Pháp luật dân sự - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
"Luật La Mã là hình thức pháp luật hoàn thiện nhất dựa trên cơ sở tư hữu. Sự thể hiện pháp lý những điều kiện sống và những xung đột xã hội trong đó thống trị tư hữu mà những nhà làm luật sau đó không thể mang thêm điều gì hoàn thiện hơn." Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Buổi 6: 21/11/2021 Monday, January 3, 2022 9:59 AM Today's Topics: Pháp luật dân sự • Lecture Topic:
"Luật La Mã là hình thức pháp luật hoàn thiện nhất dựa trên cơ sở tư hữu. Sự thể hiện
pháp lý những điều kiện sống và những xung đột xã hội trong đó thống trị tư hữu mà
những nhà làm luật sau đó không thể mang thêm điều gì hoàn thiện hơn."
KHÁI QUÁT PHÁP LUẬT DÂN SỰ Khái
Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy định trong lĩnh vực dân niệm
sự điều chỉnh các mối quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân phi tài sản hoặc có liên quan đến tài sản
của cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể khác trên cơ sở bình đẳng, độc lập của các chủ thể tham gia vào quan hệ đó. Đối
Là các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản phát sinh trong giao dịch dân sự nhằm thỏa mãn tượng
nhu cầu của các chủ thể trong xã hội. điều chỉnh
Phươn Là phương pháp bình đẳng thỏa thuận giữa các chủ thể tham gia giao lưu dân sự, quyền tự định đ ạ o t (trừ
g pháp trường hợp pháp luật có quy định khác) của chủ thể tham gia quan hệ pháp luật dân sự. điều chỉnh
Nguyên 1. Các chủ thể bình đẳng với nhau trên phương diện pháp lý.
tắc của 2. Các chủ thể có quyền tự định đoạt. luật
3. Các chủ thể dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự khi vi phạm cam kết có hiệu lực hoặc vi phạm các quy dân sự
định của pháp luật dân sự (chủ yếu là trách nhiệm tài sản).
4. Các tranh chấp dân sự được giải quyết theo nguyên tắc thỏa thuận và hoa giải giữa các chủ thể.
5. Các chủ thể có thể bảo vệ các quyền dân sự theo phương thức khởi kiện dân sự.
Pháp luật đại cương Page 1 So sánh hình sự và dân sự
QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ Chủ thể của
Điều kiện Để trở thành chủ Năng lực chủ thể bao gồm: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi. quan hệ để trở thể của quan hệ pháp luật thành pháp luật, thì các dân sự chủ thể cá nhân, tổ chức QHPLDS phải có năng lực chủ thể. Cá nhân Khái niệm cá
- Người có quốc tịch Việt Nam. nhân
- Người có quốc tịch nước ngoài.
- Người không có quốc tịch khi tham gia QHDS tại Việt Nam. Năng lực pháp
1. Khái niệm: là khả năng cá nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự. luật của cá nhân 2. Đặc điểm:
- Mọi cá nhân đều có NLPLDS như nhau.
- Có từ khi cá nhân sinh ra và chấm dứt khi cá nhân chết. 3. Nội dung: - Quyền nhân thân.
- Quyền sở hữu, thừa kế và các quyền tài sản khác.
- Quyền tham gia vào quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh vào quan hệ đó.
Năng lực hành vi 1. Khái niệm: là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, của cá nhân
thực hiện quyền và nghĩa vụ Dân sự.
2. Đặc điểm: NLHVDS của cá nhân không giống nhau, phụ thuộc vào. - Độ tuổi.
Pháp luật đại cương Page 2 - Khả năng nhận thức. 3. Các mức độ: - Chưa có NLHVDS. - NLHVDS chưa đầy đủ. - NLHVDS đầy đủ. - Hạn chế NLHVDS.
- Khó khăn trong nhận thức và điều khiển hành vi. - Mất NLHVDS. Pháp Pháp nhân là tổ nhân chức được thành lập theo quy định của pháp luật, có cơ cấu tổ chức, có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình và nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Điều kiệm để trở 4 điều kiện:
thành pháp nhân. 1. Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan.
2. Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Đ ề i u 83 của BLDS.
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách
nhiệm bằng tài sản của mình.
4. Nhân danh mình tham gia QHPL một cách độc lập. Phân loại pháp Pháp nhân thương mại:
Pháp luật đại cương Page 3 nhân
- Là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận
được chia cho các thành viên.
- Bao gồm: Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
Pháp nhân phi thương mại:
- Là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận, nếu có
lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các thành viên.
- Bao gồm: CQNN, ĐV LLVT, TCCT, TCCT XH, TC XHNN, TCXH, TC CTXH-
NN, Qũy xã hội, Qũy từ thiện, DN xã hội, Các tổ chức phi thương mại khác,… Khách thể Khái
- Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích vật chất, những giá của QHPLDS niệm
trị tinh thần hoặc những lợi ích xã hội khác mà các chủ thể mong
muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật.
- Khách thể là cái thúc đẩy các tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào =>
nguyên nhân làm phát sinh quan hệ pháp luật. Tài sản QHPL về quyền sở hữu. Hoạt động sáng
Kết quả của quá trình hoạt động tinh thần sáng tạo. tạo Hành vi Các giá trị nhân Quan hệ nhân thân. thân
Quan hệ về nghĩa vụ và hợp đồng. Nội dung của
- Là tổng hợp các quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự của các chủ thể QHPLDS
trong một quan hệ pháp luật dân sự cụ thể.
- Có thể phát sinh do quy định của pháp luật hoặc do các chủ thể chủ
động tạo ra thông qua các giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật.
QUAN HỆ NHÂN THÂN Quan
Là quan hệ giữa người - người về những giá trị nhân thân (quyền nhân thân). hệ nhân thân
Quyền Là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp luật khác nhân
có liên quan quy định khác. thân
- Quyền nhân thân không gắn với tài sản: quyền được khai sinh, khai tử, quyền có họ tên…
- Quyền nhân thân gắn với tài sản: quyền tác giả… Các
1. Quyền có họ, tên và thay đổi họ, tên.
quyền 2. Quyền xác định, xác định lại dân tộc. nhân
3. Quyền được khai sinh, khai tử.
thân do 4. Quyền đối với quốc tịch.
Pháp luật đại cương Page 4 pháp
5. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh. luật
6. Quyền sống, quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể. quy
7. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín. định
8. Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác.
9. Quyền xác định lại giới tính.
10. Chuyển đổi giới tính.
11. Quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình.
12. Quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình.
QUAN HỆ TÀI SẢN Quan
Là quan hệ giữa người - người thông qua tài sản (hoặc về những lợi ích vật chất). Luôn gắn với 1 tài sản hệ tài
được thể hiện dưới dạng này hay dạng khác. sản
Tài sản Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá trị và quyền tài sản.
Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản
hình thành trong tương lai. Bất động sản bao gồm: - Đất đai.
- Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.
- Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng.
- Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Động sản là những tài sản không phải là bất động sản. Các
Quan hệ sở hữu: Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản. nhóm
- Quyền sở hữu tài sản: là quyền năng mà pháp luật công nhận cho chủ sở hữu đối với tài sản thuộc quyền quan sở hữu của mình. hệ tài
- Quyền sỡ hữu bao gồm:
sản do + Quyền chiếm hữu: Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài Luật
sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
Dân sự + Quyền sử dụng: Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Quyền sử điều
dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. chỉnh
+ Quyền định đoạt: Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
- Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác.
- Quyền khác đối với tài sản gồm:
+ Quyền đối với bất động sản liền kề. + Quyền hưởng dụng. + Quyền bề mặt.
Quan hệ về trao đổi (hợp đồng)
Quan hệ về bồi thường những thiệt hại đã gây ra cho người khác do có hành vi trái pháp luật.
Quan hệ về dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống (thừa kế). Hình
Sở hữu toàn dân là sở hữu đối với tài sản công: bao gồm đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản,
thức sở nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý. hữu
Sở hữu riêng
Sỡ hữu chung (SHC) gồm SHC theo phần (vốn góp trong công ty) và SHC hợp nhất (SHC: cộng đồng, của
các thành viên gia đình, vợ chồng, nhà chung cư). Ề Ế
Pháp luật đại cương Page 5 QUYỀN THỪA KẾ Khái
Thừa kế là sự chuyển quyền sở hữu đối với di sản của người chết sang cho người thừa kế theo di chúc niệm hoặc theo pháp luật. Di sản
Di sản là tài sản của người chết để lại thừa kế, là tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người
chết trong khối tài sản chung với người khác, trong đó bao gồm tài sản hữu hình và các quyền tài sản
Thứ tự ưu tiên thanh toán đối với các nghĩa vụ tài sản và chi phí liên quan đến thừa kế được quy định như sau:
- Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.
- Tiền cấp dưỡng còn thiếu.
- Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ. - Tiền công lao động.
- Tiền bồi thường thiệt hại.
- Thuế và các khoản nợ khác đối với nhà nước. - Tiền phạt.
- Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể khác.
- Chi phí cho việc bảo quản di sản. - Các chi phí khác. Chủ thể
Người để lại thừa kế: - Là cá nhân.
- Có tài sản thuộc sở hữu của mình.
- Cá nhân chết để lại di chúc: phải đủ 18 tuổi. Từ đủ 15-18 tuổi thì phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Người thừa kế:
- Cá nhân: phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc đã sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa
kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.
- Cơ quan, tổ chức phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
- Nhà nước: Trong trường hợp không có người thừa kế, người thừa kế không có quyền nhận di sản hoặc từ chối hưởng di sản.
Người không được quyền hưởng di sản:
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm
trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó.
- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc
toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.
- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di
chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với
ý chí của người để lại di sản.
- Ngoại lệ: Nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc. Quyền
- Hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. của
- Từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của người
mình đối với người khác. thừa kế
Nghĩa vụ Thực hiện các nghĩa vụ tài sản do người chết để lại (trong phạm vi di sản, trừ trường hợp có thỏa thuận của khác). người thừa kế Thời
- Là thời điểm người có tài sản chết hoặc bị tuyên bố là đã chết.
điểm mở - Trong trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì ngày chết của người đó do Tòa án xác định
Pháp luật đại cương Page 6 thừa kế
hoặc là ngày mà quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Địa điểm - Là nơi cư trú cuối cùng của người chết để lại di sản.
mở thừa - Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn kế di sản. Hình
Thừa kế theo di chúc: là việc chuyển di sản của người chết cho người sống theo sự định đoạt của người thức
có di chúc lập ra khi họ còn sống. thừa kế
- Di chúc: Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
- Di chúc hợp pháp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như:
+ Người lập di chúc phải tự nguyện, minh mẫn khi lập di chúc, không bị lừa dối hoặc cưỡng ép.
+ Nội dung và hình thức của di chúc không được trái pháp luật, đạo đức xã hội. - Người lập di chúc:
+ Người lập di chúc chỉ có thể là cá nhân cụ thể và phải có tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp. Người đã thành niên có quyền lập di chúc.
+ Người đã thành niên (từ đủ 18 tuổi trở lên) trừ khi người có mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác
không thể nhận thức và làm chủ hành vi.
+ Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có thể lập di chúc, nếu được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý
và phải được lập bằng văn bản. - Hình thức của di chúc:
+ Di chúc phải được lập bằng văn bản.
+ Trong một số trường hợp, có thể lập di chúc miệng.
+ Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ phải được người làm chứng lập
thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực.
+ Vợ chồng có thể lập di chúc chung để định đoạt tài sản thuộc sở hữu chung của họ. Di chúc chung của
vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm người sau cùng chết hoặc tại thời điểm vợ chồng cùng chết.
+ Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế.
- Người thừa kế không phụ thuộc nội dung của di chúc: Cha, mẹ; vợ, chồng; con chưa thành niên; con đã
thành niên mất khả năng lao động của người lập di chúc.
+ Áp dụng khi: di chúc không cho hưởng hoặc hưởng ít hơn 2/3 suất theo PL.
+ Hệ quả: Được hưởng phần di sản = 2/3 suất của 1 người thừa kế theo PL.
Thừa kế theo pháp luật: là việc di chuyển di sản của người chết cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật. - Điều kiện áp dụng: + Không có di chúc. + Di chúc không hợp pháp.
+ Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di chúc;
cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế; những người
được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền hưởng di sản.
+ Áp dụng với phần di sản không được định đoạt trong di chúc, phần di sản liên quan đến di chúc không có hiệu lực…
- Nguyên tắc phân chia di sản thừa kế:
+ Những người cùng hàng thừa kế được hưởng phần di sản ngang nhau.
+ Người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế khi không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết,
không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền thừa kế hoặc từ chối nhận thừa kế.
Pháp luật đại cương Page 7
Thừa kế Được áp dụng trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước người để lại di sản thì cháu được thế vị
hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng đã chết trước
người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
Thời hiệu Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của xác
người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. nhận/bác bỏ quyền thừa kế
Thời hiệu Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 3 năm, kể từ thời yêu cầu điểm mở thừa kế. thực hiện nghĩa vụ tài sản
Thời hiệu - 30 năm đối với bất động sản. yêu cầu
- 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. chia Di sản
HỢP ĐỒNG DÂN SỰ Giao
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa
kết hợp các bên về việc xác lập, thay đổi đồng
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Các loại hợp đồng - HĐ song vụ. - HĐ đơn vụ. - Hợp đồng chính. - HĐ phụ.
- HĐ vì lợi í ch của người thứ 3.
Pháp luật đại cương Page 8 - HĐ có điều kiện. Một số vấn đề khác - Phụ lục hợp đồng. - giải thích hợp đồng. - Hợp đồng theo mẫu. - Hợp đồng vô hiệu. Thực
Thực hiện hợp đồng đơn vụ
Đối với hợp đồng đơn vụ, bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng hiện
như đã thỏa thuận, chỉ được thực hiện trước hoặc sau thời hạn nếu hợp
được bên có quyền đồng ý. đồng
Thực hiện hợp đồng song vụ
Trong trường hợp hợp đồng song vụ, khi các bên đã thỏa thuận thời hạn
thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên phải thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến
hạn; không được hoãn thực hiện với lý do bên kia chưa thực hiện nghĩa
vụ đối với mình, trừ trường hợp theo quy định pháp luật.
Quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ Bên phải thực hiện nghĩa vụ trước đó có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ, trong hợp đồng song vụ
nếu khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên kia đã giảm sút nghiêm trọng
đến mức không thể thực hiện được nghĩa vụ như đã cam kết cho đến
khi bên kia có khả năng thực hiện được nghĩa vụ hoặc có biện pháp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ.
Bên phải thực hiện nghĩa vụ sau có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ đến
hạn nếu bên thực hiện nghĩa vụ trước chưa thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn.
Cầm giữ tài sản trong hợp đồng Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình song vụ
thì bên có quyền xác lập quyền cầm giữa tài sản đối với tài sản của bên
có nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật dân sự.
Nghĩa vụ không thực hiện được Trong hợp đồng song vụ, khi một không thực hiện được nghĩa vụ của do lỗi của một bên
mình do lỗi của bên kia thì có quyền yêu cầu bên kia vẫn phải thực hiện
nghĩa vụ đối với mình hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Không thực hiện được nghĩa vụ Trong hợp đồng song vụ, nếu một bên không thực hiện được nghĩa vụ
nhưng không do lỗi của các bên
mà các bên đều không có lỗi thì bên không thực hiện được nghĩa vụ
không có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình.
Trường hợp một bên đã thực hiện được một phần nghĩa vụ thì có quyền
yêu cầu bên kia thực hiện phần nghĩa vụ tương ứng đối với mình.
Vấn đề người thứ ba trong hợp - Thực hiện hợp đồng vì lợi ích người thứ ba. đồng
- Quyền từ chối của người thứ ba.
- Không được sửa đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba. Sửa
Sửa đổi hợp đồng là các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng. Hợp đổi,
đồng có thể sửa đổi theo quy định tại Điều 420 BLDS. Hợp đồng phải chấm
tuân theo hình thức của hợp đồng ban đầu. dứt hợp đồng Chấm dứt hợp đồng khi
- Hợp đồng đã được hoàn thành.
- Theo thỏa thuận các bên.
- Cá nhân chết, pháp nhân chấm dứt tồn tại.
- HĐ bị hủy bỏ, đơn phương chấm dứt.
- HĐ không thể thực hiện do đối tượng HĐ không còn.
- HĐ chấm dứt theo quy định của BLDS (420 BLDS 2015)
- Trường hợp khác do luật quy định.
Pháp luật đại cương Page 9
PHÁP LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
"Gia đình là tế bào của xã hội. Gia đình tốt thì xã hội mới tốt, xã hội tốt thì gia đình càng tốt".
KHÁI QUÁT PHÁP LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH Khái
Là hệ thống các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các quan hệ hôn niệm
nhân và gia đình, bao gồm các quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và các con hay
các thành viên khác trong gia đình. Đối
Là quan hệ hôn nhân và gia đình, bao gồm nhóm: tượng - Quan hệ nhân thân. điều - Quan hệ tài sản. chỉnh
giữa các thành viên trong gia đình. Trong đó, quan hệ nhân thân đóng vai trò chủ đạo, có ý nghĩa quyết
định tính chất và nội dung của các quan hệ tài sản; các quan hệ tài sản không mang tính chất đền bù ngang giá. Nội Kết hôn. dung
Quan hệ giữa vợ và chồng. cơ bản
Quan hệ cha mẹ và con cái. Cấp dưỡng. Xác định cha, mẹ, con. Con nuôi. Ly hôn.
Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài. Xử lý vi phạm. KẾT HÔN Khái
Kết hôn là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và niệm đăng ký kết hôn.
Mục đích của hôn nhân: xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. Điều
1. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. kiện
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
kết hôn 3. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
4. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
Trường a) Kết hôn giả tạo. hợp
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn. cấm
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có
kết hôn vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ. Cấm
- Những người cùng dòng máu về trực hệ.
Pháp luật đại cương Page 10
kết hôn - Những người có họ trong phạm vi ba đời. (hoặc
- Cha, mẹ nuôi với con nuôi. chung
- Người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi. sống
- Người đã từng là cha chồng với con dâu.
như vợ - Người đã từng là mẹ vợ với con rể.
chồng) - Người đã từng là cha dượng với con riêng của vợ. giữa
- Người đã từng là mẹ kế với con riêng của chồng. Đăng
- Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. ký kết
- Không ĐKKH: không có giá trị pháp lý. hôn
- Quan hệ hôn nhân phát sinh từ thời điểm cấp GCN ĐKKH.
- Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải ĐKKH.
Trường - Trước 03/01/1987: Hôn nhân hợp pháp. hợp
- Sau 03/01//0987: Nhà nước không thừa nhân quan hệ hôn nhân. chung
LUẬT hôn nhân gia đình bắt đầu được ban hành từ 1986, có hiệu lực từ 03/01/1987. sống không đăng ký kết hôn Cơ
- UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên: CD Việt Nam. quan
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài: CD Việt Nam với nhau ở nước Nhà ngoài. nước
- UBND cấp tỉnh nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam: giữa công dân Việt Nam với người nước thực
ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài. (đã được phân cấp cho hiện
UBND cấp huyện kể từ năm 2016). ĐKKH
- UBND cấp tỉnh nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam: công dân Việt Nam không có nơi đăng ký thường trú.
Kết hôn - Kết hôn trái pháp luật là việc xác lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết trái
hôn do pháp luật quy định. pháp
- Tùy trường hợp, việc kết hợp trái pháp luật sẽ bị hủy, xử lý theo pháp luật về dân sự, hành chính và cả luật hình sự.
QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG
Một số - Vợ - Chồng có quyền bình đẳng.
quyền - Vợ - Chồng có nghĩa vụ chung thủy, thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau. và
- Có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự nhân phẩm, uy tín cho nhau. nghĩa
- Vợ - Chồng có nghĩa vụ chung sống với nhau. vụ của
- Vợ chồng có thể ủy quyền cho nhau xác lập, thực hiện và chấm dứt các giao dịch mà theo quy định của vợ và
pháp luật phải có sự đồng ý của cả vợ chồng. chồng Quan
- Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất hệ tài
kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, tài sản mà vợ chồng sản
được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
- Vợ - Chồng bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
tài sản chung, không phân biệt lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
- Vợ chồng có quyền có tài sản riêng. Tài sản riêng gồm:
+ Tài sản có trước khi kết hôn.
+ Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
+ Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
+ Tài sản hình thành từ tài sản riêng.
- Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Pháp luật đại cương Page 11
Chia TS chung trong thời kỳ hôn nhân:
- Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung.
- Nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Không được quyền chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân trừ trường hợp làm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến gia đình hoặc nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản.
QUAN HỆ GIỮA CHA MẸ VÀ CON Cha mẹ có nghĩa vụ:
- Yêu thương, tôn trọng, thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của con.
- giáo dục, chăm lo tạo điều kiện cho con về mọi mặt.
- Con chưa thành niên hoặc mất NLHV có quyền chung sống với cha mẹ.
- Chăm sóc, nuôi dưỡng con chưa thành niên… sau ly hôn.
CHẤM DỨT QUAN HỆ HÔN NHÂN
Có 2 trường hợp chấm dứt quan hệ hôn nhân: 1. Ly hôn.
2. Chết hoặc bị tuyên bố đã chết. Ly hôn
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân theo ý chí của các bên.
Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên
vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây
ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
- Cơ quan giải quyết: Tòa án nhân dân cấp huyện/ cấp tỉnh. - Căn cứ ly hôn:
+ Tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
+ Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố là mất tích xin ly hôn. + Thuận tình ly hôn. + Bạo lực gia đình.
- Hạn chế ly hôn: Trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi => Chồng
không được quyền yêu cầu xin ly hôn. Hình thức ly hôn: - Thuận tình ly hôn.
- Đơn phương ly hôn (ly hôn theo yêu cầu của một bên).
Nguyên tắc giải quyết ly hôn:
- Trong trường hợp vợ đang có thai hoặc đnag nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không
có quyền yêu cầu xin ly hôn.
- Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn.
- Nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn
nhân không đạt thì Tòa án quyết định cho ly hôn. Nguyên tắc chia tài sản:
- Theo thỏa thuận của các bên.
- Tòa án giải quyết (nếu không thỏa thuận được).
- Tài sản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó.
- Chia đôi nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp
của mỗi bên trong việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản chung.
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các
bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.
- Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập.
- Tài sản chung được chia bằng hiện vật hoặc theo giá trị; bên nào nhận phần hiện vật có
Pháp luật đại cương Page 12
giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.
- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên mất năng
lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
- Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng do vợ chồng tự thỏa thuận, nếu
không được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
Nguyên tắc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con khi ly hôn:
- Theo thỏa thuận của các bên: người trực tiếp nuôi con; quyền, nghĩa vụ.
- Tòa án giải quyết (nếu không thỏa thuận được) căn cứ vào quyền lợi của con; nếu con đủ
7 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
- Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không
đủ điều kiện hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Hậu quả pháp lý của việc ly hôn:
Quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng: Sau khi bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực
pháp luật, các đương sự chấm dứt quan hệ vợ chồng => Các quyền và nghĩa vụ nhân thân
giữa vợ và chồng chấm dứt.
Hôn nhân chấm dứt
- Hôn nhân chấm dứt kể từ thời điểm vợ hoặc chồng chết. do vợ, chồng chết
- Trong trường hợp Tòa án tuyên bố vợ hoặc chồng là đã chết thì thời điểm hôn nhân chấm
hoặc bị tòa án tuyên dứt được xác định theo ngày chết được ghi trong bản án, quyết định của Tòa án.
bố là đã chết
- Khi tòa án ra quyết định hủy bỏ tuyên bố một người là đã chết theo quy định của BLDS mà
vợ hoặc chồng của người đó chưa kết hôn với người khác thì quan hệ hôn nhân đương
nhiên được khôi phục; trong trường hợp vợ hoặc chồng của người đó đã kết hôn với người
khác thì quan hệ hôn nhân được xác lập sau có hiệu lực pháp luật. CON NUÔI Khái
Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha mẹ và con giữa người nhận nuôi con nuôi và người được nuôi niệm
con nuôi, bảo đảm cho người được nhận làm con nuôi được trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
phù hợp với đạo đức xã hội. Điều - Trẻ em dưới 16 tuổi. kiện
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau: được
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi.
làm con + Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi. nuôi
- Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. Điều
- Người nhận con nuôi phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
kiện để - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên. nhận
- Có tư cách đạo đức tốt. con
- Có điều kiện thực tế bảo đảm việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi… nuôi
Thủ tục - Việc nhận nuôi con nuôi phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký và ghi vào Sổ hộ tịch. nhận
- Kể từ ngày giao nhận con nuôi, hai bên có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con không khác con con ruột. nuôi MANG THAI HỘ
- Mang thai hộ là việc một người phụ nữ được nhờ mang thai cho cặp vợ chồng mà
người vợ không thể có con được dù đã áp dụng các biện pháp hỗ trợ sinh sản (Đ ề i u 3
Luật HNGD 2014) => cặp vợ chồng vô sinh có quyền nhờ mạng thai hộ vì mục đích nhân tạo.
=> Người độc thân không được nhờ người khác mang thai hộ mà chỉ cặp vợ chồng không
có con chung… mới được.
- Việc mang thai hộ được thực hiện bằng cách lấy noãn của người vợ và tinh trùng của
Pháp luật đại cương Page 13
người chồng để thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy vào tử cung của người phụ nữ.
- Cặp vợ chồng vô sinh phải đáp ứng 3 điều kiện sau (khoản 1 điều 3 Nghị định 10/2015/NĐ-CP):
+ Có xác nhận của tổ chức y tế về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả
khi sử dụng thụ tinh nhân tạo…
+ Vợ chồng đang không có con chung.
+ Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
Pháp luật đại cương Page 14