Phiếu Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 2 học kì 2 | Kết nối tri thức Tuần 22 cơ bản

Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức - cơ bản có đáp án được biên tập bám sát chương trình SGK tiếng Việt 2 Kết nối tri thức giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập lại kiến thức tiếng Việt lớp 2 Kết nối trọng tâm tuần 30 hiệu quả.

Đề cơ bản
I. Luyện đọc diễn cảm
“Chú gà trống nhỏ
Cái mào màu đỏ
Cái mỏ màu vàng
Đập cánh gáy vang
Dưới giàn bông bí
Cái đuôi màu tía
Óng mượt làm sao!
Chú nhảy lên cao
Ó ò o ó!”
(Chú gà trống nhỏ, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào?
A. Gà trống
B. Con vịt
C. Mèo con
D. Sơn ca
Câu 2. Những bộ phận của con vật được miêu tả là gì?
A. Cái mào
B. Cái mỏ
C. Cánh, đuôi
TIẾNG VIỆT - TUẦN 22
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Những màu sắc được nhắc đến trong bài?
A. Màu đỏ
B. Màu vàng
C. Màu tía
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vang” là gì?
A. đập
B. cánh
C. gáy
D. vang
Câu 5. Chú gà trống đang làm gì?
A. Đập cánh gáy vang
B. Kiếm ăn
C. Nằm ngủ
D. Uống nước
III. Luyện từ và câu
Bài 1. Điền uynh hoặ uych?
- hã đệ
- ngã hã
- cú hã
- phụ hã
Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm:
a. Hình dáng của quả bóng
b. Tốc độ của con vật
Bài 3. Viết đoạn văn kể về một sự việc em đã chứng kiến.
Bài 4. Xếp vào nhóm từ thích hợp:
Từ ngữ chỉ
sự vật
Từ ngữ chỉ
đặc điểm
con gà, chăm chỉ, cái tủ, xinh đẹp, quả hồng, mập mạp, gầy
gò, tươi tốt, cái cốc, tủ lạnh, ngắn ngủi, nhanh chóng, quyển
sổ
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào?
B. Gà trống
Câu 2. Những bộ phận của con vật được miêu tả là gì?
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Những màu sắc được nhắc đến trong bài?
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Chú gà trống đang làm gì?
A. Đập cánh gáy vang
Câu 4. Từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vang” là gì?
B. cánh
Câu 5. Chú gà trống đang làm gì?
A. Đập cánh gáy vang
I. Luyện tập
Bài 1. Điền uynh hoặ uych?
- huynh đệ
- ngã huỵch
- cú huých
- phụ huynh
Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm:
a. Quả bóng tròn trịa.
b. Chú thỏ rất nhanh nhẹn.
Bài 3.
Gợi ý:
Chủ nhật tuần vừa rồi, khu phố của em một buổi tổng vệ sinh. Em cùng với chị
gái đã quét dọn sạch sẽ con đường của xóm. Sau đó, em đi nhặt cỏ các bồn cây
ven đường, tưới nước cho chúng. Sau một ngày lao động vất vả, con đường nhỏ
của xóm như được khoác lên tấm áo mới. Em rất vui đã góp một phần nhỏ
vào việc giữ gìn khu phố sạch đẹp.
Bài 4.
Từ ngữ chỉ sự vật: con gà, cái tủ, quả hồng, cái cốc, tủ lạnh, quyển sổ
Từ ngữ chỉ đặc điểm: chăm chỉ, xinh đẹp, mập mạp, gầy gò, tươi tốt, ngắn
ngủi, nhanh chóng
| 1/5

Preview text:

TIẾNG VIỆT - TUẦN 22 Đề cơ bản
I. Luyện đọc diễn cảm
“Chú gà trống nhỏ Cái mào màu đỏ Cái mỏ màu vàng Đập cánh gáy vang Dưới giàn bông bí Cái đuôi màu tía Óng mượt làm sao! Chú nhảy lên cao Ó ò o ó!”
(Chú gà trống nhỏ, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào? A. Gà trống B. Con vịt C. Mèo con D. Sơn ca
Câu 2. Những bộ phận của con vật được miêu tả là gì? A. Cái mào B. Cái mỏ C. Cánh, đuôi D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Những màu sắc được nhắc đến trong bài? A. Màu đỏ B. Màu vàng C. Màu tía D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vang” là gì? A. đập B. cánh C. gáy D. vang
Câu 5. Chú gà trống đang làm gì? A. Đập cánh gáy vang B. Kiếm ăn C. Nằm ngủ D. Uống nước
III. Luyện từ và câu
Bài 1. Điền uynh hoặ uych? - hã đệ - ngã hã - cú hã - phụ hã
Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm:
a. Hình dáng của quả bóng b. Tốc độ của con vật
Bài 3. Viết đoạn văn kể về một sự việc em đã chứng kiến.
Bài 4. Xếp vào nhóm từ thích hợp:
con gà, chăm chỉ, cái tủ, xinh đẹp, quả hồng, mập mạp, gầy
gò, tươi tốt, cái cốc, tủ lạnh, ngắn ngủi, nhanh chóng, quyển sổ Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ sự vật đặc điểm Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào? B. Gà trống
Câu 2. Những bộ phận của con vật được miêu tả là gì? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Những màu sắc được nhắc đến trong bài? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Chú gà trống đang làm gì? A. Đập cánh gáy vang
Câu 4. Từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vang” là gì? B. cánh
Câu 5. Chú gà trống đang làm gì? A. Đập cánh gáy vang I. Luyện tập
Bài 1. Điền uynh hoặ uych? - huynh đệ - ngã huỵch - cú huých - phụ huynh
Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm: a. Quả bóng tròn trịa.
b. Chú thỏ rất nhanh nhẹn. Bài 3. Gợi ý:
Chủ nhật tuần vừa rồi, khu phố của em có một buổi tổng vệ sinh. Em cùng với chị
gái đã quét dọn sạch sẽ con đường của xóm. Sau đó, em đi nhặt cỏ ở các bồn cây
ven đường, tưới nước cho chúng. Sau một ngày lao động vất vả, con đường nhỏ
của xóm như được khoác lên tấm áo mới. Em rất vui vì đã góp một phần nhỏ bé
vào việc giữ gìn khu phố sạch đẹp. Bài 4.
Từ ngữ chỉ sự vật: con gà, cái tủ, quả hồng, cái cốc, tủ lạnh, quyển sổ 
Từ ngữ chỉ đặc điểm: chăm chỉ, xinh đẹp, mập mạp, gầy gò, tươi tốt, ngắn ngủi, nhanh chóng