Phiếu Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 2 học kì 2 | Kết nối tri thức Tuần 19 cơ bản
Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức - cơ bản có đáp án được biên tập bám sát chương trình SGK tiếng Việt 2 Kết nối tri thức giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập lại kiến thức tiếng Việt lớp 2 Kết nối trọng tâm tuần 30 hiệu quả.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 2 (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TIẾNG VIỆT - TUẦN 19 Đề cơ bản
I. Luyện đọc diễn cảm
“Em vẽ dòng sông khúc khuỷu
Vòng quanh, ôm luỹ tre làng
Nhịp cầu nho nhỏ bắc ngang
Dưới hàng thuỳ dương lá biếc.
Đàn bướm nhỏ xinh, tinh nghịch
Vờn bay bên nhuỵ hoa vàng
Một con thuyền nan nho nhỏ
Chở mùa xuân về mênh mang.”
(Bức tranh của em, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bạn nhỏ trong bài đang làm gì? A. Vẽ tranh B. Ca hát C. Học bài D. Đọc truyện
Câu 2. Ở khổ một, bức tranh có những sự vật gì? A. dòng sông, lũy tre
B. nhịp cầu, hàng thùy dương C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Trong câu: “Đàn bướm nhỏ xinh, tinh nghịch” từ nào là từ chỉ đặc điểm? A. Đàn bướm B. Nhỏ xinh C. Tinh nghịch D. Cả B, C đều đúng
Câu 4. Những sự vật được vẽ ở khổ 2 là gì? A. đàn bướm, con thuyền B. đàn ong, bờ đê C. ngôi nhà, vườn cây D. ông trăng, bầu trời
III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả:
Sao không về Vàng ơi? (Trích) Tao đi học về nhà Là mày chạy xồ ra Đầu tiên mày rối rít Cái đuôi mừng ngoáy tít Rồi mày lắc cái đầu Khịt khịt mũi, rung râu Rồi mày nhún chân sau
Chân trước chồm, mày bắt (Trần Đăng Khoa)
Câu 2. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống? - cái …um - gà …ống - …ò …ơi - …ong …ẻo - …im …óc
Câu 3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi điền vào câu dưới đây:
a. Bây giờ là mấy giờ [ ]
b. Tôi đang làm bài tập về nhà [ ]
c. Đàn gà con đang kiếm mồi trong vườn [ ]
d. Cậu đã ăn cơm chưa [ ]
e. Bác Năm đi đâu vậy [ ]
Câu 4. Viết đoạn văn tả đồ dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bạn nhỏ trong bài đang làm gì? A. Vẽ tranh
Câu 2. Ở khổ một, bức tranh có những sự vật gì? C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Trong câu: Đàn bướm nhỏ xinh, tinh nghịch từ nào là từ chỉ đặc điểm? D. Cả B, C đều đúng
Câu 4. Những sự vật được vẽ ở khổ 2 là gì? A. đàn bướm, con thuyền III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết
Câu 2. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống? - cái chum - gà trống - trò chơi - trong trẻo - chim chóc
Câu 3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi điền vào câu dưới đây:
a. Bây giờ là mấy giờ [?]
b. Tôi đang làm bài tập về nhà [.]
c. Đàn gà con đang kiếm mồi trong vườn [.]
d. Cậu đã ăn cơm chưa [?]
e. Bác Năm đi đâu vậy [?] Câu 4. Gợi ý: Mẫu 1:
Vào dịp sinh nhật, chị Hồng đã tặng em một chiếc mũ. Nó trông rất dễ thương.
Chiếc mũ được làm bằng vải. Vành mũ hình tròn, xòe rộng. Bên ngoài, chiếc mũ
có màu xanh da trời. Bên trong, mũ được lót một lớp vải mềm màu trắng. Trên
vành mũ gắn chiếc nơ hồng rất xinh xắn. Em thường đội mũ mỗi khi đi học. Em sẽ
giữ gìn chiếc mũ cẩn thận. Mẫu 2:
(1) Khi đi ra ngoài vào lúc trời mưa, em sẽ mặc áo mưa. (2) Chiếc áo mưa của em
là áo mưa đơn, mặc vào như chiếc áo hoodie dài đến đầu gối. (3) Áo mưa có mũ
trùm kín đầu lại làm từ chất liệu chống thấm nước nên giúp em khô ráo khi đi dưới
trời mưa. (4) Chiếc áo mưa có màu hồng đậm là màu mà em yêu thích nhất. (5)
Thế nên em rất quý chiếc áo mưa của mình. Mẫu 3:
(1) Khi đi học vào mùa hè, em thường đội mũ lưỡi trai để chống nắng. (2) Chiếc
mũ đội khít vào đầu, có phần vành nhô ra khá dài ở phía trước giúp che nắng
không hắt vào mặt em. (3) Mũ làm từ vải bò rất dày, nên dù đi bộ dưới nắng thì em
cũng không cảm thấy nóng trên da đầu. (4) Mỗi cuối tuần, em sẽ giặt sạch mũ rồi
phơi khô để chiếc mũ luôn sạch sẽ.
Document Outline
- Đề cơ bản
- Đáp án