịch H2SO4 đến
chỗ Zn nhận electron tạo thành khí H2, khí 
H2 sinh ra bao quanh Zn làm cho Zn khó tan, nên ở trường hợp này Zn tan ra
chậm, khí hydro thoát ra rất ít. 2H+ + 2e → H ↑ 2 10