Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 10

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 10 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 10. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tập cui tuần môn Tiếng Vit lp 2 Tun 10 - CTST
Đề 1
I. Luyn đọc din cm
Mt cô bé nuôi một con gà trống rt đp. Sáng sáng, gà trống gáy vang:
- Ò... ó... o! Xin chào cô ch hon!
Mt hôm nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm lớp ng dày, ấm áp, cô lin
đòi đổi gà trống lấy gà mái. Chng ngày nào gà mái quên đ mt qu trng hng.
Hôm khác, bà hàng xóm mua v mt con vt. Cô bé nài n bà đổi gà lấy vịt và thích
thú ngắm vt bơi lội trên sông.
Không u sau, ngưi h hàng đến chơi, dt theo mt chú chó nhỏ. lại đòi
đổi vt lấy chó.
Cô k l với chú c:
- Ta có một con gà trống, ta đi lấy gà mái. Rồi ta đi gà i lấy vịt. Còn lần này
ta đổi vt ly chú mày đy!
Đêm đến, chú c cạy ca trốn đi:
- Ta không muốn kết thân vi một cô chủ không biết quý tình bạn.
(Cô chủ không biết quý tình bn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lúc đầu, cô bé nuôi con vật gì?
A. Gà trống
B. Th
C. Mèo
Câu 2. Cô bé đã lần lượt đổi ly nhng con vật nào?
A. Gà mái, vt, mèo
B. Gà trống, vịt, chó
C. Gà mái, vịt, c
Câu 3. sao chó li cy ca trốn đi?
A. Vì chó sợ cô chủ đánh
B. Vì chó không mun kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn
C. Vì chó nhớ ngưi ch
Câu 4. u chuyn khuyên nh điu gì?
A. Hãy biết trân trọng tình bạn
B. Hãy biết yêu thương gia đình
C. Hãy chăm ch hc tp
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính tả:
Cái bàn học của tôi
(Trích)
Năm nay, tôi đã lên lớp Hai nhưng màu g vẫn n vàng óng, mặt bàn nhẵn
sch s. Mặt bàn không q rộng nhưng đ đ tôi đt mt chiếc đèn học nhng
quyển sách. Bên dưới bàn có hai ngăn nhỏ để tôi đựng đ dùng học tập. Tôi rất
thích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu mật. Dưới chân bàn, bố còn
đóng một thanh g ngang đ tôi gác lên mỗi khi mỏi chân. một góc bàn, b khc
dòng chữ “Tặng con trai yêu thương!”.
Câu 2. Đặt 2 câu theo mẫu:
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
Câu 3. (*) Tìm từ trái nghĩa với các từ:
a. tt bng
b. xấu
c. nhanh nhu
d. mnh mai
Câu 4. Viết 3 - 4 câu giới thiu chiếc đèn bàn.
(*): Bài tập nâng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lúc đầu, cô bé nuôi con vật gì?
A. Gà trống
Câu 2. Cô bé đã lần lượt đổi ly nhng con vật nào?
C. Gà mái, vịt, c
Câu 3. sao chó li cy ca trốn đi?
B. Vì chó không mun kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn
Câu 4. u chuyn khuyên nh điu gì?
A. Hãy biết trân trọng tình bạn
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. Đặt 2 câu theo mẫu:
a.
Tôi học sinh lp 2.
Ch gái của em là nhà thiết kế thi trang.
b.
M em đang nu ăn.
Bà ngoại đang kể chuyện cho bé Thảo.
Câu 3. (*) Tìm từ trái nghĩa với các từ:
a. tt bụng: độc ác
b. xấu xí: xinh đp
c. nhanh nhu: chm chp
d. mảnh mai: to béo
Câu 4.
Gợi ý:
Đèn bàn là một đồ dùng hữu ích trong gia đình. Các b phn gồm đế đèn, c
đèn, chao đèn bóng đèn. Chiếc đèn đưc chy bằng điện. Khi hc bài, em sẽ bt
đèn lên. Chiếc đèn ánh sáng màu vàng. Nhờ vậy, em không cảm thy mi mt.
Em s gi gìn chiếc đèn cẩn thn.
Đề 2
I. Luyn đọc din cm
Mi cuốn sách một n gọi. n sách là hàng ch ln khong giữa bìa sách,
thường chứa đng rt nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có th biết được sách viết v
điều gì.
Người viết cun sách được gi tác giả. Tên tác gi thường được ghi vào phía
trên của bìa sách.
Nơi các cuốn sách ra đời được gọi nhà xut bản. Tên nhà xuất bản thưng được
ghi phía dưới bìa sách.
Phn lớn các cuốn sách đều mc lc th hin các mục chính v trí của chúng
trong cuốn sách. Mc lc thường được đt ngay sau trang a, cũng khi đưc
đặt cuối sách.
Mi lần đọc mt cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé.
(Cuốn sách của em, Nht Huy)
II. Đọc hiểu văn bản
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nht hoc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Qua bài đọc em biết được điều gì v sách?
A. tên sách
B. tác gi
C. mc lc sách
D. Tt c các đáp án trên
Câu 2. Chn t ct A ni vi ni dung ct B
Đáp án:
Câu 3. Qua tên sách em biết được điều gì?
A. V t sách
B. Biết được sách viết v điều
C. Tên tác giả
Câu 4. Em cần làm gì để gi gìn những cuốn sách luôn mi?
III. Luyn tp
Câu 1. Đin vào chỗ chm:
a. c hoc k
b. by hay by
thước …ẻ
…ắt giy
đòn …
th
…ính trọng
câu …á
Câu 2. Ni t ng ch s vt vi t ng ch đặc điểm cho phù hợp:
Đáp án:
Câu 3. Viết 3 t ng:
a. Ch đ dùng trong gia đình
b. Ch đồ chơi
c. Ch đ dùng học tp
Câu 4. Viết câu hỏi và câu trả li v đồ vật em tìm được bài tập 3 (theo mu).
M: - Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?
Cái tủ lạnh đ bo qun đồ ăn.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nht hoặc làm theo u cầu:
Câu 1. Qua bài đọc em biết được điều gì v sách?
D. Tt c các đáp án trên.
Câu 2. Chn t ct A ni vi ni dung ct B
Câu 3. Qua tên sách em biết được điều gì?
B. Biết được sách viết v điều
Câu 4. Em cần làm gì để gi gìn những cuốn sách luôn mi?
Gợi ý: Em cần bo quản sách cẩn thn.
III- Luyn tp
Câu 1. Đin vào chỗ chm:
a. c hoc k
thước k
ct giy
đòn by
th by
kính trng
câu cá
Câu 2. Ni t ng ch s vt vi t ng ch đặc điểm cho phù hợp:
Câu 3.
a. Ch đ dùng trong gia đình: bát; cc; ni
b. Ch đồ chơi: búp bê; gu ng; máy bay
c. Ch đ dùng học tập: thưc kẻ, bút chì; tẩy
Câu 4.
M: - Cái tủ lạnh dùng để làm gì?
Cái tủ lạnh đ bo qun đồ ăn.
a. Cái bát dùng đ làm gì?
Cái bát dùng để ăn cơm, đựng đồ ăn.
b. Con gấu bông này dùng đ làm gì?
Con gấu bông là đồ chơi và là người bn thân thiết.
c. Chiếc tẩy dùng đ làm gì?
Chiếc tẩy dùng đ tẩy, xóa các lỗi.
| 1/13

Preview text:


Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 10 - CTST Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Một cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp. Sáng sáng, gà trống gáy vang:
- Ò... ó... o! Xin chào cô chủ tí hon!
Một hôm nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm có lớp lông tơ dày, ấm áp, cô bé liền
đòi đổi gà trống lấy gà mái. Chẳng ngày nào gà mái quên đẻ một quả trứng hồng.
Hôm khác, bà hàng xóm mua về một con vịt. Cô bé nài nỉ bà đổi gà lấy vịt và thích
thú ngắm vịt bơi lội trên sông.
Không lâu sau, người họ hàng đến chơi, dắt theo một chú chó nhỏ. Cô bé lại đòi đổi vịt lấy chó.
Cô kể lể với chú chó:
- Ta có một con gà trống, ta đổi lấy gà mái. Rồi ta đổi gà mái lấy vịt. Còn lần này
ta đổi vịt lấy chú mày đấy!
Đêm đến, chú chó cạy cửa trốn đi:
- Ta không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn.
(Cô chủ không biết quý tình bạn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lúc đầu, cô bé nuôi con vật gì? A. Gà trống B. Thỏ C. Mèo
Câu 2. Cô bé đã lần lượt đổi lấy những con vật nào? A. Gà mái, vịt, mèo B. Gà trống, vịt, chó C. Gà mái, vịt, chó
Câu 3. Vì sao chó lại cạy cửa trốn đi?
A. Vì chó sợ cô chủ đánh
B. Vì chó không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn
C. Vì chó nhớ người chủ cũ
Câu 4. Câu chuyện khuyên nhủ điều gì?
A. Hãy biết trân trọng tình bạn
B. Hãy biết yêu thương gia đình
C. Hãy chăm chỉ học tập III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Cái bàn học của tôi (Trích)
Năm nay, tôi đã lên lớp Hai nhưng màu gỗ vẫn còn vàng óng, mặt bàn nhẵn và
sạch sẽ. Mặt bàn không quá rộng nhưng đủ để tôi đặt một chiếc đèn học và những
quyển sách. Bên dưới bàn có hai ngăn nhỏ để tôi đựng đồ dùng học tập. Tôi rất
thích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu bí mật. Dưới chân bàn, bố còn
đóng một thanh gỗ ngang để tôi gác lên mỗi khi mỏi chân. Ở một góc bàn, bố khắc
dòng chữ “Tặng con trai yêu thương!”.
Câu 2. Đặt 2 câu theo mẫu: a. Ai là gì? b. Ai làm gì?
Câu 3. (*) Tìm từ trái nghĩa với các từ: a. tốt bụng b. xấu xí c. nhanh nhảu d. mảnh mai
Câu 4. Viết 3 - 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lúc đầu, cô bé nuôi con vật gì? A. Gà trống
Câu 2. Cô bé đã lần lượt đổi lấy những con vật nào? C. Gà mái, vịt, chó
Câu 3. Vì sao chó lại cạy cửa trốn đi?
B. Vì chó không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn
Câu 4. Câu chuyện khuyên nhủ điều gì?
A. Hãy biết trân trọng tình bạn III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Đặt 2 câu theo mẫu: a.
⚫ Tôi là học sinh lớp 2.
⚫ Chị gái của em là nhà thiết kế thời trang. b. ⚫ Mẹ em đang nấu ăn.
⚫ Bà ngoại đang kể chuyện cho bé Thảo.
Câu 3. (*) Tìm từ trái nghĩa với các từ: a. tốt bụng: độc ác b. xấu xí: xinh đẹp
c. nhanh nhảu: chậm chạp d. mảnh mai: to béo Câu 4. Gợi ý:
Đèn bàn là một đồ dùng hữu ích trong gia đình. Các bộ phận gồm có đế đèn, cổ
đèn, chao đèn và bóng đèn. Chiếc đèn được chạy bằng điện. Khi học bài, em sẽ bật
đèn lên. Chiếc đèn có ánh sáng màu vàng. Nhờ vậy, em không cảm thấy mỏi mắt.
Em sẽ giữ gìn chiếc đèn cẩn thận. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Mỗi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách,
thường chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì.
Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa sách.
Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được
ghi ở phía dưới bìa sách.
Phần lớn các cuốn sách đều có mục lục thể hiện các mục chính và vị trí của chúng
trong cuốn sách. Mục lục thường được đặt ở ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt ở cuối sách.
Mỗi lần đọc một cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé.
(Cuốn sách của em, Nhật Huy)
II. Đọc hiểu văn bản
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách? A. tên sách B. tác giả C. mục lục sách
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2. Chọn từ ở cột A nối với nội dung ở cột B Đáp án:
Câu 3. Qua tên sách em biết được điều gì? A. Vị trí sách
B. Biết được sách viết về điều gì C. Tên tác giả
Câu 4. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới? III. Luyện tập
Câu 1. Điền vào chỗ chấm: a. c hoặc k
b. bảy hay bẩy thước …ẻ …ắt giấy đòn … thứ … …ính trọng câu …á
Câu 2. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp: Đáp án:
Câu 3. Viết 3 từ ngữ:
a. Chỉ đồ dùng trong gia đình b. Chỉ đồ chơi
c. Chỉ đồ dùng học tập
Câu 4. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 3 (theo mẫu).
M: - Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?
Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách?
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2. Chọn từ ở cột A nối với nội dung ở cột B
Câu 3. Qua tên sách em biết được điều gì?
B. Biết được sách viết về điều gì
Câu 4. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?
Gợi ý: Em cần bảo quản sách cẩn thận. III- Luyện tập
Câu 1. Điền vào chỗ chấm: a. c hoặc k
b. bảy hay bẩy thước kcắt giấy đòn bẩy thứ bảy kính trọng câu cá
Câu 2. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp: Câu 3.
a. Chỉ đồ dùng trong gia đình: bát; cốc; nồi
b. Chỉ đồ chơi: búp bê; gấu bông; máy bay
c. Chỉ đồ dùng học tập: thước kẻ, bút chì; tẩy Câu 4.
M: - Cái tủ lạnh dùng để làm gì?
Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn.
a. Cái bát dùng để làm gì?
Cái bát dùng để ăn cơm, đựng đồ ăn.
b. Con gấu bông này dùng để làm gì?
Con gấu bông là đồ chơi và là người bạn thân thiết.
c. Chiếc tẩy dùng để làm gì?
Chiếc tẩy dùng để tẩy, xóa các lỗi.