Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời - Tuần 30 (nâng cao)

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời - Tuần 30 (nâng cao) được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bài tp cui tun lp 3 môn Toán sách Chân tri sáng to
Tun 30 (nâng cao)
Phn 1: Trc nghim: Chọn đáp án đúng hoặc làm theo yêu cu:
Câu 1: Đin vào ch chm:
a) Mt chiếc bút máy có giá là 16 000 đồng. M mua cho hai ch em HuHòa
mỗi người 2 chiếc bút. S tin m phi tr cô bán hàng là: ……………………….
b) Mi l đựng 11 025 ngôi sao giy. Hình bên có tt
c là …………… ngôi sao giấy.
Câu 2: Khi viết thêm ch s 2 vào bên trái s 2013 thì được s mới hơn số 2013
bao nhiêu đơn vị?
A. 2 đơn vị
B. 200 đơn vị
C. 2000 đơn vị
D. 20 000 đơn vị
Câu 3: Hp nh nhất đựng 10 237 con hc giy. Hộp to đựng s con hc giy nhiu
gấp đôi hộp nh. S con hc giy hp to là:
A. 20 464
B. 20 474
C. 20 574
D. 21 474
Câu 4: Hòa mua mt cây bút và mt quyn v hết 18 000 đồng. Hòa đưa cho cô
bán hàng 2 t giy bc loại 10 000 đồng. S tin mà cô bán hàng tr li Hòa là:
A. 10 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 2 000 đồng
D. 8 000 đồng
Câu 5: 72 824 là kết qu của phép tính nào sau đây?
A. 18 206 × 4
A. 18 206 × 4
A. 18 206 × 4
A. 18 206 × 4
Phn 2: T lun: Gii các bài tp
Bài 1: Đặt tính ri tính:
20 134 × 2
15 162 × 5
10 715 × 4
12 019 × 8
14 003 × 7
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 2: Mẹ mua 2kg táo và 3kg nho. Mỗi ki--gam táo có giá 18 000 đồng và mỗi
ki--gam nho có giá 21 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 2 tờ giấy bạc có mệnh
giá 50 000 đồng. Hỏi số tiền thừa là bao nhiêu?
Bài gii:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 3: Mi buổi sáng đến trường, m cho Long 20 000 đồng ăn sáng. Long chỉ
dùng hết s tiền ăn sáng là 15 000 đồng, s tin thừa em để ln tiết kim. Hi mi
tun Long tiết kiệm được bao nhiêu tiền? (Long đến trường t th Hai đến th Sáu).
Bài gii:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Nga tiết kiệm được 35 000 đồng. Ch Liên tiết kiệm được nhiu gấp đôi số
tin ca Nga. Tính s tin tiết kim ca ch Liên?
Bài gii:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 5: Cho tích 10 213 × X. Nếu tăng X lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu đơn vị?
Bài gii:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Đáp án:
Phn 1: Trc nghim: Chọn đáp án đúng hoặc làm theo yêu cu:
Câu 1: Đin vào ch chm:
a) Mt chiếc bút máy có giá là 16 000 đồng. M mua cho hai ch em HuHòa
mỗi người 2 chiếc bút. S tin m phi tr là: 16 000 × 4 = 64 000 đồng
b) Mi l đựng 11 025 ngôi sao giy. Hình bên có tt
c là 11 025 × 3 = 33075 ngôi sao giy.
Câu 2: Khi viết thêm ch s 2 vào bên trái s 2013 thì được s mới hơn số 2013
bao nhiêu đơn vị?
D. 20 000 đơn vị
Câu 3: Hp nh nhất đựng 10 237 con hc giy. Hộp to đựng s con hc giy nhiu
gấp đôi hộp nh. S con hc giy hp to là:
B. 20 474
Câu 4: Hòa mua mt cây bút và mt quyn v hết 18 000 đồng. Hòa đưa cho cô
bán hàng 2 t giy bc loại 10 000 đồng. S tin mà cô bán hàng tr li Hòa là:
C. 2 000 đồng
Câu 5: 72 824 là kết qu của phép tính nào sau đây?
A. 18 206 × 4
Phn 2: T lun:
Bài 1: Đặt tính ri tính:
20 134 × 2 = 40 268
15 162 × 5 = 75 810
10 715 × 4 = 42 860
12 019 × 8 = 96 152
14 003 × 7 = 98 021
Bài 2:
Bài gii:
M mua 2kg táo hết s tin là:
18 000 × 2 = 36 000 (đồng)
M mua 3kg nho hết s tin là:
21 000 × 3 = 63 000 (đồng)
Tng s tin m mua táo và nho là:
36 000 + 63 000 = 99 000 (đồng)
M tr cô bán hàng s tin là:
50 000 × 2 = 100 000 (đồng)
S tin tha là:
100 000 99 000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
Bài 3:
Bài gii:
Mi ngày, Long tiết kiệm được s tin là:
20 000 15 000 = 5 000 (đồng)
Mi tuần, Long đi học t th Hai đến th Sáu là 5 ngày
Mi tun Long tiết kiệm được s tin là:
5 000 × 5 = 25 000 (đồng)
Đáp số: 25 000 đồng
Bài 4:
Bài gii:
Ch Liên tiết kiệm đưc s tin là:
35 000 × 2 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
Bài 5:
Giải:
Nếu tăng X lên 3 đơn vị thì tích tăng là: 10 213 × 3 = 30639
ĐS: 30 639 đơn vị
| 1/6

Preview text:

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán sách Chân trời sáng tạo Tuần 30 (nâng cao)
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Điền vào chỗ chấm:
a) Một chiếc bút máy có giá là 16 000 đồng. Mẹ mua cho hai chị em Huệ và Hòa
mỗi người 2 chiếc bút. Số tiền mẹ phải trả cô bán hàng là: ……………………….
b) Mỗi lọ đựng 11 025 ngôi sao giấy. Hình bên có tất
cả là …………… ngôi sao giấy.
Câu 2: Khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số 2013 thì được số mới hơn số 2013 bao nhiêu đơn vị? A. 2 đơn vị B. 200 đơn vị C. 2000 đơn vị D. 20 000 đơn vị
Câu 3: Hộp nhỏ nhất đựng 10 237 con hạc giấy. Hộp to đựng số con hạc giấy nhiều
gấp đôi hộp nhỏ. Số con hạc giấy ở hộp to là: A. 20 464 B. 20 474 C. 20 574 D. 21 474
Câu 4: Hòa mua một cây bút và một quyển vở hết 18 000 đồng. Hòa đưa cho cô
bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 10 000 đồng. Số tiền mà cô bán hàng trả lại Hòa là: A. 10 000 đồng B. 5 000 đồng C. 2 000 đồng D. 8 000 đồng
Câu 5: 72 824 là kết quả của phép tính nào sau đây? A. 18 206 × 4 A. 18 206 × 4 A. 18 206 × 4 A. 18 206 × 4
Phần 2: Tự luận: Giải các bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 20 134 × 2 15 162 × 5 10 715 × 4 12 019 × 8 14 003 × 7
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 2: Mẹ mua 2kg táo và 3kg nho. Mỗi ki-lô-gam táo có giá 18 000 đồng và mỗi
ki-lô-gam nho có giá 21 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 2 tờ giấy bạc có mệnh
giá 50 000 đồng. Hỏi số tiền thừa là bao nhiêu? Bài giải:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 3: Mỗi buổi sáng đến trường, mẹ cho Long 20 000 đồng ăn sáng. Long chỉ
dùng hết số tiền ăn sáng là 15 000 đồng, số tiền thừa em để lợn tiết kiệm. Hỏi mỗi
tuần Long tiết kiệm được bao nhiêu tiền? (Long đến trường từ thứ Hai đến thứ Sáu). Bài giải:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Nga tiết kiệm được 35 000 đồng. Chị Liên tiết kiệm được nhiều gấp đôi số
tiền của Nga. Tính số tiền tiết kiệm của chị Liên? Bài giải:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 5: Cho tích 10 213 × X. Nếu tăng X lên 3 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu đơn vị? Bài giải:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………... Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Điền vào chỗ chấm:
a) Một chiếc bút máy có giá là 16 000 đồng. Mẹ mua cho hai chị em Huệ và Hòa
mỗi người 2 chiếc bút. Số tiền mẹ phải trả là: 16 000 × 4 = 64 000 đồng
b) Mỗi lọ đựng 11 025 ngôi sao giấy. Hình bên có tất
cả là 11 025 × 3 = 33075 ngôi sao giấy.
Câu 2: Khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số 2013 thì được số mới hơn số 2013 bao nhiêu đơn vị? D. 20 000 đơn vị
Câu 3: Hộp nhỏ nhất đựng 10 237 con hạc giấy. Hộp to đựng số con hạc giấy nhiều
gấp đôi hộp nhỏ. Số con hạc giấy ở hộp to là: B. 20 474
Câu 4: Hòa mua một cây bút và một quyển vở hết 18 000 đồng. Hòa đưa cho cô
bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 10 000 đồng. Số tiền mà cô bán hàng trả lại Hòa là: C. 2 000 đồng
Câu 5: 72 824 là kết quả của phép tính nào sau đây? A. 18 206 × 4
Phần 2: Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 20 134 × 2 = 40 268 15 162 × 5 = 75 810 10 715 × 4 = 42 860 12 019 × 8 = 96 152 14 003 × 7 = 98 021 Bài 2: Bài giải:
Mẹ mua 2kg táo hết số tiền là:
18 000 × 2 = 36 000 (đồng)
Mẹ mua 3kg nho hết số tiền là:
21 000 × 3 = 63 000 (đồng)
Tổng số tiền mẹ mua táo và nho là:
36 000 + 63 000 = 99 000 (đồng)
Mẹ trả cô bán hàng số tiền là:
50 000 × 2 = 100 000 (đồng) Số tiền thừa là:
100 000 – 99 000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng Bài 3: Bài giải:
Mỗi ngày, Long tiết kiệm được số tiền là:
20 000 – 15 000 = 5 000 (đồng)
Mỗi tuần, Long đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu là 5 ngày
Mỗi tuần Long tiết kiệm được số tiền là: 5 000 × 5 = 25 000 (đồng) Đáp số: 25 000 đồng Bài 4: Bài giải:
Chị Liên tiết kiệm được số tiền là:
35 000 × 2 = 70 000 (đồng) Đáp số: 70 000 đồng Bài 5: Giải:
Nếu tăng X lên 3 đơn vị thì tích tăng là: 10 213 × 3 = 30639 ĐS: 30 639 đơn vị