Pháp Luật đại cương - chương 2 | Pháp luật đại cương | Đại học Ngoại thương

Pháp Luật đại cương - chương 2 của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|45470368
PHÁP LU T Đ I C NG CH NG 2. M T S V N Đ C B N C A PHÁP ƯƠ ƯƠ Ơ
LU T DÂN S VI T NAM I. Khái quát v pháp lu t dân s
1. Đ i t ng đi u ch nh c a pháp lu t dân s ượ
- Pháp lu t đi u ch nh các quan h h i, cách c x c a con ng i phát sinh trong m t ư ườ
quan h xã h i, đi u ch nh hành vi c a con ng i trong các quan h xã h i nh t đ nh. ườ
- Pháp lu t dân s đi u ch nh quan h pháp lu t phát sinh trong lĩnh v c dân s . C th ,
nó đi u ch nh hai nhóm quan h c b n là : quan h tài s n và quan h nhân thân. ơ
1.1. Quan h tài s n
a. Khái ni m
- Quan h tài s n là quan h gi a ng i v i ng i g n li n v i m t tài s n. ườ ườ
- C m t “ng i v i ng i” th hai ng i, ho c ba ng i, ho c th m chí nhi u h n… ườ ườ ườ ườ ơ
d , quan h gi a ng i mua, bán v i ng i môi gi i; hay quan h gi a hai bên có tranh ch p và ườ ườ
lu t s . ư
- Bên c nh đó, “tài s n” là v t, ti n, gi y t có giá và “quy n tài s n”. Trong đó :
+ V t là b t c v t gì.
+ Ti n do c quan nhà n c có th m quy n ban hành và có kh năng l u thông. ơ ướ ư
+ Gi y t giá gi y t giá b ng ch ng xác nh n nghĩa v tr n gi a t ch c phát
hành gi y t giá v i ng i s h u gi y t giá trong m t th i h n nh t đ nh, đi u ki n tr ườ
lãi
các đi u ki n khác nh trái phi u, c phi u, séc, kỳ phi u, công trái, ư ế ế ế
… + “Quy n tài s n” đ nh nghĩa trong đi u 115, BLDS 2015.
b. Phân lo i tài s n
- Có ba cách phân lo i tài s n :
- Cách 1 : g m đ ng s n và b t đ ng s n (xem đi u 107, BLDS 2015)
+ B t đ ng s n bao g m : đ t đai - nhà, công trình xây d ng g n li n v i đ t đai - tài s n
khác g n li n v i đ t đai, nhà, công trình xây d ng tài s n khác theo quy đ nh c a pháp lu t.
VD : ngôi nhà, cái cây trong sân nhà, đ t,…
+ Đ ng s n là nh ng tài s n không ph i là b t đ ng s n. VD : gia c m, v t nuôi,…
- Cách 2 : g m tài s n hi n có và tài s n hình thành trong t ng lai (xem đi u 108, BLDS 2015) ươ
+ Tài s n hi n tài s n đã hình thành ch th đã xác l p quy n s h u, quy n khác
đ i v i tài s n tr c ho c t i th i đi m xác l p giao d ch. ướ
+ Tài s n hình thành trong t ng lai ươ bao g m : tài s n ch a hình thành tài s n đã hình ư
thành nh ng ch th xác l p quy n s h u tài s n sau th i đi m xác l p giao d ch. VD : nhà đangư
xây, ti n lãi ti t ki m, qu s p thu ho ch trên cây,… ế
- Cách 3 : g m hoa l i và l i t c (xem đi u 109, BLDS 2015). Chúng gi ng nhau đi m : đ u là tài
s n phát sinh t tài s n g c.
+ Hoa l i s n v t t nhiên tài s n mang l i. VD : qu c a cây, l n con do l n m sinh
ra,
tr ng do gà đ ,…(là tài s n phát sinh t tài s n khác m t cách t nhiên, h u c ) ơ
+ L i t c là kho n l i thu đ c t vi c khai thác tài s n. VD : ti n cho thuê nhà, ti n lãi ti t ượ ế
ki m,… (là tài s n phát sinh t tài s n khác theo quy lu t xã h i, do con ng i đ nh ra) ườ
c. Phân lo i v t (m t lo i tài s n)
- Có 5 cách phân lo i d a vào t đi u 110 – đi u 114, BLDS 2015.
- Cách 1 : g m v t chính và v t ph (xem đi u 110, BLDS 2015)
+ V t chính là v t đ c l p, có th khai thác công d ng theo tính năng.
+ V t ph v t tr c ti p ph c v cho vi c khai thác công d ng c a v t chính, m t b ế
ph n c a v t chính, nh ng th tách r i v t chính. d n u tivi v t chính thì, đi u khi n ư ế
tivi là v t ph .
lOMoARcPSD|45470368
M c đích phân lo i th hi n qua : Khi th c hi n nghĩa v chuy n giao v t chính thì ph i
chuy n giao c v t ph , tr tr ng h p có th a thu n khác. ườ
- Cách 2 : g m v t chia đ c và v t không chia đ c (xem đi u 111, BLDS 2015) ượ ượ
+ V t chia đ c ượ v t khi b phân chia v n gi nguyên tính ch t tính năng s d ng ban
đ u.
+ V t không chia đ c ượ v t khi b phân chia thì không gi nguyên đ c tính ch t tính ượ
năn s d ng ban đ u.
฀ M c đích phân lo i : Khi c n phân chia v t không chia đ c thì ph i tr giá thành ti n đ chia. ượ
- Cách 3 : g m v t tiêu hao và v t không tiêu hao (xem đi u 112, BLDS 2015)
+ V t tiêu hao là v t khi đã qua m t l n s d ng thì m t đi ho c không gi đ c tính ch t, ượ
hình dáng và tính năng s d ng ban đ u. VD : th i son, chai n c hoa qu ,… ướ
+ V t không tiêu hao là v t khi đã qua s d ng nhi u l n mà c b n v n gi đ c tính ch t, ơ ượ
hình dáng và tính năng s d ng ban đ u. VD : chi c qu t đi n, đi n tho i,… ế
฀ M c đích phân lo i : V t tiêu hao không th là đ i t ng c a h p đ ng cho thuê ho c h p đ ng ượ
cho m n.ượ
- Cách 4 : g m v t cùng lo i và v t đ c đ nh (xem đi u 113, BLDS 2015)
+ V t cùng lo i nh ng v t cùng hình dáng, tính ch t, tính năng s d ng xác đ nh
đ c b ng nh ng đ n v đo l ng. VD : nh ng chi c xe máy, con g u bông,… (là nh ng v t ượ ơ ườ ế
th đ c thay th b ng nhi u v t cùng lo i) ượ ế
+ V t đ c đ nh v t phân bi t đ c v i các v t khác b ng nh ng đ c đi m riêng v ượ
hi u, hình dáng, màu s c, ch t li u, đ c tính, v trí. VD : tranh c a h a s n i ti ng, đ c , chi c ế ế
xe máybi n s 8686,… (là nh ng v t không th đ c thay th b ng v t nào khác, do chúng ượ ế
đ c nh t) M c đích phân lo i : V t cùng lo i cùng ch t l ng th thay th cho nhau. Khi ượ ế
th c hi n nghĩa v chuy n giao v t đ c đ nh thì ph i giao đúng v t đó.
- Cách 5 : v t đ ng b (xem đi u 114, BLDS 2015)
+ V t đ ng b v t g m các ph n ho c các b ph n ăn kh p, liên h v i nhau h p thành
ch nh th n u thi u m t trong các ph n, các b ph n ho c ph n ho c b ph n không ế ế
đúng quy cách, ch ng lo i thì không s d ng đ c ho c giá tr s d ng c a v t đó b gi m sút. ượ
VD : hai chi c giày, b đ l p ghép,…ế
฀ M c đích phân lo i : Khi th c hi n nghĩa v chuy n giao v t đ ng b thì ph i chuy n giao toàn
b các ph n ho c các b ph n h p thành, tr tr ng h p có th a thu n khác. ườ
1.2. Quan h nhân thân
a. Khái ni m
- Quan h nhân thân là quan h gi a ng i v i ng i v m t giá tr nhân thân c a cá nhân ườ ườ
hay t ch c.
- Giá tr nhân thân c a m t con ng i chính nh ng giá tr v m t tinh th n c a con ườ
ng i đó, nh : tên, tu i, qu c t ch, thành ph n gia đình, hình nh, danh d , nhân ph m,…ườ ư
Trong r t nhi u các giá tr nhân thân, s có m t s giá tr nhân thân đ c pháp lu t th a nh n và ượ
b o v . Nh ng giá tr nhân thân đó đ c g i là ượ quy n nhân thân .
- Quy n nhân thân đ c quy đ nh t đi u 25 đ n đi u 39 trong BLDS 2015. Các quy n ượ ế
nhân thân này đ c phân chia thành hai lo i : ượ quy n nhân thân g n li n v i tài s n quy n nhân
thân không g n li n v i tài s n .
2. Ph ng pháp đi u ch nh c a pháp lu t dân sươ
- Ph ng pháp đi u ch nh c a pháp lu t nh ng cách th c, bi n pháp nhà n c tác đ ngươ ướ
lên các quan h pháp lu t làm cho các quan h này phát sinh, thay đ i, ch m d t theo ý chí c a
nhà n c. ướ ฀ nói lên thái đ c a nhà n c đ i v i các đ i t ng đ c đi u ch nh. ướ ượ ượ
- Ph ng pháp đi u ch nh c a pháp lu t dân s :ươ
+ Pháp lu t dân s ghi nh n s đ c l p, bình đ ng, t đ nh đo t c a các ch th dân
s . + Trách nhi m dân s trách nhi m tài s n . (ch tài là b i th ng b ng tài s n)ế ườ
+ Bi n pháp gi i quy t các tranh ch p dân s đ c u tiên là ế ượ ư th ng l ng, hòa gi iươ ượ .
lOMoARcPSD|45470368
Các bi n pháp gi i quy t tranh ch p dân s ế
- Các bi n pháp gi i quy t tranh ch p dân s có th đ c phân lo i thành ế ượ tài phán phi tài phán.
Đi m khác nhau gi a chúng tính c ng chưỡ ế. N u ế tài phán cách gi i quy t s tham gia ế
c a các c quan, ch c năng th m quy n, thì ơ phi tài phán, ng c l i, không s tham gia c aượ
các c quan, ch c năng có th m quy n.ơ
- Bi n pháp gi i quy t ế phi tài phán chính th ng l ng hòa gi i. ươ ượ Th ng l ng ươ ượ s gi i
quy t tranh ch p gi a hai bên mâu thu n. ế Hòa gi i cũngs gi i quy t tranh ch p gi a hai ế
bên mâu thu n, nh ng s tham gia c a m t bên trung gian, g i hòa gi i viên. d : ư
ông A và ông B có mâu thu n, n u h t gi i quy t thì đó là th ng l ng, nh ng n u nh ông ế ế ươ ượ ế
C, ng i có kinh nghi m, v n s ng,…, gi i quy t thì đó là hòa gi i.ườ ế
- Tuy nhiên, n u đã qua quá trình hòa gi i hai bên v n không tìm đ c ti ng nói chung thìế ượ ế
bu c h ph i đi đ n bi n pháp gi i quy t tranh ch p ế ế tài phán, mang tính c ng ch cao h n.ưỡ ế ơ
Ch th tham gia vào quá trình gi i quy t tranh ch p tài phán th ế tòa án ho c tr ng tài
(th ng m i)ươ .
+ Tr ng tài th ng m i ph ng th c gi i quy t tranh ch p do các bên tho thu n ươ ươ ế
đ c ti n hành theo quy đ nh c a Lu t Tr ng tài th ng m i 2010. Tr ng tài đ a ra các phánượ ế ươ ư
quy t có giá tr bu c thi hành. Tên g i ế tr ng tài th ng m i ươ cho th y tr ng tài ch gi i quy t tranh ế
ch p phát sinh t ho t đ ng th ng m i trong kinh doanh. Đi u này khác v i tòa án, th gi i ươ
quy t tranh ch p phát sinh t m i v n đ . d : tr ng tài không th gi i quy t v vi c ly hônế ế
gi a hai v ch ng trong khi tòa án có th .
+ M c dù tr ng tài t ch c phi chính ph , nh ng l i đ c h tr b i c quan thi hành án ư ượ ơ
c a tòa án. th quy t đ nh c a tr ng tài mang tính c ng ch . Khi so sánh hai ph ng ế ế ưỡ ế ươ
pháp gi i quy t tài phán này, có th th y : ế
Tòa án Tr ng tài th ng m i ươ
C quan quy n l c nhà n c, không ho tơ ướ
đ ng vì m c đích l i nhu n
T ch c phi chính ph , ho t đ ng vì m c đích
l i nhu n
Xét x công khai Xét x kín, bí m t, gi uy tín
Xét x t t c các tranh ch p Ch xét x các tranh ch p trong kinh doanh
S đ c s d ng n u các bên không có th a ượ ế
thu n dùng tr ng tài
Ch đ c s d ng khi có th a thu n c a các ượ
bên c n gi i quy t tranh ch p ế
Chi phí gi i quy t th p h n tr ng tài ế ơ Chi phí gi i quy t cao ế
3. Nhi m v c a pháp lu t dân s
- Góp ph n thúc đ y s phát tri n kinh t xã h i. ế
- B o v quy n, l i ích h p pháp c a cá nhân, t ch c, l i ích c a nhà n c, l i ích công c ng. ướ
- Đ m b o s bình đ ng và an toàn pháp lý trong quan h dân s .
- Giáo d c con ng i, nâng cao nh n th c pháp lu t cho nhân dân. ườ
4. Nh ng nguyên t c c b n c a pháp lu t dân s ơ (xem đi u 3, BLDS 2015)
5. Vài nét khái quát v pháp lu t dân s t s n ư (xem giáo trình)
6. Ngu n c a pháp lu t dân s
- Ngu n c a pháp lu t dân s bao g m : hi n pháp; BLDS; các b lu t, lu t khác; văn b n d i ế ướ
lu t.
- Ngoài văn b n quy ph m pháp lu t, ngu n c a pháp lu t dân s còn bao g m t p quán án
l .
- Th t áp d ng các ngu n lu t đ c th hi n trong đi u 4, BLDS 2015. ượ
II. Quan h pháp lu t dân s
1. Khái quát v quan h pháp lu t dân s (n i dung t ng t nh ph n ‘quan h pháp lu t’ ươ ư
ch ng 1)ươ
lOMoARcPSD|45470368
1.1. Khái ni m, đ c đi m
- Khái ni m : Quan h pháp lu t dân s nh ng quan h xã h i (nh ng quan h tài s n và quan
h nhân thân) đ c các quy ph m pháp lu t dân s đi u ch nh. ượ
- Đ c đi m chung :
+ Là quan h xã h i có ý chí
+ Xu t hi n trên c s các quy ph m pháp lu t ơ
+ Quy đ nh quy n và nghĩa v c a các ch th
+ Đ c đ m b o b ng bi n pháp c ng ch c a nhàượ ưỡ ế
n c - ướ Đ c đi m riêng :
+ Ch th tham gia vào các quan h pháp lu t dân s đa d ng và các ch th đ c l p v t
ch c và tài s n
+ Các ch th tham gia quan h pháp lu t dân s đ c t do ý chí ượ
+ Các ch th tham gia quan h pháp lu t dân s luôn bình đ ng v i nhau v đ a v pháp
+ Thông th ng, quy n l i nghĩa v c a bên này t ng đ ng v i nghĩa v quy nườ ươ ươ
l i
c a bên kia
+ Bi n pháp c ng ch đa d ng có th do pháp lu t quy đ nh ho c do các bên t quy đ nh, ưỡ ế
nh ng đ u mang tính ch t tài s nư
1.2. Các y u t c u thành quan h pháp lu t dân s
- Các y u t thành quan h pháp lu t dân s bao g m : ch th , khách th , n i dung.ế
- Ch th , theo đi u 1 BLDS 2015, g m nhân pháp nhân. Trong đó, nhân đ c phân lo i ượ
thành công dân Vi t Nam, ng i n c ngoài, ng i không qu c t ch. (c th phân lo i xem ườ ướ ườ
ph n
2)
- V khách th và n i dung : (xem l i ph n ‘quan h pháp lu t’ ch ng 1) ươ
1.3. S ki n pháp lý
- Xem l i khái ni m s ki n pháp lý ch ng 1, ph n ‘quan h pháp lu t’. ươ
- S ki n pháp lý đ c phân lo i bao g m : hành vi pháp lý, s bi n và k t thúc th i hi u. ượ ế ế
a. Hành vi pháp lu t (xem l i ch ng 1, ph n ‘quan h pháp lu t’) ươ
b. S bi n (xem l i ch ng 1, ph n ‘quan h pháp lu t’) ế ươ
c. K t thúc th i hi u (k t thúc m t th i h n)ế ế
- K t thúc th i hi u ế s ki n pháp đ c bi t, s làm phát sinh, thay đ i, ch m d t nh ng
h u qu pháp lý nh t đ nh.
- Theo đi u 150 BLDS, th i hi u đ c phân lo i bao g m : ượ
+ Th i hi u h ng quy n dân s ưở
+ Th i hi u mi n tr nghĩa v dân s
+ Th i hi u kh i ki n
+ Th i hi u yêu c u gi i quy t vi c dân s ế
2. Các lo i ch th c a pháp lu t dân s Vi t Nam
- Ch th c a pháp lu t dân s Vi t Nam bao g m cá nhân và pháp nhân.
- Cá nhân đ c phân lo i bao g m :ượ
+ Công dân Vi t Nam ng i qu c t ch Vi t Nam, quy n nghĩa v đ c quy đ nhườ ượ
t i
Hi n pháp và các b lu t c a Vi t Nam, quy n l i chính đáng đ c nhà n c Vi t Nam b o h .ế ượ ướ
+ Ng i n c ngoài ườ ướ ng i không mang qu c t ch Vi t Nam, nh ng mang ít nh t m tườ ư
qu c t ch c a qu c gia khác trên th gi i. (Gi s nh n đ nh : ”Ng i n c ngoài không là ch ế ườ ướ
th c a pháp lu t dân s Vi t Nam” thì c n nh n xét nh n đ nh sai, trích lu t đ ch ng minh,
đ ng th i nêu thêm m t s quan h pháp lu t dân s ng i n c ngoài th tham gia ườ ướ
lOMoARcPSD|45470368
trong q trình trong n c nh : quan h mua bán, quan h tài s n (thuê nhà), quan h hôn ướ ư
nhân gia đình,…)
+ Ng i không qu c t ch ườ ng i không mang qu c t ch c a qu c gia nào, không đ c côngườ ượ
nh n là công dân c a qu c gia nào (Tình tr ng không qu c t ch x y ra do nhi u nguyên nhân : b
tr c xu t, b ph t b ph m t i nào đó,…).
- Ngoài cá nhân pháp nhân (s trình bày rõ h n ph n sau), ch th còn có th là h gia đình, ơ
t h p tác và các t ch c không có t cách pháp nhân; nhà n c CHXHCN Vi t Nam, giám h ư ướ
đ i di n. Các ch th b tr này s đ c trình bày sau. ượ
2.1. Cá nhân
- Nh đã trình bày trong ch ng 1, m t nhân ư ươ năng l c ch th s đ c coi m t ch th ượ
c a quan h pháp lu t dân s .
- Năng l c ch th bao g m năng l c pháp lu t dân s năng l c hành vi dân s .
Năng l c pháp lu t dân s Năng l c hành vi dân s
C S PHÁP LÝƠ
Đi u 16 ฀ 18 BLDS 2015 Đi u 19 ฀ 24 BLDS 2015
KHÁI NI M
Kh năng c a cá nhân có quy n dân s
nghĩa v dân s
Kh năng c a cá nhân b ng hành vi c a mình
xác l p, th c hi n quy n, nghĩa v dân s
Đ C ĐI M
NLPLDS c a nhân t khi ng i đó sinh ườ
ra ch m d t khi ng i đó ch t, tr m t s ườ ế
ngo i l .
NLHVDS c a nhân xu t hi n khi nhân
đó đ t m t đ tu i nh t đ nh s ch m d t
khi cá nhân đó ch t.ế
N i dung c a NLPLDS : (1) Quy n nhân thân;
(2) Quy n s h u, quy n th a k quy n ế
khác đ i v i tài s n; (3) Quy n tham gia quan
h dân s và có nghĩa v phát sinh t quan h
đó.
NLHVDS c a cá nhân còn ph thu c vào kh
năng nh n th c c a cá nhân đó
NLPLDS c a nhân không b h n ch , tr ế
tr ng h p pháp lu t quy đ nh.ườ
- M t s câu h i nh n đ nh đúng sai và cách tr l i :
(1) “Năng l c pháp lu t dân s năng l c hành vi dân s c a m t nhân phát sinh
đ ng th i.” Tr l i : đây nh n đ nh sai (C n trích lu t : đi u 16 19 c a BLDS 2015). Kèm
theo đó : gi i thích năng l c pháp lu t dân s đã t khi nhân đ c sinh ra, còn năng l c ượ
hành vi dân s có sau khi cá nhân đ t đ tu i nh t đ nh.
(2) “M i cá nhân đ u năng l c pháp lu t dân s nh nhau.” Tr l i : đây nh n ư
đ nh sai. Năng l c pháp lu t dân s là quy n, nghĩa v mà qu c gia trao cho công dân c a mình.
Mà trong khi đó, “cá nhân” đây có th ng i n c ngoài ho c ng i không qu c t ch (nh ng ườ ướ ườ
ng i không th quy n, nghĩa v nh công dân n c đó). d : công dân Vi t Nam ườ ư ướ
quy n b u c , ng c trong khi công dân n c ngoài không có; công dân nam Vi t Nam ph i ướ
th c hi n nghĩa v quân s khi đ tu i trong khi công dân n c ngoài không có nghĩa v đó. ướ
(3) “M t nhân luôn năng l c pháp lu t dân s .” Tr l i : đây nh n đ nh sai.
B i năng l c pháp lu t dân s có th b pháp lu t h n ch . d , nhân b t c quy n ng c , ế ướ
quy n t do đi l i.
- Sau đây là các m c đ năng l c hành vi dân s c a cá nhân (Đi u 20 ฀24, BLDS 2015)
Ng i có năng l c hành vi dân s đ y đườ
- Đi u ki n :
+ Đ tu i: t đ 18 tu i tr lên (là ng i thành niên) ườ
+ Không ph i là cá nhân thu c các tr ng h p đ c quy đ nh t i Đi u 22, 23, 24 B Luât dân ườ ượ
lOMoARcPSD|45470368
s 2015
- T cách ch th ư : Nh ng ng i này có toàn quy n tham gia xác l p và th c hi n m i giao d ch ườ
dân s v i t cách là ch th đ c l p và t ch u trách nhi m v nh ng hành vi do h th c hi n. ư
Ng i có năng l c hành vi dân s không đ y đ ườ -
Đi u ki n : ch a đ 18 tu i (là ng i ch a thành niên)ư ườ ư
- T cách ch th ư :
D i 6 tu iướ T đ 6 tu i đ n d i 15 ế ướ
tu i
T đ 15 tu i đ n d i 18 ế ướ
tu i
Giao d ch dân s c a ng i ườ
này do ngư i đ i di n theo
pháp lu t c a ng ư i đó xác
l p, th c hi n
Giao d ch dân s c a ng i ườ
này ph i đư c ng ư i đ i
di n theo pháp lu t đ ng ý ,
tr
m t s giao d ch dân s
ph c
v nhu c u sinh ho t hàng
ngày phù h p v i l a tu i
T mình xác l p, th c hi n
giao d ch dân s , tr m t s
giao d ch dân s liên quan
đ n b t đ ng s n, đ ng s nế
ph i đăng ký và giao d ch
dân
s khác theo quy đ nh c a
lu t ph i đ ư c ng ư i đ i
di n theo pháp lu t đ ng ý .
Ng i m t năng l c hành vi dân s ườ
- Đi u ki n :
+ M c b nh tâm th n ho c b nh khác không th nh n th c, làm ch đ c hành vi c a ượ
mình
+ Có yêu c u c a ng i có quy n, l i ích liên quan ho c c a c quan, t ch c h u quan ườ ơ
+ Đã đ c t ch c pháp y tâm th n giám đ nh và k t lu n v kh năng nh n th c, làm chượ ế
hành vi
+ Có quy t đ nh c a Toà án tuyên b ng i đó m t năng l c hành vi dân sế ườ
- T cách ch th ư : M i giao d ch dân s c a ng i này đ u ph i do ng i đ i di n theo pháp ườ ườ
lu t xác l p, th c hi n.
Ng i có khó khăn trong nh n th c, làm ch hành vi ườ
- Đi u ki n :
+ Do tình tr ng th ch t ho c tinh th n mà không đ kh năng nh n th c, làm ch hành vi
nh ng ch a đ n m c m t năng l c hành vi dân sư ư ế
+ yêu c u c a ng i này; ng i quy n, l i ích liên quan ho c c a c quan, t ch c ườ ườ ơ
h u quan
+ Đã đ c t ch c pháp y tâm th n giám đ nh và k t lu n v kh năng nh n th c, làm chượ ế
hành vi
+ Có quy t đ nh c a Toà án tuyên b ng i đó có khó khăn trong nh n th c, làm ch hànhế ườ
vi
- T cách ch th ư : Ng i này c n có ng i giám h do Tòa án ch đ nh. Quy n, nghĩa v c thườ ườ
c a ng i giám h trong các giao d ch dân s c a ng i khó khăn trong nh n th c, làm ch ườ ườ
hành vi này cũng đ c Tòa án xác đ nh c th .ượ
Ng i b h n ch năng l c nghĩa v dân sườ ế
- Đi u ki n :
+ Nghi n ma tuý ho c các ch t kích thích khác d n đ n phá tán tài s n c a gia đình ế
+ Có yêu c u c a ng i có quy n, l i ích liên quan ho c c a c quan, t ch c h u quan ườ ơ
+ Có quy t đ nh c a Toà án tuyên b ng i đó b h n ch năng l c hành vi dân sế ườ ế
- T cách ch th ư : Vi c xác l p, th c hi n các giao d ch dân s có liên quan đ n tài s n c a ế
lOMoARcPSD|45470368
ng i này ph i có s đ ng ý c a ng i đ i di n theo pháp lu t, tr tr ng các giao d ch ph c vườ ườ ườ
nhu c u sinh ho t hàng ngày ho c lu t liên quan có quy đ nh khác.
- M t s câu h i nh n đ nh đúng sai và cách tr l i :
(1) “T t c nh ng nhân t 18 tu i tr lên đ u ng i năng l c hành vi dân s ườ
đ y
đ .” – Tr l i : đây là nh n đ nh sai. B i ngoài đ 18 tu i, thì đ ng th i ng i đó không ph i là cá ườ
nhân thu c các đi u 22, 23, 24 BLDS 2015.
(2) “Cá nhân d i 6 tu i không th tr thành ch th c a quan h pháp lu t dân s .ướ
– Tr l i : đây là nh n đ nh sai. Ng i d i 6 tu i v n có th tr thành ch th c a quan h pháp ườ ướ
lu t dân s , ch có đi u tr thành m t cách gián ti p thông qua ng i đ i di n theo pháp lu t. ế ườ
d : b m v n có th mua b o hi m cho con d i 6 tu i h p đ ng y đ ng tên con, hay b m ướ
mua đ ăn sáng cho con (con gián ti p tham gia vào quan h mua bán v i ng i bán thông qua ế ướ
b m ),…
2.2. Pháp nhân
- Theo đi u 74 BLDS, pháp nhân có các đ c đi m sau đây :
+ Đ c thành l p theo quy đ nh c a B lu t này (c th đi u 82), lu t khác có liên quanượ
+ Có c c u t ch c theo quy đ nh t i Đi u 83 c a B lu t nàyơ
+ tài s n đ c l p v i nhân, pháp nhân khác t ch u trách nhi m b ng tài s n c a
mình
+ Nhân danh mình tham gia quan h pháp lu t m t cách đ c l p.
- C th :
+ ”Đi u 82. Thành l p, đăng ký pháp nhân
1. Pháp nhân đ c thành l p theo sáng ki n c a nhân, pháp nhân ho c theo quy t đ nh c a c quanượ ế ế ơ
nhàn c có th m quy n.ướ
2. Đăng pháp nhân bao g m đăng thành l p, đăng thay đ i đăng khác theo quy đ nh c a
pháplu t.
3. Vi c đăng ký pháp nhân ph i đ c công b công khai.” ượ
+ “Đi u 83. C c u t ch c c a pháp nhân ơ
1. Pháp nhân ph i c quan đi u hành. T ch c, nhi m v quy n h n c a c quan đi u hành c a ơ ơ
phápnhân đ c quy đ nh trong đi u l c a pháp nhân ho c trong quy t đ nh thành l p pháp nhân.ượ ế
2. Pháp nhân có c quan khác theo quy t đ nh c a pháp nhân ho c theo quy đ nh c a pháp lu t.”ơ ế
Phân lo i pháp nhân :
- Theo BLDS 2005, pháp nhân đ c phân chia thành 6 lo i :ượ
+ C quan Nhà n c, đ n v vũ trang (VD: quân đ i; công an; chính ph ; qu c h i; tòa ánơ ướ ơ
nhân dân t i cao; vi n ki m sát nhân dân t i cao)
+ T ch c chính tr (VD: Đ ng C ng S n VN), t ch c chính tr - h i (VD: Đoàn Thanh
niên C ng s n HCM; M t tr n T Qu c VN)), t ch c chính tr - xã h i ngh nghi p (H i Lu t
gia
VN; h i nông dân, h i nhà báo)
+ T ch c kinh t (là h th ng các công ty, doanh nghi p) ế
+ T ch c xã h i, t ch c xã h i – ngh nghi p
+ Qu xã h i, qu t thi n
+ Các t ch c khác
- Theo BLDS 2015, pháp nhân đ c chia thành 2 lo i (theo các đi u 75 và 76) :ượ
+ Đi u 75: 1. Pháp nhân th ng m i pháp nhân m c tiêu chính tìm ki m l i nhu n l i ươ ế
nhu n đ c chia cho các thành viên. ượ
2. Pháp nhân th ng m i bao g m doanh nghi p và các t ch c kinh t khác.ươ ế
lOMoARcPSD|45470368
3. Vi c thành l p, ho t đ ng ch m d t pháp nhân th ng m i đ c th c hi n theo quy đ nh c a B ươ ượ
lu tnày, Lu t doanh nghi p và quy đ nh khác c a pháp lu t có liên quan.
+ Đi u 76: 1. Pháp nhân phi th ng m i pháp nhân không m c tiêu chính tìm ki m l i ươ ế
nhu n; n u có l i nhu n thì cũng không đ c phân chia cho các thành viên. ế ượ
2. Pháp nhân phi th ng m i bao g m c quan nhà n c, đ n v trang nhân dân, t ch c chínhươ ơ ướ ơ
tr , t ch c chính tr - h i, t ch c chính tr h i - ngh nghi p, t ch c h i, t ch c h i -
ngh nghi p, qu xã h i, qu t thi n, doanh nghi p xã h i và các t ch c phi th ng m i khác. ươ
3. Vi c thành l p, ho t đ ng và ch m d t pháp nhân phi th ng m i đ c th c hi n theo quy đ nh ươ ượ
c a B lu t này, các lu t v t ch c b máy nhà n c và quy đ nh khác c a pháp lu t có liên quan. ướ
VD : Cho nh n đ nh : “Pháp nhân phi th ng m i không đ c ti n hành các ho t đ ng m c ươ ượ ế
tiêu l i nhu n.”. Tr l i : Đây nh n đ nh sai b i theo đi u 76 BLDS 2015 : “Pháp nhân phi
th ng m i pháp nhân không m c tiêu chính tìm ki m l i nhu n; n u l i nhu n thì cũngươ ế ế
không đ c phân chia cho các thành viên.”ượ . C th , pháp nhân phi th ng mai ch ươ KHÔNG m c
đích chính tìm ki m l i nhu n, còn h v n th ti n hành các ho t đ ng m c đích l iế ế
nhu n. d Tr ng Đ i h c Ngo i Th ng m t pháp nhân phi th ng m i (vì đây pháp ườ ươ ươ
nhân m c đích giáo d c), nh ng tr ng đ i h c này v n ph i ti n hành các kho n thu (h c ư ườ ế
phí,…) đ chi; ch đi u n u l i nhu n dôi ra thì l i nhu n đó không đ c chia mà đ c ế ượ ượ
cho vào qu nào đó.
Năng l c pháp lu t dân s c a pháp nhân (đi u 86 BLDS 2015)
Trách nhi m dân s c a pháp nhân (đi u 87 BLDS 2015)
Y u t lý l ch c a pháp nhânế
- Tên g i (đ c quy đ nh trong đi u 78 BLDS 2015) ượ
- Đi u l c quy đ nh trong đi u 77 BLDS 2015) - Tài s n c quy đ nh trong đi u 81 BLDS ượ ượ
2015)
- Qu c t ch (đ c quy đ nh trong đi u 80 BLDS 2015) ượ
- Tr s c quy đ nh trong đi u 79 BLDS 2015) ượ
- C c u t ch c (đ c quy đ nh trong đi u 83 BLDS 2015)ơ ượ
- Đ i di n (đ c quy đ nh trong đi u 85 BLDS 2015) ượ
- Chi nhánh, văn phòng đ i di n (đ c quy đ nh trong đi u 84 BLDS 2015) ượ
Ch m d t pháp nhân
- Ch m d t pháp nhân ch m d t s t n t i c a m t t ch c v i t cách ch th đ c l p ư
trong các quan h pháp lu t mà tr c đó t ch c đó tham gia v i t cách pháp nhân. ướ ư
- Có t t c 7 hình th c ch m d t pháp nhân bao g m :
+ H p nh t (xem đi u 88 BLDS 2015)
+ Sáp nh p (xem đi u 89 BLDS 2015)
+ Chia (xem đi u 90 BLDS 2015)
+ Tách (xem đi u 91 BLDS 2015)
+ Gi i th (xem đi u 93,94 BLDS 2015)
+ Phá s n (xem đi u 95 BLDS 2015)
+ Chuy n đ i hình th c (xem đi u 92 BLDS 2015)
- H p nh t là s h p thành c a 2 pháp nhân A và B trong đó A và B ngang b ng nhau v quy mô,
quy n h n,…. Trong khi đó sáp nh p cũng s h p thành đó nh ng A quy n h n to l n ư
h nơ
B.
- Chia đ c hi u t pháp nhân A đ c phân thành các pháp nhân B, C,… (t c A bi n m tượ ượ ế
hoàn toàn B, C m i xu t hi n). Còn tách s phân chia t pháp nhân A thành pháp nhân A,
pháp nhân B, pháp nhân C (t c là A v n còn t n t i sau khi tách).
- Gi i th th áp d ng cho nhi u lo i pháp nhân nh qu t thi n, tr ng h c,… bên c nh ư ườ
đó vi c gi i th th đ c quy t đ nh b i ch th c a pháp nhân ho c do c quan th m ượ ế ơ
quy n (bu c gi i th ). Tuy nhiên, phá s n ch áp d ng cho các doanh nghi p pháp do tòa án
lOMoARcPSD|45470368
quy t đ nh, h n n a, phá s n khi doanh nghi p m t kh năng chi tr các kho n n khi chế ơ
n yêu c u.
Khi phá s n, doanh nghi p có danh sách u tiên các kho n n ph i chi tr đ u tiên. ư
- Th i đi m ch m d t t n t i c a pháp nhân đ c quy đ nh t i kho n 2 đi u 96 BLDS 2015. ượ
2.3. H gia đình, t h p tác và t ch c khác không có t cách pháp nhân trong quan h dân ư
s c quy đ nh t đi u 101 đ n đi u 104 BLDS 2015) ượ
- Khi các h gia đình, t h p tác các t ch c khác không t cách pháp nhân mu n tham gia ư
vào m t quan h pháp lu t nào đó thì các thành viên trong đó tham gia v i t cách nhân. ư
th ng các thành viên trong h gia đình, t h p tác các t ch c khác không t cách phápườ ư
nhân ch n ra, y quy n m t ng i làm đ i di n ch chúng không đ c coi là pháp nhân. ườ ượ
2.4. Nhà n c CHXHCN Vi t Nam, c quan nhà n c Trung ng, đ a ph ng trong ướ ơ ướ ươ ươ
quan h dân s c quy đ nh t đi u 97 đ n đi u 100 BLDS 2015) ượ
- N u các ch th trên tham gia vào quan h mua bán, k t h p đ ng đó thì ph i ch uế ế
trách nhi m, có nghĩa v , quy n h n bình đ ng nh các ch th dân s khác. ư
2.5. Giám h c quy đ nh t đi u 46 đ n đi u 63 BLDS 2015) ượ
- Th ng nh ng ng i c n ng i giám h ng i ch a tr ng thành (d i 18 tu i) ho c đãườ ườ ườ ườ ư ưở ướ
tr ng thành nh ng m t năng l c v hành vi, g p khó khăn v nh n th c.ưở ư
- Ch có cá nhân m i có th có ng i giám h . ườ
- Ng i giám h th nhân, d nh b m (ho c ng i thân) ng i giám h cho conườ ư ườ ườ
khi con ch a tr ng thành). Ng i giám h cũng th m t pháp nhân, d nh nhiư ưở ườ ư
vi n là pháp nhân giám h cho nh ng đ a tr m côi cha m .
2.6. Đ i di n (đ c quy đ nh t đi u 134 đ n đi u 143 BLDS 2015) ượ
- Không gi ng nh giám h , b t c ai cũng có th có ng i đ i di n. Đi n hình nh nh ng ng i ư ườ ư ườ
n i ti ng th ng có ng i đ i di n c a riêng mình. ế ườ ườ
- C cá nhân và pháp nhân đ u có th có ng i đ i di n. ườ
- Tr ng h p nhân đ i di n cho nhân, d : thuê lu t s làm đ i di n tr c tòa. Tr ngườ ư ướ ườ
h p pháp nhân đ i di n cho nhân, d : thuê m t công ty lu t s làm đ i di n tr c tòa. ư ướ
Tr ng h p nhân đ i di n cho pháp nhân, d : giám đ c c a m t công ty nhân đ iườ
di n c a công ty đó khi ký k t h p đ ng. Tr ng h p pháp nhân đ i di n cho pháp nhân, ví d ế ườ
: công ty
m đ i di n cho công ty con, công ty thuê m t công ty lu t s đ i di n cho mình tr c tòa… ư ướ
a. Khái ni m
- Đ i di n vi c nhân, pháp nhân (sau đây g i chung ng i đ i di n) nhân danh l i ườ
ích c a nhân ho c pháp nhân khác (sau đây g i chung ng i đ c đ i di n) xác l p, th c ườ ượ
hi n giao d ch dân s . (kho n 1 Đi u 134 BLDS 2015)
฀ Đ i di n là 1 quan h pháp lu t
b. Căn c xác l p quy n đ i diên và các lo i đ i di n
- Đ i di n theo y quy n : Quy n đ i di n đ c xác l p theo y quy n gi a ng i đ i ượ ườ
di n và ng i đ c đ i di n. (đi u 138 BLDS 2015) ườ ượ
- Đ i di n theo pháp lu t : Quy n đ i di n đ c xác l p theo quy t đ nh c a c quan nhà ượ ế ơ
n c th m quy n, theo đi u l c a pháp nhân ho c theo quy đ nh c a pháp lu t. (đi u 136,ướ
137 BLDS
2015)
c. Ph m vi th m quy n đ i di n (đi u 141 BLDS 2015)
lOMoARcPSD|45470368
- Ph m vi th m quy n đ i di n gi i h n quy n, nghĩa v theo đó ng i đ i di n nhân danh ườ
ng i đ c đ i di n xác l p, th c hi n giao d ch DS v i ng i th 3;ườ ượ ườ
- Ng i đ i di n ch đ c th c hi n giao d ch dân s trong ph m vi đ i di n;ườ ượ
- Ph m vi th m quy n đ i di n đ c xác đ nh theo nh ng căn c , đó là: Quy t đ nh c a c quan ượ ế ơ
có th m quy n; Đi u l c a pháp nhân; N i dung y quy n; ho c Quyđ nh khác c a pháp lu t.
- M t nhân, pháp nhân th đ i di n cho nhi u nhân ho c pháp nhân khác nhau nh ng ư
không đ c nhân danh ng i đ c đ i di n đ xác l p, th c hi n giao d ch dân s v i chínhượ ườ ượ
mình ho c v i bên th ba mình cũng ng i đ i di n c a ng i đó, tr tr ng h p pháp ườ ườ ườ
lu t có quy đ nh khác.
- Ng i đ i di n ph i thông báo cho bên giao d ch bi t v ph m vi đ i di n c a mình.ườ ế
III. Quy n s h u và các quy n khác đ i v i tài s n
1. Quy n s h u
- Khi m t ng i quy n s h u v i m t v t, t c ng i đó quy n chi m h u, quy n s ườ ườ ế
d ng và quy n đ nh đo t đ i v i v t này.
1.1. Ch đ nh chi m h u
- Ch đ nh chi m h u đ c quy đ nh t đi u 179 đ n đi u 185 trong BLDS 2015.ế ế ượ ế
- Theo đó : chi m h u đ c phân chia thành : ế ượ chi m h u căn c pháp lu t ế (nh ng tr ng h p ườ
thu c đi u 165 BLDS 2015) chi m h u không căn c pháp lu t ế (nh ng tr ng h p không ườ
thu c đi u 165 BLDS 2015)
- Theo đó, ta th th y chi m h u căn c pháp lu t (chi m h u h p pháp) th m t ế ế
trong hai tr ng h p : ườ chi m h u c a ch s h u ế ho c chi m h u c a ng i không ph i ch sế ườ
h u . Đ c bi t, tr ng h p chi m h u c a ng i không ph i ch s h u th chi m h u ườ ế ườ ế
theo ý chí c a ch s h u (ví d : ông A nh ông B hàng xóm gi h chi c chìa khóa khi ông A ế
đi v ng, nh v y ông B đang chi m h u chi c chìa khóa theo ý chí c a ông A) ho c th ư ế ế
không theo ý chí c a ch s h u.
- Chi m h u không căn c pháp lu t (chi m h u b t h p pháp) th phân chia thành haiế ế
lo i : CH không căn c PL nh ng ngay tình ư CH không căn c PL nh ng không ngay tìnhư .
Khi chi m h u b t h p pháp, ng i chi m h u ph i ch p d t ngay s chi m h u đó. Tuyế ườ ế ế
nhiên vi c phân chia thành ngay tình không ngày tình nh m m c đích : n u ngay tình thì ế
ch c n giao n p ho c tr l i v t chi m h u; còn n u là không ngay tình thì ph i ch u c ch tài. ế ế ế
(Ví d : A tr m đi n
tho i bán cho B B không bi t đó v t ăn tr m. th th y B chi m h u chi c đi n tho i ế ế ế
ngay
tình. Ng c l i n u B bi t mà v n mua thì đó là hành vi chi m h u không ngay tình.)ượ ế ế ế
+ Chi m h u ngay tình là vi c chi m h u mà ng i chi m h u có căn c đ tin r ng mình cóế ế ườ ế
quy n đ i v i tài s n đang chi m h u. (Đi u 180 BLDS 2015) ế
+ Chi m h u không ngay tình là vi c chi m h u mà ng i chi m h u bi t ho c ph i bi tế ế ườ ế ế ế
r ng mình không có quy n đ i v i tài s n đang chi m h u. (Đi u 181 BLDS 2015) ế
(NOTE : C n l u ý c m t “bi t ho c ph i bi t” trong đ nh nghĩa chi m h u không ngay tình. ư ế ế ế
d : A ăn tr m đ c m t v t bán cho B, đ ng th i nói cho B r ng đó đ ăn tr m đ c. ượ ượ
Tr ng h p này là B “bi t” r ng mình không có quy n s h u đ i v i tài s n. Tuy nhiên, hai chườ ế
“ph i bi t” ám ch m t tr ng h p khi A không nói cho B nh ng có đ căn c đ m t ng i bình ế ườ ư ườ
th ng nghi ng , suy đoán đ c đó đ ăn c p đ c. Khi đó n u B v n đ ng ý mua thì đ cườ ượ ượ ế ượ
coi là không ngay tình.)
- V i m t ng i đang chi m h u m t tài s n gì đó, ng i đó s đ c suy đoán là ngay tình ườ ế ườ ượ
c nghi m nhiêm chongay tình) và đ c pháp lu t b o v . N ung i nào mu n t cáoượ ượ ế ườ
r ng chi m h u đó là không ngay tình thì ng i đó có nghĩa v ch ng minh cho t cáo c a mình. ế ườ
- d : Ông A nh t đ c m t đ ng h c b ng đ ng t i b b i công c ng nh ng không ượ ơ ư
thông báo cũng không n p cho c quan th m quy n đem v tr ng bày trong b s u t p ơ ư ư
đ ng h c
c a mình. H n 10 năm sau, ch nhân là anh B phát hi n ông A đang chi m ơ ế
lOMoARcPSD|45470368
h u đ ng h c a mình thì đòi l i nh ng ông A không tr v i do nh t đ c ch không ph i ư ượ
ăn tr m. Anh B ki n ông A ra tòa dân s nh tòa x ông A tr l i đ ng h . H i, theo quy đ nh
c a pháp lu t, tòa có x ông A ph i tr l i tài s n cho anh B không? Vì sao?
Tòa có x ông A ph i tr chi c đ ng h anh B b i s chi m h u c a ông B chi m h u h p ế ế ế
pháp, h n n a còn là không ngay tình (bi t là không ph i đ c a mình mà v n gi làm c a riêng,ơ ế
không giao n p). Tr ng h p này n u xét theo đúng quy trình h p pháp thì đ c quy đ nh ườ ế ượ
đi u 230 BLDS 2015.
1.2. Quy n chi m h u (đi u 186 đ n đi u 188 BLDS 2015)
- Quy n chi m h u đ c chia thành ba lo i : chi m h u c a ế ượ ế ch s h u , c a ng i đ c ch ườ ượ
s h u y quy n qu n lý , ho c c a ng i đ c giao tài s n thông qua giao d ch dân s ườ ượ .
- VD : Sinh viên A đi h c đ i h c thuê phòng tr , khi đó A đang chi m h u phòng tr ế
theo giao d ch dân s v i ch nhà.
1.3. Quy n s d ng (đi u 189 đ n đi u 191 BLDS 2015)
- Quy n s d ng là quy n khai thác công d ng, h ng hoa l i, l i t c t tài s n ưở
- Quy n s d ng có th do ch s h u h ng ho c ng i không ph i ch s h u h ng. ưở ườ ưở
- Th ng trong các giao d ch dân s , khi chuy n giao quy n chi m h u thì cũng chuy n giaoườ ế
quy n s d ng. Tuy nhiên, v n tr ng h p ch chuy n giao quy n chi m h u, không ườ ế
chuy n giao quy n s d ng (VD nh thuê ng i trông nhà, trông xe…). Cũng có tr ng h p ch ư ườ ườ
chuy n giao quy n s d ng không chuy n giao quy n chi m h u (VD nh khi thuê xe ế ư
ng i lái, ng i thuê ch đ c quy n s d ng mà không đ c chi m h u chi c xe. Ho c khi sườ ườ ượ ượ ế ế
d ng d ch v các quán net, ta ch đ c s d ng, khai thác công d ng c a máy tính không ượ
đ c chi mượ ế
h u.)
1.4. Quy n đ nh đo t (đi u 192 đ n đi u 196 BLDS)
- Quy n đ nh đo t quy n chuy n giao quy n s h u tài s n, t b quy n s h u, tiêu dùng
ho c tiêu h y tài s n.
- Trong ba quy n c a quy n s d ng, quy n đ nh đo t quan tr ng nh t. quy n đ nh đo t
cũng chính là có quy n s h u, t đó có thêm hai quy n chi m h u và s d ng. ế
- Quy n đ nh đo t th đ c th c hi n b i ch s h u ho c ng i không ph i ch s h u. ượ ườ
Tr ng h p quy n đ nh đo t đ c th c hi n b i ng i không ph i ch s h u th do ý chíườ ượ ườ
c a ch s h u ho c không. VD : y quy n cho m t c quan, công ty nào đó bán h m t tài s n ơ
(theo ý chí c a ch s h u). Tr ng h p quy n đ nh đo t vào tay ng i khác không ph i ch s ườ ườ
h u mà không theo ý chí c a ch s h u đ c quy đ nh rõ h n trong đi u 196 (quy n đ nh đo t ượ ơ
b h n ch ế
nh th nào ?)ư ế
1.5. Các hình th c s
h u - ba hình th c s
h u :
+ S h u toàn dân (đi u 197 đ n đi u 204 BLDS 2015) ế
+ S h u riêng (đi u 205 và 206 BLDS 2015)
+ S h u chung (đi u 207 đ n đi u 220 BLDS 2015) ế
- VD : Nh n đ nh sau đúng hay sai : “Đ t đai thu c s h u c a Nhà n c.” ướ
Tr l i : Đây nh n đ nh sai b i đ t đai thu c s h u toàn dân, do Nhà n c làm đ i di n ướ
qu n lý, th c hi n quy n chi m h u quy n s d ng đ c giao l i cho nhân dân. Ngoài ra, ế ượ
theo đi u 197 BLDS : Đ t đai, tài nguyên n c, tài nguyên khoáng s n, ngu n l i vùng bi n, vùng ướ
tr i, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài s n do Nhà n c đ u t , qu n lý là tài s n công thu c s h u ướ ư
toàn dân do Nhà n c đ i di n ch s h u và th ng nh t qu n lý.ướ
lOMoARcPSD|45470368
- S h u chung th đ c chia thành s h u chung theo ph n s h u chung h p nh t. (theo ượ
đi u 207 BLDS 2015). V quy đ nh chi ti t v hai lo i này, xem đi u 209 và đi u 210 BLDS 2015. ế
2. Các quy n khác đ i v i tài s n (đi u 159 BLDS 2015)
- Quy n khác đ i v i tài s n quy n c a ch th tr c ti p n m gi , chi ph i tài s n thu c ế
quy n s h u c a ch th khác.
- Các quy n khác đ i v i tài s n bao g m :
+ Quy n đ i v i b t đ ng s n li n k (đi u 245 đ n đi u 256 BLDS 2015) ế
+ Quy n h ng d ng (đi u 257 đ n đi u 266 BLDS ưở ế
2015) + Quy n b m t (đi u 267 đ n đi u 273 BLDS ế
2015)
IV. Nghĩa v
1. Khái ni m (Đi u 274 BLDS 2015)
- Nghĩa v vi c theo đó, m t ho c nhi u ch th (sau đây g i chung bên nghĩa v )
ph i chuy n giao v t, chuy n giao quy n, tr ti n ho c gi y t giá, th c hi n công vi c ho c
không đ c th c hi n công vi c nh t đ nh l i ích c a m t ho c nhi u ch th khác (sau đâyượ
g i chung
là bên có quy n)
2. Đ i t ng c a nghĩa v (Đi u 276 BLDS 2015) ượ
- Đ i t ng c a nghĩa v có th : ượ tài s n ho c công vi c ph i th c hi n ho c công vi c không ph i
th c hi n .
- Ví d :
+ Khi k t h p đ ng cho thuê nhà thì m t bên cho thuê nghĩa v cung c p quy n sế
d ng đ t – m t lo i tài s n.
+ Khi k t các h p đ ng cung ng d ch v , đi n hình h p đ ng lao đ ng, m t bên ế
nghĩa v m t công vi c ph i th c hi n, d nh trong h p đ ng lao đ ng ph i lao đ ng ư
đ t o ra s n ph m nào đó. Các h p đ ng cung ng d ch v có th k đ n : h p đ ng qu ng cáo, ế
h p
đ ng giao hàng, h p đ ng t v n pháp lý, h p đ ng cung ng d ch v b o v ư
+ Khi k t h p đ ng v n chuy n, m t bên nghĩa v không làm r i r t hàng hóa,ế ơ
không
đ c giao sai hàng, không đ c ti t l thông tin khách hàng…ượ ượ ế
3. Căn c làm phát sinh nghĩa v i u 275 BLDS
2015) - Các căn c làm phát sinh nghĩa v là : + H p đ ng
+ Hành vi pháp lý đ n ph ngơ ươ
+ Th c hi n công vi c không có y quy n
+ Chi m h u, s d ng tài s n ho c đ c l i v tài s n không có căn c pháp ế ượ
lu t + Gây thi t h i do hành vi trái pháp lu t + Các căn c khác do pháp lu t
quy đ nh.
- C th : + Hành vi pháp đ n ph ng khác v i h p đ ng ch ý chí c a m t bên, t đó ơ ươ
làm phát sinh nghĩa v c a chính mình ho c bên còn l i. d nh công ty A ng i h a th ng ư ườ ưở
cho B tài s n gì đó n u đ t đ c gi i bóng đá, khi đó n u B đ t gi i, A có nghĩa v trao th ng. ế ượ ế ưở
+ Vi c chăm sóc tr em, hay th m chí v t nuôi đi l c; hay d p l a giúp nhà hàng xóm b
cháy (lúc h đi v ng) th c hi n công vi c không y quy n. Khi đó ng i th c hi n ườ phát
sinh nghĩa v ph i th c hi n công vi c phù h p v i kh năng, đi u ki n c a mình; ph i th c
hi n công vi c nh công vi c c a chính mình; n u bi t ho c đoán bi t đ c ý đ nh c a ng i ư ế ế ế ượ ườ
công vi c thì ph i làm theo, th c hi n ý đ nh đó. Đ ng th i, ng i công vi c (ng i đ cườ ườ ượ
giúp) nghĩa v ph i ti p nh n công vi c khi ng i ta bàn giao cho mình, thanh toán chi phí ế ườ
lOMoARcPSD|45470368
h p ng i th c hi n đã b ra k c khi công vi c không đ t k t qu , không theo ý mu n;ườ ế
ngoài ra ng i có công vi c còn có nghĩa v tr m t kho n thù lao trong kh năng.ườ
+ Nh t đ c c a r i không bi t ai ch đi n hình c a chi m h u, s d ng tài s n ho c ượ ơ ế ế
đ c l i v tài s n không căn c pháp lu t. Khi đó, nghĩa v đ u tiên ph i giao n p, hoànượ
tr tài s n, v t đó; th m chí ph i tr c hoa l i, l i t c, ph i b i th ng n u có thi t h i. ườ ế
+ Gây tai n n do v t đèn đ d c a nghĩa v phát sinh trong tr ng h p gây thi t ượ ườ
h i do hành vi trái pháp lu t. Khi đó, ng i gây tai n n phát sinh nghĩa v ph i b i th ng thi t ườ ườ
h i theo th a thu n, toàn b , k p th i.
4. Căn c làm ch m d t nghĩa v (Đi u 372 BLDS
2015) - Các căn c làm ch t d t nghĩa v là : + Nghĩa v
đ c hoàn thànhượ
+ Theo th a thu n c a các bên
+ Bên có quy n mi n vi c th c hi n nghĩa v
+ Nghĩa v đ c thay th b ng nghĩa v khác ượ ế
+ Nghĩa v đ c bù tr (2 bên đ u có nghĩa v nên đ c bù tr theo th a thu n) ượ ượ
+ Bên có quy n và bên có nghĩa v hòa nh p làm m t (ch áp d ng cho pháp nhân, t ch c,
ví d nh hai công ty sáp nh p, h p nh t) ư
+ Th i hi u mi n tr nghĩa v đã h t (ví d nh h t th i hi u kh i ki n, h t th i gian b o ế ư ế ế
hành, h t tu i ph i th c hi n nghĩa v quân s )ế
+ Bên có nghĩa v là cá nhân ch t ho c là pháp nhân ch m d t t n t i mà nghĩa v ph i do ế
chính cá nhân, pháp nhân đó th c hi n
+ Bên có quy n là cá nhân ch t mà quy n yêu c u không thu c di s n th a k ho c là pháp ế ế
nhân ch m d t t n t i mà quy n yêu c u không đ c chuy n giao cho pháp nhân khác ượ
+ V t đ c đ nh đ i t ng c a nghĩa v không còn đ c thay th b ng nghĩa v ượ ượ ế
khác + Tr ng h p khác do lu t quy đ nhườ
5. Các lo i nghĩa v
- Có các lo i nghĩa v sau :
+ Nghĩa v giao v t (Đi u 279 BLDS 2015)
+ Nghĩa v tr ti n (Đi u 280 BLDS 2015)
+ Nghĩa v ph i th c hi n ho c không đ c th c hi n 1 công vi c (Đi u 281 BLDS 2015) ượ
+ Nghĩa v theo đ nh kỳ (Đi u 282 BLDS 2015)
+ Nghĩa v có đ i t ng tùy ý l a ch n (Đi u 285 BLDS 2015) ượ
+ Nghĩa v liên đ i (Đi u 288 BLDS 2015)
+ Nghĩa v riêng r (Đi u 287 BLDS 2015)
+ Nghĩa v thay th đ c (Đi u 286 BLDS 2015) ế ượ
+ Nghĩa v có đi u ki n (Đi u 284 BLDS 2015)
+ Nghĩa v thông qua ng i th 3 (Đi u 283 BLDS 2015) ườ
+ Nghĩa v đ i v i nhi u ng i có quy n liên đ i (Đi u 289 BLDS 2015) ườ
+ Nghĩa v không phân chia đ c theo ph n (Đi u 291 BLDS 2015) ượ
+ Nghĩa v phân chia đ c theo ph n (Đi u 290 BLDS 2015) ượ
6. Chuy n giao quy n yêu c u và chuy n giao nghĩa v
6.1. Chuy n giao quy n yêu c u (đi u 365 đ n đi u 369 BLDS 2015)
- Ng i quy n th chuy n giao quy n yêu c u cho m t ng i th ba; nh ng đ ngườ ườ ư
th i ng i quy n khi đó phát sinh nghĩa v ph i thông báo cho ng i ph i th c hi n nghĩa ườ ườ
v . Ngoài ra, ng i có quy n ph i đ a ra c bi n pháp b o đ m (n u có) cho ng i th ba. ườ ư ế ườ
- VD : A cho B vay m t kho n ti n. A th chuy n giao quy n đòi n cho C, nh ng A ư
ph i nghĩa v thông báo cho con n B : hãy tr ti n cho C. A ph i đ a ra c bi n pháp b o ư
đ m (n u có) v i C r ng B s tr ti n. ế
lOMoARcPSD|45470368
6.2. Chuy n giao nghĩa v (đi u 370 và 371 BLDS 2015)
- Ng i có nghĩa v mu n chuy n giao nghĩa v tr c h t c n xin phép ng i có quy n. ườ ướ ế ườ
N u đ c cho phép, sau đó ng i có nghĩa v m i đ c phép chuy n giao nghĩa v cho m t ế ượ ườ ượ
ng i khác.ườ
- Ví d : A cho B vay m t kho n ti n. B không đ kh năng tr nên mu n chuy n giao
nghĩa v tr ti n cho C là anh trai mình. Khi đó, B ph i xin phép A v s chuy n giao đó, và n u ế
đ c đ ng ý,ượ
B m i đ c phép chuy n giao nghĩa v tr n cho C. ượ
7. Các bi n pháp b o đ m
- Các bi n pháp đ m b o đ c đ a ra nh m đ m b o cho nghĩa v đ c th c hi n m t cách ượ ư ượ
đúng, đ y đ và nghiêm túc.
- Th ng các bi n pháp đ m b o s đóng vai trò nh m t giao d ch ph .ườ ư
- Có 9 bi n pháp b o đ m (đ c quy đ nh t đi u 292 đ n đi u 350 BLDS 2015) : ượ ế
+ C m c tài s n (đi u 309 đ n đi u 316 BLDS 2015) ế
+ Th ch p tài s n (đi u 317 đ n đi u 327 BLDS 2015)ế ế
+ Đ t c c (đi u 328 BLDS 2015)
+ Ký c c (đi u 329 BLDS 2015)ượ
+ Ký qu (đi u 330 BLDS 2015)
+ B o l u quy n s h u (đi u 331 đ n đi u 334 BLDS 2015) ư ế
+ B o lãnh (đi u 335 đ n đi u 343 BLDS 2015) ế
+ Tín ch p (đi u 344 và đi u 345 BLDS 2015)
+ C m c tài s n (đi u 346 đ n đi u 350 BLDS 2015) ế
- NOTE : + S khác bi t c b n gi a ơ c m c th ch p ế : Khi c m c thì b t bu c ph i
chuy n giao tài s n, còn khi th ch p thì ch c n đ a ra gi y t ch ng minh mình là ch s h u. ế ư
Ví d : Khi A đi vay ti n, và ng i cho vay yêu c u A c m c chi c xe máy thì A ph i giao chi c ườ ế ế
xe đó cho ng i cho vay. Tuy nhiên, n u A th ch p chi c xe đó thì A ch c n đ a ra gi y tườ ế ế ế ư
ch ng minh mình là ch s h u đ ch ng minh cho kh năng tr n c a mình. Đ c bi t, đ i v i
b t đ ng s n thì ng i ta th ng không áp d ng c m c mà ch áp d ng th ch p. ườ ườ ế
+ Ký c c th ng áp d ng cho tr ng cho thuê xe các khu du l ch …ượ ườ ườ
+ Ví d cho ký qu : Yêu c u các doanh nghi p tr c khi đ u t ph i đ t m t kho n ti n ướ ư
t i m t ngân hàng đ l n đ đ m b o th c hi n các nghĩa v v i môi tr ng. ườ
Câu h i nh n đ nh đúng sai
- Nh n đ nh : “Ký c c bi n pháp b o đ m th đ c áp d ng cho t t c các giao d ch dân ượ ượ
s .”. Tr l i : Đây nh n đ nh sai, b i theo đi u 329 BLDS 2015, c c ch áp d ng cho giao ượ
d ch dân s cho thuê m n tài s n, và tài s n đó còn ph i là đ ng s n. ướ
V. H p đ ng
1. Khái ni m
- Theo đi u 116 BLDS 2015, h p đ ng là m t trong hai hình th c c a giao d ch dân s (hình
th c còn l i là hành vi pháp lý đ n ph ng). ơ ươ
- Theo đi u 385 BLDS 2015, h p đ ng s th a thu n gi a các bên v vi c xác l p, thay
đ i ho c ch m d t quy n, nghĩa v dân s . - Đ c đi m c a h p đ ng :
+ Là hành vi h p pháp
+ s tho thu n ý chí. ý chí c a bên trong h p đ ng ph i ý chí t
nguy n + m t hành vi h p pháp nh m đ t đ c h u qu pháp đã đ nh ượ
tr c.ướ
2. Các lo i h p đ ng (đi u 402 và đi u 405 BLDS 2015)
- D a vào hình th c c a h p đ ng : h p đ ng b ng l i nói, h p đ ng b ng văn b n và h p đ ng
b ng hành vi.
- D a vào s phân chia quy n và nghĩa v gi a các bên : h p đ ng đ n v và h p đ ng song v . ơ
lOMoARcPSD|45470368
(đi u 402 BLDS 2015)
- D a vào s ph thu c l n nhau v hi u l c gi a các h p đ ng : h p đ ng chính h p đ ng
ph . (đi u 402 BLDS 2015)
- D a vào tính ch t đi l i v l i ích c a các ch th : h p đ ng đ n h p đ ng
không có đ n bù.
- D a vào đ i t ng c a h p đ ng : h p đ ng liên quan đ n tài s n h p đ ng liên quan ượ ế
đ n công vi c.ế
- M t s lo i h p đ ng khác : h p đ ng l i ích c a ng i th ba, h p đ ng đi u ki n, h p ườ
đ ng theo m u.
- VÍ D : + H p đ ng t ng cho, tài tr là h p đ ng đ n v ơ
+ Đa ph n hi n nay đ u là h p đ ng song v , đi n hình nh t là h p đ ng mua bán.
+ H p đ ng chính và ph luôn đi theo c p, ví d nh khi h p đ ng mua bán đ c giao k t ư ượ ế
thì m theo đó h p đ ng ph h p đ ng b o hành, hay các hình th c b o đ m (ph n IV,
m c
7) cũng đóng vai trò là h p đ ng ph trong các h p đ ng khác.
+ Đi n hình c a h p đ ng liên quan đ n tài s n là h p đ ng mua bán hàng hóa. H p đ ng ế
liên quan đ n công vi c đi n hình là h p đ ng lao đ ng, h p đ ng d ch v ế
+ d cho h p đ ng liên quan đ n ng i th ba : h p đ ng mua b o hi m cho con, ế ườ
h p
đ ng gia s , h p đ ng v i vi n d ng lão… ư ưỡ
+ H p đ ng đi u ki n h p đ ng hai bên áp d ng vào đó m t đi u ki n, ch
khi đi u ki n đó đ c th a mãn thì h p đ ng m i có hi u l c. ượ
+ H p đ ng theo m u h p đ ng đã đ c m t bên so n s n t tr c, bên còn l i ượ ướ
không đ c đàm phán, th o lu n, mà ch đ c giao k t n u đ ng ý. Ví d đi n hình là h p đ ngượ ượ ế ế
cung c p đi n, n c, các d ch v ướ
Câu h i nh n đ nh : + “H p đ ng b t bu c ph i theo hình th c văn b n.” Tr l i : Đây
nh n đ nh sai. Theo đi u 119 BLDS 2015, h p đ ng th đ c th hi n b ng l i nói, văn b n, ượ
hành vi c th .
+ “H p đ ng vay ti n bu c ph i ký b ng hình th c văn b n.” Tr l i : Đây là nh n đ nh sai. Đi u
463 BLDS 2015 quy đ nh v h p đ ng vay ti n không h có quy đ nh r ng h p đ ng này ph i
b ng hình th c văn b n. i v i nh n đ nh đ u ti n xét h p đ ng chung câu trên thì ch c n dùng
đi u 119 BLDS 2015 là đã xác đ nh đ c. Tuy nhiên, đ i v i nh n đ nh v h p đ ng c th là vay ti n ượ
nh câuư
này thì c n đ c thêm các đi u lu t v h p đ ng c th t đi u 430 đ n đi u 537 BLDS 2015) ế
3. Giao k t h p đ ngế
- G m 2 giai đo n : đ ngh giao k t h p đ ng và ch p nh n đ ngh giao k t h p đ ng. ế ế
3.1. Đ ngh giao k t h p đ ng (đi u 386 đ n đi u 392 BLDS 2015)
- Khái ni m : Đ ngh giao k t h p đ ng ế vi c th hi n ý đ nh giao k t ế h p đ ng ch u s
ràng
bu c v đ ngh này c a bên đ ngh đ i v i bên đã đ c xác đ nh ho c t i công chúng (sau đây ượ
g i chung là bên đ c đ ngh ). (Kho n 1 đi u 386 BLDS 2015) ượ
- Đ c đi m : + L i đ ngh ph i h ng t i bên đ c đ ngh (bên đã đ c xác đ nh ho c công ướ ượ ượ
chúng)
+ Th hi n ý đ nh rõ ràng v vi c mu n giao k t h p đ ng ế
+ Bên đ ngh ph i ch u s ràng bu c v đ ngh này
+ Ng i đ ngh giao k t h p đ ng ph i n đ nh rõ th i h n tr l i đ nghườ ế
- NOTE : N u gi s ng i đ ngh giao k t h p đ ng không n đ nh th i gian (vì do quênế ườ ế
ho c lý do nào đó) thì không ph i ng i đó ph i ch u s ràng bu c v i l i đ ngh này đ n tr n ườ ế
đ i, theo kho n 1 đi u 394 BLDS 2015 : “Khi bên đ ngh không nêu th i h n tr l i thì
vi c tr l i
lOMoARcPSD|45470368
ch p nh n ch hi u l c n u đ c th c hi n trong m t th i h n h p ế ượ
lý.” - Th i đi m đ ngh giao k t h p đ ng hi u l c (Đi u 388 BLDS ế
2015)
- Thay đ i, đ ngh rút l i giao k t h p đ ng (Đi u 389 BLDS 2015) ế
- H y b đ ngh giao k t h p đ ng (Đi u 390 BLDS 2015) ế
- Ch m d t đ ngh giao k t h p đ ng (Đi u 391 BLDS 2015) ế
- S a đ i đ ngh do bên đ c đ ngh đ xu t (Đi u 392 BLDS 2015) ượ
3.2. Ch p nh n giao k t h p đ ng (đi u 393 đ n đi u 397 BLDS 2015)
- Khái ni m : Ch p nh n đ ngh giao k t h p đ ng ế s tr l i c a bên đ c đ ngh v vi c ượ
ch p nh n toàn b n i dung c a đ ngh . (Kho n 1 đi u 393 BLDS 2015)
- Đ c đi m : + Ch p nh n ph i đ c th c hi n trong th i h n tr l i ượ
+ Ph i ch p nh n toàn b n i dung c a đ ngh mà không đ c kèm theo b t kỳ đi u ki n gì. ượ
+ S im l ng c a bên đ c đ ngh không đ c coi ch p nh n đ ngh giao k t h p ượ ượ ế
đ ng, tr tr ng h pth a thu n ho c theo thói quen đã đ c xác l p gi a các bên. - Th i h n ườ ượ
tr l i ch p nh n đ ngh giao k t h p đ ng (Đi u 394 BLDS 2015) ế
- Rút l i thông báo ch p nh n đ ngh giao k t h p đ ng (Đi u 397 BLDS 2015) ế
- Hi u l c c a đ ngh giao k t h p đ ng và ch p nh n đ ngh giao k t h p đ ng khi m t trong ế ế
hai bên ch t ho c m t năng l c hành vi dân s ho c có khó khăn trong nh n th c, làm ch hànhế
vi.
(Đi u 395 và đi u 396 BLDS 2015)
Bài t p tình hu ng : - 1/1: A g i cho B 1 l i đ ngh giao k t h p đ ng, h n B tr l i trong vòng ế
10 ngày k t ngày nh n đ c đ ngh giao k t h p đ ng. ượ ế
- 3/1: A g i l i thông báo h y l i đ ngh giao k t h p đ ng trên ế
- 8/1: B nh n đ c l i đ ngh giao k t h p đ ng và g i ch p nh n luôn ượ ế
- 9/1: B nh n đ c thông báo h y đ ngh giao k t h p đ ng c a A ượ ế
- 15/1: A nh n đ c l i ch p nh n c a B ượ
H i: 1. Th i đi m có hi u l c c a l i đ ngh giao k t h p đ ng c a A l i ch p nh n đ ngh ế
giao k t h p đ ng c a Bế
2. Thông báo h y đ ngh giao k t h p đ ng c a A có hi u l c không ? ế
(G i ý : Khi tính ngày c a m t v n đ trong khoa h c pháp lý, trên th gi i t n t i hai thuy t ế ế
thuy t ti p thu thuy t t ng pháp. Thuy t ti p thu tính theo ngày nh n đ c thuy t t ngế ế ế ế ế ượ ế
pháp thì tính theo ngày g i đi. Vi t Nam theo thuy t ti p thu.) ế ế
- Tr l i : 1. + Th i đi m có hi u l c c a l i đ ngh giao k t h p đ ng c a A là 8/1 (ngày B nh n ế
đ c l i đ ngh giao k t h p đ ng)ượ ế
+ Th i đi m có hi u l c c a l i ch p nh n đ ngh giao k t h p đ ng c a B là ngày 15/1 ế
(ngày A nh n đ c l i ch p nh n giao k t h p đ ng) ượ ế
2. + N u trong đ ngh mà A không nêu rõ quy n đ c h y b , thì l i đ ngh không có hi u l c.ế ượ
+ N u A nêu quy n đ c h y b trong đ ngh , thì l i đ ngh cũng không hi u l c b iế ượ
theo đi u 390 BLDS 2015 : “Bên đ ngh giao k t h p đ ng th h y b đ ngh n u ế ế đã nêu
quy n này trong đ ngh bên đ c đ ngh ượ nh n đ c thông báo v vi c h y b đ ngh ượ
tr c khi ng i này g i thông báo ch p nh n ướ ườ đ ngh giao k t h p đ ng.” B nh n đ c thông ế ượ
báo h y ngày 9/1, sau khi đã g i ch p nh n vào ngày 8/1.
V y tóm l i, thông báo h y đ ngh giao k t h p đ ng c a A không có hi u l c. ế
4. Hình th c c a h p đ ng
- Hình th c c a HĐ là ph ng ti n đ ghi nh n s bày t ý chí chung c a các bên ch th . ươ
- Tuỳ theo n i dung,nh ch t c a t ng h p đ ng cũng nh tuỳ thu c vào s tin t ng l n nhau ư ưở
mà các ch th có th l a ch n hình th c h p đ ng.
- Các hình th c c a h p đ ng là : l i nói, văn b n, hành vi, văn b n có công ch ng ho c ch ng
th c. (đi u 119 BLDS 2015)
lOMoARcPSD|45470368
5. N i dung c a h p đ ng (đi u 398 BLDS 2015)
- N i dung c a h p đ ng là s t ng h p các đi u kho n c u thành h p đ ng, trong đó quy
đ nh quy n và nghĩa v c a các bên.
- Các bên đ ng s th th a thu n v các đi u kho n trong n i dung h p đ ng, tùyươ
thu c vào t ng lo i h p đ ng.
6. Hi u l c c a h p đ ng
- Đi u ki n có hi u l c (Đi u 117 BLDS 2015)
- Th i đi m có hi u l c (Đi u 400 và 401 BLDS 2015)
7. H p đ ng vô hi u (đi u 122 đ n đi u 133 và đi u 407, 408 BLDS 2015) ế
- Khi h p đ ng hi u, KHÔNG phát sinh nh ng h u qu pháp (quy n nghĩa v c a các
bên).
8. Th c hi n h p đ ng (đi u 409 đ n đi u 420 BLDS 2015) ế
9. Trách nhi m do vi ph m h p đ ng
- Các hình th c trách nhi m : + Ph t vi ph m (đi u 418 BLDS 2015)
+ B i th ng thi t h i (đi u 360 và 419 BLDS 2015) ườ
+ H y h p đ ng (đi u 423 đ n đi u 427 BLDS 2015) ế
(Do pháp lu t dân s tôn tr ng th a thu n c a các bên, nên ngoài các hình th c trách nhi m trên,
còn có th có các hình th c khác do các bên t nghĩ ra, mi n là các hình th c đó h p pháp.)
- NOTE : + Ph t vi ph m b i th ng thi t h i gi ng nhau đi m ng i ch u trách nhi m ườ ườ
đ u ph i b ti n túi giao n p cho bên quy n. Tuy nhiên, ph t vi ph m đã đ c quy đ nh ượ
s n trong h p đ ng còn b i th ng thì bên yêu c u ph i ch ng minh thi t h i. ườ
+ M c đích c a vi c đ a ra m c ph t vi ph m là đ răn đe, tránh cho h p đ ng b vi ph m. ư
M c ph t vi ph m th ng là t ng đ i (tùy theo vi ph m n ng hay nh ). ườ ươ
+ N u trong h p đ ng không quy đ nh v ph t vi ph m thì ng i yêu c u ch quy nế ườ
đòi b i th ng. ườ
- d : Nh n đ nh sau đúng hay sai : “Ph t vi ph m b i th ng thi t h i th đ c áp ườ ượ
d ng cùng lúc v i m t vi ph m.”. Tr l i : Đây là nh n đ nh đúng. Ph t vi ph m và b i th ng ườ
thi t h i th đ c áp d ng cùng lúc v i m t vi ph m. Tuy nhiên, đ đ c đòi ph t vi ph m ượ ượ
thì ph i có quy đ nh v ph t trong h p đ ng t tr c. Còn đ đòi đ c b i th ng thi t h i thì ướ ượ ườ
không c n thi t ph i quy đ nh t tr c ph i minh ch ng cho thi t h i, thi t h i ế ướ
đ n đâu, thì nh n b i th ng đ n đó. N u m c đích c a ph t vi ph m răn đe, thì m c đíchế ườ ế ế
c a b i th ng thi t h i là kh c ph c h u qu . ườ
- Các căn c mi n trách (“phao c u sinh” cho ng i ph i ch u trách nhi m) ườ
+ L i c a bên b vi ph m
+ Các tr ng h p b t kh khángườ
+ Các tr ng h p không do l i c a các bênườ
+ Các tr ng h p g p tr ng i khách quanườ
VI. Trách nhi m b i th ng thi t h i ngoài h p đ ng ườ
- Ph i ch u trách nhi m này khi :
+ Có thi t h i x y ra
+ Có l i c a ng i gây thi t h i ườ
+ Hành vi gây thi t h i là hành vi trái pháp lu t
+ Có m i quan h nhân qu gi a thi t h i và hành vi gây thi t h i
M T S CÂU H I NH N Đ NH ĐÚNG SAI VÀ GI I THÍCH
1. Kinh t đóng vai trò quy t đ nh ra đ i, phát tri n và n i dung c a pháp lu t.ế ế
2. Chính ph là c quan quy n l c nhà n c c a n c CHXHCN Vi t Nam. ơ ướ ướ
lOMoARcPSD|45470368
3. M t ng i m t đ t ng t, không k p đ l i di chúc, không còn tài s n, không vay n ai ườ
làm t s ki n pháp lý.
4. Ng i không qu c t ch có th tr thành ch th trong các quan h pháp lu t Vi t ườ
Nam.5. Vi t Nam, tòa án có quy n s a đ i, b sung pháp lu t trong quá trình gi i
quy t tranh ch p.ế
6. Trong m t quy ph m pháp lu t, quy đ nh là b ph n luôn xu t hi n sau b ph n
gi đ nh.
7. H p đ ng vay tài s n luôn c n có bi n pháp b o đ m là th ch p tài s n. ế
8. V là ng i đ i di n đ ng nhiên ch ng m t năng lăng l c hành vi dân s . ườ ươ
9. Tài s n c a v ch ng đ u là tài s n thu c s h u chung.
10. Ng i đang chi m h u tài s n chính là ch s h u tài s n.ườ ế
| 1/18

Preview text:

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM I. Khái quát về pháp luật dân sự

1. Đối tượng điều chỉnh của pháp luật dân sự

  • Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội, cách cư xử của con người phát sinh trong một quan hệ xã hội, điều chỉnh hành vi của con người trong các quan hệ xã hội nhất định.
  • Pháp luật dân sự điều chỉnh quan hệ pháp luật phát sinh trong lĩnh vực dân sự. Cụ thể, nó điều chỉnh hai nhóm quan hệ cơ bản là : quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

1.1. Quan hệ tài sản

a. Khái niệm

  • Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với người gắn liền với một tài sản.
  • Cụm từ “người với người” có thể là hai người, hoặc ba người, hoặc thậm chí nhiều hơn… Ví dụ, quan hệ giữa người mua, bán với người môi giới; hay quan hệ giữa hai bên có tranh chấp và luật sư.
  • Bên cạnh đó, “tài sản” là vật, tiền, giấy tờ có giá và “quyền tài sản”. Trong đó :

+ Vật là bất cứ vật gì.

+ Tiền do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và có khả năng lưu thông.

+ Giấy tờ có giá là giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi

và các điều kiện khác như trái phiếu, cổ phiếu, séc, kỳ phiếu, công trái,… + “Quyền tài sản” định nghĩa trong điều 115, BLDS 2015.

b. Phân loại tài sản

  • Có ba cách phân loại tài sản :
  • Cách 1 : gồm động sản và bất động sản (xem điều 107, BLDS 2015)

+ Bất động sản bao gồm : đất đai - nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai - tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng – tài sản khác theo quy định của pháp luật. VD : ngôi nhà, cái cây trong sân nhà, đất,…

+ Động sản là những tài sản không phải là bất động sản. VD : gia cầm, vật nuôi,…

  • Cách 2 : gồm tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai (xem điều 108, BLDS 2015)

+ Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.

+ Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm : tài sản chưa hình thành và tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch. VD : nhà đang xây, tiền lãi tiết kiệm, quả sắp thu hoạch trên cây,…

  • Cách 3 : gồm hoa lợi và lợi tức (xem điều 109, BLDS 2015). Chúng giống nhau ở điểm : đều là tài sản phát sinh từ tài sản gốc.

+ Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại. VD : quả của cây, lợn con do lợn m sinh ra,

trứng do gà đẻ,…(là tài sản phát sinh từ tài sản khác một cách tự nhiên, hữu cơ)

+ Lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản. VD : tiền cho thuê nhà, tiền lãi tiết

kiệm,… (là tài sản phát sinh từ tài sản khác theo quy luật xã hội, do con người định ra) c. Phân loại vật (một loại tài sản)

  • Có 5 cách phân loại dựa vào từ điều 110 – điều 114, BLDS 2015.
  • Cách 1 : gồm vật chính và vật phụ (xem điều 110, BLDS 2015)

+ Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng.

+ Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật chính, là một bộ phận của vật chính, nhưng có thể tách rời vật chính. Ví dụ nếu tivi là vật chính thì, điểu khiển tivi là vật phụ.

฀ Mục đích phân loại thể hiện qua : Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật chính thì phải chuyển giao cả vật phụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

  • Cách 2 : gồm vật chia được và vật không chia được (xem điều 111, BLDS 2015)

+ Vật chia được là vật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính chất và tính năng sử dụng ban đầu.

+ Vật không chia được là vật khi bị phân chia thì không giữ nguyên được tính chất và tính năn sử dụng ban đầu.

฀ Mục đích phân loại : Khi cần phân chia vật không chia được thì phải trị giá thành tiền để chia.

  • Cách 3 : gồm vật tiêu hao và vật không tiêu hao (xem điều 112, BLDS 2015)

+ Vật tiêu hao là vật khi đã qua một lần sử dụng thì mất đi hoặc không giữ được tính chất,

hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu. VD : thỏi son, chai nước hoa quả,…

+ Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được tính chất,

hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu. VD : chiếc quạt điện, điện thoại,…

฀ Mục đích phân loại : Vật tiêu hao không thể là đối tượng của hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng cho mượn.

  • Cách 4 : gồm vật cùng loại và vật đặc định (xem điều 113, BLDS 2015)

+ Vật cùng loại là những vật có cùng hình dáng, tính chất, tính năng sử dụng và xác định được bằng những đơn vị đo lường. VD : những chiếc xe máy, con gấu bông,… (là những vật có thể được thay thế bằng nhiều vật cùng loại)

+ Vật đặc định là vật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm riêng về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí. VD : tranh của họa sỹ nổi tiếng, đồ cổ, chiếc xe máy có biển số 8686,… (là những vật không thể được thay thế bằng vật nào khác, do chúng là độc nhất) ฀ Mục đích phân loại : Vật cùng loại có cùng chất lượng có thể thay thế cho nhau. Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đặc định thì phải giao đúng vật đó.

  • Cách 5 : vật đồng bộ (xem điều 114, BLDS 2015)

+ Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần, các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận không đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm sút. VD : hai chiếc giày, bộ đồ lắp ghép,…

฀ Mục đích phân loại : Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đồng bộ thì phải chuyển giao toàn bộ các phần hoặc các bộ phận hợp thành, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

1.2. Quan hệ nhân thân

a. Khái niệm

  • Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với người về một giá trị nhân thân của cá nhân hay tổ chức.
  • Giá trị nhân thân của một con người chính là những giá trị về mặt tinh thần của con người đó, như : tên, tuổi, quốc tịch, thành phần gia đình, hình ảnh, danh dự, nhân phẩm,… Trong rất nhiều các giá trị nhân thân, sẽ có một số giá trị nhân thân được pháp luật thừa nhận và bảo vệ. Những giá trị nhân thân đó được gọi là quyền nhân thân.
  • Quyền nhân thân được quy định từ điều 25 đến điều 39 trong BLDS 2015. Các quyền nhân thân này được phân chia thành hai loại : quyền nhân thân gắn liền với tài sản quyền nhân thân không gắn liền với tài sản.

2. Phương pháp điều chỉnh của pháp luật dân sự

  • Phương pháp điều chỉnh của pháp luật mà những cách thức, biện pháp mà nhà nước tác động lên các quan hệ pháp luật làm cho các quan hệ này phát sinh, thay đổi, chấm dứt theo ý chí của nhà nước. ฀ nói lên thái độ của nhà nước đối với các đối tượng được điều chỉnh.
  • Phương pháp điều chỉnh của pháp luật dân sự :

+ Pháp luật dân sự ghi nhận sự độc lập, bình đẳng, tự định đoạt của các chủ thể dân sự. + Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm tài sản. (chế tài là bồi thường bằng tài sản)

+ Biện pháp giải quyết các tranh chấp dân sự được ưu tiên là thương lượng, hòa giải.

✷ Các biện pháp giải quyết tranh chấp dân sự

  • Các biện pháp giải quyết tranh chấp dân sự có thể được phân loại thành tài phán phi tài phán. Điểm khác nhau giữa chúng là tính cưỡng chế. Nếu tài phán là cách giải quyết có sự tham gia của các cơ quan, chức năng có thẩm quyền, thì phi tài phán, ngược lại, không có sự tham gia của các cơ quan, chức năng có thẩm quyền.
  • Biện pháp giải quyết phi tài phán chính là thương lượng và hòa giải. Thương lượng là sự giải quyết tranh chấp giữa hai bên có mâu thuẫn. Hòa giải cũng là sự giải quyết tranh chấp giữa hai bên có mâu thuẫn, nhưng có sự tham gia của một bên trung gian, gọi là hòa giải viên. Ví dụ : ông A và ông B có mâu thuẫn, nếu họ tự giải quyết thì đó là thương lượng, những nếu nhờ ông C, người có kinh nghiệm, vốn sống,…, giải quyết thì đó là hòa giải.
  • Tuy nhiên, nếu đã qua quá trình hòa giải mà hai bên vẫn không tìm được tiếng nói chung thì buộc họ phải đi đến biện pháp giải quyết tranh chấp tài phán, mang tính cưỡng chế cao hơn. Chủ thể tham gia vào quá trình giải quyết tranh chấp tài phán có thể là tòa án hoặc trọng tài (thương mại).

+ Trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp do các bên thoả thuận và được tiến hành theo quy định của Luật Trọng tài thương mại 2010. Trọng tài đưa ra các phán quyết có giá trị buộc thi hành. Tên gọi trọng tài thương mại cho thấy trọng tài chỉ giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại trong kinh doanh. Điều này khác với tòa án, có thể giải quyết tranh chấp phát sinh từ mọi vấn đề. Ví dụ : trọng tài không thể giải quyết vụ việc ly hôn giữa hai vợ chồng trong khi tòa án có thể.

+ Mặc dù trọng tài là tổ chức phi chính phủ, nhưng lại được hỗ trợ bởi cơ quan thi hành án của tòa án. Vì thế mà quyết định của trọng tài có mang tính cưỡng chế. Khi so sánh hai phương pháp giải quyết tài phán này, có thể thấy :

Tòa án

Trọng tài thương mại

Cơ quan quyền lực nhà nước, không hoạt động vì mục đích lợi nhuận

Tổ chức phi chính phủ, hoạt động vì mục đích lợi nhuận

Xét xử công khai

Xét xử kín, bí mật, giữ uy tín

Xét xử tất cả các tranh chấp

Chỉ xét xử các tranh chấp trong kinh doanh

Sẽ được sử dụng nếu các bên không có thỏa thuận dùng trọng tài

Chỉ được sử dụng khi có thỏa thuận của các bên cần giải quyết tranh chấp

Chi phí giải quyết thấp hơn trọng tài

Chi phí giải quyết cao

3. Nhiệm vụ của pháp luật dân sự

  • Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội.
  • Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng.
  • Đảm bảo sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự.
  • Giáo dục con người, nâng cao nhận thức pháp luật cho nhân dân.
  1. Những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự (xem điều 3, BLDS 2015)
  2. Vài nét khái quát về pháp luật dân sự tư sản (xem giáo trình)
  3. Nguồn của pháp luật dân sự
  • Nguồn của pháp luật dân sự bao gồm : hiến pháp; BLDS; các bộ luật, luật khác; văn bản dưới luật.
  • Ngoài văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật dân sự còn bao gồm tập quán và án lệ.
  • Thứ tự áp dụng các nguồn luật được thể hiện trong điều 4, BLDS 2015.

II. Quan hệ pháp luật dân sự

1. Khái quát về quan hệ pháp luật dân sự (nội dung tương tự như phần ‘quan hệ pháp luật’ ở chương 1)

1.1. Khái niệm, đặc điểm

  • Khái niệm : Quan hệ pháp luật dân sự là những quan hệ xã hội (những quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân) được các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh.
  • Đặc điểm chung :

+ Là quan hệ xã hội có ý chí

+ Xuất hiện trên cơ sở các quy phạm pháp luật

+ Quy định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể

+ Được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế của nhà nước - Đặc điểm riêng :

+ Chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự đa dạng và các chủ thể độc lập về tổ

chức và tài sản

+ Các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật dân sự được tự do ý chí

+ Các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật dân sự luôn bình đẳng với nhau về địa vị pháp lí

+ Thông thường, quyền lợi và nghĩa vụ của bên này tương đương với nghĩa vụ và quyền lợi

của bên kia

+ Biện pháp cưỡng chế đa dạng có thể do pháp luật quy định hoặc do các bên tự quy định,

nhưng đều mang tính chất tài sản

1.2. Các y u tố cấu thành quan hệ pháp luật dân sự

  • Các yếu tố thành quan hệ pháp luật dân sự bao gồm : chủ thể, khách thể, nội dung.
  • Chủ thể, theo điều 1 BLDS 2015, gồm cá nhân và pháp nhân. Trong đó, cá nhân được phân loại thành công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch. (cụ thể phân loại xem ở phần

2)

  • Về khách thể và nội dung : (xem lại phần ‘quan hệ pháp luật’ ở chương 1)

1.3. Sự kiện pháp lý

  • Xem lại khái niệm sự kiện pháp lý ở chương 1, phần ‘quan hệ pháp luật’.
  • Sự kiện pháp lý được phân loại bao gồm : hành vi pháp lý, sự biến và kết thúc thời hiệu.
  1. Hành vi pháp luật (xem lại chương 1, phần ‘quan hệ pháp luật’)
  2. Sự biến (xem lại chương 1, phần ‘quan hệ pháp luật’)
  3. Kết thúc thời hiệu (kết thúc một thời hạn)
  • Kết thúc thời hiệu là sự kiện pháp lý đặc biệt, nó sẽ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt những hậu quả pháp lý nhất định.
  • Theo điều 150 BLDS, thời hiệu được phân loại bao gồm :

+ Thời hiệu hưởng quyền dân sự

+ Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự

+ Thời hiệu khởi kiện

+ Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự

2. Các loại chủ thể của pháp luật dân sự Việt Nam

  • Chủ thể của pháp luật dân sự Việt Nam bao gồm cá nhân và pháp nhân.
  • Cá nhân được phân loại bao gồm :

+ Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam, có quyền và nghĩa vụ được quy định tại

Hiến pháp và các bộ luật của Việt Nam, quyền lợi chính đáng được nhà nước Việt Nam bảo hộ.

+ Người nước ngoài là người không mang quốc tịch Việt Nam, nhưng mang ít nhất một quốc tịch của quốc gia khác trên thế giới. (Giả sử có nhận định : ”Người nước ngoài không là chủ thể của pháp luật dân sự Việt Nam” thì cần nhận xét là nhận định sai, trích luật để chứng minh, và đồng thời nêu thêm một số quan hệ pháp luật dân sự mà người nước ngoài có thể tham gia trong quá trình ở trong nước như : quan hệ mua bán, quan hệ tài sản (thuê nhà), quan hệ hôn nhân gia đình,…)

+ Người không quốc tịch là người không mang quốc tịch của quốc gia nào, không được công nhận là công dân của quốc gia nào (Tình trạng không quốc tịch xảy ra do nhiều nguyên nhân : bị trục xuất, bị phạt bị phạm tội nào đó,…).

- Ngoài cá nhân và pháp nhân (sẽ trình bày rõ hơn ở phần sau), chủ thể còn có thể là hộ gia đình, tổ hợp tác và các tổ chức không có tư cách pháp nhân; nhà nước CHXHCN Việt Nam, giám hộ và đại diện. Các chủ thể bổ trợ này sẽ được trình bày sau.

2.1. Cá nhân

  • Như đã trình bày trong chương 1, một cá nhân có năng lực chủ thể sẽ được coi là một chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự.
  • Năng lực chủ thể bao gồm năng lực pháp luật dân sự năng lực hành vi dân sự.

Năng lực pháp luật dân sự

Năng lực hành vi dân sự

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Điều 16 ฀ 18 BLDS 2015

Điều 19 ฀ 24 BLDS 2015

KHÁI NIỆM

Khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự

Khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự

ĐẶC ĐI M

NLPLDS của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết, trừ một số ngoại lệ.

NLHVDS của cá nhân xuất hiện khi cá nhân đó đạt một độ tuổi nhất định và sẽ chấm dứt khi cá nhân đó chết.

Nội dung của NLPLDS : (1) Quyền nhân thân; (2) Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản; (3) Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.

NLHVDS của cá nhân còn phụ thuộc vào khả

năng nhận thức của cá nhân đó

NLPLDS của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp pháp luật quy định.

  • Một số câu hỏi nhận định đúng sai và cách trả lời :
    1. “Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của một cá nhân phát sinh đồng thời.” – Trả lời : đây là nhận định sai (Cần trích luật : điều 16 và 19 của BLDS 2015). Kèm theo đó : giải thích năng lực pháp luật dân sự đã có từ khi cá nhân được sinh ra, còn năng lực hành vi dân sự có sau khi cá nhân đạt độ tuổi nhất định.
    2. “Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.” – Trả lời : đây là nhận định sai. Năng lực pháp luật dân sự là quyền, nghĩa vụ mà quốc gia trao cho công dân của mình. Mà trong khi đó, “cá nhân” ở đây có thể là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch (những người không thể có quyền, nghĩa vụ như công dân nước đó). Ví dụ : công dân Việt Nam có quyền bầu cử, ứng cứ trong khi công dân nước ngoài không có; công dân nam Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi trong khi công dân nước ngoài không có nghĩa vụ đó.
    3. “Một cá nhân luôn có năng lực pháp luật dân sự.” – Trả lời : đây là nhận định sai. Bởi năng lực pháp luật dân sự có thể bị pháp luật hạn chế. Ví dụ, tù nhân bị tước quyền ứng cứ, quyền tự do đi lại.
  • Sau đây là các mức độ năng lực hành vi dân sự của cá nhân (Điều 20฀24, BLDS 2015)

Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ - Điều kiện :

+ Độ tuổi: từ đủ 18 tuổi trở lên (là người thành niên)

+ Không phải là cá nhân thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 22, 23, 24 Bộ Luât dân

sự 2015

  • Tư cách chủ thể : Những người này có toàn quyền tham gia xác lập và thực hiện mọi giao dịch

dân sự với tư cách là chủ thể độc lập và tự chịu trách nhiệm về những hành vi do họ thực hiện.

Người có năng lực hành vi dân sự không đầy đủ - Điều kiện : chưa đủ 18 tuổi (là người chưa thành niên) - Tư cách chủ thể :

Dưới 6 tuổi

Từ đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi

Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi

Giao dịch dân sự của người này do người đại diện theo

pháp luật của người đó xác

lập, thực hiện

Giao dịch dân sự của người này phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ

một số giao dịch dân sự phục

vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi

Tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ một số giao dịch dân sự liên quan

đến bất động sản, động sản

phải đăng ký và giao dịch dân

sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Người mất năng lực hành vi dân sự - Điều kiện :

+ Mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình

+ Có yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan

+ Đã được tổ chức pháp y tâm thần giám định và kết luận về khả năng nhận thức, làm chủ

hành vi

+ Có quyết định của Toà án tuyên bố người đó mất năng lực hành vi dân sự

  • Tư cách chủ thể : Mọi giao dịch dân sự của người này đều phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.

Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi - Điều kiện :

+ Do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi

nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự

+ Có yêu cầu của người này; người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan

+ Đã được tổ chức pháp y tâm thần giám định và kết luận về khả năng nhận thức, làm chủ

hành vi

+ Có quyết định của Toà án tuyên bố người đó có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi

  • Tư cách chủ thể : Người này cần có người giám hộ do Tòa án chỉ định. Quyền, nghĩa vụ cụ thể của người giám hộ trong các giao dịch dân sự của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi này cũng được Tòa án xác định cụ thể.

Người bị hạn chế năng lực nghĩa vụ dân sự - Điều kiện :

+ Nghiện ma tuý hoặc các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình

+ Có yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan

+ Có quyết định của Toà án tuyên bố người đó bị hạn chế năng lực hành vi dân sự

  • Tư cách chủ thể : Việc xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự có liên quan đến tài sản của

người này phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường các giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày hoặc luật liên quan có quy định khác.

  • Một số câu hỏi nhận định đúng sai và cách trả lời :
    1. “Tất cả những cá nhân từ 18 tuổi trở lên đều là người có năng lực hành vi dân sự đầy

đủ.” – Trả lời : đây là nhận định sai. Bởi ngoài đủ 18 tuổi, thì đồng thời người đó không phải là cá nhân thuộc các điều 22, 23, 24 BLDS 2015.

    1. “Cá nhân dưới 6 tuổi không thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự.” – Trả lời : đây là nhận định sai. Người dưới 6 tuổi vẫn có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự, chỉ có điều trở thành một cách gián tiếp thông qua người đại diện theo pháp luật. Ví dụ : bố m vẫn có thể mua bảo hiểm cho con dưới 6 tuổi và hợp đồng ấy đứng tên con, hay bố m mua đồ ăn sáng cho con (con gián tiếp tham gia vào quan hệ mua bán với ngưới bán thông qua bố m ),…

2.2. Pháp nhân

  • Theo điều 74 BLDS, pháp nhân có các đặc điểm sau đây :

+ Được thành lập theo quy định của Bộ luật này (cụ thể ở điều 82), luật khác có liên quan

+ Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này

+ Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình

+ Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

  • Cụ thể :

+ ”Điều 82. Thành lập, đăng ký pháp nhân

  1. Pháp nhân được thành lập theo sáng kiến của cá nhân, pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhànước có thẩm quyền.
  2. Đăng ký pháp nhân bao gồm đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi và đăng ký khác theo quy định của phápluật.
  3. Việc đăng ký pháp nhân phải được công bố công khai.”

+ “Điều 83. Cơ cấu tổ chức của pháp nhân

  1. Pháp nhân phải có cơ quan điều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của phápnhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.
  2. Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.”

✷ Phân loại pháp nhân :

  • Theo BLDS 2005, pháp nhân được phân chia thành 6 loại :

+ Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang (VD: quân đội; công an; chính phủ; quốc hội; tòa án

nhân dân tối cao; viện kiểm sát nhân dân tối cao)

+ Tổ chức chính trị (VD: Đảng Cộng Sản VN), tổ chức chính trị - xã hội (VD: Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM; Mặt trận Tổ Quốc VN)), tổ chức chính trị - xã hội – nghề nghiệp (Hội Luật gia

VN; hội nông dân, hội nhà báo)

+ Tổ chức kinh tế (là hệ thống các công ty, doanh nghiệp)

+ Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp

+ Quỹ xã hội, quỹ từ thiện

+ Các tổ chức khác

  • Theo BLDS 2015, pháp nhân được chia thành 2 loại (theo các điều 75 và 76) :

+ Điều 75: 1. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên.

  1. Pháp nhân thương mại bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
  2. Việc thành lập, hoạt động và chấm dứt pháp nhân thương mại được thực hiện theo quy định của Bộ luậtnày, Luật doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

+ Điều 76: 1. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các thành viên.

  1. Pháp nhân phi thương mại bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổchức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, doanh nghiệp xã hội và các tổ chức phi thương mại khác.
  2. Việc thành lập, hoạt động và chấm dứt pháp nhân phi thương mại được thực hiện theo quy định của Bộluật này, các luật về tổ chức bộ máy nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

VD : Cho nhận định : “Pháp nhân phi thương mại không được tiến hành các hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận.”. Trả lời : Đây là nhận định sai bởi vì theo điều 76 BLDS 2015 : “Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các thành viên.”. Cụ thể, pháp nhân phi thương mai chỉ KHÔNG mục đích chính là tìm kiếm lợi nhuận, còn họ vẫn có thể tiến hành các hoạt động vì mục đích lợi nhuận. Ví dụ Trường Đại học Ngoại Thương là một pháp nhân phi thương mại (vì đây là pháp nhân vì mục đích giáo dục), nhưng trường đại học này vẫn phải tiến hành các khoản thu (học phí,…) để bù chi; chỉ có điều nếu có lợi nhuận dôi ra thì lợi nhuận đó không được chia mà được cho vào quỹ nào đó.

✷ Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân (điều 86 BLDS 2015)

✷ Trách nhiệm dân sự của pháp nhân (điều 87 BLDS 2015)

✷ Yếu tố lý lịch của pháp nhân

  • Tên gọi (được quy định trong điều 78 BLDS 2015)
  • Điều lệ (được quy định trong điều 77 BLDS 2015) - Tài sản (được quy định trong điều 81 BLDS 2015)
  • Quốc tịch (được quy định trong điều 80 BLDS 2015)
  • Trụ sở (được quy định trong điều 79 BLDS 2015)
  • Cơ cấu tổ chức (được quy định trong điều 83 BLDS 2015)
  • Đại diện (được quy định trong điều 85 BLDS 2015)
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện (được quy định trong điều 84 BLDS 2015)

✷ Chấm dứt pháp nhân

  • Chấm dứt pháp nhân là chấm dứt sự tồn tại của một tổ chức với tư cách là chủ thể độc lập trong các quan hệ pháp luật mà trước đó tổ chức đó tham gia với tư cách pháp nhân.
  • Có tất cả 7 hình thức chấm dứt pháp nhân bao gồm :

+ Hợp nhất (xem điều 88 BLDS 2015)

+ Sáp nhập (xem điều 89 BLDS 2015)

+ Chia (xem điều 90 BLDS 2015)

+ Tách (xem điều 91 BLDS 2015)

+ Giải thể (xem điều 93,94 BLDS 2015)

+ Phá sản (xem điều 95 BLDS 2015)

+ Chuyển đổi hình thức (xem điều 92 BLDS 2015)

  • Hợp nhất là sự hợp thành của 2 pháp nhân A và B trong đó A và B ngang bằng nhau về quy mô, quyền hạn,…. Trong khi đó sáp nhập cũng là sự hợp thành đó nhưng A có quyền hạn to lớn hơn

B.

  • Chia được hiểu là từ pháp nhân A được phân thành các pháp nhân B, C,… (tức là A biến mất hoàn toàn và B, C mới xuất hiện). Còn tách là sự phân chia từ pháp nhân A thành pháp nhân A, pháp nhân B, pháp nhân C (tức là A vẫn còn tồn tại sau khi tách).
  • Giải thể có thể áp dụng cho nhiều loại pháp nhân như quỹ từ thiện, trường học,… và bên cạnh đó việc giải thể có thể được quyết định bởi chủ thể của pháp nhân hoặc do cơ quan có thẩm quyền (buộc giải thể). Tuy nhiên, phá sản chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp và pháp do tòa án quyết định, hơn nữa, phá sản là khi doanh nghiệp mất khả năng chi trả các khoản nợ khi chủ nợ yêu cầu.

Khi phá sản, doanh nghiệp có danh sách ưu tiên các khoản nợ phải chi trả đầu tiên.

  • Thời điểm chấm dứt tồn tại của pháp nhân được quy định tại khoản 2 điều 96 BLDS 2015.

2.3. Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự (được quy định từ điều 101 đ n điều 104 BLDS 2015)

- Khi các hộ gia đình, tổ hợp tác và các tổ chức khác không có tư cách pháp nhân muốn tham gia vào một quan hệ pháp luật nào đó thì các thành viên trong đó tham gia với tư cách cá nhân. Và thường các thành viên trong hộ gia đình, tổ hợp tác và các tổ chức khác không có tư cách pháp nhân chọn ra, ủy quyền một người làm đại diện chứ chúng không được coi là pháp nhân.

2.4. Nhà nước CHXHCN Việt Nam, cơ quan nhà nước ở Trung ương, ở địa phương trong quan hệ dân sự (được quy định từ điều 97 đ n điều 100 BLDS 2015)

- Nếu các chủ thể trên tham gia vào quan hệ mua bán, ký kết hợp đồng gì đó thì có phải chịu trách nhiệm, có nghĩa vụ, quyền hạn bình đẳng như các chủ thể dân sự khác.

2.5. Giám hộ (được quy định từ điều 46 đ n điều 63 BLDS 2015)

  • Thường những người cần người giám hộ là người chưa trưởng thành (dưới 18 tuổi) hoặc đã trưởng thành nhưng mất năng lực về hành vi, gặp khó khăn về nhận thức.
  • Chỉ có cá nhân mới có thể có người giám hộ.
  • Người giám hộ có thể là cá nhân, ví dụ như bố m (hoặc người thân) là người giám hộ cho con khi con chưa trưởng thành). Người giám hộ cũng có thể là một pháp nhân, ví dụ như cô nhi viện là pháp nhân giám hộ cho những đứa trẻ mồ côi cha m .

2.6. Đại diện (được quy định từ điều 134 đ n điều 143 BLDS 2015)

  • Không giống như giám hộ, bất cứ ai cũng có thể có người đại diện. Điển hình như những người nổi tiếng thường có người đại diện của riêng mình.
  • Cả cá nhân và pháp nhân đều có thể có người đại diện.
  • Trường hợp cá nhân đại diện cho cá nhân, ví dụ : thuê luật sư làm đại diện trước tòa. Trường hợp pháp nhân đại diện cho cá nhân, ví dụ : thuê một công ty luật sư làm đại diện trước tòa. Trường hợp cá nhân đại diện cho pháp nhân, ví dụ : giám đốc của một công ty là cá nhân đại diện của công ty đó khi ký kết hợp đồng. Trường hợp pháp nhân đại diện cho pháp nhân, ví dụ : công ty

m đại diện cho công ty con, công ty thuê một công ty luật sư đại diện cho mình trước tòa… a. Khái niệm

- Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. (khoản 1 Điều 134 BLDS 2015)

฀ Đại diện là 1 quan hệ pháp luật

b. Căn cứ xác lập quyền đại diên và các loại đại diện

  • Đại diện theo ủy quyền : Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện. (điều 138 BLDS 2015)
  • Đại diện theo pháp luật : Quyền đại diện được xác lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật. (điều 136, 137 BLDS

2015)

c. Phạm vi thẩm quyền đại diện (điều 141 BLDS 2015)

  • Phạm vi thẩm quyền đại diện là giới hạn quyền, nghĩa vụ theo đó người đại diện nhân danh người được đại diện xác lập, thực hiện giao dịch DS với người thứ 3;
  • Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện;
  • Phạm vi thẩm quyền đại diện được xác định theo những căn cứ, đó là: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Điều lệ của pháp nhân; Nội dung ủy quyền; hoặc Quyđịnh khác của pháp luật.
  • Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình.

III. Quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

1. Quyền sở hữu

- Khi một người có quyền sở hữu với một vật, tức là người đó có quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đối với vật này.

1.1. Ch định chi m hữu

  • Chế định chiếm hữu được quy định từ điều 179 đến điều 185 trong BLDS 2015.
  • Theo đó : chiếm hữu được phân chia thành : chiếm hữu có căn cứ pháp luật (những trường hợp thuộc điều 165 BLDS 2015) và chiếm hữu không có căn cứ pháp luật (những trường hợp không thuộc điều 165 BLDS 2015)
  • Theo đó, ta có thể thấy chiếm hữu có căn cứ pháp luật (chiếm hữu hợp pháp) có thể là một trong hai trường hợp : chiếm hữu của chủ sở hữu hoặc chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu. Đặc biệt, trường hợp chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu có thể là chiếm hữu theo ý chí của chủ sở hữu (ví dụ : ông A nhờ ông B hàng xóm giữ hộ chiếc chìa khóa khi ông A đi vắng, như vậy ông B đang chiếm hữu chiếc chìa khóa theo ý chí của ông A) hoặc có thể không theo ý chí của chủ sở hữu.
  • Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật (chiếm hữu bất hợp pháp) có thể phân chia thành hai loại : CH không có căn cứ PL nhưng ngay tình CH không có căn cứ PL nhưng không ngay tình. Khi chiếm hữu bất hợp pháp, người chiếm hữu phải chấp dứt ngay sự chiếm hữu đó. Tuy nhiên việc phân chia thành ngay tình và không ngày tình nhằm mục đích : nếu là ngay tình thì chỉ cần giao nộp hoặc trả lại vật chiếm hữu; còn nếu là không ngay tình thì phải chịu cả chế tài. (Ví dụ : A trộm điện

thoại bán cho B mà B không biết đó là vật ăn trộm. Có thể thấy B chiếm hữu chiếc điện thoại ngay

tình. Ngược lại nếu B biết mà vẫn mua thì đó là hành vi chiếm hữu không ngay tình.)

+ Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có

quyền đối với tài sản đang chiếm hữu. (Điều 180 BLDS 2015)

+ Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải biết

rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu. (Điều 181 BLDS 2015)

(NOTE : Cần lưu ý cụm từ “biết hoặc phải biết” trong định nghĩa chiếm hữu không ngay tình. Ví dụ : A ăn trộm được một vật và bán cho B, đồng thời có nói cho B rằng đó là đồ ăn trộm được. Trường hợp này là B “biết” rằng mình không có quyền sở hữu đối với tài sản. Tuy nhiên, hai chữ “phải biết” ám chỉ một trường hợp khi A không nói cho B nhưng có đủ căn cứ để một người bình thường nghi ngờ, suy đoán được đó là đồ ăn cắp được. Khi đó nếu B vẫn đồng ý mua thì được coi là không ngay tình.)

  • Với một người đang chiếm hữu một tài sản gì đó, người đó sẽ được suy đoán là ngay tình (được nghiễm nhiêm cho là ngay tình) và được pháp luật bảo vệ. Nếu có người nào muốn tố cáo rằng chiếm hữu đó là không ngay tình thì người đó có nghĩa vụ chứng minh cho tố cáo của mình.
  • Ví dụ : Ông A nhặt được một đồng hồ cổ bằng đồng tại bể bơi công cộng nhưng không thông báo cũng không nộp cho cơ quan có thẩm quyền mà đem về trưng bày trong bộ sưu tập đồng hồ cổ

của mình. Hơn 10 năm sau, chủ nhân là anh B phát hiện ông A đang chiếm

hữu đồng hồ của mình thì đòi lại nhưng ông A không trả với lý do là nhặt được chứ không phải ăn trộm. Anh B kiện ông A ra tòa dân sự nhờ tòa xử ông A trả lại đồng hồ. Hỏi, theo quy định của pháp luật, tòa có xử ông A phải trả lại tài sản cho anh B không? Vì sao?

฀ Tòa có xử ông A phải trả chiếc đồng hồ anh B bởi vì sự chiếm hữu của ông B là chiếm hữu hợp pháp, hơn nữa còn là không ngay tình (biết là không phải đồ của mình mà vẫn giữ làm của riêng, không giao nộp). Trường hợp này nếu xét theo đúng quy trình hợp pháp thì được quy định ở điều 230 BLDS 2015.

1.2. Quyền chi m hữu (điều 186 đ n điều 188 BLDS 2015)

  • Quyền chiếm hữu được chia thành ba loại : chiếm hữu của chủ sở hữu, của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý, hoặc của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự.
  • VD : Sinh viên A đi học đại học và thuê phòng trọ, khi đó A đang chiếm hữu phòng trọ theo giao dịch dân sự với chủ nhà.

1.3. Quyền sử dụng (điều 189 đ n điều 191 BLDS 2015)

  • Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản
  • Quyền sử dụng có thể do chủ sở hữu hưởng hoặc người không phải chủ sở hữu hưởng.
  • Thường trong các giao dịch dân sự, khi chuyển giao quyền chiếm hữu thì cũng chuyển giao quyền sử dụng. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp chỉ chuyển giao quyền chiếm hữu, không chuyển giao quyền sử dụng (VD như thuê người trông nhà, trông xe…). Cũng có trường hợp chỉ chuyển giao quyền sử dụng mà không chuyển giao quyền chiếm hữu (VD như khi thuê xe có người lái, người thuê chỉ được quyền sử dụng mà không được chiếm hữu chiếc xe. Hoặc khi sử dụng dịch vụ ở các quán net, ta chỉ được sử dụng, khai thác công dụng của máy tính mà không được chiếm

hữu.)

1.4. Quyền định đoạt (điều 192 đ n điều 196 BLDS)

  • Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
  • Trong ba quyền của quyền sử dụng, quyền định đoạt là quan trọng nhất. Có quyền định đoạt cũng chính là có quyền sở hữu, từ đó có thêm hai quyền chiếm hữu và sử dụng.
  • Quyền định đoạt có thể được thực hiện bởi chủ sở hữu hoặc người không phải chủ sở hữu. Trường hợp quyền định đoạt được thực hiện bởi người không phải chủ sở hữu có thể do ý chí của chủ sở hữu hoặc không. VD : Ủy quyền cho một cơ quan, công ty nào đó bán hộ một tài sản (theo ý chí của chủ sở hữu). Trường hợp quyền định đoạt vào tay người khác không phải chủ sở hữu mà không theo ý chí của chủ sở hữu được quy định rõ hơn trong điều 196 (quyền định đoạt bị hạn chế

như thế nào ?)

1.5. Các hình thức sở hữu - Có ba hình thức sở hữu :

+ Sở hữu toàn dân (điều 197 đến điều 204 BLDS 2015)

+ Sở hữu riêng (điều 205 và 206 BLDS 2015)

+ Sở hữu chung (điều 207 đến điều 220 BLDS 2015)

  • VD : Nhận định sau đúng hay sai : “Đất đai thuộc sở hữu của Nhà nước.”

฀ Trả lời : Đây là nhận định sai bởi vì đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước làm đại diện quản lý, thực hiện quyền chiếm hữu và quyền sử dụng được giao lại cho nhân dân. Ngoài ra, theo điều 197 BLDS : Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.

  • Sở hữu chung có thể được chia thành sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất. (theo điều 207 BLDS 2015). Về quy định chi tiết về hai loại này, xem điều 209 và điều 210 BLDS 2015.

2. Các quyền khác đối với tài sản (điều 159 BLDS 2015)

  • Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác.
  • Các quyền khác đối với tài sản bao gồm :

+ Quyền đối với bất động sản liền kề (điều 245 đến điều 256 BLDS 2015)

+ Quyền hưởng dụng (điều 257 đến điều 266 BLDS 2015) + Quyền bề mặt (điều 267 đến điều 273 BLDS 2015)

IV. Nghĩa vụ

1. Khái niệm (Điều 274 BLDS 2015)

- Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung

là bên có quyền)

2. Đối tượng của nghĩa vụ (Điều 276 BLDS 2015)

  • Đối tượng của nghĩa vụ có thể là : tài sản hoặc công việc phải thực hiện hoặc công việc không phải thực hiện.
  • Ví dụ :

+ Khi ký kết hợp đồng cho thuê nhà thì một bên cho thuê có nghĩa vụ cung cấp quyền sử dụng đất – một loại tài sản.

+ Khi ký kết các hợp đồng cung ứng dịch vụ, điển hình là hợp đồng lao động, một bên có nghĩa vụ là một công việc phải thực hiện, ví dụ như trong hợp đồng lao động là phải lao động để tạo ra sản phẩm nào đó. Các hợp đồng cung ứng dịch vụ có thể kể đến : hợp đồng quảng cáo, hợp

đồng giao hàng, hợp đồng tư vấn pháp lý, hợp đồng cung ứng dịch vụ bảo vệ…

+ Khi ký kết hợp đồng vận chuyển, một bên có nghĩa vụ không làm rơi rớt hàng hóa, không

được giao sai hàng, không được tiết lộ thông tin khách hàng…

3. Căn cứ làm phát sinh nghĩa vụ (Điều 275 BLDS 2015) - Các căn cứ làm phát sinh nghĩa vụ là : + Hợp đồng

+ Hành vi pháp lý đơn phương

+ Thực hiện công việc không có ủy quyền

+ Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật + Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật + Các căn cứ khác do pháp luật quy định.

- Cụ thể : + Hành vi pháp lý đơn phương khác với hợp đồng ở chỗ nó là ý chí của một bên, từ đó làm phát sinh nghĩa vụ của chính mình hoặc bên còn lại. Ví dụ như công ty A người hứa thưởng cho B tài sản gì đó nếu đạt được giải bóng đá, khi đó nếu B đạt giải, A có nghĩa vụ trao thưởng.

+ Việc chăm sóc trẻ em, hay thậm chí vật nuôi đi lạc; hay dập lửa giúp nhà hàng xóm bị cháy (lúc họ đi vắng) là thực hiện công việc không có ủy quyền. Khi đó người thực hiện phát sinh nghĩa vụ phải thực hiện công việc phù hợp với khả năng, điều kiện của mình; phải thực hiện công việc như công việc của chính mình; nếu biết hoặc đoán biết được ý định của người có công việc thì phải làm theo, thực hiện ý định đó. Đồng thời, người có công việc (người được giúp) có nghĩa vụ phải tiếp nhận công việc khi người ta bàn giao cho mình, thanh toán chi phí hợp lý người thực hiện đã bỏ ra kể cả khi công việc không đạt kết quả, không theo ý muốn; ngoài ra người có công việc còn có nghĩa vụ trả một khoản thù lao trong khả năng.

+ Nhặt được của rơi không biết ai là chủ là điển hình của chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật. Khi đó, nghĩa vụ đầu tiên là phải giao nộp, hoàn trả tài sản, vật đó; thậm chí phải trả cả hoa lợi, lợi tức, phải bồi thường nếu có thiệt hại.

+ Gây tai nạn do vượt đèn đỏ là ví dụ của nghĩa vụ phát sinh trong trường hợp gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật. Khi đó, người gây tai nạn phát sinh nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận, toàn bộ, kịp thời.

4. Căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ (Điều 372 BLDS 2015) - Các căn cứ làm chất dứt nghĩa vụ là : + Nghĩa vụ được hoàn thành

+ Theo thỏa thuận của các bên

+ Bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ

+ Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ khác

+ Nghĩa vụ được bù trừ (2 bên đều có nghĩa vụ nên được bù trừ theo thỏa thuận)

+ Bên có quyền và bên có nghĩa vụ hòa nhập làm một (chỉ áp dụng cho pháp nhân, tổ chức,

ví dụ như hai công ty sáp nhập, hợp nhất)

+ Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết (ví dụ như hết thời hiệu khởi kiện, hết thời gian bảo

hành, hết tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự)

+ Bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp nhân chấm dứt tồn tại mà nghĩa vụ phải do

chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện

+ Bên có quyền là cá nhân chết mà quyền yêu cầu không thuộc di sản thừa kế hoặc là pháp

nhân chấm dứt tồn tại mà quyền yêu cầu không được chuyển giao cho pháp nhân khác

+ Vật đặc định là đối tượng của nghĩa vụ không còn và được thay thế bằng nghĩa vụ khác + Trường hợp khác do luật quy định

5. Các loại nghĩa vụ

- Có các loại nghĩa vụ sau :

+ Nghĩa vụ giao vật (Điều 279 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ trả tiền (Điều 280 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không được thực hiện 1 công việc (Điều 281 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ theo định kỳ (Điều 282 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ có đối tượng tùy ý lựa chọn (Điều 285 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ liên đới (Điều 288 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ riêng rẽ (Điều 287 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ thay thế được (Điều 286 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ có điều kiện (Điều 284 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ thông qua người thứ 3 (Điều 283 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ đối với nhiều người có quyền liên đới (Điều 289 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ không phân chia được theo phần (Điều 291 BLDS 2015)

+ Nghĩa vụ phân chia được theo phần (Điều 290 BLDS 2015)

6. Chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ

6.1. Chuyển giao quyền yêu cầu (điều 365 đ n điều 369 BLDS 2015)

  • Người có quyền có thể chuyển giao quyền yêu cầu cho một người thứ ba; nhưng đồng thời người có quyền khi đó phát sinh nghĩa vụ phải thông báo cho người phải thực hiện nghĩa vụ. Ngoài ra, người có quyền phải đưa ra cả biện pháp bảo đảm (nếu có) cho người thứ ba.
  • VD : A cho B vay một khoản tiền. A có thể chuyển giao quyền đòi nợ cho C, nhưng A phải có nghĩa vụ thông báo cho con nợ B : hãy trả tiền cho C. A phải đưa ra cả biện pháp bảo đảm (nếu có) với C rằng B sẽ trả tiền.

6.2. Chuyển giao nghĩa vụ (điều 370 và 371 BLDS 2015)

  • Người có nghĩa vụ muốn chuyển giao nghĩa vụ trước hết cần xin phép người có quyền. Nếu được cho phép, sau đó người có nghĩa vụ mới được phép chuyển giao nghĩa vụ cho một người khác.
  • Ví dụ : A cho B vay một khoản tiền. B không đủ khả năng trả nên muốn chuyển giao nghĩa vụ trả tiền cho C là anh trai mình. Khi đó, B phải xin phép A về sự chuyển giao đó, và nếu được đồng ý,

B mới được phép chuyển giao nghĩa vụ trả nợ cho C.

7. Các biện pháp bảo đảm

  • Các biện pháp đảm bảo được đưa ra nhắm đảm bảo cho nghĩa vụ được thực hiện một cách đúng, đầy đủ và nghiêm túc.
  • Thường các biện pháp đảm bảo sẽ đóng vai trò như một giao dịch phụ.
  • Có 9 biện pháp bảo đảm (được quy định từ điều 292 đến điều 350 BLDS 2015) :

+ Cầm cố tài sản (điều 309 đến điều 316 BLDS 2015)

+ Thế chấp tài sản (điều 317 đến điều 327 BLDS 2015)

+ Đặt cọc (điều 328 BLDS 2015)

+ Ký cược (điều 329 BLDS 2015)

+ Ký quỹ (điều 330 BLDS 2015)

+ Bảo lưu quyền sở hữu (điều 331 đến điều 334 BLDS 2015)

+ Bảo lãnh (điều 335 đến điều 343 BLDS 2015)

+ Tín chấp (điều 344 và điều 345 BLDS 2015)

+ Cầm cố tài sản (điều 346 đến điều 350 BLDS 2015)

  • NOTE : + Sự khác biệt cơ bản giữa cầm cố thế chấp : Khi cầm cố thì bắt buộc phải có chuyển giao tài sản, còn khi thế chấp thì chỉ cần đưa ra giấy tờ chứng minh mình là chủ sở hữu. Ví dụ : Khi A đi vay tiền, và người cho vay yêu cầu A cầm cố chiếc xe máy thì A phải giao chiếc xe đó cho người cho vay. Tuy nhiên, nếu A thế chấp chiếc xe đó thì A chỉ cần đưa ra giấy tờ chứng minh mình là chủ sở hữu đẻ chứng minh cho khả năng trả nợ của mình. Đặc biệt, đối với bất động sản thì người ta thường không áp dụng cầm cố mà chỉ áp dụng thế chấp.

+ Ký cược thường áp dụng cho trường cho thuê xe ở các khu du lịch …

+ Ví dụ cho ký quỹ : Yêu cầu các doanh nghiệp trước khi đầu tư phải đặt một khoản tiền

tại một ngân hàng đủ lớn để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ với môi trường.

✷ Câu hỏi nhận định đúng sai

  • Nhận định : “Ký cược là biện pháp bảo đảm có thể được áp dụng cho tất cả các giao dịch dân sự.”. Trả lời : Đây là nhận định sai, bởi theo điều 329 BLDS 2015, ký cược chỉ áp dụng cho giao dịch dân sự cho thuê mướn tài sản, và tài sản đó còn phải là động sản.

V. Hợp đồng

1. Khái niệm

  • Theo điều 116 BLDS 2015, hợp đồng là một trong hai hình thức của giao dịch dân sự (hình thức còn lại là hành vi pháp lý đơn phương).
  • Theo điều 385 BLDS 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. - Đặc điểm của hợp đồng :

+ Là hành vi hợp pháp

+ Là sự thoả thuận có ý chí. ý chí của bên trong hợp đồng phải là ý chí tự nguyện + Là một hành vi hợp pháp nhằm đạt được hậu quả pháp lý đã định trước.

2. Các loại hợp đồng (điều 402 và điều 405 BLDS 2015)

  • Dựa vào hình thức của hợp đồng : hợp đồng bằng lời nói, hợp đồng bằng văn bản và hợp đồng bằng hành vi.
  • Dựa vào sự phân chia quyền và nghĩa vụ giữa các bên : hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ.

(điều 402 BLDS 2015)

  • Dựa vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa các hợp đồng : hợp đồng chính và hợp đồng phụ. (điều 402 BLDS 2015)
  • Dựa vào tính chất có đi có lại về lợi ích của các chủ thể : hợp đồng có đền bù và hợp đồng không có đền bù.
  • Dựa vào đối tượng của hợp đồng : hợp đồng có liên quan đến tài sản và hợp đồng liên quan đến công việc.
  • Một số loại hợp đồng khác : hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba, hợp đồng có điều kiện, hợp đồng theo mẫu.
  • VÍ DỤ : + Hợp đồng tặng cho, tài trợ là hợp đồng đơn vụ

+ Đa phần hiện nay đều là hợp đồng song vụ, điển hình nhất là hợp đồng mua bán.

+ Hợp đồng chính và phụ luôn đi theo cặp, ví dụ như khi hợp đồng mua bán được giao kết thì kèm theo đó có hợp đồng phụ là hợp đồng bảo hành, hay các hình thức bảo đảm (phần IV, mục

7) cũng đóng vai trò là hợp đồng phụ trong các hợp đồng khác.

+ Điển hình của hợp đồng liên quan đến tài sản là hợp đồng mua bán hàng hóa. Hợp đồng

liên quan đến công việc điển hình là hợp đồng lao động, hợp đồng dịch vụ…

+ Ví dụ cho hợp đồng liên quan đến người thứ ba là : hợp đồng mua bảo hiểm cho con, hợp

đồng gia sư, hợp đồng với viện dưỡng lão…

+ Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà hai bên áp dụng vào đó một điều kiện, mà chỉ khi điều kiện đó được thỏa mãn thì hợp đồng mới có hiệu lực.

+ Hợp đồng theo mẫu là hợp đồng đã được một bên soạn sẵn từ trước, và bên còn lại không được đàm phán, thảo luận, mà chỉ được giao kết nếu đồng ý. Ví dụ điển hình là hợp đồng cung cấp điện, nước, các dịch vụ …

✷ Câu hỏi nhận định : + “Hợp đồng bắt buộc phải ký theo hình thức văn bản.” Trả lời : Đây là nhận định sai. Theo điều 119 BLDS 2015, hợp đồng có thể được thể hiện bằng lời nói, văn bản, hành vi cụ thể.

+ “Hợp đồng vay tiền buộc phải ký bằng hình thức văn bản.” Trả lời : Đây là nhận định sai. Điều 463 BLDS 2015 quy định về hợp đồng vay tiền không hề có quy định rằng hợp đồng này phải ký bằng hình thức văn bản. (Đối với nhận định đầu tiền xét hợp đồng chung ở câu trên thì chỉ cần dùng điều 119 BLDS 2015 là đã xác định được. Tuy nhiên, đối với nhận định về hợp đồng cụ thể là vay tiền như câu

này thì cần đọc thêm các điều luật về hợp đồng cụ thể từ điều 430 đến điều 537 BLDS 2015)

3. Giao kết hợp đồng

- Gồm 2 giai đoạn : đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.

3.1. Đề nghị giao k t hợp đồng (điều 386 đ n điều 392 BLDS 2015)

  • Khái niệm : Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng

buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi chung là bên được đề nghị). (Khoản 1 điều 386 BLDS 2015)

  • Đặc điểm : + Lời đề nghị phải hướng tới bên được đề nghị (bên đã được xác định hoặc công chúng)

+ Thể hiện ý định rõ ràng về việc muốn giao kết hợp đồng

+ Bên đề nghị phải chịu sự ràng buộc về đề nghị này

+ Người đề nghị giao kết hợp đồng phải ấn định rõ thời hạn trả lời đề nghị

  • NOTE : Nếu giả sử người đề nghị giao kết hợp đồng không ấn định thời gian (vì lý do quên hoặc lý do nào đó) thì không phải người đó phải chịu sự ràng buộc với lời đề nghị này đến trọn đời, mà theo khoản 1 điều 394 BLDS 2015 : “Khi bên đề nghị không nêu rõ thời hạn trả lời thì việc trả lời

chấp nhận chỉ có hiệu lực nếu được thực hiện trong một thời hạn hợp lý.” - Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực (Điều 388 BLDS 2015)

  • Thay đổi, đề nghị rút lại giao kết hợp đồng (Điều 389 BLDS 2015)
  • Hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 390 BLDS 2015)
  • Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 391 BLDS 2015)
  • Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất (Điều 392 BLDS 2015)

3.2. Chấp nhận giao k t hợp đồng (điều 393 đ n điều 397 BLDS 2015)

  • Khái niệm : Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị. (Khoản 1 điều 393 BLDS 2015)
  • Đặc điểm : + Chấp nhận phải được thực hiện trong thời hạn trả lời

+ Phải chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị mà không được kèm theo bất kỳ điều kiện gì.

+ Sự im lặng của bên được đề nghị không được coi là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc theo thói quen đã được xác lập giữa các bên. - Thời hạn trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 394 BLDS 2015)

  • Rút lại thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 397 BLDS 2015)
  • Hiệu lực của đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng khi một trong hai bên chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

(Điều 395 và điều 396 BLDS 2015)

✷ Bài tập tình huống : - 1/1: A gửi cho B 1 lời đề nghị giao kết hợp đồng, h n B trả lời trong vòng

10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị giao kết hợp đồng.

  • 3/1: A gửi lại thông báo hủy lời đề nghị giao kết hợp đồng trên
  • 8/1: B nhận được lời đề nghị giao kết hợp đồng và gửi chấp nhận luôn
  • 9/1: B nhận được thông báo hủy đề nghị giao kết hợp đồng của A
  • 15/1: A nhận được lời chấp nhận của B

Hỏi: 1. Thời điểm có hiệu lực của lời đề nghị giao kết hợp đồng của A và lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng của B

2. Thông báo hủy đề nghị giao kết hợp đồng của A có hiệu lực không ?

(Gợi ý : Khi tính ngày của một vấn đề trong khoa học pháp lý, trên thế giới tồn tại hai thuyết là thuyết tiếp thu và thuyết tống pháp. Thuyết tiếp thu tính theo ngày nhận được và thuyết tống pháp thì tính theo ngày gửi đi. Việt Nam theo thuyết tiếp thu.)

- Trả lời : 1. + Thời điểm có hiệu lực của lời đề nghị giao kết hợp đồng của A là 8/1 (ngày B nhận được lời đề nghị giao kết hợp đồng)

+ Thời điểm có hiệu lực của lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng của B là ngày 15/1

(ngày A nhận được lời chấp nhận giao kết hợp đồng)

2. + Nếu trong đề nghị mà A không nêu rõ quyền được hủy bỏ, thì lời đề nghị không có hiệu lực.

+ Nếu A có nêu rõ quyền được hủy bỏ trong đề nghị, thì lời đề nghị cũng không có hiệu lực bởi theo điều 390 BLDS 2015 : “Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể hủy bỏ đề nghị nếu đã nêu rõ quyền này trong đề nghị và bên được đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trước khi người này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.” B nhận được thông báo hủy ngày 9/1, sau khi đã gửi chấp nhận vào ngày 8/1.

⇨ Vậy tóm lại, thông báo hủy đề nghị giao kết hợp đồng của A không có hiệu lực.

4. Hình thức của hợp đồng

  • Hình thức của HĐ là phương tiện để ghi nhận sự bày tỏ ý chí chung của các bên chủ thể.
  • Tuỳ theo nội dung, tính chất của từng hợp đồng cũng như tuỳ thuộc vào sự tin tưởng lẫn nhau mà các chủ thể có thể lựa chọn hình thức hợp đồng.
  • Các hình thức của hợp đồng là : lời nói, văn bản, hành vi, văn bản có công chứng hoặc chứng

thực. (điều 119 BLDS 2015)

5. Nội dung của hợp đồng (điều 398 BLDS 2015)

  • Nội dung của hợp đồng là sự tổng hợp các điều khoản cấu thành hợp đồng, trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Các bên đương sự có thể thỏa thuận về các điều khoản trong nội dung hợp đồng, tùy thuộc vào từng loại hợp đồng.

6. Hiệu lực của hợp đồng

  • Điều kiện có hiệu lực (Điều 117 BLDS 2015)
  • Thời điểm có hiệu lực (Điều 400 và 401 BLDS 2015)

7. Hợp đồng vô hiệu (điều 122 đến điều 133 và điều 407, 408 BLDS 2015)

- Khi hợp đồng vô hiệu, KHÔNG phát sinh những hậu quả pháp lý (quyền và nghĩa vụ của các bên).

  1. Thực hiện hợp đồng (điều 409 đến điều 420 BLDS 2015)
  2. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Các hình thức trách nhiệm : + Phạt vi phạm (điều 418 BLDS 2015)

+ Bồi thường thiệt hại (điều 360 và 419 BLDS 2015)

+ Hủy hợp đồng (điều 423 đến điều 427 BLDS 2015)

(Do pháp luật dân sự tôn trọng thỏa thuận của các bên, nên ngoài các hình thức trách nhiệm trên,

còn có thể có các hình thức khác do các bên tự nghĩ ra, miễn là các hình thức đó hợp pháp.)

  • NOTE : + Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại giống nhau ở điểm là người chịu trách nhiệm đều phải bỏ tiền túi và giao nộp cho bên có quyền. Tuy nhiên, phạt vi phạm đã được quy định sẵn trong hợp đồng còn bồi thường thì bên yêu cầu phải chứng minh thiệt hại.

+ Mục đích của việc đưa ra mức phạt vi phạm là để răn đe, tránh cho hợp đồng bị vi phạm.

Mức phạt vi phạm thường là tương đối (tùy theo vi phạm nặng hay nh ).

+ Nếu trong hợp đồng không có quy định về phạt vi phạm thì người yêu cầu chỉ có quyền đòi bồi thường.

  • Ví dụ : Nhận định sau đúng hay sai : “Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại có thể được áp dụng cùng lúc với một vi phạm.”. Trả lời : Đây là nhận định đúng. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại có thể được áp dụng cùng lúc với một vi phạm. Tuy nhiên, để được đòi phạt vi phạm thì phải có quy định về phạt trong hợp đồng từ trước. Còn để đòi được bồi thường thiệt hại thì không cần thiết phải có quy định từ trước mà phải có minh chứng cho thiệt hại, và thiệt hại đến đâu, thì nhận bồi thường đến đó. Nếu mục đích của phạt vi phạm là răn đe, thì mục đích của bồi thường thiệt hại là khắc phục hậu quả.
  • Các căn cứ miễn trách (“phao cứu sinh” cho người phải chịu trách nhiệm)

+ Lỗi của bên bị vi phạm

+ Các trường hợp bất khả kháng

+ Các trường hợp không do lỗi của các bên

+ Các trường hợp gặp trở ngại khách quan

VI. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

- Phải chịu trách nhiệm này khi :

+ Có thiệt hại xảy ra

+ Có lỗi của người gây thiệt hại

+ Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật

+ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi gây thiệt hại

MỘT SỐ CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI VÀ GIẢI THÍCH

  1. Kinh tế đóng vai trò quyết định ra đời, phát triển và nội dung của pháp luật.
  2. Chính phủ là cơ quan quyền lực nhà nước của nước CHXHCN Việt Nam.
  3. Một người mất đột ngột, không kịp để lại di chúc, không còn tài sản, không vay nợ ai làmột sự kiện pháp lý.
  4. Người không quốc tịch có thể trở thành chủ thể trong các quan hệ pháp luật Việt Nam.5. Ở Việt Nam, tòa án có quyền sửa đổi, bổ sung pháp luật trong quá trình giải quyết tranh chấp.
  5. Trong một quy phạm pháp luật, quy định là bộ phận luôn xuất hiện sau bộ phận giảđịnh.
  6. Hợp đồng vay tài sản luôn cần có biện pháp bảo đảm là thế chấp tài sản.
  7. Vợ là người đại diện đương nhiên chồng mất năng lăng lực hành vi dân sự.
  8. Tài sản của vợ chồng đều là tài sản thuộc sở hữu chung.
  9. Người đang chiếm hữu tài sản chính là chủ sở hữu tài sản.