Pháp luật lao động - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Người công nhân trở thành một vật phụ thuộc giản đơn của máy móc, người ta chỉ đòi hỏi người công nhân làm được một công việc đơn giản nhất, đơn điệu nhất, dễ học nhất mà thôi. Do đó, chi phí một công nhân hầu như chỉ còn là số tư liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì đời sống và nòi giống của anh ta mà thôi". Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Buổi 7: 28/11/2021 Monday, January 3, 2022 10:00 AM Today's Topics: Pháp luật lao động • Lecture Topic:
"Người công nhân trở thành một vật phụ thuộc giản đơn của máy móc, người ta chỉ đòi
hỏi người công nhân làm được một công việc đơn giản nhất, đơn điệu nhất, dễ học nhất
mà thôi. Do đó, chi phí một công nhân hầu như chỉ còn là số tư liệu sinh hoạt cần thiết để
duy trì đời sống và nòi giống của anh ta mà thôi". KHÁI QUÁT Khái
Pháp luật lao động là 1 ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam niệm
gồm tổng thể quy phạm pháp luật (QPPL) do nhà nước ban hành, điều chỉnh
quan hệ lao động giữa người lao động (NLĐ) làm công ăn lương với người sử
dụng lao động (NSDLĐ) hình thành trên cơ sở hợp đồng lao động (HĐLĐ) và các
quan hệ xã hội khác liên quan trực tiếp với quan hệ lao động. Đối
1. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có tượng quan hệ lao động. áp
2. Người sử dụng lao động. dụng
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. Đối
Quan hệ lao động giữa người lao động (NLĐ) làm công ăn lương với người sử tượng
dụng lao động (NSDLĐ) hình thành trên cơ sở hợp đồng lao động (HĐLĐ) và các điều
quan hệ xã hội khác liên quan trực tiếp với quan hệ lao động. chỉnh
Pháp luật đại cương Page 1
Phươn - Phương pháp thỏa thuận.
g pháp - Phương pháp mệnh lệnh. điều
- Phương pháp thông qua hoạt động của công đoàn tác động vào các quan hệ chỉnh
phát sinh trong quá trình lao động.
Pháp luật đại cương Page 2
Nguyên - Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và chính đáng của người lao tắc động. điều
- Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động. chỉnh
- Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội. Nội
1. Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động. dung 2. Hợp đồng lao động.
cơ bản 3. Tiền lương.
của Bộ 4. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
luật lao 5. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất. động
6. Những quy định riêng đối với lao động nữ và bảo đảm bình đẳng giới. 2019
7. Những quy định riêng đối với lao động chưa thành niên và một số lao động khác.
8. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
9. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
10. Giải quyết tranh chấp lao động. QUAN HỆ LAO ĐỘNG
- Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động,
trả lương giữa NLĐ và NSDLĐ.
- Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được
trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá
nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường
hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi. Trừ 1 số trường hợp theo
quy định của Chính phủ.
Pháp luật đại cương Page 3
Pháp luật đại cương Page 4
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Khái
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có niệm
trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả
công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động. Giao
Chủ thể giao kết hợp đồng lao động:
kết hợp - Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và đồng
chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. lao
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có động
thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử
dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Điều 11. Tuyển dụng lao động.
1. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh
nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.
2. Người lao động không phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động.
Điều 17. Hành vi người sử dụng lao động KHÔNG được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao
Pháp luật đại cương Page 5 động.
1. giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văng bằng, chứng chỉ của người lao động.
2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc
thực hiện hợp đồng lao động.
3. Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động. Giao
1. Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động kết
nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết. nhiều
2. Người lao động đồng thời giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động hợp
thì việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệm được thực hiện theo quy đồng
định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao lao động. động
Các loại 1. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định hợp
thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. đồng
2. Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời lao
điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu động lực của hợp đồng. Hình
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 2 bản, người lao động thức
giữ 1 bản, người sử dụng lao động 1 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Đ ề i u 14. hợp
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ đồng
liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn lao bản. động
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 1
tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Đ ề
i u 18, điểm a khoản 1 Đ ề i u 145 và khoản 1 Đ ề i u 162 của Bộ luật lao động.
Nguyên 1. Tự nguyên, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
tắc giao 2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể kết và đạo đức xã hội. HĐLĐ Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ
Pháp luật đại cương Page 6 do công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm Nội
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao dung
động bên phía người sử dụng lao động. hợp
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân đồng
dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động. lao
c) Công việc và địa điểm làm việc. động
d) Thời hạn của hợp đồng lao động.
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp
lương và các khoản bổ sung khác.
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương.
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. Thử
Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng việc
lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 1 tháng. Thời
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạo của công việc gian
nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện theo Đ ề i u 25 Bộ luật thử lao động năm 2019. việc
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật
Pháp luật đại cương Page 7
Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ
thuật từ cao đẳng trở lên.
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ
thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
4. Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác. Tiền
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải lương
bằng 85% mức lương của công việc đó. thử việc Thực
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện. Địa hiện
điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hợp khác. đồng lao động Thời gian làm việc
Làm thêm giờ: Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình
thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
Pháp luật đại cương Page 8 Thời gian nghỉ ngới
Pháp luật đại cương Page 9 Tiền
Tiền lương là khoản tiền mà NSDLĐ trả cho NLĐ để thực hiện công việc theo thỏa thuận. lương
- Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
- Tiền lương trả cho NLĐ căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc.
- NSDLĐ phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với NLĐ làm công việc có giá trị như nhau.
- Mức lương của NLĐ không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
Pháp luật đại cương Page 10 Tuổi nghỉ hưu
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Đương 1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Đ ề i u 177 của Bộ luật lao nhiên động 2019. chấm
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. dứt
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. HĐLĐ
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc
trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Đ ề
i u 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự,
tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của
Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết
định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự,
mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động
hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra
thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và
nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Đ ề i u 42 và Đ ề i u 43 của Bộ luật này.
10. giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam theo quy định tại Đ ề
i u 156 của Bộ luật này.
11. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc
không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc. Đơn
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước phươn
cho người sử dụng lao động như sau:
g chấm a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn. dứt
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời gian có thời hạn từ 12 HĐLĐ tháng đến 36 tháng. của
c) Ít nhất 3 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn NLĐ dưới 12 tháng.
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo
quy định của Chính phủ.
Pháp luật đại cương Page 11 Đơn phươn g chấm dứt HĐLĐ của người sử dụng NLĐ Hạn
1. Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chế
chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm
Pháp luật đại cương Page 12 quyền b khoản 1 Đ ề i u 36 của Bộ luật này. đơn
2. Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người phươn
sử dụng lao động đồng ý.
g chấm 3. Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 dứt tháng tuổi. HĐLĐ của người sử dụng NLĐ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản
xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.
Nội quy NSDLĐ sử dụng từ 10 NLĐ trở lên phải có nội quy lao động bằng văn bản. lao Nội quy phải quy định: động
- Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi.
- Trật tự nơi làm việc.
- An toàn, vệ sinh lao động.
- Bảo vệ tài sản, bí mật kinh doanh…
- Các hành vi vi phạm kỷ luật và hình thức kỷ luật, TN vật chất. Hình - Khiển trách
thức kỷ - Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng. luật lao - Cách chức. động - Sa thải. Bồi thường thiệt hại (trách nhiệm vật chất)
Ngoài ra, pháp luật lao động còn quy định về các vấn đề về:
- An toàn, vệ sinh lao động.
- Quy định riêng đối với lao động nữ và bảo đảm bình đẳng giới.
- Quy định riêng đối với lao động chưa thành niên và một số lao động khác.
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- giải quyết tranh chấp lao động.
- Quản lý nhà nước về lao động.
Pháp luật đại cương Page 13