Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 Chân trời - Tuần 12 (nâng cao)

Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 Chân trời - Tuần 12 (nâng cao) được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bài tp cui tun Toán 3 Chân tri sáng to
Tun 12 (nâng cao)
I. Trc nghim
Câu 1: Hình sau minh ha cho phép tính nào?
A. 7 + 3 = 10
C. 3 × 7 = 21
B. 7 × 3 = 21
D. 7 × 7 = 49
Câu 2: Phép tính 8 × 7 kết qu bng vi phép tính nào sau đây?
A. 7 × 7
B. 9 × 8
C. 7 × 8
D. 6 × 9
Câu 3: Phép tính 8 × 4 đưc viết thành tng là:
A. 8 + 8 + 8 + 8
C. 4 + 8 + 4 + 8
B. 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4
D. 8 + 4 + 4 + 4
Câu 4: M mua 16 chiếc bút chì, m chia đều cho 2 ch em. Như vậy, mi bn nhn
đưc s chiếc bút chì là:
A. 5 chiếc
B. 6 chiếc
C. 7 chiếc
D. 8 chiếc
Câu 5: Lp 3A có 35 hc sinh đưc chia làm 7 nhóm hc tập. Như vậy, mi nhóm
có tt c là:
A. 5 bn
B. 6 bn
C. 7 bn
D. 8 bn
Câu 6: Năm nay ông 63 tui, tui cháu bng tui ông gim đi 7 lần. Như vậy, tui
ca cháu năm nay là:
A. 7 tui
B. 8 tui
C. 9 tui
D. 10 tui.
II. T lun
Bài 1: Tính nhm:
7 × 2 = …….
7 × 4 = .
7 × 9 = .
42 : 7 = .
7 : 7 = …….
49 : 7 = …….
8 × 3 = .
8 × 5 = .
8 × 8 = .
32 : 8 = …….
48 : 8 = …….
80 : 8 = …….
Bài 2: Thc hin phép tính
a) 72 : 8 × 7
= ……………………..
= ……………………..
c) 11 × 7 + 10 × 8
= …………………..
= …………………..
Bài 3: Mt ca hàng nhp v 49 thùng hàng. Sau mt tun bán, s thùng hàng
còn li gim đi 7 lần. Tính s thùng hàng mà ca hàng đã bán được.
Bài gii:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4: Lp 3B có 30 hc sinh, trong đó có 21 hc sinh gii, s hc sinh khá ca
lp 3B bng s hc sinh gii gim đi 3 ln. Còn li là hc sinh trung bình. Tính
s hc sinh khá, hc sinh trung bình ca lp 3B.
Bài gii:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 5: Tìm s chia ca mt phép chia, biết s b chia là 65 và thương là s chn
ln nht có mt ch s, s dư là s nh nht có mt ch s khác 0.
Bài gii:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đáp án:
I. Trc nghim
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
C
A
D
A
C
II. T lun
Bài 1:
7 × 2 = 14
7 × 4 = 28
7 × 9 = 63
42 : 7 = 6
7 : 7 = 1
49 : 7 = 7
8 × 3 = 24
8 × 5 = 40
8 × 8 = 54
32 : 8 = 4
48 : 8 = 6
80 : 8 = 10
Bài 2:
a) 72 : 8 × 7
= 9 × 7
= 63
c) 11 × 7 + 10 × 8
= 77 + 80
= 157
Bài 3:
Bài gii:
S thùng hàng còn li là:
49 : 7 = 7 (thùng)
S thùng hàng ca hàng đã bán là:
49 7 42 (thùng)
Đáp s: 42 thùng
Bài 4:
Bài gii:
Lp 4B có s hc sinh khá là:
21 : 3 = 7 (hc sinh)
Lp 4B có s hc sinh trung bình là:
30 21 7 = 2 (hc sinh)
Đáp s: 7 hc sinh khá, 2 hc sinh trung bình
Bài 5: Áp dng công thc: S chia = (S b chia s ) : thương
Bài gii:
Thương ca phép chia là 8
S dư của phép chia là 1
S chia là:
(65 1) : 8 = 8
Vy s chia cn tìm là 8
| 1/5

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán 3 Chân trời sáng tạo Tuần 12 (nâng cao) I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hình sau minh họa cho phép tính nào? A. 7 + 3 = 10 B. 7 × 3 = 21 C. 3 × 7 = 21 D. 7 × 7 = 49
Câu 2: Phép tính 8 × 7 có kết quả bằng với phép tính nào sau đây? A. 7 × 7 B. 9 × 8 C. 7 × 8 D. 6 × 9
Câu 3: Phép tính 8 × 4 được viết thành tổng là: A. 8 + 8 + 8 + 8
B. 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 C. 4 + 8 + 4 + 8 D. 8 + 4 + 4 + 4
Câu 4: Mẹ mua 16 chiếc bút chì, mẹ chia đều cho 2 chị em. Như vậy, mỗi bạn nhận
được số chiếc bút chì là: A. 5 chiếc B. 6 chiếc C. 7 chiếc D. 8 chiếc
Câu 5: Lớp 3A có 35 học sinh được chia làm 7 nhóm học tập. Như vậy, mỗi nhóm có tất cả là: A. 5 bạn B. 6 bạn C. 7 bạn D. 8 bạn
Câu 6: Năm nay ông 63 tuổi, tuổi cháu bằng tuổi ông giảm đi 7 lần. Như vậy, tuổi của cháu năm nay là: A. 7 tuổi B. 8 tuổi C. 9 tuổi D. 10 tuổi. II. Tự luận Bài 1: Tính nhẩm: 7 × 2 = ……. 42 : 7 = ……. 8 × 3 = ……. 32 : 8 = ……. 7 × 4 = ……. 7 : 7 = ……. 8 × 5 = ……. 48 : 8 = ……. 7 × 9 = ……. 49 : 7 = ……. 8 × 8 = ……. 80 : 8 = …….
Bài 2: Thực hiện phép tính a) 72 : 8 × 7 b) 84 : 7 × 8 c) 11 × 7 + 10 × 8 = …………………….. = …………………….. = …………………….. = …………………….. = …………………….. = ……………………..
Bài 3: Một cửa hàng nhập về 49 thùng hàng. Sau một tuần bán, số thùng hàng
còn lại giảm đi 7 lần. Tính số thùng hàng mà cửa hàng đã bán được. Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Lớp 3B có 30 học sinh, trong đó có 21 học sinh giỏi, số học sinh khá của
lớp 3B bằng số học sinh giỏi giảm đi 3 lần. Còn lại là học sinh trung bình. Tính
số học sinh khá, học sinh trung bình của lớp 3B. Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tìm số chia của một phép chia, biết số bị chia là 65 và thương là số chẵn
lớn nhất có một chữ số, số dư là số nhỏ nhất có một chữ số khác 0. Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C A D A C II. Tự luận Bài 1: 7 × 2 = 14 42 : 7 = 6 8 × 3 = 24 32 : 8 = 4 7 × 4 = 28 7 : 7 = 1 8 × 5 = 40 48 : 8 = 6 7 × 9 = 63 49 : 7 = 7 8 × 8 = 54 80 : 8 = 10 Bài 2: a) 72 : 8 × 7 b) 84 : 7 × 8 c) 11 × 7 + 10 × 8 = 9 × 7 = 12 × 8 = 77 + 80 = 63 = 96 = 157 Bài 3: Bài giải:
Số thùng hàng còn lại là: 49 : 7 = 7 (thùng)
Số thùng hàng cửa hàng đã bán là: 49 – 7 42 (thùng) Đáp số: 42 thùng Bài 4: Bài giải:
Lớp 4B có số học sinh khá là: 21 : 3 = 7 (học sinh)
Lớp 4B có số học sinh trung bình là:
30 – 21 – 7 = 2 (học sinh)
Đáp số: 7 học sinh khá, 2 học sinh trung bình
Bài 5: Áp dụng công thức: Số chia = (Số bị chia – số dư) : thương Bài giải:
Thương của phép chia là 8
Số dư của phép chia là 1 Số chia là: (65 – 1) : 8 = 8
Vậy số chia cần tìm là 8