lOMoARcPSD| 59773091
Người được gi là th nhân hoc pháp nhân:
Các t chc th hin quyn t do kinh doanh:
Quyn t do kinh doanh là quyền con ngưi: cách tiếp cn theo hiến pháp năm 2013
là đúng
I. Ni dung hc phn
Cách thc góp vn => Qun lý và s dụng đồng vn ra sao => kim soát hoạt động
qun lý và s dụng để vn hành hoạt động kinh doanh.
DNTN: ch có một nhà đầu tư duy nht là ch DNTN
Mi quan h giữa CTKD và các đối tác chu s điu chnh ca pháp lut nào: Lut Dân
s, Luật thương Mại và các lut chuyên ngành tùy theo từng lĩnh vực ( Ph thuc vào
hợp đồng)
Các b lut s dng
+ B lut dân s 2015
+ B luật thương mại 2005
+ Lut phá sn 2014
+ Lut t tng dân s 2015
+ Lut trọng tài thương mại
1 . Khái nim hợp đồng trong kinh doanh
Hợp đồng dân s s tho thun gia các bên v vic xác lập, thay đổi hoc chm
dt quyền, nghĩa vụ dân sự. Điều 388
Điu 388. Khái nim hợp đồng dân s
Hợp đồng dân s s tho thun gia các bên v vic xác lp, thay đổi hoc chm
dt quyền, nghĩa vụ dân s.
Điu 385. Khái nim hợp đồng
lOMoARcPSD| 59773091
Hợp đồng là s tho thun gia các bên v vic xác lập, thay đổi hoc chm dt
quyền, nghĩa vụ dân s.
Luật công: phương pháp điều chnh là mnh lnh, phc tùng
Luật tư: bình đẳng, t nguyn
S nhm ln gia lut công và tư: cảnh sát giao thông
Các luật khác không đưa thế nào là hợp đồng kinh doanh
Điu khon giao dch chung và mu hợp đồng
VD: mua chung cư, s mua t khi chung cư đó chưa hình thành
Hành vi vi phm ca ch đầu tư nhiều hơn, nhưng không có điều khon pht ca ch
đầu tư. Người dân b mi ra khỏi nhà, nhưng nhà của h tr thành tài sn thế chp
bên ngân hàng
Bên son tho luôn luôn mong mun có li cho mình, hợp đồng dân s t nguyn
bình đẳng tho thun
Hợp đồng lao động có dựa trên bình đẳng tha thun không? => có
Ti sao phi có b luật động trong khi lut dân s đã có quy định khi ký hợp đồng lao
động? => VD:
Ti sao li có lut bo v quyn lợi người tiêu dùng na?
*** Đảm bảo tính bình đẳng trong các mi quan h dân s, lut dân s quy định tính
bình đẳng tuy nhiên người tiêu dùng luôn là bên yếu thế hơn do đó cn có thêm lut
để bo v người tiêu dùng, bảo đảm tính bình đng,
Chi tiết hóa các lut chuyên ngành
Chúng ta không nm rõ nguyên liệu đầu vào như thế nào? Quá trình vn chuyển như
thế nào? Yếu thế của người tiêu dùng chính là yếu t v thông tin.
lOMoARcPSD| 59773091
Gi s: Pháp lut bo v người tiêu dùng xut phát t mt v vic người anh, khi
ung bia phát hin xác ca mt con c sên.
Người tiêu dùng là: là ngưi b tin ra mua hoặc người s dng
Mi quan h giữa người lao động và ngưi s dụng lao động: nhưng đây là mi quan
h bất đối xng, lut lao động đưa ra nhằm bo v bên yếu thế. Trong hợp đồng lao
động quy định không được phép quy định như thế nào v thai sn của lao động n,
nó mang tính dân s thật nhưng nó bất cân xng nên luật chuyên ngành để to cán
cân cân bng gia 2 bên. I. Thương nhân
Điu 6. Thương nhân
1. Thương nhân bao gm t chc kinh tế đưc thành lp hp pháp, cá nhân hot
động thương mại một cách độc lp, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
2. Thương nhân có quyn hoạt động thương mại trong các ngành ngh, ti các
địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thc mà pháp lut không cm.
3. Quyn hoạt động thương mại hp pháp của thương nhân được Nhà nước bo
h.
4. Nhà nước thc hiện đc quyn Nhà nưc có thi hn v hoạt động thương
mại đối vi mt s hàng hóa, dch v hoc ti mt s địa bàn để bảo đảm li ích quc
gia. Chính ph quy đnh c th danh mc hàng hóa, dch vụ, địa bàn độc quyn Nhà
c.
Ch th ch yếu ca hợp đồng kinh doanh là thương nhân
Đối tượng ca lut cnh tranh: t chc, cá nhân kinh doanh gi chung là doanh
nghip
Doanh nghip b cm các thc hin các hành vi không lành mnh Tiêu chun bo v
người tiêu dùng có thuc hip hi ngành ngh không ( không thuộc đối tượng điều
chnh thì không th x lý vi phm)
lOMoARcPSD| 59773091
1. Hoạt động thương mại là hoạt động nhm mục đích sinh li, bao gm mua
bán hàng hoá, cung ng dch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mi và các hot động
nhm mc đích sinh lợi khác.
Sau khi định nghĩa thì liệt kê ra sau đó mở rng ngoi diện để bao hàm hiểu rõ hơn
thế nào là hoạt động thương mại.
Gii thích:
Hợp đồng hn hp: Mt phía là hợp đồng dân s, mt bên là hợp đồng kinh doanh
Luật chơi chính của các thương nhân chính là hợp đồng:
2. Mua bán hàng hoá quc tế phải được thc hiện trên cơ sở hp đng bằng văn bản hoc
bng hình thc khác có giá tr pháp lý tương đương.
Ti sao mua bán hàng hóa quc tế phi thc hin bng hợp đồng? Điu 27 Lut
thương mại.
Do xung đột v pháp lut
Xung đột v thm quyn gii quyết trah chp
II. Phân loi hợp đồng trong kinh doanh
- Mi quan h gia quyn và nghĩa vụ ca các bên
- S ph thuc ln nhau v hiu lc hợp đồng
+ Hợp đồng chính ( Hợp đồng vay tín dng là hợp đồng chính, hợp đồng thế chp
là hợp đồng ph)
+ Hợp đồng ph
- Ch th li ích hợp đng
+ Hợp đồng vì li ích ca các bên
+ Hợp đồng vì li ích ca bên th 3 ( VD: cha m ký bo hiểm cho con mình, đi
ng th ng là con mình, bên nhn quà)
- Đối tượng ca hợp đồng
Để phân loại được thì phi có tiêu chí
lOMoARcPSD| 59773091
VD: giy ghi n ( ch mt bên có 1 quyền, 1 bên có nghĩa v)
III. Giao kết hợp đồng trong kinh doanh
1 . Ni dung hợp đồng
- Điu khon ch yếu
Điu khon v đối tượng hợp đồng ( chng loi, s ng, chất lượng, giá cả, phương
thc và thi gian giao nhận, phương thức và thi hn thanh toán)
- Điu khoản thông thường ( trong trường hp các bên không có tha thun trong
hợp đồng thế nhưng nếu không có xy ra thì vn có th áp dng)
+ VD: điều khon do vi phm hợp đồng, do vi phạm nghĩa vụ
- Điu khon tùy nghi
+ VD: điều khon v pht vi phm hợp đồng ( Phi ghi trong hợp đồng nếu hợp đồng
không có thì không th pht vi phm được)
2 . Th tc giao kết hợp đồng
- Đề ngh giao kết hợp đồng ( là mt s th hin ý chí mun giao kết hợp đồng vi
bên mun nhn giao kết hợp đồng ràng buc trách nhim ca mình vi lời đề ngh đó
trong mt khong thi gian nhất định, khi hết thi hạn đó thì sẽ hết hiu lc) và bên
B s có các la chọn sau đây:
1. T chi
2. Chp nhận đề ngh
3. Đề ngh thay đổi hoc toàn b nội dung đề ngh - li mc c này đưc xem là mt
lời đề ngh mi của bên B đối vi bên A.
4. Im lng
- Điu kin
- Hiu lc
- Trường hợp thay đi, rút lại điều kin giao kết hợp đồng
lOMoARcPSD| 59773091
Thời điểm giao kết, trưc khi ký kết là giai đoạn tin hợp đồng, sau thời điểm giao kết
là giai đoạn thc hin hợp đồng.
3 . Thời điểm giao kết hợp đồng
Điu 400. Thời điểm giao kết hp đng
1. Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề ngh nhận được chp nhn giao kết.
2. Trường hp các bên có tha thun im lng là s tr li chp nhn giao kết hợp đồng trong mt thi hn thì
thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cui cùng ca thi hạn đó.
3. Thời điểm giao kết hợp đồng bng li nói là thời điểm các bên đã thỏa thun v ni dung ca hợp đồng.
4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bng hình thc
chp nhận khác được th hiện trên văn bản.
Trường hp hợp đồng giao kết bng lời nói và sau đó được xác lp bằng văn bản thì thời điểm giao kết hp
đồng được xác định theo khoản 3 Điều này.
Hợp đồng ch có ch ký của các bên mà không đóng dấu thì không làm phát sinh hiu
thì đúng hay sai? Vì sao
Sai vì tùy thuc vào tha thun ca các bên ( có th ch là ch ký là được có th phi
va có ch ký va có du)
Bui 2:
III: Hiu lc ca hợp đồng trong kinh doanh
1. điều kin có hiu lc ca hợp đồng trong kinh doanh
Điu 117 BLDS 2015
Chia ra làm 4 điều kin:
- Điu kin v ch th :
Năng lực pháp lut
+ đối vi cá nhân
+ đối vi t chc ( ví d v vốn điều l ...)
Năng lực hành vi dân s
+ đối vi cá nhân
lOMoARcPSD| 59773091
+ đối vi t chc
Thm quyền đại din khi giao kết hp
+ đại din theo pháp lut
+ đại din theo y quyn
- điu kin v ý chí t nguyn
- điu kin v mục đích và ni dung hợp đồng ví d:
+điều 122 blds2005 mục đích và nội dung ca giao dch không vi phạm điều cm
ca pháp lut không trái đạo đức xã hi
+điều 117 blds 2015- mục đích và nội dung ca gaio dch dân s không vi phm điều
cm ca lut, không trái đo đức xã hi
- điu kin v hình thc ( khoản 15 điều 3 blds) 2. các
trường hp hợp đồng vô hiu
Không phải trường hp nào hợp đồng không tuân th v hình thc thì hợp đồng s
vô hiệu ( đ129 blds)
lOMoARcPSD| 59773091
3. x lý hợp đồng vô hiu
IV: trách nhim pháp lý do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng trong kinh doanh
1. căn cứ áp dng
1. có hành vi vi phm hợp đồng ( không thc hiện đúng theo những gì đã cam kết Vd
giao hàng không đầy đủ, không đúng chất lượng , chng loi )
2. có thit hi vt cht thc tế xy ra ( VD bên vn chuyn chm ch, mt nhiu thi
gian làm cho hoa qu hng; vd nhng thit hi xy ra không rõ ràng ngay ti thi
đim s dụng như nước tương có chứa 3-mcpd)
3. có mi quan h nhân qu gia hànhg vi vi phm và thit hi vt cht thc tế xy
ra
4. có li
2. các hình thc trách nhim pháp lý do vi phm nghãi v hợp đồng trong kinh
doanh Điu 292 luật thương mại 2020
1 .buc thc hiện đúng hợp đồng
là hình thc trách nhim theo đó, bên vi phạm phi tiếp túc thc hin nghãi v theo
yêu cu ca bên b vi phm
lOMoARcPSD| 59773091
2. pht vi phạm ( căn cứ áp dng 1 và 4 mc 1)
Là hình thc trách nhim mà bên vi phm phi tr cho bên b vi phm khon tin nh
định do pháp lut quy định hoc do các bên tha thuận trên cơ sở pháp lut
3. buc bồi thường thit hại ( căn cứ áp dng 1,2,3, 4)
Là hình thc trách nhiêm mà mt bên vi phạm nghĩa v pháp lý ca mình gây tn tht
cho người khác thì phi bù đắp nhng tn thất đó.
Nghĩa vụ ca bên b thit hi: chng minh thit hi xy ra; hn chế tn tht tối đa
4. tm ngng thc hin hợp đồng
5. đình chỉ thc hin hợp đồng
6. hy b hợp đồng
lOMoARcPSD| 59773091
7. các bin pháp khác do các bên tho thun không trái vi nguyên tắc cơ bản ca
pháp luật VN, điều ước quc tế mà cng hòa xã hi ch nghãi Vit nam là thành
viên và tập quán thương mại quc tế 3 . các trường hp min trách nhim
Bui 3:
Pháp lut v mt s hoạt động thương mại c th
- Hoạt động mua bán hàng hóa
lOMoARcPSD| 59773091
- Hoạt động trung gian thương mại
- Hoạt động xúc tiến thương mại
- Mt s hoạt động thương mại khác
Ni dung bài hc
1 . Khái nim mua bán hàng hóa, hợp đồng mua bán hàng hóa
2 Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại
3. Ni dung mua bán hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại
4. Chuyn quyn s hu & chuyn ri ro
5. Mua bán hàng hóa qua s giao dch hàng hóa
Văn bản pháp lut
B lut dân s 2015
Luật thương mại 2005
Công ước Vienna 1980 ca Liên hp quc v hợp đồng mua bán hàng hóa quc tế.
Là thương mại hàng hóa vì:
Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyn quyn s hu hàng hóa cho bên mua và nhn thanh toán; bên mua nghĩa
v thanh toán cho bên bán, nhn hàng và quyn s hu hàng hoá theo tha thun.
Hợp đồng mua bán hàng hoá là s tho thun giữa các bên, theo đó bên bán có
nghĩa vụ giao hàng, chuyn quyn s hu hàng hoá cho bên mua và nhn thanh toán
bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhn hàng và quyn s hu hàng hoá
theo tho thun.
Cách định nghĩa một khái nim
1. Đưa ra đặc điểm
2. Lit Kê
lOMoARcPSD| 59773091
3. Đặc điểm + Lit kê
Đặc điểm pháp lý nhn din hợp đồng mua bán hàng hóa: giáo trình có
1. Ch th bên mua n bán
Bên bán (ch nhng ch th có quyn
đưc bán)
- Cơ sở hàng hóa
- y Quyn
- Đại din theo pháp lut
- Cơ quan nhà nưc có thm
quyn
- Phi có giấy phép đối vi hàng
hóa kinh doanh có điều kin
Bên mua
2. Mục đích
3. Hình thc
4. Đối tượng ca hợp đồng: hàng hóa
Đặc điểm ca hàng hóa
- Tính lưu thông & tính thương mại
- Không phải đối tượng b cm kinh doanh ( Luật đầu tư )
- Đối với hàng hoá kinh doanh có điều kin, ch th thc hin phải đáp ứng các điều
kiện theo quy định pháp lut. Điu 14
1. Mt đ ngh ký kết hợp đồng gi cho mt hay nhiều người xác định được coi là mt chào hàng nếu có
đủ chính xác và nếu nó ch rõ ý chí của người chào hàng mun t ràng buộc mình trong trường hp có s chp
nhận chào hàng đó. Một đ ngh là đủ chính xác khi nó nêu rõ hàng hóa và ấn định s ng v giá c mt cách
trc tiếp hoc gián tiếp hoặc quy định th thức xác định nhng yếu t này.
2. Mt đ ngh gi cho những người không xác định ch đưc coi là mt li mi làm chào hàng, tr khi
người đề ngh đã phát biểu rõ ràng điều trái li.
lOMoARcPSD| 59773091
Điều 386. Đề ngh giao kết hợp đồng
1. Đề ngh giao kết hợp đồng là vic th hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chu s ràng buc v đề ngh này
của bên đề ngh đối với bên đã được xác định hoc tới công chúng (sau đây gọi chung là bên được đề
ngh).
2. Trường hợp đề ngh giao kết hợp đồng có nêu rõ thi hn tr li, nếu bên đề ngh li giao kết hợp đồng vi
ngưi th ba trong thi hn ch bên được đề ngh tr li thì phi bồi thường thit hại cho bên được đề ngh
mà không được giao kết hợp đồng nếu có thit hi phát sinh.
So với quy định ca B lut dân s 2015, CISG có mt s đim khác bit và minh bch
hơn như sau:
Đưa ra yêu cầu cần đáp ứng, ni dung bt buc ca mt chào hàng.
Đưa ra sự phân bit gia mt chào hàng vi mt li mời đưa ra chào hàng.
3. Ni dung mua bán ca hợp đồng thương mại
T điu 34-62 luật thương mại 2005
3.2 Thc hiện nghĩa vụ hợp đồng trong trường hp không có tha thun
Trường hp không tho thun v giá
Điều 433 và điều 52
- Định mc giá c th
- Định khung giá
- Định khung giá và mc giá c th
- Định giá tối đa và giá ti thiu
Trường hp không tho thun v chất lượng hàng hoá
Điu 432. Chất lượng ca tài sn mua bán Điu 39. Hàng hoá không phù hp vi hp đng
1. Chất lượng ca tài sn mua bán do các bên tha thun. 1 . Trường hp hợp đồng không có quy định c th thì hàng hoá đưc coi là
2. Trường hp tiêu chun v chất lượng ca tài sản đã được công không phù hp vi hợp đồng khi hàng hoá đó thuộc một trong các trường b
hoặc được cơ quan nhà nước có thm quyền quy định thì tha
thun ca các bên v chất lượng ca tài sản không được thấp hơn
chất lượng ca tài sản được xác định theo tiêu chun đã công bố
hoặc theo quy định của cơ quan nhà nước có thm quyn.
3. Khi các bên không có tha thun hoc tha thun không
ràng v chất lưng tài sn mua bán thì chất lượng ca tài sn
mua bán được xác định theo tiêu chun v chất lượng ca tài
sản đã được công bố, quy định của cơ quan nhà nước có thm
quyn hoc theo tiêu chun ngành ngh.
lOMoARcPSD| 59773091
Trường hp không có tiêu chun v chất lượng ca tài sản đã được
công bố, quy định của cơ quan nhà nước có thm quyn và tiêu
chun ngành ngh thì chất lượng ca tài sản mua bán được xác
định theo tiêu chuẩn thông thường hoc theo tiêu chun riêng phù
hp vi mục đích giao kết hợp đồng và theo quy định ca Lut bo
v quyn lợi ngưi tiêu dùng.
hợp sau đây:
a) Không phù hp vi mục đích sử dụng thông thường ca các
hàng hoá cùng chng loi;
b) Không phù hp vi bt k mục đích cụ th nào mà bên mua
đã cho bên bán biết hoc bên bán phi biết vào thời điểm giao kết hp
đồng;
c) Không bảo đảm chất lượng như chất lượng ca mu hàng
hoá mà bên bán đã giao cho bên mua;
d) Không được bo quản, đóng gói theo cách thc thông
thường đối vi loại hàng hoá đó hoặc không theo cách thc thích hợp để
bo quản hàng hoá trong trường hp không có cách thc bo qun thông
thưng.
2. Bên mua có quyn t chi nhn hàng nếu hàng hoá không phù hp vi
hợp đồng theo quy định ti khoản 1 Điều này.
Trường hp không tho thun v địa điểm giao hàng
Điều 277. Địa điểm thc hiện nghĩa vụ
1. Địa điểm thc hiện nghĩa vụ do các bên
tha thun.
2. Trường hp không có tha thun thì địa
đim thc hiện nghĩa vụ được xác định như
sau:
a) Nơi có bất đng sn, nếu đối tượng ca
nghĩa vụ là bt đng sn;
b) Nơi cư trú hoặc tr s ca bên có
quyn, nếu đối tượng của nghĩa vụ không phi
là bt đng sn.
Khi bên có quyền thay đổi nơi cư trú hoặc tr
s thì phải báo cho bên có nghĩa vụ và phi
chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú
hoc tr s, tr trường hp có tha thun khác.
Điều 35. Địa điểm giao hàng
1. Bên bán có nghĩa vụ giao hàng đúng địa
điểm đã thoả thun.
2. Trường hp không có tho thun v địa
điểm giao hàng thì địa điểm giao hàng được xác
định như sau:
a) Trường hp hàng hoá là vt gn lin vi
đất đai thì bên bán phải giao hàng tại nơi có hàng
hoá đó;
b) Trường hp trong hợp đồng có quy định
v vn chuyn hàng hoá thì bên bán có nghĩa vụ
giao hàng cho người vn chuyển đầu tiên;
c) Trường hp trong hợp đồng không có
quy định v
vn chuyn hàng hoá, nếu vào thời điểm giao kết
hợp đồng, các bên biết được địa điểm kho cha
hàng, địa điểm xếp hàng hoặc nơi sản xut, chế to
hàng hoá thì bên bán phi giao hàng tại địa điểm đó;
d) Trong các trường hp khác, bên bán phi giao
hàng tại địa điểm kinh doanh ca bên bán, nếu không
có địa điểm kinh doanh thì phi giao hàng tại nơi cư
trú của bên bán được xác định ti thời điểm giao kết
hợp đồng mua bán.
Trường hp không tho thun v thi hn thanh toán
Điu 434. Thi hn thc hin hp đng
mua bán
1. Thi hn thc hin hợp đồng mua bán do
các bên tha thun. Bên bán phi giao tài
sản cho bên mua đúng thời hạn đã thỏa
thun; bên
Điu 55. Thi hn thanh toán
Tr trường hp có tho thun khác, thi hn
thanh toán được quy định như sau:
1. Bên mua phi thanh toán cho bên bán vào
thi
lOMoARcPSD| 59773091
bán ch đưc giao tài sản trước hoc sau
thi hn nếu được bên mua đồng ý.
2. Khi các bên không tha thun thi
hn giao tài sn thì bên mua có quyn yêu
cu bên bán giao tài sản và bên bán cũng có
quyn yêu cu bên mua nhn tài sn bt c
lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau mt
thi gian hp lý.
3. Bên mua thanh toán tin mua theo
thi gian tha thun. Nếu không xác định
hoặc xác định không rõ ràng thi gian thanh
toán thì bên mua phi thanh toán ngay ti
thời điểm nhn tài sn mua hoc nhn giy
t chng nhn quyn s hu tài sn.
Điều 440: Nghĩa v tr tin
đim bên bán giao hàng hoc giao chng t liên
quan đến hàng hoá;
2. Bên mua không có nghĩa vụ thanh toán cho
đến khi có th kim tra xong hàng hoá trong
trường hp có tha thuận theo quy định tại Điều
44 ca Lut này.
Giá ti thiu: thuc lá
3.3 Mu hợp đồng MBHH quc tế ca ITC ( T chức thương mại quc tế)
4. Chuyn giao quyn s hu và chuyn ri ro
Điu 441. Thời điểm chu ri ro
1. Bên bán chu rủi ro đối vi tài sản trước khi
tài sản được giao cho bên mua, bên mua chu ri ro
đối vi tài sn k t thời điểm nhn tài sn, tr
trường hp có tha thun khác hoc luật có quy định
khác.
2. Đối vi hợp đồng mua bán tài sn mà pháp
luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền s hu
thì bên bán chu rủi ro cho đến khi hoàn thành th tc
đăng ký, bên mua chịu ri ro k t thời điểm hoàn
thành th tục đăng ký, trừ trường hp có tha thun
khác.
T điều 57 đến 61
4.3 Buôn bán hàng hóa qua s giao dch hàng hóa
Với KD có điều kin phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyn
Với hàng hóa không đăng ký thì ch cn thông báo
Luật thương mại
Ngh định 51-2018
Điu 63 LTM 2005
1. Mua bán hàng hóa qua S giao dch hàng hóa là hot động thương mại, theo đó các bên thỏa
thun thc hin vic mua bán một lượng nht đnh ca mt loi hàng hóa nhất định qua S giao dch
hàng hoá theo nhng tiêu chun ca S giao dch hàng hoá vi giá được tha thun ti thời điểm
giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác đnh ti mt thời điểm trong tương lai.
lOMoARcPSD| 59773091
Đặc điểm 1: Đối tượng ca hợp đồng hàng hóa thuc danh mc ca s giao dch hàng
hóa
Đặc điểm 2: Hợp đồng được giao kết, thc hin thông qua t chc trung gian là s
giao dịch hàng hóa theo quy định ca s giao dc hàng hóa
Đặc điểm 3: là tha thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhp
hàng hóa ti thời điểm trong tương lai theo hợp đồng
Hợp đồng k hn là tha thuận theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết
hàng hóa ti thời điểm tương lai theo hợp đồng
Trường hp 1: Các bên làm theo tha thuận đã cam kết
Trường hp 2: Tha thun bên mua thanh toán tin chênh lch và không nhn hàng
Trường hp 3: Tha thun bên bán thanh toán tin chênh lch và không giao hàng
Hợp đồng v quyn chn mua hoc quyn chn bán là tha thuận, theo đó bên mua
quyn có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác định vi mức giá định
trước (gi là giá giao kết) và phi tr mt khon tin nht định để mua quy Bên mua
quyn có quyn chn thc hin hoc không thc hin vic mua hoc bán hàng hóa
đó.
- Trường hp 1: Hết thi hn hợp đồng mà không thc hin quyn = Hợp đồng
hiu (gi là tin mua quyn).
- Trường hp 2: Thc hin quyn trong thi hn hợp đồng vô hiu
A- Bên bán quyn
B Bên mua quyn
20/3/2020 B mua quyn chn mua 100 thùng du WTI vi giá 22
USD thùng Gi
s:
lOMoARcPSD| 59773091
3.2 Vai trò ca mua bán hàng hóa qua s giao dch hàng hóa
• Tiếp cn chun chất lượng hàng hoá ca th trường thế gii
* Bo him ri ro v giá cho người nông dân; cho doanh nghip xut nhp khu
Nm bắt được nhu cu th trường, cân đi cung cu
Tạo kênh đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư
lOMoARcPSD| 59773091
Hình thc
lOMoARcPSD| 59773091
Ni dung 3:
Pháp lut v mt s hoạt động thương mại c th
A. Hoạt động trung gian thương mại
I. PHÁP LUT V HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN THƯƠNG MI
1. Khái nim hot động trung gian thương mại ( Là mt dng ca cung ng
dch v)
Định nghĩa - Điu 3 Luật thương mại 2005
11. Các hoạt động trung gian thương mi là hot động của thương nhân để thc hin
các giao dịch thương mại cho mt hoc mt s thương nhận được xác định, bao gm
hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới thương mi, u thác mua bán hàng
hoá và đại lý thương mại.
Thc hin trc tiếp ( gp g nhau, trao đổi với nhau…)
Thc hin thông qua khâu trung gian (gián tiếp phù hp vi nhng th trường mi
trong khi thương nhân chưa có kinh nghim vi th trường mi)
Đặc điểm:
Là loi hoạt động thương mại được thc hiện theo phương thức giao dch qua trung
gian
- Bên trung gian phải là thương nhân, có tư cách pháp lý đc lp vi bên thuê dch v
và bên th ba
- Hoạt động trung gian thương mại song song tn ti hai nhóm quan h
+ Quan h gia bên thuê dch v vi bên trung gian thc hin dch v
+ Quan h gia bên thuê dch v, bên trung gian thc hin dch v vi bên th ba
- Th hiện dưới dng hợp đng song v
A - B - C
lOMoARcPSD| 59773091
A - Người thuê dch v trung gian thương mại
B- Thương nhân thực hin dch v trung gian thương mi
C - Bên th ba
Là hình thức đại din theo u quyn
2. Các hoạt động trung gian thương mại c th ( tn ti ít nht dưới 3 ch th)
2.1 . Đại diện cho thương nhân
Điều 141. Đại diện cho thương nhân
1 . Đại diện cho thương nhân là việc một thương nhân nhn u nhim (gọi là bên đại
din) của thương nhân khác (gọi là bên giao đi diện) đ thc hin các hoạt động
thương mại với danh nghĩa, theo sự ch dn của thương nhân đó và được hưng thù
lao v việc đại din.
A Bên giao đại diện <=> B Bên đại din < => C
Bên th ba
- A và B bt buộc là thương nhân
- Trong quan h B - A: B nhân danh chính mình
- Trong quan h B - C : B nhân danh A
- Phạm vi đại din: Theo tho thun
- Thi hạn đại din: Theo tho thun hoc do một trong các bên đơn phương thông
báo chm dt hợp đồng
- Hợp đồng bt buc giao kết bng văn bản hoc tương đương
A Bên giao đi din
B Bên đại din

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59773091
Người được gọi là thể nhân hoặc pháp nhân:
Các tổ chức thể hiện quyền tự do kinh doanh:
Quyền tự do kinh doanh là quyền con người: cách tiếp cận theo hiến pháp năm 2013 là đúng I. Nội dung học phần
Cách thức góp vốn => Quản lý và sử dụng đồng vốn ra sao => kiểm soát hoạt động
quản lý và sử dụng để vận hành hoạt động kinh doanh.
DNTN: chỉ có một nhà đầu tư duy nhất là chủ DNTN
Mối quan hệ giữa CTKD và các đối tác chịu sự điều chỉnh của pháp luật nào: Luật Dân
sự, Luật thương Mại và các luật chuyên ngành tùy theo từng lĩnh vực ( Phụ thuộc vào hợp đồng) Các bộ luật sử dụng + Bộ luật dân sự 2015
+ Bộ luật thương mại 2005 + Luật phá sản 2014
+ Luật tố tụng dân sự 2015
+ Luật trọng tài thương mại
1 . Khái niệm hợp đồng trong kinh doanh
Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Điều 388
Điều 388. Khái niệm hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Điều 385. Khái niệm hợp đồng lOMoAR cPSD| 59773091
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự.
Luật công: phương pháp điều chỉnh là mệnh lệnh, phục tùng
Luật tư: bình đẳng, tự nguyện
Sự nhầm lẫn giữa luật công và tư: cảnh sát giao thông
Các luật khác không đưa thế nào là hợp đồng kinh doanh
Điều khoản giao dịch chung và mẫu hợp đồng
VD: mua chung cư, sẽ mua từ khi chung cư đó chưa hình thành
Hành vi vi phạm của chủ đầu tư nhiều hơn, nhưng không có điều khoản phạt của chủ
đầu tư. Người dân bị mời ra khỏi nhà, nhưng nhà của họ trở thành tài sản thế chấp bên ngân hàng
Bên soạn thảo luôn luôn mong muốn có lợi cho mình, hợp đồng dân sự tự nguyện bình đẳng thảo thuận
Hợp đồng lao động có dựa trên bình đẳng thỏa thuận không? => có
Tại sao phải có bộ luật động trong khi luật dân sự đã có quy định khi ký hợp đồng lao động? => VD:
Tại sao lại có luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nữa?
*** Đảm bảo tính bình đẳng trong các mối quan hệ dân sự, luật dân sự quy định tính
bình đẳng tuy nhiên người tiêu dùng luôn là bên yếu thế hơn do đó cần có thêm luật
để bảo vệ người tiêu dùng, bảo đảm tính bình đẳng,
Chi tiết hóa các luật chuyên ngành
Chúng ta không nắm rõ nguyên liệu đầu vào như thế nào? Quá trình vận chuyển như
thế nào? Yếu thế của người tiêu dùng chính là yếu tố về thông tin. lOMoAR cPSD| 59773091
Giả sử: Pháp luật bảo vệ người tiêu dùng xuất phát từ một vụ việc ở người anh, khi
uống bia phát hiện xác của một con ốc sên.
Người tiêu dùng là: là người bỏ tiền ra mua hoặc người sử dụng
Mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động: nhưng đây là mối quan
hệ bất đối xứng, luật lao động đưa ra nhằm bảo vệ bên yếu thế. Trong hợp đồng lao
động quy định không được phép quy định như thế nào về thai sản của lao động nữ,
nó mang tính dân sự thật nhưng nó bất cân xứng nên luật chuyên ngành để tạo cán
cân cân bằng giữa 2 bên. I. Thương nhân
Điều 6. Thương nhân 1.
Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. 2.
Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các
địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm. 3.
Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà nước bảo hộ. 4.
Nhà nước thực hiện độc quyền Nhà nước có thời hạn về hoạt động thương
mại đối với một số hàng hóa, dịch vụ hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc
gia. Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước.
Chủ thể chủ yếu của hợp đồng kinh doanh là thương nhân
Đối tượng của luật cạnh tranh: tổ chức, cá nhân kinh doanh gọi chung là doanh nghiệp
Doanh nghiệp bị cấm các thực hiện các hành vi không lành mạnh Tiêu chuẩn bảo vệ
người tiêu dùng có thuộc hiệp hội ngành nghề không ( không thuộc đối tượng điều
chỉnh thì không thể xử lý vi phạm) lOMoAR cPSD| 59773091 1.
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi khác.
Sau khi định nghĩa thì liệt kê ra sau đó mở rộng ngoại diện để bao hàm hiểu rõ hơn
thế nào là hoạt động thương mại. Giải thích:
Hợp đồng hỗn hợp: Một phía là hợp đồng dân sự, một bên là hợp đồng kinh doanh
Luật chơi chính của các thương nhân chính là hợp đồng: 2.
Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc
bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Tại sao mua bán hàng hóa quốc tế phải thực hiện bằng hợp đồng? Điều 27 Luật thương mại.
Do xung đột về pháp luật
Xung đột về thẩm quyền giải quyết trah chấp
II. Phân loại hợp đồng trong kinh doanh
- Mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các bên
- Sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực hợp đồng
+ Hợp đồng chính ( Hợp đồng vay tín dụng là hợp đồng chính, hợp đồng thế chấp là hợp đồng phụ) + Hợp đồng phụ
- Chủ thể lợi ích hợp đồng
+ Hợp đồng vì lợi ích của các bên
+ Hợp đồng vì lợi ích của bên thứ 3 ( VD: cha mẹ ký bảo hiểm cho con mình, đối
tượng thụ hưởng là con mình, bên nhận quà)
- Đối tượng của hợp đồng
Để phân loại được thì phải có tiêu chí lOMoAR cPSD| 59773091
VD: giấy ghi nợ ( chỉ một bên có 1 quyền, 1 bên có nghĩa vụ)
III. Giao kết hợp đồng trong kinh doanh 1 . Nội dung hợp đồng
- Điều khoản chủ yếu
Điều khảon về đối tượng hợp đồng ( chủng loại, số lượng, chất lượng, giá cả, phương
thức và thời gian giao nhận, phương thức và thời hạn thanh toán)
- Điều khoản thông thường ( trong trường hợp các bên không có thỏa thuận trong
hợp đồng thế nhưng nếu không có xảy ra thì vẫn có thể áp dụng)
+ VD: điều khoản do vi phạm hợp đồng, do vi phạm nghĩa vụ
- Điều khoản tùy nghi
+ VD: điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng ( Phải ghi trong hợp đồng nếu hợp đồng
không có thì không thể phạt vi phạm được)
2 . Thủ tục giao kết hợp đồng
- Đề nghị giao kết hợp đồng ( là một sự thể hiện ý chí muốn giao kết hợp đồng với
bên muốn nhận giao kết hợp đồng ràng buộc trách nhiệm của mình với lời đề nghị đó
trong một khoảng thời gian nhất định, khi hết thời hạn đó thì sẽ hết hiệu lực) và bên
B sẽ có các lựa chọn sau đây: 1. Từ chối 2. Chấp nhận đề nghị
3. Đề nghị thay đổi hoặc toàn bộ nội dung đề nghị - lời mặc cả này được xem là một
lời đề nghị mới của bên B đối với bên A. 4. Im lặng - Điều kiện - Hiệu lực
- Trường hợp thay đổi, rút lại điều kiện giao kết hợp đồng lOMoAR cPSD| 59773091
Thời điểm giao kết, trước khi ký kết là giai đoạn tiền hợp đồng, sau thời điểm giao kết
là giai đoạn thực hiện hợp đồng.
3 . Thời điểm giao kết hợp đồng
Điều 400. Thời điểm giao kết hợp đồng
1. Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì
thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.
3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức
chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.
Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp
đồng được xác định theo khoản 3 Điều này.
Hợp đồng chỉ có chữ ký của các bên mà không đóng dấu thì không làm phát sinh hiệu thì đúng hay sai? Vì sao
Sai vì tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên ( có thể chỉ là chữ ký là được có thể phải
vừa có chữ ký vừa có dấu) Buổi 2:
III: Hiệu lực của hợp đồng trong kinh doanh
1. điều kiện có hiệu lực của hợp đồng trong kinh doanh Điều 117 BLDS 2015
Chia ra làm 4 điều kiện: -
Điều kiện về chủ thể : Năng lực pháp luật + đối với cá nhân
+ đối với tổ chức ( ví dụ về vốn điều lệ ...)
Năng lực hành vi dân sự + đối với cá nhân lOMoAR cPSD| 59773091 + đối với tổ chức
Thẩm quyền đại diện khi giao kết hợp
+ đại diện theo pháp luật
+ đại diện theo ủy quyền -
điều kiện về ý chí tự nguyện -
điều kiện về mục đích và nội dung hợp đồng ví dụ:
+điều 122 blds2005 – mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm
của pháp luật không trái đạo đức xã hội
+điều 117 blds 2015- mục đích và nội dung của gaio dịch dân sự không vi phạm điều
cấm của luật, không trái đạo đức xã hội -
điều kiện về hình thức ( khoản 15 điều 3 blds) 2. các
trường hợp hợp đồng vô hiệu
Không phải trường hợp nào hợp đồng không tuân thủ về hình thức thì hợp đồng sẽ vô hiệu ( đ129 blds) lOMoAR cPSD| 59773091
3. xử lý hợp đồng vô hiệu
IV: trách nhiệm pháp lý do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng trong kinh doanh
1. căn cứ áp dụng
1. có hành vi vi phạm hợp đồng ( không thực hiện đúng theo những gì đã cam kết Vd
giao hàng không đầy đủ, không đúng chất lượng , chủng loại )
2. có thiệt hại vật chất thực tế xảy ra ( VD bên vận chuyển chậm chễ, mất nhiều thời
gian làm cho hoa quả hỏng; vd những thiệt hại xảy ra không rõ ràng ngay tại thời
điểm sử dụng như nước tương có chứa 3-mcpd)
3. có mỗi quan hệ nhân quả giữa hànhg vi vi phạm và thiệt hại vật chất thực tế xảy ra 4. có lỗi
2. các hình thức trách nhiệm pháp lý do vi phạm nghãi vụ hợp đồng trong kinh
doanh Điều 292 luật thương mại 2020
1 .buộc thực hiện đúng hợp đồng
là hình thức trách nhiệm theo đó, bên vi phạm phải tiếp túc thực hiện nghãi vụ theo
yêu cầu của bên bị vi phạm lOMoAR cPSD| 59773091
2. phạt vi phạm ( căn cứ áp dụng 1 và 4 ở mục 1)
Là hình thức trách nhiẹm mà bên vi phạm phải trả cho bên bị vi phạm khoản tiền nhẩ
định do pháp luật quy định hoặc do các bên thỏa thuận trên cơ sở pháp luật
3. buộc bồi thường thiệt hại ( căn cứ áp dụng 1,2,3, 4)
Là hình thức trách nhiêm mà một bên vi phạm nghĩa vụ pháp lý của mình gây tổn thất
cho người khác thì phải bù đắp những tổn thất đó.
Nghĩa vụ của bên bị thiệt hại: chứng minh thiệt hại xảy ra; hạn chế tổn thất tối đa
4. tạm ngừng thực hiện hợp đồng
5. đình chỉ thực hiện hợp đồng 6. hủy bỏ hợp đồng lOMoAR cPSD| 59773091
7. các biện pháp khác do các bên thảo thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của
pháp luật VN, điều ước quốc tế mà cộng hòa xã hội chủ nghãi Việt nam là thành
viên và tập quán thương mại quốc tế 3 . các trường hợp miễn trách nhiệm Buổi 3:
Pháp luật về một số hoạt động thương mại cụ thể
- Hoạt động mua bán hàng hóa lOMoAR cPSD| 59773091
- Hoạt động trung gian thương mại
- Hoạt động xúc tiến thương mại
- Một số hoạt động thương mại khác Nội dung bài học
1 . Khái niệm mua bán hàng hóa, hợp đồng mua bán hàng hóa
2 Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại
3. Nội dung mua bán hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại
4. Chuyển quyền sở hữu & chuyển rủi ro
5. Mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
Văn bản pháp luật Bộ luật dân sự 2015 Luật thương mại 2005
Công ước Vienna 1980 của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Là thương mại hàng hóa vì:
Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa
vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
Hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có
nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán
bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận.
Cách định nghĩa một khái niệm 1. Đưa ra đặc điểm 2. Liệt Kê lOMoAR cPSD| 59773091
3. Đặc điểm + Liệt kê
Đặc điểm pháp lý nhận diện hợp đồng mua bán hàng hóa: giáo trình có
1. Chủ thể bên mua – bên bán
Bên bán (chỉ những chủ thể có quyền Bên mua được bán) - Cơ sở hàng hóa - Ủy Quyền
- Đại diện theo pháp luật
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Phải có giấy phép đối với hàng
hóa kinh doanh có điều kiện 2. Mục đích 3. Hình thức
4. Đối tượng của hợp đồng: hàng hóa
Đặc điểm của hàng hóa
- Tính lưu thông & tính thương mại
- Không phải đối tượng bị cấm kinh doanh ( Luật đầu tư )
- Đối với hàng hoá kinh doanh có điều kiện, chủ thể thực hiện phải đáp ứng các điều
kiện theo quy định pháp luật. Điều 14 1.
Một đề nghị ký kết hợp đồng gửi cho một hay nhiều người xác định được coi là một chào hàng nếu có
đủ chính xác và nếu nó chỉ rõ ý chí của người chào hàng muốn tự ràng buộc mình trong trường hợp có sự chấp
nhận chào hàng đó. Một đề nghị là đủ chính xác khi nó nêu rõ hàng hóa và ấn định số lượng về giá cả một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc quy định thể thức xác định những yếu tố này. 2.
Một đề nghị gửi cho những người không xác định chỉ được coi là một lời mời làm chào hàng, trừ khi
người đề nghị đã phát biểu rõ ràng điều trái lại. lOMoAR cPSD| 59773091
Điều 386. Đề nghị giao kết hợp đồng
1. Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này
của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi chung là bên được đề nghị).
2. Trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với
người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị
mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.
So với quy định của Bộ luật dân sự 2015, CISG có một số điểm khác biệt và minh bạch hơn như sau:
Đưa ra yêu cầu cần đáp ứng, nội dung bắt buộc của một chào hàng.
Đưa ra sự phân biệt giữa một chào hàng với một lời mời đưa ra chào hàng.
3. Nội dung mua bán của hợp đồng thương mại
Từ điều 34-62 luật thương mại 2005
3.2 Thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong trường hợp không có thỏa thuận
Trường hợp không thoả thuận về giá Điều 433 và điều 52
- Định mức giá cụ thể - Định khung giá
- Định khung giá và mức giá cụ thể
- Định giá tối đa và giá tối thiểu
Trường hợp không thoả thuận về chất lượng hàng hoá
Điều 432. Chất lượng của tài sản mua bán
Điều 39. Hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
1. Chất lượng của tài sản mua bán do các bên thỏa thuận.
1 . Trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể thì hàng hoá được coi là
2. Trường hợp tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được công không phù hợp với hợp đồng khi hàng hoá đó thuộc một trong các trường bố
hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thỏa
thuận của các bên về chất lượng của tài sản không được thấp hơn
3. Khi các bên không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ
chất lượng của tài sản được xác định theo tiêu chuẩn đã công bố
ràng về chất lượng tài sản mua bán thì chất lượng của tài sản
hoặc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
mua bán được xác định theo tiêu chuẩn về chất lượng của tài
sản đã được công bố, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc theo tiêu chuẩn ngành nghề. lOMoAR cPSD| 59773091
Trường hợp không có tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được c)
Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng
công bố, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tiêu
hoá mà bên bán đã giao cho bên mua;
chuẩn ngành nghề thì chất lượng của tài sản mua bán được xác
định theo tiêu chuẩn thông thường hoặc theo tiêu chuẩn riêng phù d)
Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông
hợp với mục đích giao kết hợp đồng và theo quy định của Luật bảo
thường đối với loại hàng hoá đó hoặc không theo cách thức thích hợp để
vệ quyền lợi người tiêu dùng.
bảo quản hàng hoá trong trường hợp không có cách thức bảo quản thông hợp sau đây: thường. a)
Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các
2. Bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hoá không phù hợp với
hàng hoá cùng chủng loại;
hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này. b)
Không phù hợp với bất kỳ mục đích cụ thể nào mà bên mua
đã cho bên bán biết hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng;
• Trường hợp không thoả thuận về địa điểm giao hàng •
Điều 277. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ
Điều 35. Địa điểm giao hàng 1.
Địa điểm thực hiện nghĩa vụ do các bên • 1.
Bên bán có nghĩa vụ giao hàng đúng địa thỏa thuận. điểm đã thoả thuận. 2.
Trường hợp không có thỏa thuận thì địa
điểm thực hiện nghĩa vụ được xác định như 2.
Trường hợp không có thoả thuận về địa • sau:
điểm giao hàng thì địa điểm giao hàng được xác a)
Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của định như sau: •
nghĩa vụ là bất động sản; a)
Trường hợp hàng hoá là vật gắn liền với b)
Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có
đất đai thì bên bán phải giao hàng tại nơi có hàng
quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ không phải • hoá đó; là bất động sản.
Khi bên có quyền thay đổi nơi cư trú hoặc trụ b)
Trường hợp trong hợp đồng có quy định
sở thì phải báo cho bên có nghĩa vụ và phải
về vận chuyển hàng hoá thì bên bán có nghĩa vụ • giao hàng cho ngườ
chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú
i vận chuyển đầu tiên;
hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. c)
Trường hợp trong hợp đồng không có quy định về
vận chuyển hàng hoá, nếu vào thời điểm giao kết
hợp đồng, các bên biết được địa điểm kho chứa
hàng, địa điểm xếp hàng hoặc nơi sản xuất, chế tạo
hàng hoá thì bên bán phải giao hàng tại địa điểm đó;
d) Trong các trường hợp khác, bên bán phải giao
hàng tại địa điểm kinh doanh của bên bán, nếu không
có địa điểm kinh doanh thì phải giao hàng tại nơi cư
trú của bên bán được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng mua bán.
• Trường hợp không thoả thuận về thời hạn thanh toán •
Điều 434. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Điều 55. Thời hạn thanh toán mua bán
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời hạn
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán do •
thanh toán được quy định như sau:
các bên thỏa thuận. Bên bán phải giao tài
sản cho bên mua đúng thời hạn đã thỏa
1. Bên mua phải thanh toán cho bên bán vào thuận; bên thời lOMoAR cPSD| 59773091
bán chỉ được giao tài sản trước hoặc sau
điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên
thời hạn nếu được bên mua đồng ý. quan đến hàng hoá; 2.
Khi các bên không thỏa thuận thời •
2. Bên mua không có nghĩa vụ thanh toán cho
hạn giao tài sản thì bên mua có quyền yêu
đến khi có thể kiểm tra xong hàng hoá trong
cầu bên bán giao tài sản và bên bán cũng có
trường hợp có thỏa thuận theo quy định tại Điều
quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất cứ
lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau một 44 của Luật này. thời gian hợp lý. 3.
Bên mua thanh toán tiền mua theo •
thời gian thỏa thuận. Nếu không xác định
hoặc xác định không rõ ràng thời gian thanh
toán thì bên mua phải thanh toán ngay tại
thời điểm nhận tài sản mua hoặc nhận giấy
tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
Điều 440: Nghĩa vụ trả tiền •
Giá tối thiểu: thuốc lá
3.3 Mẫu hợp đồng MBHH quốc tế của ITC ( Tổ chức thương mại quốc tế)
4. Chuyển giao quyền sỡ hữu và chuyển rủi ro
Điều 441. Thời điểm chịu rủi ro Từ điều 57 đến 61 1.
Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản trước khi
tài sản được giao cho bên mua, bên mua chịu rủi ro
đối với tài sản kể từ thời điểm nhận tài sản, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. 2.
Đối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp
luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu
thì bên bán chịu rủi ro cho đến khi hoàn thành thủ tục
đăng ký, bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm hoàn
thành thủ tục đăng ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4.3 Buôn bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
Với KD có điều kiện phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền
Với hàng hóa không đăng ký thì chỉ cần thông báo Luật thương mại Nghị định 51-2018 Điều 63 LTM 2005
1. Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa
thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch
hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời điểm
giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai. lOMoAR cPSD| 59773091
Đặc điểm 1: Đối tượng của hợp đồng hàng hóa thuộc danh mục cửa sở giao dịch hàng hóa
Đặc điểm 2: Hợp đồng được giao kết, thực hiện thông qua tổ chức trung gian là sở
giao dịch hàng hóa theo quy định của sở giao dịc hàng hóa
Đặc điểm 3: là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhập
hàng hóa tại thời điểm trong tương lai theo hợp đồng
Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết
hàng hóa tại thời điểm tương lai theo hợp đồng
Trường hợp 1: Các bên làm theo thỏa thuận đã cam kết
Trường hợp 2: Thỏa thuận bên mua thanh toán tiền chênh lệch và không nhận hàng
Trường hợp 3: Thỏa thuận bên bán thanh toán tiền chênh lệch và không giao hàng
Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán là thỏa thuận, theo đó bên mua
quyền có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác định với mức giá định
trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyề Bên mua
quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó.
- Trường hợp 1: Hết thời hạn hợp đồng mà không thực hiện quyền = Hợp đồng vô
hiệu (gọi là tiền mua quyền).
- Trường hợp 2: Thực hiện quyền trong thời hạn hợp đồng vô hiệu A- Bên bán quyền B – Bên mua quyền
20/3/2020 B mua quyền chọn mua 100 thùng dầu WTI với giá 22 USD thùng Giả sử: lOMoAR cPSD| 59773091 3.2
Vai trò của mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
• Tiếp cận chuẩn chất lượng hàng hoá của thị trường thế giới
* Bảo hiểm rủi ro về giá cho người nông dân; cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
• Nắm bắt được nhu cầu thị trường, cân đối cung cầu
• Tạo kênh đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư lOMoAR cPSD| 59773091 Hình thức lOMoAR cPSD| 59773091 Nội dung 3:
Pháp luật về một số hoạt động thương mại cụ thể
A. Hoạt động trung gian thương mại
I. PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm hoạt động trung gian thương mại ( Là một dạng của cung ứng dịch vụ)
Định nghĩa - Điều 3 Luật thương mại 2005
11. Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân để thực hiện
các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhận được xác định, bao gồm
hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng
hoá và đại lý thương mại.
Thực hiện trực tiếp ( gặp gỡ nhau, trao đổi với nhau…)
Thực hiện thông qua khâu trung gian (gián tiếp phù hợp với những thị trường mới
trong khi thương nhân chưa có kinh nghiệm với thị trường mới) Đặc điểm:
Là loại hoạt động thương mại được thực hiện theo phương thức giao dịch qua trung gian
- Bên trung gian phải là thương nhân, có tư cách pháp lý độc lập với bên thuê dịch vụ và bên thứ ba
- Hoạt động trung gian thương mại song song tồn tại hai nhóm quan hệ
+ Quan hệ giữa bên thuê dịch vụ với bên trung gian thực hiện dịch vụ
+ Quan hệ giữa bên thuê dịch vụ, bên trung gian thực hiện dịch vụ với bên thứ ba
- Thể hiện dưới dạng hợp đồng song vụ A - B - C lOMoAR cPSD| 59773091
A - Người thuê dịch vụ trung gian thương mại
B- Thương nhân thực hiện dịch vụ trung gian thương mại C - Bên thứ ba
Là hình thức đại diện theo uỷ quyền 2.
Các hoạt động trung gian thương mại cụ thể ( tồn tại ít nhất dưới 3 chủ thể)
2.1 . Đại diện cho thương nhân
Điều 141. Đại diện cho thương nhân
1 . Đại diện cho thương nhân là việc một thương nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại
diện) của thương nhân khác (gọi là bên giao đại diện) để thực hiện các hoạt động
thương mại với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của thương nhân đó và được hưởng thù
lao về việc đại diện.
A Bên giao đại diện <=> B Bên đại diện < => C Bên thứ ba
- A và B bắt buộc là thương nhân
- Trong quan hệ B - A: B nhân danh chính mình
- Trong quan hệ B - C : B nhân danh A
- Phạm vi đại diện: Theo thoả thuận
- Thời hạn đại diện: Theo thoả thuận hoặc do một trong các bên đơn phương thông
báo chấm dứt hợp đồng
- Hợp đồng bắt buộc giao kết bằng văn bản hoặc tương đương A – Bên giao đại diện B – Bên đại diện