Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 22 (Nâng cao)

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 22 là tài liệu được giới thiệu đến bạn đọc. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 22 (Nâng cao)

Đ
I. Luyn đc din cm
“Chú gà trng nh
Cái mào màu đỏ
Cái m màu vàng
Đập cánh gáy vang
ới giàn bông bí
Cái đuôi màu tía
Óng mượt làm sao!
Chú nhy lên cao
Ó ò o ó!”
(Chú gà trống nh, Nguyễn Lãm Thng)
II. Đc hiu văn bn
Chn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào?
A. Gà trống
B. Con vt
C. Mèo con
D. Sơn ca
Câu 2. Nhng b phn ca con vật được miêu tả là gì?
A. Cái mào
TING VIT - TUN 22
B. i mỏ
C. nh, đuôi
D. C 3 đáp án trên
Câu 3. Những màu sắc được nhắc đến trong bài?
A. Màu đỏ
B. Màu vàng
C. Màu tía
D. C 3 đáp án trên
Câu 4. T ng ch s vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vanglà gì?
A. đp
B. cánh
C. gáy
D. vang
Câu 5. Chú gà trống đang làm ?
A. Đập cánh gáy vang
B. Kiếm ăn
C. Nm ng
D. Ung nưc
III. Luyn t và câu
Bài 1. Đin uynh ho uych?
- h đệ
- ngã h
- cú h
- ph h
Bài 2. Đặt câu nêu đặc đim:
a. Hình dáng của qu bóng
b. Tc độ ca con vt
Bài 3. Viết đoạn văn kể v mt s việc em đã chng kiến.
Bài 4. Xếp vào nhóm t thích hp:
T ng ch
s vt
T ng ch
đặc điểm
con gà, chăm chỉ, cái tủ, xinh đẹp, qu hng, mp mp, gy ,
tươi tốt, cái cốc, t lnh, ngn ngủi, nhanh chóng, quyn s
Đ
I. Luyn đc din cm
“Người ta gọi là Gió. Vic của cô là đi khắp đó đây. Trên mt ng, mt bin,
giúp cho nhng chiếc thuyền đi nhanh hơn. đưa mây về làm mưa trên các
miền đất khô hạn. Vì tính cô hay giúp người nên gi cũng yêu cô. Cô không hình
dáng, màu sắc nhưng đi đến đâu ai cũng biết ngay: - Cô Gió kìa!
cất tiếng chào những bông hoa, những lá cờ, chào nhng con thuyn, nhng
chong chóng đang quay... Cô cất tiếng hát:
“Tôi là ngọn gió
khp mọi nơi
Công vic ca tôi
Không bao giờ nghỉ…”
không dáng hình, nhưng điều đó chẳng sao. nh dáng của cô là nhng
việc ích cô làm cho người kc. không trông thy cô, người ta vn nhn
ra cô ngay và gọi tên: Gió!
(Cô Gió, Xuân Quỳnh)
II. Đc hiu văn bn
Đọc và trả li câu hỏi:
Câu 1. Vic của cô gió là gì?
A. Giúp những chiếc thuyền đi nhanh hơn
B. Bay tới sông, tới bin
C. Đi khắp đó đây giúp đ mọi người
D. Giúp mọi vật tươi tốt
Câu 2. Cô gió đã làm gì để giúp đ nhng miền đất khô hạn?
A. Cô gọi mây đến tạo bóng râm
B. Cô gọi mây đến làm mưa
C. Cô bay đến làm mát nhng miền đất khô hạn
D. Đem nước đến nhng miền đất
Câu 3. nh dáng của cô gnm đâu?
A. Nm nhng việc có ích mà cô làm cho người khác
B. Nm nhng đám mây
C. Cô gió không có hình dáng
D. Trên cánh đồng
Câu 4. Theo em, vì sao người ta có th nhận ra gngay lập tc?
III. Luyn tp
Bài 1. Viết t ng ch đặc điểm phù hợp vi mi s vt sau:
- ngôi sao:
- bu tri:
- cánh đồng:
Bài 2. Đin r, d hoc gi vào chỗ chm:
a. Ao tng đang nở hoa sen
B tre vẫn chúế n vut ...âu
b. Chiều hè tung cánh bay
Nghng nh theo cơn gió
Bé …ữ chặt đu ây
Buông tay bay đi mất.
Bài 3. Đin vào chỗ chm l hoc n ri giải câu đố:
a.
…á gì tn biếc, dưới âu
Qu tròn chín ngọt mang bu sữa thơm?
(Là qu: )
b.
Hoa gì …ở giữa mùa hè
Trong đầm thơm ngát …á che được đầu?
(Là hoa: …)
Bài 4. Viết câu nêu đặc điểm ca mi người, mi vật trong hình:
Đáp án
Đề 1
II. Đọc hiểu văn bản
Chn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào?
B. Gà trống
Câu 2. Nhng b phn ca con vật được miêu tả là gì?
D. C 3 đáp án trên
Câu 4. Những màu sắc được nhắc đến trong bài?
D. C 3 đáp án trên
Câu 3. Chú gà trống đang làm ?
A. Đập cánh gáy vang
Câu 4. T ng ch s vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vanglà gì?
B. cánh
Câu 5. Chú gà trống đang làm ?
A. Đập cánh gáy vang
III. Luyn tp
Bài 1. Đin uynh ho uych?
- huynh đ
- ngã huch
- cú huých
- ph huynh
Bài 2. Đặt câu nêu đặc đim:
a. Qu bóng tròn tra.
b. Chú thỏ rt nhanh nhn.
Bài 3.
Gợi ý:
Tết đến, mi người ng dn dp nhà cửa. B lau dn bàn ghế, phòng khách. Mẹ
thì dọn dp phòng bếp, rửa bát đũa. Em và chị dn dẹp phòng ngủ ca nh.
Đến chiều, em giúp tưới cây. Còn ch thì quét sân. B còn cắt tỉa cho cây cảnh
trong n. M thì tắm cho con o Lu. Sau một ngày, căn nhà như khoác mt
chiếc áo mới. Em cm thy rất háo hức và mong đợi Tết.
Bài 4.
T ng ch s vật: con gà, cái tủ, qu hồng, cái cốc, t lnh, quyn s
T ng ch đặc điểm: chăm chỉ, xinh đp, mp mp, gy gò, tươi tốt, ngn
ngi, nhanh chóng
Đề 2
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Vic của cô gió là gì?
C. Đi khắp đó đây giúp đ mọi người.
Câu 2. Cô gió đã làm gì để giúp đ nhng miền đất khô hạn?
B. Cô gọi mây đến làm mưa.
Câu 3. nh dáng của cô gnm đâu?
C. Cô gió không có hình dáng.
Câu 4. Theo em, vì sao người ta có th nhận ra gngay lập tc?
Vì cô thường làm những việc có ích cho người khác.
III. Luyn tp
Bài 1. Viết t ng ch đặc điểm phù hợp vi mi s vt sau:
- ngôi sao: sáng, lấp lánh
- bu tri: cao vi vi, xanh biếc
- cánh đồng: rộng thăm thẳm, cn vàng óng
Bài 2. Đin r, d hoặc gi vào ch chm:
a. Ao tng đang nở hoa sen
B tre vẫn chú dế mèn vuốt râu
b. Chiều hè tung cánh bay
Nghng nh theo cơn gió
gi chặt đầu dây
Buông tay bay đi mất.
Bài 3. Đin vào chỗ chm l hoc n ri giải câu đố:
a.
Lá gì tn biếc, dưới nâu
Qu tròn chín ngọt mang bu sữa thơm?
(Là quả: vú sữa)
b.
Hoa gì n giữa mùa hè
Trong đầm thơm ngát lá che được đầu?
(Là hoa sen)
Bài 4. Viết câu nêu đặc điểm ca mi người, mi vật trong hình:
a. Ngọn núi rất cao.
b. Bn nh chy rt nhanh.
| 1/11

Preview text:


TIẾNG VIỆT - TUẦN 22
Đ
I. Luyện đọc diễn cảm
“Chú gà trống nhỏ Cái mào màu đỏ Cái mỏ màu vàng Đập cánh gáy vang
Dưới giàn bông bí Cái đuôi màu tía Óng mượt làm sao! Chú nhảy lên cao Ó ò o ó!”
(Chú gà trống nhỏ, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào? A. Gà trống B. Con vịt C. Mèo con D. Sơn ca
Câu 2. Những bộ phận của con vật được miêu tả là gì? A. Cái mào B. Cái mỏ C. Cánh, đuôi D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Những màu sắc được nhắc đến trong bài? A. Màu đỏ B. Màu vàng C. Màu tía D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vang” là gì? A. đập B. cánh C. gáy D. vang
Câu 5. Chú gà trống đang làm gì? A. Đập cánh gáy vang B. Kiếm ăn C. Nằm ngủ D. Uống nước
III. Luyện từ và câu
Bài 1. Điền uynh hoặ uych? - h đệ - ngã h - cú h - phụ h
Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm:
a. Hình dáng của quả bóng
b. Tốc độ của con vật
Bài 3. Viết đoạn văn kể về một sự việc em đã chứng kiến.
Bài 4. Xếp vào nhóm từ thích hợp:
con gà, chăm chỉ, cái tủ, xinh đẹp, quả hồng, mập mạp, gầy gò,
tươi tốt, cái cốc, tủ lạnh, ngắn ngủi, nhanh chóng, quyển sổ Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ sự vật đặc điểm
Đ
I. Luyện đọc diễn cảm
“Người ta gọi cô là Gió. Việc của cô là đi khắp đó đây. Trên mặt sông, mặt biển,
cô giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô đưa mây về làm mưa trên các
miền đất khô hạn. Vì tính cô hay giúp người nên gi cũng yêu cô. Cô không có hình
dáng, màu sắc nhưng cô đi đến đâu ai cũng biết ngay: - Cô Gió kìa!
Cô cất tiếng chào những bông hoa, những lá cờ, chào những con thuyền, những
chong chóng đang quay... Cô cất tiếng hát:
“Tôi là ngọn gió Ở khắp mọi nơi
Công việc của tôi
Không bao giờ nghỉ…”
Cô không có dáng hình, nhưng điều đó chẳng sao. Hình dáng của cô là ở những
việc có ích mà cô làm cho người khác. Dù không trông thấy cô, người ta vẫn nhận
ra cô ngay và gọi tên cô: Gió!” (Cô Gió, Xuân Quỳnh)
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc và trả lời câu hỏi:
Câu 1. Việc của cô gió là gì?
A. Giúp những chiếc thuyền đi nhanh hơn
B. Bay tới sông, tới biển
C. Đi khắp đó đây giúp đỡ mọi người
D. Giúp mọi vật tươi tốt
Câu 2. Cô gió đã làm gì để giúp đỡ những miền đất khô hạn?
A. Cô gọi mây đến tạo bóng râm
B. Cô gọi mây đến làm mưa
C. Cô bay đến làm mát những miền đất khô hạn
D. Đem nước đến những miền đất
Câu 3. Hình dáng của cô gió nằm ở đâu?
A. Nằm ở những việc có ích mà cô làm cho người khác
B. Nằm ở những đám mây
C. Cô gió không có hình dáng D. Trên cánh đồng
Câu 4. Theo em, vì sao người ta có thể nhận ra gió ngay lập tức?
III. Luyện tập
Bài 1. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi sự vật sau: - ngôi sao: - bầu trời: - cánh đồng:
Bài 2. Điền r, d hoặc gi vào chỗ chấm:
a. Ao trường đang nở hoa sen
Bờ tre vẫn chú …ế mèn vuốt ...âu b. Chiều hè tung cánh bay Nghiêng mình theo cơn gió
Bé …ữ chặt đầu …ây Buông tay bay đi mất.
Bài 3. Điền vào chỗ chấm l hoặc n rồi giải câu đố: a.
…á gì trên biếc, dưới …âu
Quả tròn chín ngọt mang bầu sữa thơm? (Là quả: …) b.
Hoa gì …ở giữa mùa hè
Trong đầm thơm ngát …á che được đầu? (Là hoa: …)
Bài 4. Viết câu nêu đặc điểm của mỗi người, mỗi vật trong hình: Đáp án Đề 1
II. Đọc hiểu văn bản
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào? B. Gà trống
Câu 2. Những bộ phận của con vật được miêu tả là gì? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Những màu sắc được nhắc đến trong bài? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Chú gà trống đang làm gì? A. Đập cánh gáy vang
Câu 4. Từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vang” là gì? B. cánh
Câu 5. Chú gà trống đang làm gì? A. Đập cánh gáy vang III. Luyện tập
Bài 1. Điền uynh hoặ uych? - huynh đệ - ngã huỵch - cú huých - phụ huynh
Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm: a. Quả bóng tròn trịa.
b. Chú thỏ rất nhanh nhẹn. Bài 3. Gợi ý:
Tết đến, mọi người cùng dọn dẹp nhà cửa. Bố lau dọn bàn ghế, phòng khách. Mẹ
thì dọn dẹp phòng bếp, rửa bát đũa. Em và chị Hà dọn dẹp phòng ngủ của mình.
Đến chiều, em giúp tưới cây. Còn chị Hà thì quét sân. Bố còn cắt tỉa cho cây cảnh
trong vườn. Mẹ thì tắm cho con mèo Lu. Sau một ngày, căn nhà như khoác một
chiếc áo mới. Em cảm thấy rất háo hức và mong đợi Tết. Bài 4.
⚫ Từ ngữ chỉ sự vật: con gà, cái tủ, quả hồng, cái cốc, tủ lạnh, quyển sổ
⚫ Từ ngữ chỉ đặc điểm: chăm chỉ, xinh đẹp, mập mạp, gầy gò, tươi tốt, ngắn ngủi, nhanh chóng Đề 2
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Việc của cô gió là gì?
C. Đi khắp đó đây giúp đỡ mọi người.
Câu 2. Cô gió đã làm gì để giúp đỡ những miền đất khô hạn?
B. Cô gọi mây đến làm mưa.
Câu 3. Hình dáng của cô gió nằm ở đâu?
C. Cô gió không có hình dáng.
Câu 4. Theo em, vì sao người ta có thể nhận ra gió ngay lập tức?
Vì cô thường làm những việc có ích cho người khác. III. Luyện tập
Bài 1. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi sự vật sau:
- ngôi sao: sáng, lấp lánh
- bầu trời: cao vời vợi, xanh biếc
- cánh đồng: rộng thăm thẳm, chín vàng óng
Bài 2. Điền r, d hoặc gi vào chỗ chấm:
a. Ao trường đang nở hoa sen
Bờ tre vẫn chú dế mèn vuốt râu b. Chiều hè tung cánh bay Nghiêng mình theo cơn gió
giữ chặt đầu dây Buông tay bay đi mất.
Bài 3. Điền vào chỗ chấm l hoặc n rồi giải câu đố: a.
Lá gì trên biếc, dưới nâu
Quả tròn chín ngọt mang bầu sữa thơm? (Là quả: vú sữa) b.
Hoa gì nở giữa mùa hè
Trong đầm thơm ngát lá che được đầu? (Là hoa sen)
Bài 4. Viết câu nêu đặc điểm của mỗi người, mỗi vật trong hình: a. Ngọn núi rất cao.
b. Bạn nhỏ chạy rất nhanh.