Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 Tuần 5 (cơ bản số 2) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 5 cơ bản có đáp án bao gồm nhiều dạng bài tập tiếng Việt như: Luyện đọc diễn cảm; Đọc hiểu văn bản và Luyện tập được biên tập bám sát chương trình SGK tiếng Việt lớp 3.

H TÊN: .....................................................
LP: 3 ....
TING VIT - TUN 5
I. LUYN ĐC DIN CM
NGÀY KHAI TRƯNG
Sáng đầu thu trong xanh
Em mc qun áo mi
Đi đón ngày khai trưng
Vui như là đi hội
Gp bạn, cười hn h
Đứa tay bt mt mng
Đứa ôm vai bá c
Cặp sách đùa trên lưng
Nhìn các thy, các cô
Ai cũng như tr li
Sân trường vàng nng mi
Lá c bay như reo
Từng nhóm đứng đo nhau
Thy bạn nào cũng ln
Năm xưa bé tí teo
Gi lp ba, lp bn
Tiếng trống trường gióng gi
Năm học mi đến ri
Chúng em đi vào lớp
Khăn quàng bay đ tươi.
Nguyn Bùi Vi
II. ĐỌC - HIỂU N BẢN (Khoanh o ch i trước u tr lời đúng hoc
m theo u cu):
1. Vì sao bn nh nói ngày khai trường “vui như hội”? (chn nhiu ý)
A. vì đưc gp li bn bè, thy cô sau ba tháng ngh
B. vì đưc mc qun áo mi
C. vì đưc tham gia nhiều trò chơi hay
2. Kh thơ thứ hai cho em biết điều gì?
A. Nim vui ca các bn hc sinh khi có cp sách mi.
B. Nim vui ca tác gi khi được gp li các bn ca mình.
C. Các bn hc sinh rt hiếu động.
3. Trong kh thơ th tư, các bạn làm gì khi gp li nhau?
A. đo xem ai cao hơn, ai chóng ln
B. k cho nhau nghe nhng chuyn vui trong hè
C. thy có bn vn bé tí teo
4. Tiếng trống trường trong kh thơ cuối thúc gic các bn học sinh bước
vào năm học mi vi cm xúc như thế nào?
A. phn khi, háo hc B. lo lng C. bn chn
5. Ni dung của bài thơ "Ngày khai trường" là:
A. Niềm trăn trở ca hc sinh trong ngày khai trưng.
C. Niềm băn khoăn của hc sinh trong ngày khai trưng.
D. Niềm vui sướng ca hc sinh trong ngày khai trưng.
III. LUYN TP
6. Ni song/xong đ to t thích hp:
Song
Xong
hành
xuôi
ca
chuyn
song
ca
vic
7. Sp xếp các t sau vào 3 nhóm tương ứng:
tht thà, trắng tinh, hài hước, thp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngoãn, vuông
vắn, mũm mĩm, hiền hậu, đanh đá, vàng tươi, keo kiệt, béo, nâu, đen, xanh
biếc, cao lớn, xanh dương, tròn xoe, đo đỏ, đỏ tươi, tím biếc, trng ngn, lùn,
gy gò
T ch hình dáng
T ch màu sc
T ch tính tình
……………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
8. Gạch dưới t ng ch đặc điểm có trong mỗi câu văn dưới đây:
a) Cây bỏng y như chiếc nh quy. Hoa ca treo lng là lng lng tng
chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hng hng nh xíu, xinh ơi là xinh!
b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Nhng thân cây khẳng khiu vươn nhành cành
khô xơ xác trên nền tri xám xt.
9. Tìm trong bài thơ “Ngày khai trường”:
a) 6 t ng ch đặc điểm:
.......................................................................................
b) 6 t ng ch hot động: ........................................................................……..
10. Đặt 2 câu vi các t ch đặc điểm em tìm đưc bài tp 8:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..
ĐÁP ÁN
II. ĐỌC - HIỂU N BẢN (Khoanh vào ch cái tc câu tr lời đúng hoc
m theo u cu):
1. Vì sao bn nh nói ngày khai trường “vui như hội”? (chn nhiu ý)
A. vì đưc gp li bn bè, thy cô sau ba tháng ngh
B. vì đưc mc qun áo mi
2. Kh thơ thứ hai cho em biết điều gì?
B. Nim vui ca tác gi khi được gp li các bn ca mình.
3. Trong kh thơ th tư, các bạn làm gì khi gp li nhau?
A. đo xem ai cao hơn, ai chóng ln
4. Tiếng trống trường trong kh thơ cuối thúc gic các bn học sinh bước
vào năm học mi vi cm xúc như thế nào?
A. phn khi, háo hc
5. Ni dung của bài thơ "Ngày khai trường" là:
D. Niềm vui sướng ca hc sinh trong ngày khai trưng.
III. LUYN TP
6. Ni song/xong đ to t thích hp:
Song
Xong
hành
xuôi
ca
chuyn
song
ca
vic
Song: Song hành; Song ca; Song h; Song song; Song ca
Xong: Xong xuôi; xong chuyn; xong vic
7. Sp xếp các t sau vào 3 nhóm tương ứng:
T ch hình dáng
T ch màu sc
T ch tính tình
thp bé, cân đối, vuông
vắn, mũm mĩm, béo, cao
ln, tròn xoe, lùn, gy
trng tinh, vàng tươi,
nâu, đen, xanh biếc,
xanh dương, đo đỏ, đ
tươi, tím biếc, trng
ngn,
tht thà, hài hước, vui
v, ngoan ngoãn, hin
hậu, đanh đá, keo kit,
8. Gạch dưới t ng ch đặc điểm có trong mỗi câu văn dưới đây:
a) Cây bng dày như chiếc bánh quy. Hoa ca treo lng lng lng
từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hng hng nh xíu, xinh ơi
là xinh!
b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Nhng thân y khng khiu vươn nhành
cành khô xơ xác trên nn tri m xt.
9. Tìm trong bài thơ “Ngày khai trường”:
a) 6 t ng ch đặc điểm: .......trong xanh, mi, vui, hn h, tr, vàng...........
b) 6 t ng ch hot đng: .........mặc; đi; gặp; cười; ôm; nhìn; đo; ..........
10. Đặt 2 câu vi các t ch đặc điểm em tìm đưc bài tp 8:
Ví d:
Quyn sách ca t rt dày.
Cánh đồng lúa trơ tri sau khi thu hoch.
| 1/5

Preview text:

HỌ TÊN: ..................................................... LỚP: 3 ....
TIẾNG VIỆT - TUẦN 5
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM NGÀY KHAI TRƯỜNG Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội
Gặp bạn, cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa ôm vai bá cổ Cặp sách đùa trên lưng Nhìn các thầy, các cô Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới Lá cờ bay như reo Từng nhóm đứng đo nhau Thấy bạn nào cũng lớn Năm xưa bé tí teo Giờ lớp ba, lớp bốn
Tiếng trống trường gióng giả Năm học mới đến rồi Chúng em đi vào lớp
Khăn quàng bay đỏ tươi. Nguyễn Bùi Vợi
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc
làm theo yêu cầu):
1. Vì sao bạn nhỏ nói ngày khai trường “vui như hội”? (chọn nhiều ý)
A. vì được gặp lại bạn bè, thầy cô sau ba tháng nghỉ hè
B. vì được mặc quần áo mới
C. vì được tham gia nhiều trò chơi hay
2. Khổ thơ thứ hai cho em biết điều gì?
A. Niềm vui của các bạn học sinh khi có cặp sách mới.
B. Niềm vui của tác giả khi được gặp lại các bạn của mình.
C. Các bạn học sinh rất hiếu động.
3. Trong khổ thơ thứ tư, các bạn làm gì khi gặp lại nhau?
A. đo xem ai cao hơn, ai chóng lớn
B. kể cho nhau nghe những chuyện vui trong hè
C. thấy có bạn vẫn bé tí teo
4. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối thúc giục các bạn học sinh bước
vào năm học mới với cảm xúc như thế nào? A. phấn khởi, háo hức B. lo lắng C. bồn chồn
5. Nội dung của bài thơ "Ngày khai trường" là:
A. Niềm trăn trở của học sinh trong ngày khai trường.
C. Niềm băn khoăn của học sinh trong ngày khai trường.
D. Niềm vui sướng của học sinh trong ngày khai trường. III. LUYỆN TẬP
6. Nối song/xong để tạo từ thích hợp: Song Xong hành xuôi ca chuyện hỷ song cửa việc
7. Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng:
thật thà, trắng tinh, hài hước, thấp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngoãn, vuông
vắn, mũm mĩm, hiền hậu, đanh đá, vàng tươi, keo kiệt, béo, nâu, đen, xanh
biếc, cao lớn, xanh dương, tròn xoe, đo đỏ, đỏ tươi, tím biếc, trắng ngần, lùn, gầy gò Từ chỉ hình dáng Từ chỉ màu sắc Từ chỉ tính tình ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ………………………
………………………… ……………………… ………………………
8. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong mỗi câu văn dưới đây:
a) Cây bỏng lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng lẳng từng
chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng nhỏ xíu, xinh ơi là xinh!
b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành cành
khô xơ xác trên nền trời xám xịt.
9. Tìm trong bài thơ “Ngày khai trường”: a) 6 từ ngữ chỉ đặc điểm:
.......................................................................................
b) 6 từ ngữ chỉ hoạt động: ........................................................................……..
10. Đặt 2 câu với các từ chỉ đặc điểm em tìm được ở bài tập 8:
...............................................................................................................................
............................................................................................................................... .. ĐÁP ÁN
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc
làm theo yêu cầu):
1. Vì sao bạn nhỏ nói ngày khai trường “vui như hội”? (chọn nhiều ý)
A. vì được gặp lại bạn bè, thầy cô sau ba tháng nghỉ hè
B. vì được mặc quần áo mới
2. Khổ thơ thứ hai cho em biết điều gì?
B. Niềm vui của tác giả khi được gặp lại các bạn của mình.
3. Trong khổ thơ thứ tư, các bạn làm gì khi gặp lại nhau?
A. đo xem ai cao hơn, ai chóng lớn
4. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối thúc giục các bạn học sinh bước
vào năm học mới với cảm xúc như thế nào? A. phấn khởi, háo hức
5. Nội dung của bài thơ "Ngày khai trường" là:
D. Niềm vui sướng của học sinh trong ngày khai trường. III. LUYỆN TẬP
6. Nối song/xong để tạo từ thích hợp: Song Xong hành xuôi ca chuyện hỷ song cửa việc
Song: Song hành; Song ca; Song hỷ; Song song; Song cửa
Xong: Xong xuôi; xong chuyện; xong việc
7. Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng: Từ chỉ hình dáng Từ chỉ màu sắc Từ chỉ tính tình
thấp bé, cân đối, vuông
trắng tinh, vàng tươi,
thật thà, hài hước, vui
vắn, mũm mĩm, béo, cao
nâu, đen, xanh biếc,
vẻ, ngoan ngoãn, hiền
lớn, tròn xoe, lùn, gầy
xanh dương, đo đỏ, đỏ
hậu, đanh đá, keo kiệt,
tươi, tím biếc, trắng ngần,
8. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong mỗi câu văn dưới đây:
a) Cây bỏng lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng lẳng
từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng nhỏ xíu, xinh ơi là xinh!
b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành
cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.
9. Tìm trong bài thơ “Ngày khai trường”:
a) 6 từ ngữ chỉ đặc điểm: .......trong xanh, mới, vui, hớn hở, trẻ, vàng...........
b) 6 từ ngữ chỉ hoạt động: .........mặc; đi; gặp; cười; ôm; nhìn; đo; ..........
10. Đặt 2 câu với các từ chỉ đặc điểm em tìm được ở bài tập 8: Ví dụ:
Quyển sách của tớ rất dày.
Cánh đồng lúa trơ trụi sau khi thu hoạch.