Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 15 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Nâng cao Tuần 15 - Kết nối tri thức được biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện, tổng hợp lại những kiến thức đã được học ở Tuần 15 thuộc chương trình Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối.

H và tên: ……………………………………………………….
Lớp: 3….
PHIU CUI TUN 15 TING VIT LP 3
(Kết ni tri thc)
(NÂNG CAO)
I Bài tp v đọc hiu
Mt ly sa
Trưa hôm đó, một cu bé nghèo bán hàng rong các khu nhà để kiếm
tiền đi học. Bụng đói cồn cào mà lc túi ch còn mấy nghìn đồng ít i,
cu liu xin mt bữa ăn của gia đình gần đó nhưng cậu git mình xu
h khi thy mt cô bé m ca . Cậu bé đành xin một ly nước ung
thay vì chút gì đó để ăn. Vì cô bé trông cậu có v đang đói nên cô bưng
ra mt ly sa ln. Cu bé ung xong bèn hỏi: “ Tôi nợ bn bao nhiêu
tiền?” “Bạn không n tôi bao nhiêu c. M tôi dy rng: Ta không bao
gi nhn tiền khi giúp ai đó.”Cậu bé cảm ơn và bước đi. Lúc này, cu
bé cm thy t tin và mnh m hơn nhiều.Nhiều năm sau đó, cô bé
ngày nào gi mc phi một căn bệnh him nghèo cn có chuyên gia
cha tr. V bác sĩ trưởng khoa được mi khám cho bnh nhân này.
Khi biết tên và địa ch ca bnh nhân, mt tia sáng bng loé lên trong
mắt ông. Ông đứng bt dậy đến bên giường bnh nhân và nhn ra cô
bé ngày nào ngay lp tức. Ông đã cố gng hết sức mình để cu cha
cho cô gái này. Sau thi gian cha trị, cô gái đã khỏi bnh. V bác sĩ
yêu cu bnh vin chuyển cho ông hoá đơn viện phí ri viết gì lên đó
trước khi đưa nó đến tay cô gái. Cô gái lo s không dám m ra vì biết
rng s tin phi tr là rt lớn mà cô thì không có đủ.Cui cùng ly hết
can đảm nhìn vào t hoá đơn, cô chú ý ngay dòng chữ:“Đã thanh toán
bng mt ly sữa. Ký tên.”
Theo PHÙ SA ĐỎ
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng
Câu 1. Để đỡ đói cậu bé liu xin gì?
A. Mt ít tin
B. Mt bữa ăn
C. Một ly nước
D. Mt ly sa
Câu 2. Vì sao cậu bé bước đi và cảm thy t tin, mnh m hơn?
A. Không cần đi bán hàng rong nữa
B. Có được mt s tiền để đi học
C. Bụng đã hết đói cồn cào.
D. Nhận được s giúp đỡ t cô bé
Câu 3. Chi tiết nào cho thy v bác sĩ bất ng khi nh li câu
chuyện trước đây?
A. Ông nhn li khm bnh cho cô gái
B. Mt tia sáng lóe lên trong mt ông
C. Ông đứng bt dậy đến bên giường bnh nhân
D. Ông c gng hết sc mình cu cha cho cô gái
Câu 4. Câu chuyn “Một ly sữa” nói về:
A. S chia s
B. S c gng
C. S t tin
D. Lòng can đảm
Câu 5: Đâu là nghĩa đúng của t “chuyên gia” trong bài?
A. Những người luôn biết quan tâm đến người khác.
B. Những người lúc nào cũng chăm chỉ làm vic
C. Những người chuyên làm công việc trong gia đình
D. Những người rt gii v ngành ngh nào đó.
II- Bài tp v Chính t, Luyn t và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính t: Tp chép:
Các em nh và c già
C ngng li, ri nghn ngào nói tiếp:
- Ông đang rt bun. Bà lão nhà ông nm vin my tháng nay ri. Bà
m nng lm, khó mà qua khi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bnh
vin. Ông cảm ơn lòng tốt ca các cháu. Du các cháu không giúp gì
được, nhưng ông cũng thấy lòng nh n.
Câu 2: Điền theo yêu cu đề bài:
a) Tiếng cha âm l hay n:
- Đồ vật dùng để làm phng qun, áo b nhăn: ……..
- Gi cht một cái gì đó trong lòng bàn tay: ……….
- Cùng nghĩa với hiền: …………
- Ch loi gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh: …………
b) Đin du hi hay du ngã vào tiếng in đậm và giải câu đố:
Cái gì mà lươi bng gang
Xi lên mặt đất nhng hàng thăng băng.
Giúp nhà có go đê ăn
Siêng làm thì lươi sáng bng mặt gương.
Là………………
Thuơ bé em có hai sng
Đến tuôi nưa chng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuôi đa già
Gần ba mươi li mc ra hai sng.
Là…….
Câu 3. K tên ngh nghip của các thành viên trong gia đình em
M: M: bán hàng
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Đặt 2 - 3 câu k có cha các t ng câu 3
M: M bán hàng ngoài ch.
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Chuyn các câu k câu 4 thành câu hi:
M:
M làm ngh gì?
Ai bán hàng ngoài ch?
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Viết đoạn văn ngắn v mt nhân vt trong câu chuyện đã
đọc. Em thích hay không thích nhân vật đó? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
PHIU CUI TUN 15 TING VIT LỚP 3 (đáp án)
(Kết ni tri thc)
(NÂNG CAO)
I Bài tp v đọc hiu
Mt ly sa
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng
Câu 1. Để đỡ đói cậu bé liu xin gì?
B. Mt bữa ăn
Câu 2. Vì sao cậu bé bước đi và cảm thy t tin, mnh m hơn?
D. Nhận được s giúp đỡ t cô bé
Câu 3. Chi tiết nào cho thy v bác sĩ bất ng khi nh li câu
chuyện trước đây?
B. Mt tia sáng lóe lên trong mt ông
Câu 4. Câu chuyn “Một ly sữa” nói về:
A. S chia s
Câu 5: Đâu là nghĩa đúng của t “chuyên gia” trong bài?
D. Những người rt gii v ngành ngh nào đó.
II- Bài tp v Chính t, Luyn t và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính t: Tp chép:
Các em nh và c già
Câu 2: Điền theo yêu cầu đề bài:
a) Tiếng cha âm l hay n:
- Đồ vật dùng để làm phng qun, áo b nhăn: bàn là
- Gi cht một cái gì đó trong lòng bàn tay: nm
- Cùng nghĩa với hin: lành
- Ch loi gạo thường dùng để thi xôi, làm bánh: go nếp
b) Đin du hi hay du ngã vào tiếng in đậm và giải câu đố:
Cái gì mà i bng gang
Xi lên mặt đất nhng hàng thng băng.
Giúp nhà có go để ăn
Siêng làm thì i sáng bng mặt gương.
i cày
Thu bé em có hai sng
Đến tui na chng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tui đã già
Gần ba mươi lại mc ra hai sng.
mặt trăng
Câu 3. K tên ngh nghip ca các thành viên trong gia đình em
M: M: bán hàng
Câu 4. Đặt 2 - 3 câu k có cha các t ng câu 3
M: M bán hàng ngoài ch.
Câu 5. Chuyn các câu k câu 4 thành câu hi:
M:
M làm ngh gì?
Ai bán hàng ngoài ch?
Câu 6: Viết đoạn văn ngắn v mt nhân vt trong câu chuyện đã
đọc. Em thích hay không thích nhân vật đó? Vì sao?
(1) Trong truyn c tích Nàng tiên c, em thích nht là nhân vt nàng
tiên c. (2) Bi vì cô vừa xinh đẹp, lại đảm đang và giàu tình yêu
thương. (3) Để tr ơn bà lão nuôi mình trong chum nước, ch bà ra
đồng, là cô li hin ra và giúp bà nấu cơm, dọn dp nhà cửa, chăm lo
cho đàn lợn. (4) Cui cùng, cô tr thành con gái ca bà c và sng
hnh phúc cùng bà mãi mãi. (5) Chính tấm lòng thơm thảo, giàu tình
yêu thương của nàng tiên Ốc đã khiến em càng thêm yêu thích cô hơn.
| 1/9

Preview text:

Họ và tên: ………………………………………………………. Lớp: 3….
PHIẾU CUỐI TUẦN 15 TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Kết nối tri thức) (NÂNG CAO)
I – Bài tập về đọc hiểu Một ly sữa
Trưa hôm đó, một cậu bé nghèo bán hàng rong ở các khu nhà để kiếm
tiền đi học. Bụng đói cồn cào mà lục túi chỉ còn mấy nghìn đồng ít ỏi,
cậu liều xin một bữa ăn của gia đình gần đó nhưng cậu giật mình xấu
hổ khi thấy một cô bé mở cửa . Cậu bé đành xin một ly nước uống
thay vì chút gì đó để ăn. Vì cô bé trông cậu có vẻ đang đói nên cô bưng
ra một ly sữa lớn. Cậu bé uống xong bèn hỏi: “ Tôi nợ bạn bao nhiêu
tiền?” “Bạn không nợ tôi bao nhiêu cả. Mẹ tôi dạy rằng: Ta không bao
giờ nhận tiền khi giúp ai đó.”Cậu bé cảm ơn và bước đi. Lúc này, cậu
bé cảm thấy tự tin và mạnh mẽ hơn nhiều.Nhiều năm sau đó, cô bé
ngày nào giờ mắc phải một căn bệnh hiểm nghèo cần có chuyên gia
chữa trị. Vị bác sĩ trưởng khoa được mời khám cho bệnh nhân này.
Khi biết tên và địa chỉ của bệnh nhân, một tia sáng bỗng loé lên trong
mắt ông. Ông đứng bật dậy đến bên giường bệnh nhân và nhận ra cô
bé ngày nào ngay lập tức. Ông đã cố gắng hết sức mình để cứu chữa
cho cô gái này. Sau thời gian chữa trị, cô gái đã khỏi bệnh. Vị bác sĩ
yêu cầu bệnh viện chuyển cho ông hoá đơn viện phí rồi viết gì lên đó
trước khi đưa nó đến tay cô gái. Cô gái lo sợ không dám mở ra vì biết
rằng số tiền phải trả là rất lớn mà cô thì không có đủ.Cuối cùng lấy hết
can đảm nhìn vào tờ hoá đơn, cô chú ý ngay dòng chữ:“Đã thanh toán
bằng một ly sữa. Ký tên.” Theo PHÙ SA ĐỎ
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Để đỡ đói cậu bé liều xin gì? A. Một ít tiền B. Một bữa ăn C. Một ly nước D. Một ly sữa
Câu 2. Vì sao cậu bé bước đi và cảm thấy tự tin, mạnh mẽ hơn?
A. Không cần đi bán hàng rong nữa
B. Có được một số tiền để đi học
C. Bụng đã hết đói cồn cào.
D. Nhận được sự giúp đỡ từ cô bé
Câu 3. Chi tiết nào cho thấy vị bác sĩ bất ngờ khi nhớ lại câu chuyện trước đây?
A. Ông nhận lời khắm bệnh cho cô gái
B. Một tia sáng lóe lên trong mắt ông
C. Ông đứng bật dậy đến bên giường bệnh nhân
D. Ông cố gắng hết sức mình cứu chữa cho cô gái
Câu 4. Câu chuyện “Một ly sữa” nói về: A. Sự chia sẻ B. Sự cố gắng C. Sự tự tin D. Lòng can đảm
Câu 5: Đâu là nghĩa đúng của từ “chuyên gia” trong bài?
A. Những người luôn biết quan tâm đến người khác.
B. Những người lúc nào cũng chăm chỉ làm việc
C. Những người chuyên làm công việc trong gia đình
D. Những người rất giỏi về ngành nghề nào đó.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính tả: Tập chép:
Các em nhỏ và cụ già
Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp:
- Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm viện mấy tháng nay rồi. Bà
ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh
viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì
được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.
Câu 2: Điền theo yêu cầu đề bài:
a) Tiếng chứa âm l hay n:
- Đồ vật dùng để làm phẳng quần, áo bị nhăn: ……..
- Giữ chặt một cái gì đó trong lòng bàn tay: ……….
- Cùng nghĩa với hiền: …………
- Chỉ loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh: …………
b) Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào tiếng in đậm và giải câu đố:
Cái gì mà lươi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thăng băng.
Giúp nhà có gạo đê ăn
Siêng làm thì lươi sáng bằng mặt gương. Là………………
Thuơ bé em có hai sừng
Đến tuôi nưa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuôi đa già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. Là…….
Câu 3. Kể tên nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình em M: Mẹ: bán hàng
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Đặt 2 - 3 câu kể có chứa các từ ngữ ở câu 3
M: Mẹ bán hàng ngoài chợ.
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Chuyển các câu kể ở câu 4 thành câu hỏi: M: Mẹ làm nghề gì? Ai bán hàng ngoài chợ?
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật trong câu chuyện đã
đọc. Em thích hay không thích nhân vật đó? Vì sao?

…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
PHIẾU CUỐI TUẦN 15 TIẾNG VIỆT LỚP 3 (đáp án)
(Kết nối tri thức) (NÂNG CAO)
I – Bài tập về đọc hiểu Một ly sữa
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Để đỡ đói cậu bé liều xin gì? B. Một bữa ăn
Câu 2. Vì sao cậu bé bước đi và cảm thấy tự tin, mạnh mẽ hơn?
D. Nhận được sự giúp đỡ từ cô bé
Câu 3. Chi tiết nào cho thấy vị bác sĩ bất ngờ khi nhớ lại câu chuyện trước đây?
B. Một tia sáng lóe lên trong mắt ông
Câu 4. Câu chuyện “Một ly sữa” nói về: A. Sự chia sẻ
Câu 5: Đâu là nghĩa đúng của từ “chuyên gia” trong bài?
D. Những người rất giỏi về ngành nghề nào đó.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính tả: Tập chép:
Các em nhỏ và cụ già
Câu 2: Điền theo yêu cầu đề bài:
a) Tiếng chứa âm l hay n:
- Đồ vật dùng để làm phẳng quần, áo bị nhăn: bàn là
- Giữ chặt một cái gì đó trong lòng bàn tay: nắm
- Cùng nghĩa với hiền: lành
- Chỉ loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh: gạo nếp
b) Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào tiếng in đậm và giải câu đố:
Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương. Là lưỡi cày
Thuở bé em có hai sừng
Đến tuổi nữa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. Là mặt trăng
Câu 3. Kể tên nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình em M: Mẹ: bán hàng
Câu 4. Đặt 2 - 3 câu kể có chứa các từ ngữ ở câu 3
M: Mẹ bán hàng ngoài chợ.
Câu 5. Chuyển các câu kể ở câu 4 thành câu hỏi: M: Mẹ làm nghề gì? Ai bán hàng ngoài chợ?
Câu 6: Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật trong câu chuyện đã
đọc. Em thích hay không thích nhân vật đó? Vì sao?

(1) Trong truyện cổ tích Nàng tiên Ốc, em thích nhất là nhân vật nàng
tiên Ốc. (2) Bởi vì cô vừa xinh đẹp, lại đảm đang và giàu tình yêu
thương. (3) Để trả ơn bà lão nuôi mình trong chum nước, chờ bà ra
đồng, là cô lại hiện ra và giúp bà nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, chăm lo
cho đàn lợn. (4) Cuối cùng, cô trở thành con gái của bà cụ và sống
hạnh phúc cùng bà mãi mãi. (5) Chính tấm lòng thơm thảo, giàu tình
yêu thương của nàng tiên Ốc đã khiến em càng thêm yêu thích cô hơn.