Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 10

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 10 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn Tiếng Việt của tuần 10. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tập cui tuần môn Tiếng Vit lp 2 Tun 10 - KNTT
Đề 1
I. Luyn đọc din cm
Kiến bn thân của sóc. Hằng ngày, hai bạn thường r nhau đi học. Thế rồi nhà
kiến chuyn đến mt khu rừng khác. c chia tay, kiến rt bun. Kiến nói: “Cậu
phải thường xuyên nhớ t đấy.”. c gật đầu nhn li.
Mt buổi sáng, sóc ly mt t giấy và viết thư cho kiến. Sóc nắn nót ghi: “T nh
cậu.”. Một cơn gió đi ngang qua mang theo lá thư. Chiều hôm đó, kiến đi dạo trong
rng. Một thư nhè nh bay xung. Kiến reo lên: “A, thư của sóc!”.
Hôm sau, kiến ngi bên thềm và viết thư cho sóc. Kiến không biết làm sao cho sóc
biết mình rất nh bn. Cu viết: Chào sóc!”. Nhưng kiến không đnh chào sóc.
Cậu bèn viết một tkhác: “Sóc thân mến!”. Như thế vn không đúng ý ca
kiến. Ly mt t giy mi, kiến ghi: “Sóc ơi!”. Cứ thế, cu cm ci viết đi viết li
trong nhiu gi lin.
Không lâu sau, Sóc nhận được một thư do kiến gửi đến. Thư viết: “Sóc ơi, t
cũng nhớ cậu!”.
(T nh cu)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gồm có?
A. Kiến, c
B. Kiến, Voi
C. Sóc, Thỏ
Câu 2. Khi chia tay, kiến cm thy như thế nào?
A. Rt bun
B. Chán nn
C. Vui v
Câu 3. c đã làm gì đ bày tỏ ni nh đến kiến?
A. Gi điện cho kiến
B. Viết thư cho kiến
C. Đến thăm kiến
Câu 4. Truyn gi gắm thông điệp gì?
A. Ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết
B. Nhc nh mỗi người hãy yêu quý, trân trọng nhng người bn
C. C 2 đáp án trên đều đúng
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính tả:
Gi bn
(Trích)
T xa xưa thuở nào
Trong rng xanh sâu thm
Đôi bạn sống bên nhau
Bê vàng và dê trắng.
Câu 2. Đặt câu với các từ sau:
a. thân thiết
b. quý mến
c. người bn
Câu 3. (*) Gạch chân dưới b phn tr lời cho câu hỏi đâu?
a. Trong vườn, vài chú gà kiếm ăn.
b. Chiếc lá trôi trên mặt nước.
c. Con cua đang bước đi trên bờ cát.
d. Dưới đất, chiếc r đang ngày càng to lên.
e. Mùa xuân, khóm hoa trong vưn bắt đu n r.
Câu 4. Viết đoạn văn k v mt hoạt động em đã tham gia cùng các bn.
(*): Bài tập nâng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gồm có?
A. Kiến, c
Câu 2. Khi chia tay, kiến cm thy như thế nào?
A. Rt bun
Câu 3. c đã làm gì đ bày tỏ ni nh đến kiến?
B. Viết thư cho kiến
Câu 4. Truyn gi gắm thông điệp gì?
C. C 2 đáp án trên đều đúng
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. Đặt câu với các từ sau:
a. thân thiết: Tôi và Hoàng là bn bè thân thiết.
b. quý mến: Em rất quý mến Hồng vì bạn tt bụng và thân thiện.
c. người bạn: Tú Anh người bn tt nht ca tôi.
Câu 3. (*) Gạch chân dưới b phn tr lời cho câu hỏi đâu?
a. Trong vườn, vài chú gà kiếm ăn.
b. Chiếc lá trôi trên mặt nước.
c. Con cua đang bước đi trên bờ cát.
d. ới đất, chiếc r đang ngày càng to lên.
e. a xuân, khóm hoa trong n bắt đu n r.
Câu 4.
Gợi ý:
Vào ngày Tết Trung thu, trường em đã tổ chức “Đêm hội trăng rằm”. Học sinh
toàn trường đu đưc tham gia. By gi ba mươi phút, mẹ đưa em đến trưng.
Tám giờ, các tiết mc văn ngh đưc biu din. Tiếp đến, ch Hằng chú Quy
xut hiện để gii thiệu chương trình. Sau đó, chúng em n được xem a lân,
chơi trò chơi và phá cỗ. Đêm Trung thu thật ý nghĩa.
Đề 2
I. Luyn đọc din cm
Mt tối a hè, những vì sao trên trời tinh nghch chp mt, mt chú Đom Đóm
cm chiếc đèn lồng màu xanh bay qua bay lại đ tìm bạn.
Đom Đóm bay mãi, bay mãi, tới gn my bạn bướm đêm liền nói: “Bướm ơi, cậu
th làm bn vi t không?” m vy vẫy đôi cánh, bo: Được thôi! Nhưng
bây giờ bn t phải đi tìm em gái đã. Cậu giúp bn t đưc không?
Đom Đóm vội t chi:
- “Không được đâu, tớ phải đi tìm bạn cho mình trước chứ.Nói xong, Đom Đóm
liền bay đi mất t.
Đom Đóm lại bay ti b ao gp Ếch Xanh đ ngh kết bn. ch Xanh m p
đáp lời:
“Được thôi! Nhưng bây giờ t đang b lạc đường, cậu soi đèn giúp tớ tìm đường v
nhà đã nhé.”
Nghe thế, Đom Đóm lắc đầu nguy nguậy và li cầm đèn bay đi mất hút.
Đom Đóm đi khp nơi đ tìm bạn nhưng cậu chẳng tìm được người bạn nào cả.
Thế cậu đến gặp Ông Cây, cậu bun bã khóc nấc lên và k li tt c nhng vic
đã xảy ra cho ông Cây nghe.
Ôngy nghe xong đầu đuôi câu chuyn thì mỉm cười hin t ri bảo Đom Đóm:
“Cháu à, trongc người khác cần giúp đỡ, cháu lại không chu giúp người ta, như
thế thì người ta làm sao mun kết bn với cháu được? Bạn bè tốt thì phải giúp đ
lẫn nhau đấy cháu ”.
Đom Đóm nghe ông Cây nói thế t xu h đỏ mặt tía tai. Cậu đưa tay gạt nước
mắt và vội cúi đu xung.
(Soi đèn tìm bn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đèn lồng của c Đom Đóm có màu gì?
A. Màu vàng
B. Màu trắng
C. Màu xanh
Câu 2. Bn Bướm đã nhờ bn Đom Đóm điều gì?
A. Bạn m đã nhờ bạn Đom Đóm làm bn với mình.
B. Bạn ớm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm em gái giúp mình.
C. Bạn ớm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm bn giúp mình.
Câu 3. sao bạn Ếch Xanh và bn Đom Đóm lại không trở thành bn?
A. Vì bn Đom Đóm đã không giúp đ bn ch Xanh và bay đi.
B. Vì bạn Ếch Xanh đã không giúp đ bạn Đom Đóm.
C. Vì bạn Ếch Xanh đã từ chi bạn Đom Đóm.
Câu 4. Cuối cùng, Đom Đóm tìm cho mình được người bạn nào không? Nếu
em, em s i với bn Đom Đóm điều gì để giúp bn y tìm được bn?
III. Luyn tp
Câu 1. Ghép tiếng cột trái với tiếng ct phi tạo thành từ:
Đáp án:
Câu 2. Đặt câu th hin nh cảm bạn bè có sử dng 2 t vừa ghép được u 5.
Câu 3. Chn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào ch trống để to t:
a. (l/nạ) kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng
b. (lo/no) …….. lắng, ………nê, ……. âu, ……m
Câu 4. V vào ô có tranh v th hin việc nên làm vi bạn bè:
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đèn lồng của c Đom Đóm có màu gì?
C. Màu xanh
Câu 2. Bn Bướm đã nhờ bn Đom Đóm điều gì?
B. Bạn ớm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm em gái giúp mình.
Câu 3. sao bạn Ếch Xanh và bn Đom Đóm lại không trở thành bn?
A. Vì bn Đom Đóm đã không giúp đ bn ch Xanh và bay đi.
Câu 4. Cuối cùng, Đom Đóm tìm cho mình được người bạn nào không? Nếu
em, em s i với bn Đom Đóm điều gì để giúp bn y tìm được bn?
Cui ng, Đom Đóm không tìm cho mình đưc người bạn o. Em s nói với
Đom Đóm là giúp đỡ người khác trong lúc người ta cn tsẽ nhanh tìm đưc bn.
III. Luyn tp
Câu 1.
thân thương, thân mến, thân thiết
yêu thương, yêu quý, yêu mến
Câu 2.
Mai và Lanđôi bn thân thiết
Các bạn trong lớp Hà luôn yêu quý nhau.
Câu 3.
a. kì lạ mt nạ, người l, l lùng
b. lo lng, no nê, lo âu, no m
Câu 4.
V vào các tranh số 2, 3, 5, 6 và 8.
| 1/12

Preview text:


Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 10 - KNTT Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Kiến là bạn thân của sóc. Hằng ngày, hai bạn thường rủ nhau đi học. Thế rồi nhà
kiến chuyển đến một khu rừng khác. Lúc chia tay, kiến rất buồn. Kiến nói: “Cậu
phải thường xuyên nhớ tớ đấy.”. Sóc gật đầu nhận lời.
Một buổi sáng, sóc lấy một tờ giấy và viết thư cho kiến. Sóc nắn nót ghi: “Tớ nhớ
cậu.”. Một cơn gió đi ngang qua mang theo lá thư. Chiều hôm đó, kiến đi dạo trong
rừng. Một lá thư nhè nhẹ bay xuống. Kiến reo lên: “A, thư của sóc!”.
Hôm sau, kiến ngồi bên thềm và viết thư cho sóc. Kiến không biết làm sao cho sóc
biết mình rất nhớ bạn. Cậu viết: “Chào sóc!”. Nhưng kiến không định chào sóc.
Cậu bèn viết một lá thư khác: “Sóc thân mến!”. Như thế vẫn không đúng ý của
kiến. Lấy một tờ giấy mới, kiến ghi: “Sóc ơi!”. Cứ thế, cậu cặm cụi viết đi viết lại trong nhiều giờ liền.
Không lâu sau, Sóc nhận được một lá thư do kiến gửi đến. Thư viết: “Sóc ơi, tớ cũng nhớ cậu!”. (Tớ nhớ cậu)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm có? A. Kiến, Sóc B. Kiến, Voi C. Sóc, Thỏ
Câu 2. Khi chia tay, kiến cảm thấy như thế nào? A. Rất buồn B. Chán nản C. Vui vẻ
Câu 3. Sóc đã làm gì để bày tỏ nỗi nhớ đến kiến? A. Gọi điện cho kiến B. Viết thư cho kiến C. Đến thăm kiến
Câu 4. Truyện gửi gắm thông điệp gì?
A. Ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết
B. Nhắc nhở mỗi người hãy yêu quý, trân trọng những người bạn
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Gọi bạn (Trích) Tự xa xưa thuở nào Trong rừng xanh sâu thẳm Đôi bạn sống bên nhau Bê vàng và dê trắng.
Câu 2. Đặt câu với các từ sau: a. thân thiết b. quý mến c. người bạn
Câu 3. (*) Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Trong vườn, vài chú gà kiếm ăn.
b. Chiếc lá trôi trên mặt nước.
c. Con cua đang bước đi trên bờ cát.
d. Dưới đất, chiếc rễ đang ngày càng to lên.
e. Mùa xuân, khóm hoa trong vườn bắt đầu nở rộ.
Câu 4. Viết đoạn văn kể về một hoạt động em đã tham gia cùng các bạn.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm có? A. Kiến, Sóc
Câu 2. Khi chia tay, kiến cảm thấy như thế nào? A. Rất buồn
Câu 3. Sóc đã làm gì để bày tỏ nỗi nhớ đến kiến? B. Viết thư cho kiến
Câu 4. Truyện gửi gắm thông điệp gì?
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Đặt câu với các từ sau:
a. thân thiết: Tôi và Hoàng là bạn bè thân thiết.
b. quý mến: Em rất quý mến Hồng vì bạn tốt bụng và thân thiện.
c. người bạn: Tú Anh là người bạn tốt nhất của tôi.
Câu 3. (*) Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Trong vườn, vài chú gà kiếm ăn.
b. Chiếc lá trôi trên mặt nước.
c. Con cua đang bước đi trên bờ cát.
d. Dưới đất, chiếc rễ đang ngày càng to lên.
e. Mùa xuân, khóm hoa trong vườn bắt đầu nở rộ. Câu 4. Gợi ý:
Vào ngày Tết Trung thu, trường em đã tổ chức “Đêm hội trăng rằm”. Học sinh
toàn trường đều được tham gia. Bảy giờ ba mươi phút, mẹ đưa em đến trường.
Tám giờ, các tiết mục văn nghệ được biểu diễn. Tiếp đến, chị Hằng và chú Quậy
xuất hiện để giới thiệu chương trình. Sau đó, chúng em còn được xem múa lân,
chơi trò chơi và phá cỗ. Đêm Trung thu thật ý nghĩa. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Một tối mùa hè, những vì sao trên trời tinh nghịch chớp mắt, một chú Đom Đóm
cầm chiếc đèn lồng màu xanh bay qua bay lại để tìm bạn.
Đom Đóm bay mãi, bay mãi, tới gần mấy bạn bướm đêm liền nói: “Bướm ơi, cậu
có thể làm bạn với tớ không?” Bướm vẫy vẫy đôi cánh, bảo: “Được thôi! Nhưng
bây giờ bọn tớ phải đi tìm em gái đã. Cậu giúp bọn tớ được không?” Đom Đóm vội từ chối:
- “Không được đâu, tớ phải đi tìm bạn cho mình trước chứ.” Nói xong, Đom Đóm liền bay đi mất hút.
Đom Đóm lại bay tới bờ ao gặp Ếch Xanh và đề nghị kết bạn. Ếch Xanh ồm ộp đáp lời:
“Được thôi! Nhưng bây giờ tớ đang bị lạc đường, cậu soi đèn giúp tớ tìm đường về nhà đã nhé.”
Nghe thế, Đom Đóm lắc đầu nguầy nguậy và lại cầm đèn bay đi mất hút.
Đom Đóm đi khắp nơi để tìm bạn nhưng cậu chẳng tìm được người bạn nào cả.
Thế là cậu đến gặp Ông Cây, cậu buồn bã khóc nấc lên và kể lại tất cả những việc
đã xảy ra cho ông Cây nghe.
Ông Cây nghe xong đầu đuôi câu chuyện thì mỉm cười hiền từ rồi bảo Đom Đóm:
“Cháu à, trong lúc người khác cần giúp đỡ, cháu lại không chịu giúp người ta, như
thế thì người ta làm sao muốn kết bạn với cháu được? Bạn bè tốt thì phải giúp đỡ
lẫn nhau đấy cháu ạ”.
Đom Đóm nghe ông Cây nói thế thì xấu hổ đỏ mặt tía tai. Cậu đưa tay gạt nước
mắt và vội cúi đầu xuống. (Soi đèn tìm bạn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đèn lồng của chú Đom Đóm có màu gì? A. Màu vàng B. Màu trắng C. Màu xanh
Câu 2. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm điều gì?
A. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm làm bạn với mình.
B. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm em gái giúp mình.
C. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm bạn giúp mình.
Câu 3. Vì sao bạn Ếch Xanh và bạn Đom Đóm lại không trở thành bạn?
A. Vì bạn Đom Đóm đã không giúp đỡ bạn Ếch Xanh và bay đi.
B. Vì bạn Ếch Xanh đã không giúp đỡ bạn Đom Đóm.
C. Vì bạn Ếch Xanh đã từ chối bạn Đom Đóm.
Câu 4. Cuối cùng, Đom Đóm có tìm cho mình được người bạn nào không? Nếu là
em, em sẽ nói với bạn Đom Đóm điều gì để giúp bạn ấy tìm được bạn? III. Luyện tập
Câu 1. Ghép tiếng ở cột trái với tiếng cột phải tạo thành từ: Đáp án:
Câu 2. Đặt câu thể hiện tình cảm bạn bè có sử dụng 2 từ vừa ghép được ở câu 5.
Câu 3. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
a. (lạ/nạ) kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng
b. (lo/no) …….. lắng, ………nê, ……. âu, ……ấm
Câu 4. Vẽ ☺ vào ô có tranh vẽ thể hiện việc nên làm với bạn bè: Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đèn lồng của chú Đom Đóm có màu gì? C. Màu xanh
Câu 2. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm điều gì?
B. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm em gái giúp mình.
Câu 3. Vì sao bạn Ếch Xanh và bạn Đom Đóm lại không trở thành bạn?
A. Vì bạn Đom Đóm đã không giúp đỡ bạn Ếch Xanh và bay đi.
Câu 4. Cuối cùng, Đom Đóm có tìm cho mình được người bạn nào không? Nếu là
em, em sẽ nói với bạn Đom Đóm điều gì để giúp bạn ấy tìm được bạn?
Cuối cùng, Đom Đóm không tìm cho mình được người bạn nào. Em sẽ nói với
Đom Đóm là giúp đỡ người khác trong lúc người ta cần thì sẽ nhanh tìm được bạn. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ thân thương, thân mến, thân thiết
⚫ yêu thương, yêu quý, yêu mến Câu 2.
⚫ Mai và Lan là đôi bạn thân thiết
⚫ Các bạn trong lớp Hà luôn yêu quý nhau. Câu 3.
a. kì lạ mặt nạ, người lạ, lạ lùng
b. lo lắng, no nê, lo âu, no ấm Câu 4.
Vẽ vào các tranh số 2, 3, 5, 6 và 8.