Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 21
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 21 đượ giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 21
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 2 (CTST)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TIẾNG VIỆT - TUẦN 21
Đề ①
I. Luyện đọc diễn cảm
“Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông Còn cây chịu rét Sớm nay nở hết Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng
Ồ chẳng phải đâu Mùa đông nắng ít
Cúc gôm nắng vàng. Vào trong lá biếc.
Chờ cho đến tết, Nở bung thành hoa Rực vàng hoa cúc Âm vui mọi nhà.”
(Hoa cúc vàng, Nguyễn Văn Chương)
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi:
Câu 1. Khung cảnh mùa đông như thế nào? A. Nắng đi đâu miết B. Trời đắp chăn bông C. Còn cây chịu rét D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Điều gì xảy ra vào sớm nay? A. Cúc vàng nở hết B. Trời trở lạnh hơn C. Ánh nắng xuất hiện D. Cây cối xanh tốt
Câu 3. Đâu là từ chỉ đặc điểm? A. nắng B. mùa đông C. ít D. nở
Câu 4. Cúc đã làm gì vào mùa đông?
A. Gôm nắng vàng vào trong lá biếc
B. Chờ đến tết nở bung thành hoa C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
III. Luyện tập Bài 1. Điền
a. ên hoặc ênh? - con k… - h… xui - t… gọi - cồng k… b. l hoặc n? - …ối ra - …ói chuyện - …ước sôi - …ười biếng
Bài 2. Đặt câu hỏi có các từ: a. dũng cảm b. thật thà c. nhanh nhẹn d. mập mạp
Bài 3. Viết đoạn văn kể về công việc hằng ngày của một người thân.
Đề ②
I. Luyện đọc diễn cảm
“Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao!
Em mơ làm nắng ấm
Đánh thức bao mầm xanh
Vươn lên từ đất mới
Đem cơm no áo lành. Em mơ làm gió mát
Xua bao nỗi nhọc nhằn
Bác nông dân cày ruộng
Chú công nhân chuyên cần.
Em còn mơ nhiều lắm
Mơ những giấc mơ xanh
Nhưng bây giờ còn bé
Nên em chăm học hành.” (Em mơ)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bạn nhỏ mơ làm những gì? A. mây trắng, nắng ấm B. nắng ấm, gió mát C. Nắng ấm, gió mát
D. mây trắng, nắng ấm, gió mát
Câu 2. Bạn nhỏ mơ làm nắng ấm để làm gì?
A. để bay khắp nẻo trời cao
B. để đánh thức mầm xanh
C. để đem cơm no áo lành cho mọi người
D. Để giúp đỡ mọi người
Câu 3. Bạn nhỏ mơ làm gió mát để xua tan nỗi nhọc nhằn cho những ai? A. chú công nhân B. bác nông dân C. cô lao công D. Cả A, B đều đúng
Câu 4. Những giấc mơ của bạn nhỏ cho ta thấy điều gì?
A. Bạn nhỏ ngủ rất nhiều
B. Bạn nhỏ thích khám phá nhiều điều mới lạ
C. Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước và mọi người
D. Bạn nhỏ rất thích ca hát
III. Luyện tập
Bài 1. Viết chính tả: Sông Hương (Trích)
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ
đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm
nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh
non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Bài 2. Sắp xếp các từ chỉ đặc điểm trong khung vào bảng:
nảy lộc, mát mẻ, lạnh lẽo, đâm chồi, trong vắt, u ám, xanh ngắt, xơ xác, tươi tốt Mùa xuân Mùa thu Mùa đông
Bài 3. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? có chứa các từ sau: a. gầy gò b. hiền lành c. thân thiện d. dễ thương
Bài 4. Quan sát bức tranh dưới đây, viết hoạt động hằng ngày của mẹ em. Trong
đoạn văn có ít nhất 1 từ chỉ đặc điểm. Đáp án: Đáp án Đề 1
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khung cảnh mùa đông như thế nào? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Điều gì xảy ra vào sớm nay? A. Cúc vàng nở hết
Câu 3. Đâu là từ chỉ đặc điểm? C. ít
Câu 4. Cúc đã làm gì vào mùa đông? C. Cả A, B đều đúng III. Luyện tập Bài 1. Điền a. ên hoặc ênh? - con kênh - hên xui - tên gọi - cồng kềnh b. l hoặc n? - lối ra - nói chuyện - nước sôi - lười biếng
Bài 2. Đặt câu hỏi có các từ:
b. Hùng rất dũng cảm và mạnh mẽ.
c. Bé Hoa là một đứa trẻ thật thà.
c. Chú mèo rất nhanh nhẹn.
d. Bé Minh có thân hình mập mạp. Bài 3. Gợi ý:
Bác Năm là anh trai của bố. Hiện tại, bác đang làm bảo vệ của trường em. Công
việc của bác khá vất vả. Bác phải trông coi trường học, kiểm tra lớp học. Hằng
ngày, bác sẽ mở cổng cho chúng em vào trường. Bác còn giúp chúng em sắp xếp
xe cho gọn gàng. Trước và sau mỗi giờ học, bác sẽ đánh trống báo hiệu. Bác rất tốt
bụng và thân thiện. Em cảm thấy yêu mến và kính trọng bác. Đề 2
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bạn nhỏ mơ làm những gì?
D. mây trắng, nắng ấm, gió mát
Câu 2. Bạn nhỏ mơ làm nắng ấm để làm gì?
B. để đánh thức mầm xanh
Câu 3. Bạn nhỏ mơ làm gió mát để xua tan nỗi nhọc nhằn cho những ai? D. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Những giấc mơ của bạn nhỏ cho ta thấy điều gì?
B. Bạn nhỏ thích khám phá nhiều điều mới lạ III. Luyện tập
Bài 1. Học sinh tự viết
Bài 2. Sắp xếp các từ chỉ đặc điểm trong khung vào bảng: Mùa xuân
Nảy lộc, đâm chồi, tươi tốt Mùa thu
Mát mẻ, trong vắt, xanh ngắt Mùa đông Lạnh lẽo, u ám, xơ xác
Bài 3. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? có chứa các từ sau:
a. Thu có thân hình gầy gò.
b. Ngọc rất hiền lành, dễ thương.
c. Minh Anh khá thân thiện và tốt bụng.
d. Cậu ấy mới dễ thương làm sao! Bài 4. Gợi ý:
Mẹ của em là một người phụ nữ đảm đang. Buổi sáng, mẹ thức dậy sớm để chuẩn
bị bữa sáng cho mọi người. Sau đó, mẹ đưa em đi học rồi mới đi làm. Chiều về, mẹ
lại nấu bữa tối cho cả nhà. Em rất yêu thương mẹ của mình.
Từ chỉ đặc điểm: đảm đang