Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 5
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 5 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 5. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 2 (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 - KNTT Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
“Ngày xưa, có một con khỉ sống trên một cây cao lớn và làm bạn với một con cá
sấu sống ở dòng sông gần đó. Mỗi ngày, con khỉ sẽ hái những quả táo ngon ở trên
cây và đem tặng bạn cá sấu. Nhận được quà từ khỉ, cá sấu đem về và ăn chung với
vợ mình. Vợ của cá sấu là một người rất tham ăn và muốn ăn cả trái tim của chú
khỉ. Nghe mong muốn đó của vợ, cá sấu rất băn khoăn nhưng vẫn làm theo ý vợ.”
(Trích truyện Khỉ và cá sấu)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Kể tên các nhân vật trong đoạn trích trên.
Câu 2. Các nhân vật đó có đặc điểm gì?
Câu 3. Đặt một câu với từ: trái tim, dòng sông. III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả Cô giáo lớp em (Trích)
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Câu 2. Điền c hoặc k? - …on ong - …iên …ường - tên …ướp - …iếp nạn - …ung tên - …ậu bé
Câu 3. (*) Cho biết các bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì?
a. Trong vườn, các loài hoa đang thi nhau khoe sắc.
b. Hằng rất đỏng đảnh.
c. Liên là học sinh giỏi của lớp.
d. Chúng em đang đọc bài.
Câu 4. Viết thời gian biểu từ 5 giờ chiều (17:00) đến lúc đi ngủ. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật: cá sấu, khỉ
Câu 2. Khỉ sống trên một cây cao lớn, cá sấu sống ở dòng sông gần đó. Câu 3.
- Hồng là một cô bạn có trái tim nhân hậu.
- Dòng sông Hồng quanh năm đỏ nặng phù sa. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Điền c hoặc k? - con ong - kiên cường - tên cướp - kiếp nạn - cung tên - cậu bé
Câu 3. (*) Cho biết các bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì? a. Ở đâu? b. Như thế nào? c. Ai? d. Làm gì? Câu 4. Gợi ý: Thời gian Hoạt động 17:00 Tan học 17:15 - 19:00 Đi đá bóng 19:00 - 19:15 Tắm rửa 19:15 - 19:45 Ăn tối 20:00 - 21:30 Học bài 21:30 Đi ngủ Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho. (Cô giáo lớp em)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mỗi ngày đến lớp, bạn nhỏ đã gặp ai đến trước? A. cô giáo B. các bạn C. bác lao công
Câu 2. Cô giáo đã dạy các bạn làm gì? A. tập đọc B. tập viết C. kể chuyện
Câu 3. Khi bạn nhỏ chào cô, cô đáp lại bằng cách: A. chào lại bạn nhỏ B. gật đầu C. mỉm cười thật tươi
Câu 4. Hãy viết 2 đến 3 việc em sẽ rèn luyện để khiến cô giáo vui lòng. III. Luyện tập
Câu 1. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà:
Câu 2. Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp:
(giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài)
Các từ chỉ hoạt động của học sinh
Các từ chỉ hoạt động của giáo viên
Câu 3. Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau: a. Cây suôn đuồn đuột Trong ruột đen thui Con nít lui cui Dẫm đầu đè xuống ! Là… b. Da tôi màu trắng Bạn cùng bảng đen Hãy cầm tôi lên Tôi làm theo bạn. Là…
Câu 4. Viết câu nêu hoạt động của:
a. Học sinh trong giờ ra chơi b. Cô giáo Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mỗi ngày đến lớp, bạn nhỏ đã gặp ai đến trước? A. cô giáo
Câu 2. Cô giáo đã dạy các bạn làm gì? B. tập viết
Câu 3. Khi bạn nhỏ chào cô, cô đáp lại bằng cách: C. mỉm cười thật tươi Câu 4.
- Luyện viết chữ đẹp.
- Làm bài tập về nhà đầy đủ. III. Luyện tập
Câu 1. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà: Câu 2.
Các từ chỉ hoạt động của học sinh
Các từ chỉ hoạt động của giáo viên
giơ tay, xếp hàng, phát biểu, soạn giáo án, giảng bài, điểm danh, soạn giáo án, viết bài chấm bài Câu 3. a. Bút chì b. Viên phấn Câu 4.
a. Học sinh trong giờ ra chơi: Các em học sinh đang chơi nhảy dây ngoài sân trường.
b. Cô giáo: Cô giáo chủ nhiệm đang viết trên bảng.
Document Outline
- Đề 1
- Đáp án
- Đề 2
- Đáp án