Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 27 (Nâng cao)

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 27 được giới thiệu nhằm giúp ôn tập, củng cố kiến thức của tuần học. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 27 (Nâng cao)

Đ
c
ơ
b
n)
I. Luyn đc din cm
mt by hươu đang gặm c bên một dòng suối trong vt. Chú hươu nào cũng
đôi mắt to tròn, đen nháy khóac b ng màu vàng hoặc màu nâu mn n
nhung, đim nhng du hoa trng. Bầy hươu đang gặm c thì bỗng một chú
hươunhỏ đi tới. Chú bước tp tễnh trông thật vất vã, một chân của chú bị đau,
b lông xơ xác đy nhng vết bùn đất. Chắc là chú ta bị ngã rất đau.
Chú hươu nói:
- Các bạn ơi! Cho tôi đi ăn ng với nhé!
Các chú hươu khác nghe thy vậy đua nhau mời:
- Bn lại đây, lại đây ăn cùng với chúng tôi!
Rồi các chú hươu đứng vươn hai chân trước mt tảng đá, lấy gc ct rng mấy cái
chồi nói:
- Bạn ăn đi! Rồi chúng tôi lấy thêm cho bạn my chiếc búp na tht ngon!
TING VIT - TUN 27
Chú hươu bị đau chân ăn rất ngon lành và cảm động nhìn các bạn hươu. Đúng lúc
y, mt bác hươu già t trong rừng đi ti. Thy by hươu con giúp bạn, bác hươu
già hài lòng lắm. Bác khen:
- Các cháu ngoan lm!
Còn bầy hươu con rt vui vì đã làm một vic tốt giúp bạn.
(Thật đáng khen, Vũ Hùng)
II. Đc hiu n bn
Đọc văn bản trên và chọn đáp án đúng hoc tr lời câu hỏi:
Câu 1. Mt ca nhng chú Hươu có màu gì?
A. màu vàng
B. màu nâu
C. màu đen
D. màu trắng
Câu 2. sao chú Hươu bé nhỏ lại bước đi tập tnh?
A. Vì chú b ngã
B. Vì mt chân chú bị đau
C. Vì đường đi gập ghnh
D. Vì hươu không cẩn thn
Câu 3. Trên bộ lông của chú hươu bé nh có nhng vết gì?
A. Vết thương
B. Vết xưc
C. Vết bùn đt
D. Vết chân
Câu 4. Em hc tập được nhng bạn Hươu đức tính gì?
III. Luyn tp
Bài 1. Gạch dưới t ng ch s vật có trong khổ t sau:
Bên này là i uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng ln chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời.
(Trần Đăng Khoa)
Bài 2. Gạch dưới t nêu hoạt động có trong đoạn văn sau:
Chiều hôm ấy, tôi ghé vào cửa hàng mua sách. Lan gánh nước đi qua. Nhìn thy
tôi, bạn đi như chạy. Bông Lan trượt chân ngã lăn ra cùng hai xô nưc. Một bà béo
chy lại quát ầm ĩ. Lan ôm mặt khóc rồi chạy như b ma đuổi.
(Nguyễn Thu Phương)
Bài 3. Đin du chm hoc du chấm than vào [ ] cho thích hp:
Trang và Nhung vào công viên chơi[ ] công viên, hai đa tha h ngắm hoa đp[ ]
Trang thích hoa thọ tây, còn Nhung lại thích hoa tóc tiên Trang nói: Nhung ơi, xem
kìa, bông thọ tây mới đẹp làm sao[ ]
- , đp tht[ ] Nhưng làm sao đẹp bằng hoac tiên[ ]
Bài 4. Gạch dưới các từ ch đặc điểm có trong khổ thơ:
Lá sen xanh mát
Đọng hạt sương đêm
Gió rung êm đm
Sương long lanh chy.
Bài 5. Đặt câu với nhng t ch đặc điểm vừa tìm được bài 4.
Đ
nâng cao)
I. Luyn đc din cm
Nắng xuân mềm cánh én
Gió xuân chở Tết v
Maing sân vàng ngõ
Đào thắm đỏ màu quê
B dọn nhà dọn ca
M bn bu không ngơi
Ch n hôm nay na
Em thêm một tuổi đời
Nghĩa là em đã lớn
Càng phải biết vâng li
Thy cô và bố m
Phải không mùa xuân ơi!?
(Thêm tuổi mi, Nguyễn Lãm Thng)
II. Đc hiu n bn
Đọc và chọn đáp án đúng hoc tr lời câu hỏi:
Câu 1. Mùa nào được nhắc đến trong bài thơ?
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 2. Nhng s vật báo hiệu Tết v?
A. Nng
B. G
C. Mai vàng, đào thm
D. C 3 đáp án trên
Câu 3. Người b phải làm?
A. Đi chợ mua sắm đồ
B. Dn dẹp nhà cửa
C. Trồng cây trong vườn
D. Trang trí nhà cửa
Câu 4. Tìm câu nêu đặc điểm trong các câu sau:
A. Gió xuân ch Tết v
B. Em thêm một tuổi đời
C. Nghĩa là em đã lớn
D. Phải không mùa xuân ơi!?
Câu 5. Bn nh trong bài cần làm khi đã thêm một tui?
III. Luyn t và câu
Bài 1. Khoanh vào đáp án có u chỉ đặc đim:
a. Hoa là học sinh lp 2.
b. Bình khá khe mnh và cao ln.
c. Những bông hoa trong vườn đã nở r.
d. Những chú mèo trông tht xinh xn!
Bài 2. Đin du câu thích hợp vào ô trống:
Tính tôi hay nghch ranh Chng bn đến tôi, tôi cũng nghĩ u trêu ch Cốc. Tôi
ct tiếng gi Dế Chot. Nghe tiếng thưa i hỏi:
- Chú mình có mun cùng tớ đùa vui không
- Ðùa trò gì? Em đương lên cơn hen đây. H h...
- Ðùa chơi một tí.
- H hừ... cái thế
- Con m Cc kia kìa.
Dế Chot ra ca hé mắt nhìn chị Cc. Ri hi tôi:
- Ch Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy h?
- .
- Thôi thôi... h hừ... Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào... Anh phi s...
Tôi quc mt:
- S y bo tao s i gì? y bảo tao còn biết s ai hơn tao nữa?
- Thưa anh, thế thì... h h...em xin s. Mi anh c đùa mt mình thôi.
(Trích Dế Mèn phuu kí)
Bài 3. Viết chính tả:
Nhà i Nội, ch Hồ Gươm không xa. T trên cao nhìn xung, mt h n
mt chiếc gương bầu dc lớn, sáng long lanh.
Cầu Thê c u son, cong cong như con tôm, dẫn o đn Ngọc Sơn. Mái đn
lấp bên gốc đa già, r xum xuê. Xa một chút Tháp Rùa, tường u cổ kính.
Tháp xây trên gò đt gia h, c mc xanh um.
Bài 4. Viết đoạn văn kể v việc em được người khác giúp đỡ hoặc em giúp đ
ngưi khác. Trong đon văn có một câu sử dng du chm than.
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Mt ca nhng chú Hươu có màu gì?
C. màu đen
Câu 2. sao chú Hươu bé nhỏ lại bước đi tập tnh?
B. Vì mt chân chú bị đau
Câu 3. Trên bộ lông của chú hươu bé nh có nhng vết gì?
C. Vết bùn đt
Câu 4. Em hc tập được nhng bạn Hươu đức tính gì?
Các bạn Hươu biết cách giúp đỡ bạn bè nhn lúc hoạn nạn khó khăn
III. Luyn tp
Bài 1. Gạch dưới t ng ch s vật có trong khổ t sau:
Bên này núi uy nghiêm
Bên kia nh đồng ln chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
ng xa trng cánh buồm bay ng tri.
(Trần Đăng Khoa)
Bài 2. Gạch dưới t nêu hoạt động có trong đoạn văn sau:
Chiều hôm ấy, tôi ghé vào cửa hàng mua sách. Lan gánh ớc đi qua. Nhìn thy
tôi, bn đi nchy. Bông Lan trượt chân ngã lăn ra cùng hai xô nước. Một bà béo
chy li quát ầm ĩ. Lan ôm mt khóc ri chy như bị ma đuổi.
(Nguyễn Thu Phương)
Bài 3. Điền du chm hoc du chấm than vào [ ] cho thích hp:
Trang Nhung o công viên chơi. công vn, hai đa tha h ngắm hoa đẹp.
Trang thích hoa thọ tây, còn Nhung lại thích hoa tóc tiên Trang nói: Nhung ơi, xem
kìa, bông thọ tây mới đẹp làm sao!
- , đp thật! Nhưng làm sao đp bằng hoa tóc tiên.
Bài 4. Gạch dưới các từ ch đặc điểm có trong khổ thơ:
Lá sen xanh mát
Đọng hạt sương đêm
Gió rung êm đm
Sương long lanh chy.
Bài 5. Đặt câu với nhng t ch đặc điểm vừa tìm được bài 8.
Bu trời xanh mát.
Cuc sng thật êm đm.
Em bé có đôi mắt đẹp long lanh.
Đề 2
nâng cao)
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. a nào được nhắc đến trong bài thơ?
A. Mùa xuân
Câu 2. Nhng s vật báo hiệu Tết v?
A. C 3 đáp án trên
Câu 3. Người b phải làm?
B. Dn dẹp nhà cửa
Câu 4. Tìm câu nêu đặc điểm trong các câu sau:
C. Nghĩa là em đã lớn
Câu 5. Bn nh trong bài cần ngoan ngoãn, biết vâng lời cha m hơn khi đã thêm
mt tui.
III. Luyn t và u
Bài 1. Khoanh vào đáp án có u chỉ đặc đim:
b. nh khá khỏe mạnh và cao lớn.
d. Những chú o trông tht xinh xn!
Bài 2. Đin du câu thích hợp vào ô trống:
Tính tôi hay nghịch ranh. Chng bận đến i, tôi cũng nghĩ mưu trêu ch Cc. i
ct tiếng gi Dế Chot. Nghe tiếng thưa, tôi hỏi:
- Chú mình có mun cùng tớ đùa vui không?
- Ðùa trò gì? Em đương lên cơn hen đây. H h...
- Ðùa chơi một tí.
- H hừ... cái thế?
- Con m Cc kia kìa.
Dế Chot ra cửa, hé mắt nhìn chị Cc. Ri hỏi tôi:
- Ch Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy h?
- .
- Thôi thôi... h hừ... Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào... Anh phi s...
Tôi quc mt:
- S gì? Mày bảo tao s cái gì? Mày bảo tao còn biết s ai hơn tao na?
- Thưa anh, thế thì... h h...em xin s. Mi anh c đùa mt mình thôi.
(Trích Dế Mèn phuu kí)
Bài 3. Hc sinh t viết.
Bài 4. Tp làm văn
Gợi ý:
Em đã giúp đ ai việc gì (hoặc ai đã giúp đ em việc)?
Em (hoặc người đó) đã làm như thế nào?
Em có suy nghĩ sau khi giúp đ (hoặc được giúp đỡ)
| 1/13

Preview text:


TIẾNG VIỆT - TUẦN 27
Đ
cơ bn)
I. Luyện đọc diễn cảm
Có một bầy hươu đang gặm cỏ bên một dòng suối trong vắt. Chú hươu nào cũng
có đôi mắt to tròn, đen nháy và khóac bộ lông màu vàng hoặc màu nâu mịn như
nhung, điểm những dấu hoa trắng. Bầy hươu đang gặm cỏ thì bỗng có một chú
hươu bé nhỏ đi tới. Chú bước tập tễnh trông thật vất vã, một chân của chú bị đau,
bộ lông xơ xác đầy những vết bùn đất. Chắc là chú ta bị ngã rất đau. Chú hươu nói:
- Các bạn ơi! Cho tôi đi ăn cùng với nhé!
Các chú hươu khác nghe thấy vậy đua nhau mời:
- Bạn lại đây, lại đây ăn cùng với chúng tôi!
Rồi các chú hươu đứng vươn hai chân trước một tảng đá, lấy gạc cắt rụng mấy cái chồi nói:
- Bạn ăn đi! Rồi chúng tôi lấy thêm cho bạn mấy chiếc búp nữa thật ngon!
Chú hươu bị đau chân ăn rất ngon lành và cảm động nhìn các bạn hươu. Đúng lúc
ấy, một bác hươu già từ trong rừng đi tới. Thấy bầy hươu con giúp bạn, bác hươu
già hài lòng lắm. Bác khen:
- Các cháu ngoan lắm!
Còn bầy hươu con rất vui vì đã làm một việc tốt giúp bạn.
(Thật đáng khen, Vũ Hùng)
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc văn bản trên và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi:
Câu 1. Mắt của những chú Hươu có màu gì? A. màu vàng B. màu nâu C. màu đen D. màu trắng
Câu 2. Vì sao chú Hươu bé nhỏ lại bước đi tập tễnh? A. Vì chú bị ngã
B. Vì một chân chú bị đau
C. Vì đường đi gập ghềnh
D. Vì hươu không cẩn thận
Câu 3. Trên bộ lông của chú hươu bé nhỏ có những vết gì? A. Vết thương B. Vết xước C. Vết bùn đất D. Vết chân
Câu 4. Em học tập được ở những bạn Hươu đức tính gì?
III. Luyện tập
Bài 1. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:
Bên này là núi uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng liên chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời. (Trần Đăng Khoa)
Bài 2. Gạch dưới từ nêu hoạt động có trong đoạn văn sau:
Chiều hôm ấy, tôi ghé vào cửa hàng mua sách. Lan gánh nước đi qua. Nhìn thấy
tôi, bạn đi như chạy. Bông Lan trượt chân ngã lăn ra cùng hai xô nước. Một bà béo
chạy lại quát ầm ĩ. Lan ôm mặt khóc rồi chạy như bị ma đuổi. (Nguyễn Thu Phương)
Bài 3. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào [ ] cho thích hợp:
Trang và Nhung vào công viên chơi[ ] ở công viên, hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp[ ]
Trang thích hoa thọ tây, còn Nhung lại thích hoa tóc tiên Trang nói: Nhung ơi, xem
kìa, bông thọ tây mới đẹp làm sao[ ]
- Ờ, đẹp thật[ ] Nhưng làm sao đẹp bằng hoa tóc tiên[ ]
Bài 4. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm có trong khổ thơ: Lá sen xanh mát Đọng hạt sương đêm Gió rung êm đềm Sương long lanh chạy.
Bài 5. Đặt câu với những từ chỉ đặc điểm vừa tìm được ở bài 4.
Đ
nâng cao)
I. Luyện đọc diễn cảm
Nắng xuân mềm cánh én
Gió xuân chở Tết về
Mai vàng sân vàng ngõ
Đào thắm đỏ màu quê
Bố dọn nhà dọn cửa
Mẹ bận bịu không ngơi
Chỉ còn hôm nay nữa
Em thêm một tuổi đời
Nghĩa là em đã lớn
Càng phải biết vâng lời
Thầy cô và bố mẹ
Phải không mùa xuân ơi!?
(Thêm tuổi mới, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi:
Câu 1. Mùa nào được nhắc đến trong bài thơ? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 2. Những sự vật báo hiệu Tết về? A. Nắng B. Gió C. Mai vàng, đào thắm D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Người bố phải làm gì? A. Đi chợ mua sắm đồ
B. Dọn dẹp nhà cửa C. Trồng cây trong vườn D. Trang trí nhà cửa
Câu 4. Tìm câu nêu đặc điểm trong các câu sau:
A. Gió xuân chở Tết về
B. Em thêm một tuổi đời C. Nghĩa là em đã lớn
D. Phải không mùa xuân ơi!?
Câu 5. Bạn nhỏ trong bài cần làm gì khi đã thêm một tuổi?
III. Luyện từ và câu
Bài 1. Khoanh vào đáp án có câu chỉ đặc điểm:
a. Hoa là học sinh lớp 2.
b. Bình khá khỏe mạnh và cao lớn.
c. Những bông hoa trong vườn đã nở rộ.
d. Những chú mèo trông thật xinh xắn!
Bài 2. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Tính tôi hay nghịch ranh Chẳng bận đến tôi, tôi cũng nghĩ mưu trêu chị Cốc. Tôi
cất tiếng gọi Dế Choắt. Nghe tiếng thưa tôi hỏi:
- Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui không
- Ðùa trò gì? Em đương lên cơn hen đây. Hừ hừ... - Ðùa chơi một tí.
- Hừ hừ... cái gì thế - Con mụ Cốc kia kìa.
Dế Choắt ra cửa hé mắt nhìn chị Cốc. Rồi hỏi tôi:
- Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? - Ừ.
- Thôi thôi... hừ hừ... Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào... Anh phải sợ... Tôi quắc mắt:
- Sợ gì Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa?
- Thưa anh, thế thì... hừ hừ...em xin sợ. Mời anh cứ đùa một mình thôi.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Bài 3. Viết chính tả:
Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như
một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh.
Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền
lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
Bài 4. Viết đoạn văn kể về việc em được người khác giúp đỡ hoặc em giúp đỡ
người khác. Trong đoạn văn có một câu sử dụng dấu chấm than. Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mắt của những chú Hươu có màu gì? C. màu đen
Câu 2. Vì sao chú Hươu bé nhỏ lại bước đi tập tễnh?
B. Vì một chân chú bị đau
Câu 3. Trên bộ lông của chú hươu bé nhỏ có những vết gì? C. Vết bùn đất
Câu 4. Em học tập được ở những bạn Hươu đức tính gì?
Các bạn Hươu biết cách giúp đỡ bạn bè nhữn lúc hoạn nạn khó khăn III. Luyện tập
Bài 1. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: Bên này là núi uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng liên chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời. (Trần Đăng Khoa)
Bài 2. Gạch dưới từ nêu hoạt động có trong đoạn văn sau:
Chiều hôm ấy, tôi ghé vào cửa hàng mua sách. Lan gánh nước đi qua. Nhìn thấy
tôi, bạn đi như chạy. Bông Lan trượt chân ngã lăn ra cùng hai xô nước. Một bà béo
chạy lại quát ầm ĩ. Lan ôm mặt khóc rồi chạy như bị ma đuổi. (Nguyễn Thu Phương)
Bài 3. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào [ ] cho thích hợp:
Trang và Nhung vào công viên chơi. Ở công viên, hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp.
Trang thích hoa thọ tây, còn Nhung lại thích hoa tóc tiên Trang nói: Nhung ơi, xem
kìa, bông thọ tây mới đẹp làm sao!
- Ờ, đẹp thật! Nhưng làm sao đẹp bằng hoa tóc tiên.
Bài 4. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm có trong khổ thơ: Lá sen xanh mát Đọng hạt sương đêm Gió rung êm đềm Sương long lanh chạy.
Bài 5. Đặt câu với những từ chỉ đặc điểm vừa tìm được ở bài 8. • Bầu trời xanh mát.
• Cuộc sống thật êm đềm.
• Em bé có đôi mắt đẹp long lanh. Đề 2 (Đề nâng cao)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mùa nào được nhắc đến trong bài thơ? A. Mùa xuân
Câu 2. Những sự vật báo hiệu Tết về? A. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Người bố phải làm gì?
B. Dọn dẹp nhà cửa
Câu 4. Tìm câu nêu đặc điểm trong các câu sau: C. Nghĩa là em đã lớn
Câu 5. Bạn nhỏ trong bài cần ngoan ngoãn, biết vâng lời cha mẹ hơn khi đã thêm một tuổi.
III. Luyện từ và câu
Bài 1. Khoanh vào đáp án có câu chỉ đặc điểm:
b. Bình khá khỏe mạnh và cao lớn.
d. Những chú mèo trông thật xinh xắn!
Bài 2. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Tính tôi hay nghịch ranh. Chẳng bận đến tôi, tôi cũng nghĩ mưu trêu chị Cốc. Tôi
cất tiếng gọi Dế Choắt. Nghe tiếng thưa, tôi hỏi:
- Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui không?
- Ðùa trò gì? Em đương lên cơn hen đây. Hừ hừ... - Ðùa chơi một tí.
- Hừ hừ... cái gì thế? - Con mụ Cốc kia kìa.
Dế Choắt ra cửa, hé mắt nhìn chị Cốc. Rồi hỏi tôi:
- Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? - Ừ.
- Thôi thôi... hừ hừ... Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào... Anh phải sợ... Tôi quắc mắt:
- Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa?
- Thưa anh, thế thì... hừ hừ...em xin sợ. Mời anh cứ đùa một mình thôi.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Bài 3. Học sinh tự viết.
Bài 4. Tập làm văn Gợi ý:
Em đã giúp đỡ ai việc gì (hoặc ai đã giúp đỡ em việc gì)? •
Em (hoặc người đó) đã làm như thế nào? •
Em có suy nghĩ gì sau khi giúp đỡ (hoặc được giúp đỡ)