Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời - Tuần 14 (nâng cao)

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời - Tuần 14 (nâng cao) được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 14
Môn Toán Chân tri sáng tạo
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
A. 10 giờ 20 phút
B. 10 giờ 25 phút
C. 10 giờ 23 phút
D. 10 giờ 30 phút
Câu 2: Đồng hồ nào sau đây chgiờ giống với đồng hđiện tử?
Câu 3: Kết quả của phép tính: 135 : 9 = ……. là:
A. 13
B. 35
C. 19
D. 15
Câu 4: S dư của phép chia 221 : 2 = ……. là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0
Câu 5: Phép chia có schia là 4, thương là 10 và số dư là 2. Số bị chia là:
A. 40
B. 41
C. 42
D. 43
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
41 × 4
163 × 2
560 : 5
481 : 3
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) 210 × 3 : 9
= ……………….
= ……………….
b) 130 : 5 × 2
= ………………….
= ………………….
c) 354 : 3 + 22
= ………………….
= ………………….
Bài 3: Một thùng gạo đựng 213kg gạo. Người ta đem chia gạo vào các túi nh,
mỗi túi đựng 3kg. Tính số túi gạo chia được.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4: Tìm một số, biết rằng nếu lấy sđó gấp lên 2 lần, rồi lại gấp lên 4 lần thì
được số chẵn liền trước s251.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
b) 37 : 5 = …….. (2)
Đáp án:
Phần 1:
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: B
Câu 5: C
Phần 2: Tự luận
Bài 1: (Học sinh tđặt tính đúng)
41 × 4 = 84
163 × 2 = 326
560 : 5 = 112
481 : 3 = 16 (dư 1)
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) 210 × 3 : 9
= 630 : 9
= 70
b) 130 : 5 × 2
= 26 × 2
= 52
c) 354 : 3 + 22
= 118 + 22
= 140
Bài 3:
Bài giải:
Chia số gạo đó vào được số túi là:
213 : 3 = 71 (túi)
Đáp số: 71 túi gạo
Bài 4:
Bài giải:
Số chẵn liền trước của 251 là 250
Gọi số cần tìm là x, ta có:
x × 2 × 5 = 250
x × 2 = 250 : 5
x × 2 = 50
x = 50 : 2
x = 25
Vậy số cần tìm là số 25
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
b) 37 : 5 = 7 (dư 2)
Vì: (37 2) : 5 = 35 : 5 = 7
| 1/5

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 14
Môn Toán – Chân trời sáng tạo
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ? A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 25 phút C. 10 giờ 23 phút D. 10 giờ 30 phút
Câu 2: Đồng hồ nào sau đây chỉ giờ giống với đồng hồ điện tử?
Câu 3: Kết quả của phép tính: 135 : 9 = ……. là: A. 13 B. 35 C. 19 D. 15
Câu 4: Số dư của phép chia 221 : 2 = ……. là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 0
Câu 5: Phép chia có số chia là 4, thương là 10 và số dư là 2. Số bị chia là: A. 40 B. 41 C. 42 D. 43 Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 41 × 4 163 × 2 560 : 5 481 : 3
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Thực hiện phép tính: a) 210 × 3 : 9 b) 130 : 5 × 2 c) 354 : 3 + 22 = …………………. = …………………. = …………………. = …………………. = …………………. = ………………….
Bài 3: Một thùng gạo đựng 213kg gạo. Người ta đem chia gạo vào các túi nhỏ,
mỗi túi đựng 3kg. Tính số túi gạo chia được. Bài giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4: Tìm một số, biết rằng nếu lấy số đó gấp lên 2 lần, rồi lại gấp lên 4 lần thì
được số chẵn liền trước số 251. Bài giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 45 : ……. = 22 (dư 1)
b) 37 : 5 = …….. (dư 2) Đáp án: Phần 1: Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: D Câu 4: B Câu 5: C Phần 2: Tự luận
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng) 41 × 4 = 84 163 × 2 = 326 560 : 5 = 112 481 : 3 = 16 (dư 1)
Bài 2: Thực hiện phép tính: a) 210 × 3 : 9 b) 130 : 5 × 2 c) 354 : 3 + 22 = 630 : 9 = 26 × 2 = 118 + 22 = 70 = 52 = 140 Bài 3: Bài giải:
Chia số gạo đó vào được số túi là: 213 : 3 = 71 (túi) Đáp số: 71 túi gạo Bài 4: Bài giải:
Số chẵn liền trước của 251 là 250
Gọi số cần tìm là x, ta có: x × 2 × 5 = 250 x × 2 = 250 : 5 x × 2 = 50 x = 50 : 2 x = 25
Vậy số cần tìm là số 25
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 45 : 2 = 22 (dư 1) b) 37 : 5 = 7 (dư 2) Vì: 22 × 2 + 1 = 45
Vì: (37 – 2) : 5 = 35 : 5 = 7