Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn tiếng Việt Tuần 12 (cơ bản) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 12 có đáp án tổng hợp nhiều dạng bài tập tiếng Việt 3 cơ bản khác nhau giúp các em học sinh kiểm tra lại kiến thức tiếng Việt trọng tâm lớp 3 Tuần 12.

BÀI TP CUI TUN LP 3 MÔN TING VIT
BCH: KT NI TRI THC - TUN 12
I. LUYN ĐC DIN CM
CHA S LUÔN N CON
Mt trận động đất ln xy ra. Ch trong vòng bốn phút, nó đã san bằng
thành ph. Giữa cơn hỗn loạn đó, một người cha chy vội đến trường hc
ca con. Ông bàng hoàng, lặng đi vì ngôi trường ch còn là một đống đổ
nát. Ri ông nh li li ha với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ
luôn bên con.”. Ông cố nh li v trí lp hc ca con, chy đến đó và ra
sức đào bới. Mọi người kéo ông ra và an i:
Mun quá rồi! Bác không làm được gì nữa đâu!
Nhưng với ai, ông cũng chỉ có mt câu hỏi: “Bác có giúp tôi không?”, rồi
tiếp tục đào bới. Nhiều người bắt đầu đào bới cùng ông.
Nhiu gi trôi qua. Đến khi lt mt mảng tường lớn lên, người cha bng
nghe thy tiếng con trai. Mng quá, ông gi to tên cu bé. Có tiếng đáp lại:
“Cha ơi, con ở đây!”. Mọi người cùng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra mt
khong trng nh nên bn tr còn sng. Bn tr đưc cu thoát. Cu con
trai ôm chm lấy cha: − Cha ơi! Con đã bảo các bn là nhất định cha s
cu con và các bn mà!
(Thanh Giang dch)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào ch cái trước câu tr lời đúng
hoc làm theo yêu cu):
1. Chuyn gì xy ra với ngôi trường ca cậu con trai khi động đất?
A. Ngôi trường ch còn li mt phn nh nguyên vn.
B. Ngôi trường ch còn là một đống đổ nát.
C. Ngôi trường đang có rất nhiều người đào bới.
2. Vì sao người cha vn quyết tâm đào bới đng đổ nát khi mọi ngưi
cho rng không còn hi vng?
A. Vì ông nghe thy tiếng gi ca cu con trai t phía dưới đống đổ nát.
B. Vì ông nh đưc v trí lp hc ca con.
C. Vì ông nh li li ha với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ
luôn bên con”.
3. Quyết tâm của người cha đã đem lại kết qu gì?
A. Ông đã tìm thấy, cứu thoát được con trai và các bn.
B. Ông đã tìm thấy con trai mình.
C. Ông đã lật được mảng tưởng ln lên.
4. Viết li câu nói cho thy cu con trai rất tin tưởng vào cha mình?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
III. LUYN TP
5. Điền s/x vào ch chm:
Đường …á rộng rãi, ph …á đông đúc.
Trin vọng …áng …ủa, tương lai …án lạn.
C tránh c …át để giảm ma …át.
6. Gạch dưới t ng ch hoạt động trong các t ới đây:
bàng hoàng, san lấp, đào bới, an i, trn động đất,
lt mảng tường, ào đến, cu thoát
7. Tìm trong bài đọc 5 t ng ch hoạt động (khác t bài tp 6):
...............................................................................................................................
8. Đặt câu nêu hoạt đng vi các t:
a) gào thét: ...............................................................................
b) nh: .....................................................................................
9. Khoanh vào ch cái đặt trước các câu k:
a. Cu bé ôm chm ly cha.
b. Trn động đất kinh hoàng quá!
c. Trn động đất xy ra trong bao lâu?
d. Một người cha chy vội đến trường hc ca con.
e. Người cha rt kiên nhẫn, đào bới tng chút mt.
10. Da vào nội dung bài đọc, viết tiếp vào ch chm đ to câu k.
a. Người cha nh li ha vi con nên .....................................
b. Bn tr rất ............................................. khi đưc cu thoát.
c. Nh có nim tin vào li ha của cha nên ..............................................…
ĐÁP ÁN
I. Luyn đc din cm
Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hp vi các nhân vt.
II. Đọc hiểu văn bản
1. B. Ngôi trường ch còn là một đống đổt.
2. C. Vì ông nh li li ha với con: “Dù có chuyện gì xy ra, cha cũng sẽ
luôn bên con”.
3. A. Ông đã tìm thấy, cứu thoát được con trai và các bn.
4. Cha ơi! Con đã bảo các bn là nhất định cha s cu con và các bn mà!
III. Luyn tp
5.
- Đưng sá rng rãi, ph xá đông đúc.
- Trin vng sáng sủa, tương lai xán lạn.
- C tránh c xát để gim ma sát.
6.
bàng hoàng, san lấp, đào bới, an i, trn động đất, lt mảng tường, ào đến,
cu thoát
7.
5 t ch hoạt động: chy, kéo ra, gi, ôm chm, cu
8.
a) Người cha đã gào thét tên con của mình.
b) Đứa con đã nhớ li người cha dn dò.
9.
a. Cu bé ôm chm ly cha.
d. Một người cha chy vội đến trường hc ca con.
e. Người cha rt kiên nhẫn, đào bới tng chút mt.
10.
a) Người cha nh li ha vi con nên ra sức đào bới đống đổ nát để tìm
con mình.
b) Bn tr rt vui mng khi được cu thoát.
c) Nh có nim tin vào li ha ca cha nên cậu bé đã đợi cha tìm mình.
| 1/5

Preview text:

BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC - TUẦN 12
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM
CHA SẼ LUÔN Ở BÊN CON
Một trận động đất lớn xảy ra. Chỉ trong vòng bốn phút, nó đã san bằng
thành phố. Giữa cơn hỗn loạn đó, một người cha chạy vội đến trường học
của con. Ông bàng hoàng, lặng đi vì ngôi trường chỉ còn là một đống đổ
nát. Rồi ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ
luôn ở bên con.”. Ông cố nhớ lại vị trí lớp học của con, chạy đến đó và ra
sức đào bới. Mọi người kéo ông ra và an ủi:
− Muộn quá rồi! Bác không làm được gì nữa đâu!
Nhưng với ai, ông cũng chỉ có một câu hỏi: “Bác có giúp tôi không?”, rồi
tiếp tục đào bới. Nhiều người bắt đầu đào bới cùng ông.
Nhiều giờ trôi qua. Đến khi lật một mảng tường lớn lên, người cha bỗng
nghe thấy tiếng con trai. Mừng quá, ông gọi to tên cậu bé. Có tiếng đáp lại:
“Cha ơi, con ở đây!”. Mọi người cùng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một
khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ còn sống. Bọn trẻ được cứu thoát. Cậu con
trai ôm chầm lấy cha: − Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà! (Thanh Giang dịch)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu):
1. Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất?
A. Ngôi trường chỉ còn lại một phần nhỏ nguyên vẹn.
B. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát.
C. Ngôi trường đang có rất nhiều người đào bới.
2. Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người
cho rằng không còn hi vọng?
A. Vì ông nghe thấy tiếng gọi của cậu con trai từ phía dưới đống đổ nát.
B. Vì ông nhớ được vị trí lớp học của con.
C. Vì ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”.
3. Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì?
A. Ông đã tìm thấy, cứu thoát được con trai và các bạn.
B. Ông đã tìm thấy con trai mình.
C. Ông đã lật được mảng tưởng lớn lên.
4. Viết lại câu nói cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình?
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………… III. LUYỆN TẬP
5. Điền s/x vào chỗ chấm:
– Đường …á rộng rãi, phố …á đông đúc.
– Triển vọng …áng …ủa, tương lai …án lạn.
– Cố tránh cọ …át để giảm ma …át.
6. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong các từ dưới đây:
bàng hoàng, san lấp, đào bới, an ủi, trận động đất,
lật mảng tường, ào đến, cứu thoát
7. Tìm trong bài đọc 5 từ ngữ chỉ hoạt động (khác từ ở bài tập 6):
...............................................................................................................................
8. Đặt câu nêu hoạt động với các từ:
a) gào thét: ...............................................................................
b) nhớ: .....................................................................................
9. Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu kể:
a. Cậu bé ôm chầm lấy cha.
b. Trận động đất kinh hoàng quá!
c. Trận động đất xảy ra trong bao lâu?
d. Một người cha chạy vội đến trường học của con.
e. Người cha rất kiên nhẫn, đào bới từng chút một.
10. Dựa vào nội dung bài đọc, viết tiếp vào chỗ chấm để tạo câu kể.
a. Người cha nhớ lời hứa với con nên .....................................
b. Bọn trẻ rất ............................................. khi được cứu thoát.
c. Nhờ có niềm tin vào lời hứa của cha nên ..............................................… ĐÁP ÁN
I. Luyện đọc diễn cảm
Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hợp với các nhân vật.
II. Đọc hiểu văn bản
1. B. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát.
2. C. Vì ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”.
3. A. Ông đã tìm thấy, cứu thoát được con trai và các bạn.
4. Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà! III. Luyện tập 5.
- Đường sá rộng rãi, phố xá đông đúc.
- Triển vọng sáng sủa, tương lai xán lạn.
- Cố tránh cọ xát để giảm ma sát. 6.
bàng hoàng, san lấp, đào bới, an ủi, trận động đất, lật mảng tường, ào đến, cứu thoát 7.
5 từ chỉ hoạt động: chạy, kéo ra, gọi, ôm chầm, cứu 8.
a) Người cha đã gào thét tên con của mình.
b) Đứa con đã nhớ lời người cha dặn dò. 9.
a. Cậu bé ôm chầm lấy cha.
d. Một người cha chạy vội đến trường học của con.
e. Người cha rất kiên nhẫn, đào bới từng chút một. 10.
a) Người cha nhớ lời hứa với con nên ra sức đào bới đống đổ nát để tìm con mình.
b) Bọn trẻ rất vui mừng khi được cứu thoát.
c) Nhờ có niềm tin vào lời hứa của cha nên cậu bé đã đợi cha tìm mình.