Pháp luật chương 1 - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
Pháp luật chương 1 - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (law12)
Trường: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐẠI C N ƯƠ G VỀ PHÁP LU T Ậ 1. Nguồn g c ố , khái ni m ệ và b n ả ch t ấ , đ c ặ đi m ể pháp lu t ậ 1.1. Ngu n ồ g c ố pháp lu t ậ . Nh n
ữ g nguyên nhân làm phát sinh nhà n c ướ cũng là nh n ữ g nguyên nhân dẫn đ n ế sự ra đ i ờ c a ủ pháp lu t ậ . Khi ch ế đ ộ tư h u ữ xu t ấ hi n ệ và xã h i ộ đã phân chia thành giai c p ấ thì nh n ữ g xung đ t ộ v ề l i ợ ích giai c p ấ di n ễ ra gay g t ắ và cu c ộ đ u ấ tranh giai c p ấ là không th ể đi u ề hoà đ c ượ , thì c n ầ thi t ế ph i ả có m t ộ quy ph m ạ m i ớ đ ể thi t ế l p ậ cho xã h i ộ m t ộ “tr t ậ t ”, ự m t ộ lo i ạ quy ph m ạ th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n
ố g tr ,ị đó là quy ph m ạ pháp lu t ậ . Lúc đ u ầ , các quy t c ắ xử sự c a ủ pháp lu t ậ chủ y u ế đ c ượ hình thành b n ằ g việc nhà n c ướ th a ừ nh n ậ các phong t c ụ t p ậ quán đã có s n ẵ trong xã h i ộ phù h p ợ v i ớ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n
ố g tr .ị Sau này, pháp lu t ậ đ c ượ nhà n c ướ tr c ự ti p ế đ t ặ ra và ban hành đ ể toàn xã h i ộ th c ự hi n ệ . Vì v y ậ , pháp lu t ậ là hệ th n ố g các quy ph m ạ do nhà n c ướ ban hành, thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n
ố g tr .ị Pháp luật ra đ i ờ cùng v i ớ nhà nư c ớ , pháp lu t ậ là công c ụ s c ắ bén đ ể th c ự hi n ệ quy n ề l c ự nhà n c ướ , duy trì đ a ị vị và b o ả vệ l i ợ ích của giai c p ấ th n ố g tr .ị Nhà n c ướ ban hành ra pháp lu t ậ và đ m ả b o ả cho pháp lu t ậ đ c ượ th c ự hi n ệ . Cả hai hi n ệ t n ượ g đ u ề là s n ả ph m ẩ c a ủ cu c ộ đ u ấ tranh giai c p ấ . 1.2. Khái ni m ệ và b n ả ch t ấ pháp lu t ậ . 1.2.1. Khái ni m ệ Pháp lu t ậ là h ệ th n ố g các quy t c ắ x ử s ự do nhà n c ướ ban hành và b o ả đ m ả th c ự hi n ệ , thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g trị trong xã h i ộ , là nhân tố đi u ề ch n ỉ h các quan h ệ xã h i ộ . 1.2.2. B n ả ch t ấ H c ọ thuy t
ế Mác-Lênin chỉ rõ, pháp lu t ậ ch ỉphát sinh t n ồ t i ạ và phát tri n ể trong xã h i ộ có giai c p ấ . B n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ thể hi n ệ ở tính giai c p ấ c a
ủ nó, không có “pháp lu t
ậ tự nhiên” hay pháp lu t ậ không mang tính giai cấp. Tính giai c p ấ c a ủ pháp lu t ậ thể hi n ệ tr c ướ h t ế ở ch , ỗ pháp lu t ậ ph n ả ánh ý chí nhà n c ướ c a ủ giai c p ấ th n ố g trị. Nhờ n m ắ trong tay quy n ề l c ự nhà n c ướ , giai c p ấ th n
ố g trị đã thông qua nhà n c ướ đ ể thể hi n ệ ý chí c a ủ giai cấp mình m t ộ cách t p ậ trung, th n ố g nh t ấ và h p
ợ pháp hoá thành ý chí nhà n c ướ , ý chí đó đ c ượ c
ụ thể hoá trong các văn b n ả pháp lu t ậ do các c ơ quan nhà n c ướ có th m ẩ quy n ề ban hành. Nhà n c ướ ban hành và b o ả đ m ả cho pháp lu t ậ đ c ượ th c ự hi n ệ . Vì v y ậ , pháp lu t ậ là những quy t c ắ xử s ự chung có tính b t ắ bu c ộ đ i ố v i ớ m i ọ ng i ườ . Tính giai c p ấ c a ủ pháp lu t ậ th ể hi n ệ ở m c ụ đích đi u ề ch n ỉ h các quan h ệ xã h i ộ . M c ụ đích của pháp lu t ậ tr c ướ h t ế nh m ằ đi u ề ch n ỉ h quan h ệ gi a ữ các giai c p ấ , tầng l p ớ trong xã h i ộ . Do đó, pháp lu t ậ là nhân t ố đi u ề ch n ỉ h về mặt giai c p ấ các quan hệ xã h i ộ nh m ằ h n ướ g các quan hệ xã h i ộ pháp tri n ể theo m t ộ “trật tự” phù h p ợ v i ớ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ,ị b o ả v ệ và c n ủ g cố đ a ị vị của giai c p ấ th n ố g tr .ị Vì v y ậ , pháp lu t ậ chính là công c ụ để th c ự hi n ệ sự th n ố g tr ịgiai c p ấ . B t ấ kỳ ki u ể pháp lu t ậ nào cũng mang b n ả ch t ấ giai c p ấ . Pháp lu t
ậ chủ nô công khai quy đ n ị h quy n ề l c ự vô h n ạ c a ủ chủ nô, tình tr n ạ g vô quy n ề c a ủ nô l . ệ Pháp lu t ậ phong ki n ế công khai quy đ n ị h đ c ặ quy n ề , đ c ặ l i ợ c a ủ đ a ị chủ phong ki n ế , quy đ n ị h các chế tài hà kh c ắ dã
man để đàn áp nhân dân lao đ n ộ g. Pháp lu t ậ t ư s n ả th ể hi n ệ bản ch t ấ giai cấp m t
ộ cách tinh vi như quy đ n ị h v ề m t ặ pháp lý nh n ữ g quy n ề t ự do, dân ch … ủ nh n ư g thực ch t ấ pháp lu t ậ t ư s n ả luôn thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ tư s n ả và m c ụ đích tr c ướ h t ế nh m ằ ph c ụ v ụ l i ợ ích cho giai c p ấ t ư s n ả . Pháp lu t ậ XHCN thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p
ấ công nhân và nhân dân lao đ n ộ g, là công c ụ đ ể xây d n ự g xã h i ộ m i ớ , m i ọ ng i ườ đ u ề đ c ượ s n ố g tự do, bình đ n ẳ g, công b n ằ g xã h i ộ đ c ượ b o ả đ m ả . Bên c n ạ h tính giai c p ấ pháp lu t ậ còn mang tính xã h i ộ . Nghĩa là ở m c ứ độ nhi u ề hay ít pháp lu t ậ còn thể hi n ệ ý chí và l i ợ ích c a ủ các giai t n ầ g khác trong xã h i ộ . Như v y ậ , pháp lu t ậ là m t ộ hi n ệ t n ượ g v a ừ mang tính giai c p ấ v a ừ thể hi n ệ tính xã h i ộ . Hai thu c ộ tính này có m i ố liên hệ m t ậ thi t ế v i ớ nhau. Do đó, không có pháp lu t ậ ch ỉth ể hi n ệ duy nh t ấ tính giai c p ấ ; ng c ượ l i ạ không có pháp lu t ậ ch ỉthể hi n ệ tính xã hôi 1.2.3. Đ c ặ đi m ể pháp lu t ậ Nhìn m t ộ cách t n ổ g quát, pháp lu t ậ có nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả sau: - Tính quy n ề l c ự (tính nhà n c ướ , tính c n ưỡ g ch ) ế : Pháp lu t ậ do nhà n c ướ ban hành và b o ả đ m ả th c ự hi n ệ . Nói m t ộ cách khác, pháp lu t ậ đ c ượ hình thành và phát tri n ể b n ằ g con đ n ườ g nhà n c ướ ch ứ không th ể b n ằ g b t ấ kỳ con đ n ườ g nào khác. V i ớ t ư cách c a ủ mình, nhà n c ướ là m t ộ t ổ ch c ứ h p ợ
pháp, công khai và có quy n ề l c ự bao trùm toàn xã h i ộ . Vì v y ậ , khi pháp lu t ậ đ c ượ nhà n c ướ ban hành và b o ả đ m ả th c ự hi n ệ , nó sẽ có s c ứ mạnh c a ủ quy n ề l c ự nhà n c ướ và có tác đ n ộ g đ n ế t t ấ c ả m i ọ ng i ườ . - Tính quy ph m ạ : Pháp lu t ậ là hệ th n ố g quy t c ắ xử s , ự đó là nh n ữ g khuôn mẫu đ c ượ xác đ n ị h cụ th , ể không trìu t n ượ g, chung chung. Đi u ề này nói lên gi i ớ hạn c n ầ thi t ế mà nhà n c ướ quy đ n ị h để m i ọ ng i ườ có thể xử sự m t
ộ cách tự do trong khuôn khổ pháp lu t ậ . V t ượ quá gi i ớ h n ạ đó là trái pháp lu t ậ , nh n ữ g gi i ớ h n ạ đó đ c ượ xác đ n ị h như cho phép, c m ấ đoán, b t ắ bu c ộ …Vì v y
ậ , nếu không có quy ph m ạ pháp lu t ậ đ c ượ đ t ặ ra thì cũng không thể quy kết m t ộ hành vi nào là vi ph m ạ , là trái pháp lu t ậ . “m i ọ ng i ườ đ c ượ làm tất cả m i ọ vi c ệ trừ nh n ữ g đi u ề mà pháp lu t ậ nghiêm cấm”, “m i ọ người đ u ề bình đ n ẳ g tr c ướ pháp lu t ậ ” đ c ượ hình thành là d a ự trên c ơ s ở của đ c ặ tr n ư g v ề tính quy ph m ạ c a ủ pháp lu t ậ . - Tính ý chí: Pháp lu t ậ bao giờ cũng là hi n ệ t n ượ g ý chí, không ph i ả là k t ế
quả của sự tự phát hay c m ả tính. V ề b n ả ch t ấ , ý chí c a ủ pháp lu t ậ là ý chí của giai c p ấ thống tr ,ị giai c p ấ c m ầ quy n ề . Ý chí đó th ể hi n ệ rõ ở m c ụ đích xây d n ự g pháp lu t ậ , n i ộ dung pháp lu t ậ khi áp d n ụ g vào đ i ờ s n ố g xã h i ộ . - Tính xã h i ộ : Bên c n
ạ h tính ý chí thì tính xã h i ộ v n ẫ là m t ộ đ c ặ tr n ư g cơ b n ả của pháp lu t ậ . B i ở vì trong th c ự t , ế bên c n ạ h các quy t c ắ x ử s ự bị chi ph i ố b i ở l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n
ố g trị còn có các quy t c ắ x ử s ự khác xu t ấ phát từ nhu c u ầ chung c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ . Nh n ữ g quy t c ắ đó đi u ề ch n ỉ h
các hành vi, cách xử sự mang tính phổ biến phù h p ợ v i ớ l i ợ ích c a ủ đa số trong c n ộ g đ n ồ g ph n ả ánh các nhu c u ầ , quy lu t ậ t n ồ t i ạ khách quan c a ủ xã h i ộ mà b t ấ kỳ xã h i ộ nào cũng ph i ả tuân theo.(4 đ c ặ tr n ư g) Nh n ữ g đ c ặ trưng cơ b n ả trên c a ủ pháp lu t ậ càng cho th y ấ b n ả ch t ấ và sự khác bi t ệ gi a ữ pháp lu t ậ v i ớ các hi n ệ t n ượ g khác. B n ố đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả đó đ u ề có ý nghĩa quan tr n ọ g và có quan hệ v i
ớ nhau, không thể chú tr n ọ g đi m ể này mà coi nh ẹ đi m ể kia. 2. M i ố quan h ệ gi a ữ pháp lu t ậ v i ớ các hi n ệ t n ượ g xã h i ộ . Để gi i ả thích rõ b n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ c n ầ thi t ế ph i ả phân tích các m i ố quan hệ gi a ữ pháp lu t ậ với kinh t , ế chính tr ,ị đ o ạ đ c ứ và nhà n c ướ . - Quan hệ pháp lu t ậ – kinh tế: Pháp lu t ậ có tính đ c ộ l p ậ t n ươ g đ i ố . M t ộ m t ặ , pháp lu t ậ phụ thu c ộ vào kinh t ; ế m t ặ khác, pháp lu t ậ có s ự tác đ n ộ g trở l i ạ m t ộ cách m n ạ h mẽ đ i ố v i ớ kinh t . ế S ự ph ụ thu c ộ c a ủ pháp lu t ậ vào kinh tế thể hi n ệ ở chỗ n i ộ dung c a ủ pháp lu t
ậ là do các quan hệ kinh t ế - xã h i ộ quy t ế định, kinh tế là c ơ sở c a ủ pháp lu t ậ . Sự thay đ i ổ ch ế đ ộ kinh tế - xã h i ộ sẽ d n ẫ đ n ế s ự thay đ i ổ c a ủ pháp lu t ậ . Pháp lu t ậ luôn ph n ả ánh trình độ phát tri n ể c a ủ chế độ kinh t , ế nó không th ể cao h n ơ ho c ặ th p ấ h n ơ trình độ phát tri n ể đó. M t ặ khác, pháp lu t ậ có sự tác đ n ộ g trở l i ạ đ i ố v i ớ sự phát tri n ể c a ủ kinh t . ế Sự tác đ n
ộ g đó có thể là tích c c ự cũng có th ể là tiêu c c ự . Sẽ là ti n ế bộ khi pháp lu t ậ thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g trị là l c ự l n ượ g ti n ế bộ trong xã h i ộ , ph n
ả ánh đúng trình độ phát tri n ể c a ủ kinh t . ế Sẽ là tiêu c c ự khi pháp lu t ậ thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g trị đã l i ỗ th i ờ , l c ạ h u ậ , kìm hãm s ự phát tri n ể của kinh t ế - xã h i ộ . - Quan hệ pháp lu t
ậ – chính tr :ị Pháp lu t ậ là m t ộ trong nh n ữ g hình th c ứ biểu hi n ệ c
ụ thể của chính tr .ị Đ n ườ g l i ố , chính sách c a ủ giai c p ấ th n ố g trị luôn gi ữ vai trò chủ đ o ạ đ i ố v i ớ pháp lu t ậ . M t
ặ khác, chính tr ịcòn là s ự thể hiện m i ố quan h ệ gi a ữ các giai c p ấ và các l c ự l n
ượ g khác nhau trong xã h i ộ trên t t ấ cả các lĩnh v c ự . Vì v y ậ , pháp lu t ậ không chỉ ph n ả ánh các chính
sách kinh tế mà còn thể hi n ệ các quan hệ giai c p ấ , ph n ả ánh đ i ố sánh giai cấp và m c ứ đ ộ c a ủ cu c ộ đ u ấ tranh giai c p ấ .
- Quan hệ pháp luật – đ o ạ đ c ứ : Pháp lu t ậ ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ đ o ạ đ c ứ và các quy ph m ạ xã h i ộ khác nh n ư g pháp lu t ậ có s ự tác đ n ộ g m n ạ h mẽ t i ớ các hiện t n ượ g đó và th m ậ chí trong m t ộ ch n ừ g m c ự nh t ấ đ n ị h, nó còn có khả năng c i ả t o ạ các quy ph m ạ đ o ạ đ c ứ và các quy ph m ạ xã h i ộ khác. - Quan hệ pháp lu t ậ – nhà n c ướ : Nhà n c ướ và pháp lu t ậ luôn có m i ố quan
hệ khăng khít, không thể tách r i ờ nhau. Cả nhà n c ướ và pháp lu t ậ đ u ề có chung ngu n ồ g c
ố , cùng phát sinh và phát tri n ể . Nhà n c ướ là m t ộ tổ ch c ứ đ c ặ biêt c a ủ quyền l c ự chính tr ,ị nh n ư g quy n ề l c ự đó ch ỉcó th ể đ c ượ tri n ể khai và phát huy có hi u ệ l c ự trên cơ sở c a ủ pháp lu t ậ . Do v y ậ , nhà n c ướ không thể t n ồ t i ạ và phát huy quy n ề l c ự n u ế thi u ế pháp lu t ậ và ng c ượ l i ạ pháp lu t ậ ch ỉphát sinh, t n ồ tại và có hi u ệ l c ự khi d a ự trên c ơ s ở s c ứ m n ạ h c a ủ quy n ề l c ự nhà n c ướ . Vì v y
ậ , không thể nói pháp lu t ậ đ n ứ g trên nhà n c ướ hay nhà n c ướ đ n ứ g trên pháp lu t ậ . Đ n ồ g th i ờ , khi xem xét các v n ấ đề nhà n c ướ và pháp lu t ậ ph i ả đ t ặ chúng trong m i ố quan h ệ qua l i ạ v i ớ nhau. 3. Ki u ể và hình th c ứ pháp lu t ậ . 3.1. Các ki u ể pháp lu t ậ Ki u ể pháp lu t ậ là t n ổ g thể nh n ữ g d u ấ hi u ệ (đ c ặ đi m ể ) cơ b n ả , đ c ặ thù c a ủ pháp luật, thể hi n ệ b n ả chất giai c p ấ và nh n ữ g đi u ề ki n ệ t n ồ t i ạ và phát tri n ể của pháp lu t ậ trong m t ộ hình thái kinh t ế - xã h i ộ nh t ấ đ n ị h. Đ c ặ đi m ể c a ủ m i
ỗ hình thái kinh tế - xã h i ộ trong xã h i ộ có giai c p ấ sẽ quyết định nh n ữ g d u ấ hi u ệ cơ b n ả c a ủ pháp lu t ậ . Phù h p ợ v i ớ đi u ề đó, trong lịch sử đã t n ồ t i ạ b n ố ki u ể pháp lu t ậ :
Kiể u pháp luậ t chủ nô;
Kiể u pháp luậ t phong kiế n;
Kiể u pháp luậ t tư sả n; Kiể u pháp luậ t XHCN; Ba kiểu pháp lu t ậ chủ nô, phong ki n ế và tư s n ả là nh n ữ g ki u ể pháp lu t ậ bóc l t ộ đ c ượ xây d n ự g trên cơ sở c a ủ chế độ tư h u ữ về tư li u ệ s n ả xu t ấ . Chúng có đ c ặ đi m ể chung là thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ bóc l t ộ trong xã h i ộ , c n ủ g c ố và b o ả v ệ ch ế đ ộ t ư h u ữ v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ , b o ả đ m ả v ề m t ặ pháp lý sự áp b c ứ bóc l t ộ c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịđ i ố v i ớ nhân dân lao đ n ộ g, duy trì tình tr n ạ g b t ấ bình đ n ẳ g trong xã h i ộ . Khác v i ớ các ki u ể pháp lu t ậ trên, pháp lu t ậ XHCN đ c ượ xây d n ự g trên cơ sở c a ủ chế độ công h u ữ về tư li u ệ s n ả xu t ấ , thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ
công nhân và nhân dân lao đ n ộ g, chi m ế tuy t ệ đ i ạ đa s ố trong xã h i ộ . Pháp luật XHCN thủ tiêu m i ọ hình th c ứ áp b c ứ , bóc l t ộ , xây d n ự g m t ộ xã h i ộ bình đ n ẳ g, t ự do. S ự thay th ế ki u ể pháp lu t ậ này b n ằ g m t ộ ki u ể pháp lu t ậ khác ti n ế b ộ h n ơ là một quy lu t ậ t t ấ y u
ế . Sự thay thế các ki u ể pháp lu t ậ g n ắ li n ề v i ớ sự thay thế c a
ủ các hình thái kinh tế xã h i ộ t n ươ g n ứ g. Cách m n ạ g là con đ n ườ g d n
ẫ đến sự thay thế đó. Và k t ế quả là: Pháp lu t ậ phong ki n ế thay thế pháp lu t ậ chủ nô; pháp lu t ậ tư s n ả thay thế pháp lu t ậ phong ki n ế ; pháp lu t ậ XHCN thay thế pháp lu t ậ tư s n ả . Trong t n ươ g lai Pháp lu t ậ
XHCN sẽ tiêu vong và không còn ki u ể pháp lu t ậ nào thay th ế n a ữ . 3.2. Hình thức pháp lu t ậ Hình th c ứ pháp lu t ậ là cách th c ứ mà giai c p ấ th n ố g tr ịsử d n ụ g đ ể nâng ý chí c a ủ giai c p
ấ mình lên thành pháp lu t ậ .
Trong lịch sử đã có 3 hình th c ứ pháp lu t ậ là: T p ậ quán pháp; ti n ề lệ pháp và văn b n ả pháp lu t ậ . 3.2.1. T p ậ quán pháp Là hình th c ứ nhà n c ướ th a ừ nh n ậ m t ộ số t p ậ quán đã l u ư truy n ề trong xã h i ộ , phù h p ợ l i ợ ích c a ủ giai cấp th n
ố g tr ,ị nâng chúng thành nh n ữ g quy t c ắ xử sự chung đ c ượ nhà n c ướ b o ả đ m ả th c ự hi n ệ . Đây là hình th c ứ pháp lu t ậ xuất hi n ệ s m ớ nh t ấ và đ c ượ sử d n ụ g nhi u ề trong các nhà n c ướ chủ nô và phong ki n ế . Trong nhà n c ướ tư s n ả , hình th c ứ này v n ẫ đ c ượ s ử d n ụ g nhi u ề , nh t ấ là ở các nhà n c ướ có ch ế đ ộ quân ch . ủ Các nhà n c ướ XHCN trong th i ờ kỳ quá đ ộ đi lên CNXH v n ẫ còn th a ừ nh n ậ m t ộ số t p ậ quán ti n ế bộ như truy n ề th n ố g đ o ạ đ c ứ dân t c ộ …tuy nhiên ở mức độ hạn ch . ế B i ở vì t p ậ quán hình thành m t ộ cách t ự phát, ít bi n ế đ i ổ và có tính c c ụ b , ộ không phù h p ợ v i ớ b n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ XHCN. 3.2.2. Ti n ề l ệ pháp Là hình th c ứ nhà n c ướ th a ừ nh n ậ các quy t ế đ n ị h c a ủ cơ quan hành chính ho c ặ xét xử gi i ả quy t ế nh n ữ g vụ vi c ệ cụ thể để áp d n ụ g đ i ố v i ớ các vụ việc tương t . ự Hình th c ứ này đ c ượ s ử d n ụ g trong các nhà n c ướ phong ki n ế và hi n ệ nay v n ẫ chi m ế vị trí quan tr n ọ g trong pháp lu t ậ t ư s n ả , nh t ấ là ở Anh, Mỹ. Ti n
ề lệ pháp hình thành không ph i ả do ho t ạ đ n ộ g c a ủ cơ quan l p ậ pháp mà xu t ấ hiện từ ho t ạ đ n ộ g c a
ủ các cơ quan hành pháp và tư pháp. Vì v y ậ , hình th c ứ này dễ t o ạ ra sự tùy ti n ệ , không phù h p ợ v i ớ các nguyên t c ắ pháp chế đòi h i ỏ ph i ả tôn tr n ọ g nguyên t c ắ t i ố cao c a ủ lu t ậ và vi c ệ phân định rõ ch c ứ năng, quy n ề h n ạ c a
ủ các cơ quan trong bộ máy nhà n c ướ trong vi c
ệ xây dựng và thực hi n ệ pháp lu t ậ . 3.2.3. Văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ Là hình th c ứ pháp lu t ậ ti n ế bộ nh t ấ . Văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ là văn b n ả do cơ quan nhà n c ướ có th m ẩ quy n
ề ban hành trong đó quy đ n ị h những quy t c ắ x ử s ự chung đ c ượ áp d n ụ g nhi u ề l n ầ trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ . Có nhi u ề lo i ạ văn b n ả văn b n ả pháp lu t ậ . Ở m i ỗ n c ướ , trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ c ụ thể có nh n ữ g quy đ n ị h riêng v ề tên g i ọ và hi u ệ l c ự pháp lý c a ủ các lo i ạ văn b n ả pháp lu t ậ . Nh n
ư g nhìn chung, các văn pháp lu t ậ đ u ề đ c ượ ban hành theo m t ộ trình t , ự thủ t c ụ nh t ấ định và ch a ứ đ n ự g nh n ữ g quy đ n ị h c ụ th . ể Trong pháp lu t ậ chủ nô và phong ki n ế , các văn b n ả pháp lu t ậ còn ch a ư hoàn ch n ỉ h và kỹ thu t ậ xây d n ự g ch a ư cao. Nhi u ề đ o ạ lu t ậ chỉ là sự ghi chép l i ạ m t ộ cách có hệ th n
ố g các án lệ và các t p ậ quán đ c ượ th a ừ nh n ậ . Pháp lu t ậ tư s n ả đã có nhi u ề hình th c ứ văn b n ả phong phú và đ c ượ xây d n ự g v i ớ kỹ thu t ậ cao. Pháp lu t ậ XHCN có hệ th n ố g các văn b n ả th n ố g nh t ấ đ c ượ xây d n ự g theo nguyên t c ắ pháp ch ế xã h i ộ chủ nghĩa, tôn tr n ọ g tính t i ố cao c a ủ hi n ế pháp và lu t
ậ . Hệ thống các văn b n ả pháp lu t ậ XHCN ngày càng đ c ượ xây d n ự g hoàn ch n ỉ h, đ n ồ g bộ v i ớ kỹ thu t ậ cao ph n ả ánh đúng b n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ XHCN. Ở nhà n c ướ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam về nguyên t c ắ thì nhà n c ướ không th a ừ nhận t p ậ quán pháp và ti n
ề lệ pháp mà chỉ có m t ộ hình th c ứ duy nh t ấ là văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ . Tuy nhiên, trong đi u ề ki n ệ mà các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ còn ch a ư hoàn thi n ệ , ch a ư đi u ề ch n ỉ h h t ế các quan hệ xã hội. Và đ n ứ g tr c ướ yêu c u ầ c p ấ bách c n ầ ph i ả gi i ả quy t ế ngay m t ộ số vụ vi c ệ c n ầ thi t ế thì nhà n c ướ sử d n ụ g ti n ề lệ pháp nh n ư g v i ớ cách làm m i ớ . Ch n ẳ g h n ạ , t n ổ g k t ế quá trình gi i ả quy t ế m t ộ s ố v ụ vi c ệ cụ th , ể điển hình đ ể đ ề ra đ n ườ g l i ố h n ướ g d n ẫ gi i ả quy t ế các v ụ vi c ệ t n ươ g t ự trong khi h ệ th n ố g pháp lu t ậ còn thi u ế . Và khi h ệ th n ố g pháp lu t ậ đ c ượ xây d n ự g đ n ồ g b , ộ hoàn ch n ỉ h thì hình th c ứ này sẽ thu h p ẹ d n ầ và ti n ế t i ớ không còn t n ồ t i ạ trong nhà n c ướ ta.