Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 12
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 12 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn Tiếng Việt của tuần 12. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 2 (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 12 - KNTT Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Tớ là lê-gô. Nhiều bạn gọi tớ là đồ chơi lắp ráp. Các bạn có nhận ra tớ không?
Để tớ giới thiệu với các bạn về gia đình của tớ nhé. Tớ có rất nhiều anh chị em.
Chúng tớ là những khối nhỏ đầy màu sắc. Hầu hết chúng tớ có hình viên gạch. Một
số thành viên có hình nhân vật tí hon và các hình xinh xắn khác.
Từ những mảnh ghép nhỏ bé, chúng tớ kết hợp với nhau để tạo ra cả một thế giới
kì diệu. Các bạn có thể lắp ráp nhà cửa, xe cộ, người máy,. . theo ý thích. Sau đó,
các bạn tháo rời ra để ghép thành những vật khác.
Chúng tớ giúp các bạn có trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính
kiên nhẫn. Nào, các bạn đã sẵn sàng chơi cùng chúng tớ chưa? (Tớ là Lê-gô)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lê-gô còn được các bạn nhỏ gọi là gì? A. Đồ chơi lắp ráp B. Đồ chơi xếp hình C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Lê-gô có đặc điểm gì?
A. Là những khối nhỏ đầy màu sắc
B. Hầu hết có hình viên gạch, một số có hình nhân vật tí hon và các hình xinh xắn khác C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Lợi ích của trò chơi Lê-gô
A. Giúp người chơi có trí tưởng tượng phong phú
B. Rèn luyện khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Thả diều (Trích) Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng.
Câu 2. Đặt câu với các từ: niềm vui, tuổi thơ.
Câu 3. Sắp xếp các từ sau vào nhóm:
nhanh nhẹn, ca hát, xấu xí, rộng lớn, bay nhảy, xinh đẹp, mỉm cười, nói chuyện, tốt
bụng, siêng năng, tô vẽ. a. Từ chỉ đặc điểm b. Từ chỉ hành động
Câu 4. (*) Chọn các từ viết sai chính tả: a. ngọn núi/ngọn lúi b. vui vẻ/vui vẽ c. cái dổ/cái rổ
d. người mẩu/người mẫu e. cái chổi/cái trổi
Câu 5. Em hãy viết đoạn văn giới thiệu một món đồ chơi mà em thích.
(*) Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lê-gô còn được các bạn nhỏ gọi là gì? A. Đồ chơi lắp ráp
Câu 2. Lê-gô có đặc điểm gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Lợi ích của trò chơi Lê-gô C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2.
- Niềm vui của em là được đến trường.
- Em có một tuổi thơ vui vẻ và hạnh phúc. Câu 3.
a. Từ chỉ đặc điểm: nhanh nhẹn, xấu xí, rộng lớn, xinh đẹp, tốt bụng, siêng năng
b. Từ chỉ hành động: ca hát, bay nhảy, mỉm cười, nói chuyện, tô vẽ
Câu 4. (*) Chọn các từ viết sai chính tả: a. ngọn lúi b. vui vẽ c. cái dổ d. người mẩu e. cái trổi Câu 5. Gợi ý:
Em rất thích con búp bê này. Mẹ đã tặng cho em vào dịp sinh nhật. Con búp bê rất
giống một nàng công chúa. Nó mặc một chiếc váy dạ hội màu đỏ. Khuôn mặt xinh
xắn, mái tóc dài. Em đặt tên cho nó là May. Mỗi khi rảnh rỗi, em lại chơi với nó.
May giống như một người bạn của em vậy. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Một hôm, mẹ đi chợ về, mua cho em một con lợn đất.
Con lợn dài chừng một gang tay, béo tròn trùng trục. Toàn thân nó nhuộm đỏ. Hai
tai màu xanh lá mạ. Hai mắt đen lay láy.
Cái mõm nhô ra như đang dũi ở trong chuồng. Bốn chân quặp lại dưới cái bụng
phệ. Cái đuôi xinh xinh vắt chéo ngang hông. Phía trên lưng có một khe hở nhỏ dài
bằng hai đốt ngón tay. Mẹ âu yếm bảo: "Mẹ mua lợn về cho con nuôi đấy." Rồi mẹ
cho lợn ăn một tờ tiền mới lấy may. Mẹ cười và vui vẻ nói: "Nó tên là lợn tiết kiệm.
Con đừng để nó bị đói nhé!".
Thỉnh thoảng, em lại nhấc lợn đất lên, lắc lắc xem nó đã no chưa. Em mong đến
cuối năm, lợn đất sẽ giúp em mua được những cuốn sách yêu thích.
(Con lợn đất, Theo Văn miêu tả tuyển chọn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mẹ đã mua gì cho em khi đi chợ về? A. Một con heo con B. Một con heo nhựa C. Một con lợn đất
Câu 2. Phía trên lưng của lợn đất có cái gì?
A. Một cái lỗ nhỏ để nhét tiền.
B. Một cái khe nhỏ ngắn.
C. Một cái khe hở nhỏ dài bằng 2 đốt ngón tay.
Câu 3. Bạn nhỏ trong đoạn văn mong rằng lợn đất sẽ giúp bạn ấy mua được những gì? A. Những cuốn sách
B. Những cuốn truyện tranh C. Vé xem phim
Câu 4. Nếu em cũng có một bạn lợn đất của mình, em mong bạn ấy sẽ giúp em mua được gì? Vì sao? III. Luyện tập Câu 1.
a. Gạch dưới từ chỉ sự vật trong câu sau:
Em mong đến cuối năm, lợn đất sẽ giúp em mua được những cuốn sách yêu thích.
b. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.
Câu 2. Ghi lại tên những món đồ chơi có trong hình dưới đây:
Câu 3. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm ở hàng dưới phù hợp với mỗi đồ chơi ở hàng trên:
Câu 4. Viết 3 - 4 câu kể về món đồ chơi em yêu thích nhất. (Gợi ý: tên món đồ
chơi là gì? Vì sao em có món đồ chơi đó? Đồ chơi có màu gì?, hình dáng thế nào? …) Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mẹ đã mua gì cho em khi đi chợ về? C. Một con lợn đất
Câu 2. Phía trên lưng của lợn đất có cái gì?
C. Một cái khe hở nhỏ dài bằng 2 đốt ngón tay.
Câu 3. Bạn nhỏ trong đoạn văn mong rằng lợn đất sẽ giúp bạn ấy mua được những gì? A. Những cuốn sách Câu 4.
Em mong bạn ý sẽ giúp em mua sách vì sắp vào đầu năm học cần mua các cuốn sách cho năm học. III. Luyện tập Câu 1.
a. Gạch dưới từ chỉ sự vật trong câu sau:
Em mong đến cuối năm, lợn đất sẽ giúp em mua được những cuốn sách yêu thích.
b. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.
Câu 2. Ghi lại tên những món đồ chơi có trong hình dưới đây:
Câu 3. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm ở hàng dưới phù hợp với mỗi đồ chơi ở hàng trên: con diều - màu xanh gấu bông - mềm mại chong chóng - màu vàng rô-bốt - thông minh Câu 4. Gợi ý:
Bố vừa mua tặng cho em một chiếc súng nước. Nó được làm bằng nhựa, có màu
xanh lá cây. Chiếc súng không to lắm, nhưng cầm lên khá nặng. Mỗi khi rảnh rỗi,
em và anh trai lại đem súng ra chơi. Em thường bơm nước vào Hai anh em rất
thích thú, vui vẻ. Em rất thích món đồ chơi này.