






Preview text:
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Tuần 23 (nâng cao)
Phần 1: Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1: Phép tính 1001 × 3 = …… có kết quả là: A. 1003 B. 3001 C. 1331 D. 3003
Câu 2: Điền số tích hợp vào dấu * để được phép tính đúng: 11*9 × 2 = 2358 A. 5 B. 3 C. 7 D. 0
Câu 3: Kết quả của phép tính: 8325 : 5 = ….. là: A. 1665 B. 1565 C. 1656 D. 1556
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2468 : …. = 4 A. 671 B. 617 C. 176 D. 716
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ….. × 8 + 5 = 8085 A. 1010 B. 110 C. 1114 D. 1014
Câu 6: Xe lớn chở được 1 tấn 7 tạ hàng, nhiều gấp 5 lần số hàng chở được.
Như vậy, số hàng xe nhỏ chở được là: A. 34 tấn B. 340 tấn C. 340 tạ D. 340kg
Phần 2: Giải bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 1254 : 6 8734 : 7 2115 : 9 2348 : 8 .......................... .......................... .......................... .......................... .......................... .......................... .......................... ..........................
........................... ........................... ........................... ...........................
........................... ........................... ........................... ...........................
........................... ........................... ........................... ...........................
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 6782 – 1234 : 2 = ........................................
.......................................
b) 6782 : 2 - 1234 = ........................................
....................................... Bài 3:
Có 3789 quyển sách xếp vào các hộp. Mỗi hộp đựng được 8 quyển sách.
Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp như vậy và còn thừa mấy quyển sách? Giải:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài 4: Hai lần tích của thương và số chia là 2008. Tìm số bị chia. Giải:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bài 5: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào
1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó? Giải:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
......................................................................................................................... Bài 6: Tìm a (a + 17) : 3 = 3 × 8 b) a : 4 × 5 = 50
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
Bài 8: Mẹ hơn con 24 tuổi. Hỏi tuổi hiện nay của mỗi người biết rằng 3
năm nữa tuổi con bằng tuổi mẹ? Giải:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
......................................................................................................................... Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1: Phép tính 1001 × 3 = …… có kết quả là: D. 3003
Câu 2: Điền số tích hợp vào dấu * để được phép tính đúng: 11*9 × 2 = 2358 C. 7
Câu 3: Kết quả của phép tính: 8325 : 5 = ….. là: A. 1665
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2468 : …. = 4 B. 617
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ….. × 8 + 5 = 8085 A. 1010
Câu 6: Xe lớn chở được 1 tấn 7 tạ hàng, nhiều gấp 5 lần số hàng chở được.
Như vậy, số hàng xe nhỏ chở được là: D. 340kg
Phần 2: Giải bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 1254 : 6 = 209 2115 : 9 = 235 8734 : 7 = 1247 (dư 5) 2348 : 8 = 293 (dư 4)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 6782 – 1234 : 2 = 6782 – 617 = 6165
b) 6782 : 2 – 1234 = 3391 – 1234 = 2157 Bài 3: Giải:
Xếp được số hộp là: 3789 : 8 = 473 (dư 5)
Vậy xếp được tất cả 473 hộp và thừa 5 quyển Bài 4: Giải:
Tích của thương và số chia hay chính là số bị chia là: 2008 : 2 = 1004 Đáp số: 1004 Bài 5: Giải:
Có tất cả số hộp là: 9080 : 2 = 4540 (hộp)
Có tất cả số thùng là: 4540 : 4 = 1135 (thùng) Đáp số: 1135 thùng Bài 6: (a + 17) : 3 = 3 × 8 b) a : 4 × 5 = 50 (a + 17) : 3 = 24 a : 4 = 50 : 5 a + 17 = 24 × 3 a : 4 = 10 a + 17 = 72 a = 10 × 4 a = 72 – 17 a = 40 a = 55 Bài 8: Giải:
Sau 3 năm thì tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con là 24 tuổi Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tuổi mẹ hơn con số phần là: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị mỗi phần là: 24 : 2 = 12 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 12 × 3 = 36 (tuổi)
Tuổi mẹ 3 năm trước là: 36 – 3 = 33 (tuổi)
Tuổi con 3 năm trước là: 33 – 24 = 9 (tuổi) Đáp số: mẹ: 33 tuổi Con: 9 tuổi