Pháp luật lao động về tiền lương - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Trình bày các vấn đề lý luận chung nhất về tiền lương như: Khái niệm tiền lương, bản chất tiền lương, chức năng tiền lương và những quy định khác về tiền lương trong doanh nghiệp. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Pháp lu ng v ật lao độ tiền lương trong các
doanh nghi p và th c ti n áp d ng t i t nh H i
Dương
Nguyn M nh Tuân
Khoa Lu t
Luận văn ThS Chuyên ngành: t Kinh t ; Mã s 60 38 50 Lu ế
Người hướng dn: PGS.TS. Lê Th Hoài Thu
Năm bảo v: 2010
Abstract. Trình y các v lu n chung nh t v m tiấn đề tiền lương như: Khái niệ n
lương, bả ền lương, chức năng tiền lương những quy địn cht ti nh khác v tin
lương trong doanh nghiệ lương trong doanh p. Nghiên cu thc tin áp dng tin
nghip ti t nh H c tr ải Dương nhằm đánh giá thự ng, tìm hiu nhng hn chế khó
khăn trong quá trình áp dụng. Đề ền lương; Về xut mt s gii pháp: V ci cách ti
lương tố ựng thang lương, bảng lương; Về chếi thiu; V vic xây d qun lý n ti
lương trong doanh nghiệp nhà nướ cơ chếc; V qun lý ti p ền lương trong doanh nghiệ
nhà nướ công lao độc; V tr ng; Nâng cao vai trò c c v qu ng, ủa Nhà nướ ản lao độ
ti tiền lương góp phần hoàn thin pháp lut v ền lương.
Doanh NghiKeywords. Tiền lương; Luật lao động; p.
Content
PH ĐẦN M U
1. Tính c p thi t c tài ế ủa đề
Tiền lương một b phn quan trng trong h thng nhng chính sách kinh tế -
hi c c, liên quan chủa đất nướ t ch đến độ ển tăng trưởng lc phát tri ng kinh tế. Bên
cnh các v chung vấn đề tin lương thì chính sách tiền lương doanh nghi p là m t trong
nhng nội dung bả ội. Đốn ca kinh tế, xã h i vi doanh nghi p trong quá trình ho ng ạt độ
sn xu t, kinh doanh v ó t i nhu n, bên c n đề ưu tiên cao nhất đ ối đa hóa lợ ạnh đó áp lc
cnh tranh trong sn xut kinh doanh là rt l n vì v y ti s ng có tính ền lương là giá c ức lao độ
cnh tranh cao, ti u vào cền lương đầ a chi phí sn xu c hất đượ ch toán trong giá thành
sn xut. Tiền lương ới người lao độ vai trò quan trng đối v ng, ngu n thu nh p, ngu n
sng ch y u v u ki ng tái s n xu t s ng mà h ế à điề ện để người lao độ ức lao độ đã hao phí.
Trên th c t ế doanh nghi và tr i lao ệp nào chính sách đãi ngộ tiền lương cho ngườ
động phù hp, ti ng nh c x i công s c mà h ền lương mà người lao độ ận đượ ứng đáng v đã bỏ
ra thì người lao độ hăng hái làm việng trong doanh nghip s c, tích cc ci tiến k thu t, sáng
to... i hi u qu s n xu c l i, n u doanh nghi p không chính đem lạ ất kinh doanh cao. Ngượ ế
sách ti ng không c trền lương tốt, người lao độ đượ lương xứng đáng với công sc h b
ra, ho c doanh nghi p không công b ng trong vi c tr , lương thì không kích thích được người
lao độ người lao động, thm chí ng b vic dn ti hu qu doanh nghi , ệp làm ăn không có lãi
ảnh hưở ệp mà còn tác độ ấu đến đờng không ch ti doanh nghi ng x i sng xã hi.
Chính sách ti p là m t trong nh ng n i dung ền lương doanh nghiệ cơ bn c a n n kinh
tế, vận hành theo cơ chế th trường và trong th trường này, ti g, ti n công là giá c cền lươn a
loại hàng hoá đặ c lao đc bit, hàng hoá s ng. Do v y, m i quan h a giá c tương quan giữ
vi hàng hoá cùng các quan h cung, c u, c nh tranh, s v ng c a th ng hàng hoá ận đ trườ
sức lao động luôn là m i quan tâm c a các nhà khoa h c, các nhà ho ạch định chính sách, đặc
bit là chính sách v ng, vi c làm và ti lao độ ền lương.
Pháp lut v n l ng n c ta có l ch s phát tri i, t ti ươ ướ ển lâu đờ văn bản đu tiên quy
đị năm ế độnh v ti n lương vào n nay. V 60 năm 1946 đế ới hơn hình thành phát tri n, ch
tiền lương nước ta đã sự thay đổi đáng kể ần thay đổi, điề , tri qua nhiu l u chnh nhng
quy định, quy tc v thang lương, b ng l ng, b c l u bài vi t, nhi u công ươ ương. Đã nhiề ế
trình nghiên c u v n l ng, phân tích d kinh t ti ươ ưới góc độ ế đi sâu ạt độvào nhng ho ng
qun kinh t c vế Nhà nướ tin lương, m tài nghiên c u h ng pháp lu t vột vài đề th tin
lương các ho ng liên quan t i vi c b o v quycũng như ạt độ điển li cho ng ng ười lao độ n
hình nh : ư
- tài Nghiên c u khoa h c i trong pháp lu ng Vi t namĐề “Quyền con ngườ ật lao đ ”,
ch nhi tài: PGS.TS. Lê Th Hoài Thu - Khoa Lu - i h c Qu c gia Hà N ệm đề t Đạ i;
- TS. m ThPh Thuý Nga Quyền đượ ảo đả ập đờc b m thu nh i sng ca người lao
độ ng trong pháp lu ng Viật lao độ t Nam ngày 21/10/2011;
- . Nguy n Công Nh (ch phân ph i thu nh p trong các lo i hình TS biên), “Vấn đề
doanh nghi p t Nam: th c tr m gi i pháp hoàn thi ng kê, Vi ạng, quan điể ện”, Nxb Thố
năm 2003;
- PGS.TS. Phan H u Th c (ch c ong phân ph i thu biên), “Vai trò ca Nhà nướ tr
nhp nước ta hi qu ện nay”, Nxb Chính trị ốc gia, năm 2004.
Tiền lương là công cụ người lao độ pháp lý bo v ng, b o v quy n l i công b ng cho
người lao động khi tham gia vào quan h lao động; tiền lương công cụ để Nhà nước thc
hin điều tiết thu nh m công bập dân bảo đả ng h ti các i; ền lương cũng s để
bên th a thu n khi giao k t h ng th i quy t tranh ch p lao ế ợp đồng, đồ ời cũng s để gi ế
động gia các bên; tiền lương công cụ đòn b ực đóng góp vào t y tích c hu li nhun
ca doanh nghip, mt ngun thu quan trọng đố Nhà nướ ền lương i vi GDP ca c; ti
công c a c để kích thích người lao động và tích lũy củ i.
Ti t nh H n nay, ải Dương những năm qua và hi chế độ tiền lương đã đưc áp dng
tương đối đồ à đạt đượ bước đầ ền lương thựng b v c nhng kết qu u kh quan. Ti c s mt
chính sách kinh t , h i quan tr ng góp phế ần thúc đẩy nâng cao đờ ủa người sng c i lao
động, mang l i nh ng ngu n l i kinh t r t l n trong ho ng s n xu t, kinh doanh. Tuy ế ạt độ
nhiên, h ng ti ng ti p nói riêng th ền lương nói chung và hệ th ền lương trong các doanh nghiệ
vn còn mt s hn chế nh nh, viất đị c áp dng trên thc tế còn gp nhi n còn ều khó khăn, vẫ
khong cách gi n pháp luữa văn bả t thc tế áp dng. Quá trình th c hi n chính sách tin
lương còn nhiu bt cp.
v y, tôi ch tài ọn đề “Pháp luật lao đ ền lương trong các doanh nghing v ti p
và th c ti n áp d ng t i t nh H ải Dương”, nh m tìm hi ểu các quy định ca pháp lut v tin
lương trong các doanh nghiệp, đánh giá thự ải Dương đềc tin áp dng ti tnh H xut mt
s gii pháp v tiền lương và nâng cao hiệu qu áp dng trên thc tế, hy vng s đóng góp
mt ph n vào vi c hoàn thi n h thng pháp lu t v tin lương n ước ta trong giai đon hin
nay.
2. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Trong ph m vi m t lu c s t, chuyên ngành lu t kinh t tài t p trung ận văn thạ ĩ lu ế, đề
nghiên c u các v y u sau: ấn đề ch ế
- Các v lý lu n chung nh t v m tiấn đề tiền lương như: Khái niệ ền lương, bản cht tin
lương, chức năng tiền lương và những nh khác v p; quy đị tiền lương trong doanh nghiệ
- c ti ng tiTh n áp d n lương trong doanh nghip ti t nh H i Dương nhằm đánh
giá th c tr ng, m hi u nh ng h n ch ng; ế k khăn trong q trình áp d
- Đề xut m t s i pháp góp ph n hoàn thi n pháp lu t v gi tiền lương.
Đề tài nghiên c u trong ph n pháp luạm vi các văn bả ật lao động như: Bộ lut lao
độ ng, các Ngh định, Thông tư và một s i vi t liên quan... n i dung luế ận văn giới hn trong
nhng v lý luấn đề n v tiền lương và các quy đị lĩnh vựnh ca pháp lut v c này, là quá trình
áp d ng ti a các doanh nghi p t i t nh H ền lương củ ải Dương.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa lu n này, tluận văn p trung s d n cụng phương pháp lu a Ch
nghĩa Mác ư tưở hương pháp diễ-Lênin t ng H Chí Minh, kết hp vi các p n dch phân
tích để làm rõ ni dung nghiên cu:
Phương pháp phân tích: Đây là phương pháp chủ đạo, c s dđượ ụng để làm sáng t
đánh giá tính hiệ cũng như chỉu qu rõ nhng bt cp còn t n t nh c a pháp lu ại trong quy đị t
hin hành v tiền lương. Việc phân tích đánh giá hiu qu các quy định y được g n li n vi
thc tin áp d ng lu t tính đến s phù hp với xu hướng phát tri n c a h i trong th i
gian ti.
Phương pháp so sánh: Tác giả đã so sánh các yế ền lương u t đặc thù ca pháp lut ti
với các lĩnh vự ật khác, so sánh các quy đị ền lương nước pháp lu nh hin hành ca pháp lut ti c
ta v i m t s c trong khu v c và trên th i, t ng nh n xét khách quan cho nướ ế gi đó rút ra nhữ
vic xây dng, áp dng pháp lut ti trong các doanh nghiền lương p.
Phương pháp trao đổi: Được s dng khi gp g các nhà doanh nghip, các cán b
chuyên trách, qu n lý, nh i tr c ti p v n d ng quy ph m pháp lu t v ững ngườ ế tiền lương
trong ho ng qu n lý doanh nghi p, ạt độ các chuyên viên được giao nhim v xây d án ựng đề
ci cách tiền lương để tìm hiu quá trình xây d ng, áp d ng pháp lu t ti p thu nh ng kinh ế
nghiệm cũng như nhữ ấn đề ền lương trong các doanh nghiệng bài hc thc tin v v ti p.
Ngoài các phương pháp trên trong quá trình nghiên cu c gi còn s d ng phương
pháp so sánh, quy n p, t ng h p, th ng tìm ra nh ng nguyên nhân c a v các để ấn đề
gi ế i pháp thích hp kh c ph c nhục đượ ng h n ch , t đó đưa ra những kết lun trong quá
trình th c hi n.
4. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứ ủa đều c tài nhm làm sáng t nh ng v lý lu n v ấn đề tin
lương, phân tích đánh giá, tìm hiểu các quy đị ền lương áp dụng đ, nh ca pháp lut ti i vi
người lao độ ệp. Trên sở ảo sát đánh giá thựng trong các doanh nghi kh c trng áp dng tin
lương trong doanh ngh i Dương để rút ra đượip ti tnh H c nhng mt còn tn ti và bt cp
ca pháp lut ti , nhền lương ững vướng mc trong quá trình th c hi n trong các doanh nghi p
ti t nh H , ra nh ng gi i pháp góp ph n hoàn thi n pháp lu t ti ải Dương. T đó đề ền lương
khc phục khó khăn trong quá trình t chc, qun lý và th c thi pháp lu t v trong tiền lương
doanh nghi p.
5. K t c u c a luế ận văn
Ngoài ph n m u, ph n k t lu n danh m c tài li u tham kh o, lu đầ ế ận văn gồm ba
chương.
Chương 1: Khái quát chung v và s u ch nh c a pháp lu t v tiền lương điề tiền lương
trong các doanh nghi p.
Chương 2: Th c tr ng pháp lu t v n l ng th c ti n thi hành trong các doanh ti ươ
nghip ti t nh H ải Dương.
Chương 3: M t s i pháp ki n ngh nh m nâng cao hi u qu thi hành pháp gi ế lut
lao độ ền lương trong doanh nghiệ ải Dương.ng v ti p Vit Nam và thc tin ti tnh H
Reference
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
1. Báo cáo (2010), Kế ế t qu thc hi n Ngh quy t H i ngh l n th 3, H i ngh l n th 9
ca Ban chp hành Tru ng khóa IX Ngh quy i hng ương Đả ết Đạ i ln th X v tiếp
tc s p x i m i, phát tri n nâng cao hi u qu doanh nghi c, ếp, đổ ệp Nhà nướ Tnh y
Hải Dương.
2. Báo cáo (2011), Thc hi n chính sách ti c doanh nghiền lương trong khu vự p, S Lao
độ ng - nh và xã hThương bi i tnh H ải Dương.
3. Báo cáo (2011), Thc tr ng gi i sải pháp nâng cao đờ ng v t ch t tinh th n c a
công nhân lao độ ải Dươngng trong các khu công nghip, khu chế xut tnh H , T nh y
Hải Dương.
4. B lao độ Thương binh xã hng - i (2005), Chính sách ti - Kinh nghiền lương m ca
mt s nước trên thế gii, Hà Ni.
5. B luật lao độ ủa nướng c c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 1994 luật sa
đổ điề i, b sung mt s u c a B Luật lao động năm 2002, 2006 năm 2007 cùng các
văn bản pháp lut khác có liên quan.
6. Công ty SUMIDENSO (2010), Báo cáo tình hình nâng ơng, trả lương củ a doanh
nghip.
7. Công ướ ủa ILO, Công ướ công bình đẳ ữa lao độc s 100 c c v tr ng gi ng nam và lao
độ ng n cho mt công vi c có giá tr ngang nhau, năm 1951.
8. Công ướ ủa ILO, Công ướ ấn đị ền lương tố ểu đặ ệt đốc s 131 c c v nh ti i thi c bi i vi các
nước đang phát triển, năm 1970.
9. Công ướ ủa ILO, Công ướ cơ chế ấn định lương tố ểu, năm 1928.c s 26 c c v i thi
10. Công ướ ủa ILO, Công ướ ền lương năm 1949.c s 95 c c v bo v ti
11. Cc thng Hải Dương (2011), Niên giáp thng năm 2009, 2010, 2011. t nh H i
Dương.
12. TS. Nguyễn Việt Cường (2011), Quy định mức lương tối thiểu nhằm bảo vệ người lao
động. Công ty nghiên cứu và tư vấn Đông Dương.
13. Đại h ng học lao độ i (2007), Giáo trình tiền ơng - Tin công, Nxb Lao động - Xã
hi, Hà Ni.
14. Đại hc Lut Hà ni (2011), Nxb Công an nhân dân, Hà nGiáo trình luật lao động. i.
15. Đảng Cng sn Vit Nam (2010), , Nxb Văn kiện Đạ ội đại h i biu toàn quc ln th XI
Chính tr qu c gia, Hà N i.
16. Hiến pháp nướ nghĩa Việc Cng hòa xã hi ch t Nam 1992.
17. H ội đồng phi hp công tác và ph biến giáo dc pháp lut ca Chính ph (2011), Thc
ti luễn 15 năm thi hành Bộ ật Lao độ đạt đượ ấn đềng, kết qu c và nhng v đặt ra.
18. Đặng Như Lợi, nguyên Phó chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội “Nhìn lại 20 năm
thực hiện chính sách tiền lương”.
19. TS. Nguy n Công Nh (ch biên) (2003), “Vấn đề phân phi thu nhp trong các loi
hình doanh nghi p t Nam: th c tr m gi i pháp hoàn thi Vi ạng, quan điể ện”, Nxb
Thng kê.
20. Sc lnh s 29/SL (1947), V vi vic qui định nhng s giao dch v c làm công, gi a
các ch i Vi i ngo i qu c và các công nhân Vi t Nam làm t nhân, ngườ ệt Nam hay ngườ i
các xưở ỏ, thương điếng k ngh, hm m m các nhà làm ngh t do. Ch t ch Chính
ph Vit Nam dân ch cng hòa ban hành.
21. Thành y H ải Dương, Văn kiện Đạ ội Đạ ải Dương lầi h i biu Thành ph H n th XXI
nhim k 2010-2015, H ải Dương tháng 12/2010.
22. PGS.TS. Th Hoài Thu “Quyền con ngườ ật lao độ ệt nam”i trong pháp lu ng Vi , Đề
tài nghiên c u khoa h c, Trung tâm Quy ền con người.
23. PGS.TS. Phan Hu Th c (ch biên) (2004), “Vai trò của Nhà nước trong phân phi thu
nhp nước ta hiện nay”, Nxb Chính tr qu c gia.
24. T nh y H ải Dương, Văn kiện Đạ ội Đạ ải Dương lầi h i biu tnh H n th XV nhim k
2010-2015, H /2010. ải Dương tháng 11
| 1/6

Preview text:

Pháp lu ng v ật lao độ ề tiền lương trong các doanh nghiệp và th c ự ti n á ễ p d ng t ụ i ạ tỉnh Hải Dương Nguyễn Mạnh Tuân Khoa Luật
Luận văn ThS Chuyên ngành: Luật Kinh tế; Mã số 60 38 50
Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Thị Hoài Thu Năm bảo vệ: 2010
Abstract. Trình bày các vấn đề lý luận chung nhất về tiền lương như: Khái m niệ tiền
lương, bản chất tiền lương, chức năng tiền lương và những quy định khác về tiền
lương trong doanh nghiệp. Nghiên cứu thực tiễn áp dụng tiền lương trong doanh
nghiệp tại tỉnh Hải Dương nhằm đánh giá thực trạng, tìm hiểu những hạn chế khó
khăn trong quá trình áp dụng. Đề xuất một số giải pháp: Về cải cách tiền lương; Về
lương tối thiểu; Về việc xây ựn d
g thang lương, bảng lương; Về cơ chế quản lý tiền
lương trong doanh nghiệp nhà nước; Về cơ chế quản lý tiền lương trong doanh nghiệp
nhà nước; Về trả công lao động; Nâng cao vai trò của Nhà nước về quản lý lao động,
tiền lương góp phần hoàn thiện pháp luật về t iền lương.
Keywords. Tiền lương; Luật lao động; Doanh Nghiệp. Content
PHN M ĐẦU 1. Tính c p
thiết của đề tài
Tiền lương là một bộ phận quan trọng trong hệ thống những chính sách kinh tế - xã
hội của đất nước, có liên quan chặt chẽ đến động lực phát triển và tăng trưởng kinh tế. Bên
cạnh các vấn đề chung về tiền lương thì chính sách tiền lương doanh nghiệp là m t ộ trong
những nội dung cơ bản của kinh tế, xã ội. h
Đối với doanh nghiệp trong quá trình hoạt động
sản xuất, kinh doanh vấn đề ưu tiên cao nhất ó
đ là tối đa hóa lợi nhuận, bên cạnh đó áp lực
cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh là rất lớn vì vậy tiền lương là giá cả sức lao động có tính
cạnh tranh cao, vì tiền lương là đầu vào của chi phí sản xuất được hạch toán trong giá thành
sản xuất. Tiền lương có vai trò quan trọng đối ới v
người lao động, là nguồn thu nhập, ngu n ồ
sống chủ yếu và điều ki
ện để người lao động tái sản xuất sức lao động mà họ đã hao phí.
Trên thực tế doanh nghiệp nào có chính sách đãi
ngộ và trả tiền lương cho người lao
động phù hợp, tiền lương mà người lao động nhận được xứng đáng với công sức mà họ đã bỏ
ra thì người lao động trong doanh nghiệp sẽ hăng hái làm việc, tích cực cải tiến kỹ thuật, sáng tạo... i
đem lạ hiệu quả sản xuất kinh doanh c
cao. Ngượ lại, nếu doanh nghiệp không có chính
sách tiền lương tốt, người lao ng độ
không được trả lương xứng đáng với công sức mà họ bỏ
ra, hoặc doanh nghiệp không công bằng trong việc trả lương, thì không kích thích được người
lao động, thậm chí người lao động bỏ việc dẫn tới hậu quả doanh nghiệp làm ăn không có lãi,
ảnh hưởng không chỉ tới doanh nghiệp mà còn tác độ ấu đến đờ ng x i sống xã hội.
Chính sách tiền lương doanh nghiệp là m t ộ trong những n i ộ dung cơ bản c a ủ nền kinh
tế, vận hành theo cơ chế thị trường và trong thị trường này, tiền lương, tiền công là giá cả của
loại hàng hoá đặc biệt, hàng hoá sức lao động. Do vậy, mối quan hệ tương quan giữa giá cả
với hàng hoá cùng các quan hệ cung, cầu, cạnh tranh, sự vận đ ng
ộ của thị trường hàng hoá
sức lao động luôn là m i ố quan tâm c a
ủ các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, đặc
biệt là chính sách về lao động, việc làm và tiền lương.
Pháp luật về tiền lư ng ơ
ở nước ta có lịch s phát ử
triển lâu đời, từ văn bản đầu tiên quy định ề
v tiền lương vào năm 1946 đến nay. Với hơn 60 năm hình thành và phát triển, chế độ
tiền lương ở nước ta đã có sự thay đổi đáng kể, trải qua nhiều lần thay đổi, điều chỉnh những
quy định, quy tắc về thang lương, bảng lư ng, ơ bậc lương. Đã có u
nhiề bài viết, nhiều công
trình nghiên cứu về tiền lư ng, ơ phân tích dưới góc
độ kinh tế và đi sâu vào những ạt ho động
quản lý kinh tế Nhà nước về tiền lương, một vài đề tài nghiên cứu hệ thống pháp luật về tiền lương cũng như các hoạt ng độ
liên quan tới việc bảo vệ quyền lợi cho người lao động điển hình nh : ư - Đề tài Nghiên c u
ứ khoa học “Quyền con người trong pháp luật lao động Việt nam”,
chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Lê Thị Hoài Thu - Khoa Luật - i
Đạ học Quốc gia Hà Nội;
- TS. Phạm Thị Thuý Nga “Quyền được bảo đảm thu ập nh
và đời sống của người lao động trong pháp lu ng V ật lao độ
iệt Nam” ngày 21/10/2011; - T .
S Nguyễn Công Nhự (chủ biên), “Vấn đề phân phối thu nhập trong các loại hình
doanh nghiệp ở Việt Nam: th c
ự trạng, quan điểm và giải pháp hoàn thiện”, Nxb Thống kê, năm 2003;
- PGS.TS. Phan Hữu Thực (chủ biên), “Vai trò của Nhà nước trong phân ph i ố thu
nhập ở nước ta hiện nay”, Nxb Chính trị quốc gia, năm 2004.
Tiền lương là công cụ pháp lý bảo vệ người lao động, bảo vệ quyền lợi công bằng cho
người lao động khi tham gia vào quan hệ lao động; tiền lương là công cụ để Nhà nước thực
hiện điều tiết thu nhập dân cư và bảo đảm công bằng xã hội; tiền lương cũng là cơ sở để các
bên thỏa thuận khi giao kết hợp đồng, ng đồ
thời cũng là cơ sở để giải quyết tranh chấp lao
động giữa các bên; tiền lương là công cụ và là đòn bẩy tích cực đóng góp vào thu lợi nhuận
của doanh nghiệp, là một nguồn thu quan trọng đối với GDP của Nhà nước; tiền lương là công c
ụ để kích thích người lao động và tích lũy của cải.
Tại tỉnh Hải Dương những năm qua và hiện nay, chế độ tiền lương đã được áp dụng
tương đối đồng bộ à
v đạt được những kết quả bước đầu khả quan. Tiền lương thực sự là một
chính sách kinh tế, xã h i ộ quan tr ng ọ
góp phần thúc đẩy và nâng cao đời sống của người lao động, mang lại nh ng ữ ngu n
ồ lợi kinh tế rất lớn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, hệ th ng t ố
iền lương nói chung và hệ thống tiền lương trong các doa p nh nghiệ nói riêng
vẫn còn một số hạn chế nhất định, việc áp dụng trên thực tế còn gặp nhiều khó khăn, vẫn còn
khoảng cách giữa văn bản pháp luật và thực tế áp dụng. Quá trình thực hiện chính sách tiền
lương còn nhiều bất cập.
Vì vậy, tôi chọn đề tài “Pháp luật lao động v t ền i
lương trong các doanh nghiệp
và thc tin áp dng t i
tnh Hải Dương”, nhằm tìm hiểu các quy định của pháp luật về tiền
lương trong các doanh nghiệp, đánh giá thực tiễn áp dụng tại tỉnh Hải Dương và đề xuất một
số giải pháp về tiền lương và nâng cao hiệu quả áp dụng trên thực tế, hy vọng sẽ đóng góp
một phần vào việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về tiền lương ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
2. Đối tượng và phm vi nghiên cu Trong phạm vi m t ộ luận văn c
thạ sĩ luật, chuyên ngành luật kinh tế, đề tài tập trung nghiên cứu các v ấn đề ch y ủ ếu sau:
- Các vấn đề lý luận chung nhất về tiền lương như: Khái niệm tiền lương, bản chất tiền
lương, chức năng tiền lương và những quy định khác về tiền lương trong doanh nghiệp;
- Thực tiễn áp dụng tiền lương trong doanh nghiệp tại tỉnh Hải Dương nhằm đánh
giá thực trạng, tìm hiểu những hạn chế khó khăn trong quá trình áp dụng; - Đề xuất m t ộ s
ố giải pháp góp phần hoàn thiện pháp luật về tiền lương.
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi các văn bản pháp luật lao động như: Bộ luật lao
động, các Nghị định, Thông tư và một số bài viết liên quan... n i
ộ dung luận văn giới hạn trong những v l
ấn đề ý luận về tiền lương và các quy định của pháp luật về lĩnh vực này, là quá trình áp d ng t ụ i a
ền lương củ các doanh nghiệp tại tỉnh H ải Dương.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, luận văn tập trung sử dụng phương pháp luận của Chủ
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, kết hợp với các hương p pháp diễn dịch và phân
tích để làm rõ nội dung nghiên cứu:
Phương pháp phân tích: Đây là phương pháp chủ đạo, được s d
ử ụng để làm sáng tỏ và
đánh giá tính hiệu quả cũng như chỉ rõ những bất cập còn tồn tại trong quy định của pháp luật
hiện hành về tiền lương. Việc phân tích đánh giá hiệu quả các quy định này được gắn liền với thực tiễn áp d n
ụ g luật và có tính đến sự phù hợp với xu hướng phát triển của xã h i ộ trong thời gian tới.
Phương pháp so sánh: Tác giả đã so sánh các yếu tố đặc thù của pháp luật tiền lương
với các lĩnh vực pháp luật khác, so sánh các quy định hiện hành của pháp luật tiền lương nước
ta với một số nước trong khu vực và trên thế giới, từ đó rút ra những nhận xét khách quan cho
việc xây dựng, áp dụng pháp luật tiền lương trong các doanh nghiệp.
Phương pháp trao đổi: Được sử dụng khi gặp gỡ các nhà doanh nghiệp, các cán bộ
chuyên trách, quản lý, những người trực tiếp vận d ng ụ
quy phạm pháp luật về tiền lương trong hoạt ng độ
quản lý doanh nghiệp, các chuyên viên được giao nhiệm vụ xây dựng đề án
cải cách tiền lương để tìm hiểu quá trình xây dựng, áp d n
ụ g pháp luật và tiếp thu nh ng ữ kinh
nghiệm cũng như những bài học thực tiễn về ấn đề v
tiền lương trong các doanh nghiệp.
Ngoài các phương pháp trên trong quá trình nghiên cứu tác giả còn s ử dụng phương
pháp so sánh, quy nạp, t ng ổ hợp, th ng ố
kê để tìm ra những nguyên nhân c a ủ vấn đề và các giải pháp thích hợp ắ
kh c phục được những ạ
h n chế, từ đó đưa ra những kết luận trong quá trình th c ự hiện.
4. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm làm sáng t
ỏ những vấn đề lý luận về tiền
lương, phân tích, đánh giá, tìm hiểu các quy định của pháp luật tiền lương áp dụng đối với
người lao động trong các doanh nghiệp. Trên cơ sở ảo sát kh
đánh giá thực trạng áp dụng tiền
lương trong doanh nghiệp tại tỉnh Hải Dương để rút ra được những mặt còn tồn tại và bất cập
của pháp luật tiền lương, những vướng mắc trong quá trình thực hiện trong các doanh nghiệp
tại tỉnh Hải Dương. Từ đó, đề ra nh ng ữ
giải pháp góp phần hoàn thiện pháp luật tiền lương
khắc phục khó khăn trong quá trình tổ chức, quản lý và th c
ự thi pháp luật về tiền lương trong doanh nghiệp. 5. Kết c u
ca luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh m c
ụ tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba chương.
Chương 1: Khái quát chung về tiền lương và sự u c điề
hỉnh của pháp luật về tiền lương trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng pháp luật về tiền lương và thực tiễn thi hành trong các doanh nghiệp tại tỉnh H ải Dương.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật
lao động về tiền lương trong doanh nghiệp ở Việt Nam và thực tiễn tại tỉnh Hải Dương. Reference
DANH MC TÀI LIU THAM KHO 1.
Báo cáo (2010), Kết qu thc hin Ngh quyết Hi ngh ln th 3, Hi ngh ln th 9
ca Ban chp hành Trung ương Đảng khóa IX và Ngh quyết Đại hi ln th X v tiếp tc s p xếp, i
đổ mi, phát trin và nâng cao hiu qu
doanh nghiệp Nhà c nướ , Tỉnh ủy Hải Dương. 2.
Báo cáo (2011), Thc hin chính sách tiền lương trong khu vực doanh nghip, Sở Lao
động - Thương binh và xã hội tỉnh Hải Dương. 3.
Báo cáo (2011), Thc trng và giải pháp nâng cao đời sng vt cht và tinh thn ca
công nhân lao động trong các khu công nghip, khu chế xut tnh Hải Dương, Tỉnh ủy Hải Dương. 4.
Bộ lao động - Thương binh và xã hội (2005), Chính sách tiền lương - Kinh nghim ca
mt s nước trên thế gii, Hà Nội. 5.
Bộ luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994 và luật sửa đổi, ổ
b sung một số điều của Bộ Luật lao động năm 2002, 2006 và năm 2007 cùng các
văn bản pháp luật khác có liên quan. 6.
Công ty SUMIDENSO (2010), Báo cáo tình hình nâng lương, trả lương của doanh nghip. 7.
Công ước số 100 của ILO, Công ước về trả công bình đẳng giữa lao động nam và lao độ ữ
ng n cho một công việc có giá trị ngang nhau, năm 1951. 8.
Công ước số 131 của ILO, Công ước về ấn định tiền lương tối thiểu đặc biệt đối với các
nước đang phát triển, năm 1970. 9.
Công ước số 26 của ILO, Công ước về cơ chế
ấn định lương tối thiểu, năm 1928.
10. Công ước số 95 của ILO, Công ước về bảo vệ tiền lương năm 1949.
11. Cục thống kê Hải Dương (2011), Niên giáp thng kê năm 2009, 2010, 2011. tỉnh Hải Dương.
12. TS. Nguyễn Việt Cường (2011), Quy định mức lương tối thiểu nhằm bảo vệ người lao
động. Công ty nghiên cứu và tư vấn Đông Dương. 13. Đại học lao ng độ
xã hội (2007), Giáo trình tiền lương - Tin công, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.
14. Đại học Luật Hà nội (2011), Giáo trình luật lao động. Nxb Công an nhân dân, Hà nội.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam (2010), Văn kiện Đại hội đại biu toàn quc ln th X , I Nxb Chính trị qu c ố gia, Hà Nội.
16. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việ t Nam 1992.
17. Hội đồng phối hợp công tác và phổ biến giáo dục pháp luật của Chính phủ (2011), Thc
tiễn 15 năm thi hành Bộ l
uật Lao động, kết quả đạt đượ
c và nhng vấn đề đặt ra.
18. Đặng Như Lợi, nguyên Phó chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội “Nhìn lại 20 năm
thực hiện chính sách tiền lương”.
19. TS. Nguyễn Công Nhự (chủ biên) (2003), “Vấn đề phân phi thu nhp trong các loi
hình doanh nghip Vit Nam: thc trạng, quan m điể và gi i
pháp hoàn thiện”, Nxb Thống kê.
20. Sắc lệnh số 29/SL (1947), V vic qui định nhng s giao dch v vic làm công, gia các ch ủ nhân, người Vi i
ệt Nam hay ngườ ngoi quc và các công nhân Vit Nam làm ti
các xưởng k ngh, hm mỏ, thương điếm và các nhà làm ngh t do. Ch ủ tịch Chính
phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa ban hành.
21. Thành ủy Hải Dương, Văn kiện Đại hội Đại biu Thành ph Hải Dương lần th XX I
nhiệm kỳ 2010-2015, Hải Dương tháng 12/2010.
22. PGS.TS. Lê Thị Hoài Thu “Quyền con người trong pháp luật lao động Việt nam”, Đề
tài nghiên cứu khoa học, Trung tâm Quyền con người.
23. PGS.TS. Phan Hữu Thực (chủ biên) (2004), “Vai trò của Nhà nước trong phân phi thu
nhp nước ta hiện nay”, Nxb Chính trị quốc gia.
24. Tỉnh ủy Hải Dương, Văn kiện Đại ội h
Đại biu tnh Hải Dương lần th XV nhiệm kỳ 2010-2015, H / ải Dương tháng 11 2010.