







Preview text:
Phiếu ôn tập hè môn toán lớp 4 sách Kết nối tri thức Đề số 1
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Số 103 274 865 làm tròn đến hàng trăm nghìn được số: A. 103 200 000 B. 103 000 000 C. 103 300 000 D. 103 270 000
Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số 1 mang giá trị là 10 000 000? A. 101 254 793 B. 110 254 793 C. 201 793 254 D. 247 100 356
Câu 3: Bạn Đức tung một con xúc sắc 6 mặt một số lần và ghi được kết quả như bảng sau:
Số lần các mặt có ít hơn 3 chấm tròn xuất hiện là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 4: Một chiếc áo phông có giá tiền là 79 000 đồng. Một lô hàng gồm 15 chiếc
áo phông như thế thì có giá tiền là bao nhiêu? A. 1 175 000 B. 1 000 000 C. 118 500 D. 1 185 000
Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu * để được phép so sánh đúng: 375 162 018 > 375 162 0*8 A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 27
Câu 6: Phân số rút gọn về tối giản được phân số nào? 33 11 9 9 27 A. B. C. D. 9 10 11 9
Câu 7: Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1? 3 7 5 6 A. B. C. D. 8 2 13 14
Câu 8: Hình sau có mấy hình bình hành? A. 1 hình B. 2 hình C. 3 hình D. 4 hình Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính 739 204 + 271 036 853 640 – 70 190 4725 × 56 92 165 : 25
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Bài 2: Tìm x: 2 5 × x = : 1
a) x × 27 = 840 563 – 798 065 3 8 4
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Cô Sáu mua 10kg khoai tây hết 190 000 đồng. Hỏi nếu mua 13kg khoai tây
thì cô phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền? Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Trung bình cộng số lít dầu ở 2 bể là 75 362 lít. Biết bể thứ nhất nhiều hơn bể
thứ hai là 238 lít. Tìm số lít dầu ở mỗi bể. Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ về số cây học sinh lớp 4A trồng được
a) Lớp 4A được chia thành mấy tổ? Mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Sắp xếp các tổ học sinh lớp 4A theo thứ tự tăng dần về số cây trồng được
………………………………………………………………………………………
c) Tổng số cây lớp 4A trồng được là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………… Bài 6: Tính nhanh:
a) 10 315 × 36 – 17 205 × 18 + 18 1 3 1 2 b) × + × 7 5 7 5
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Số 103 274 865 làm tròn đến hàng trăm nghìn được số: C. 103 300 000
Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số 1 mang giá trị là 10 000 000? B. 110 254 793 Câu 3:
Số lần các mặt có ít hơn 3 chấm tròn xuất hiện là: C. 5
Câu 4: Một chiếc áo phông có giá tiền là 79 000 đồng. Một lô hàng gồm 15 chiếc
áo phông như thế thì có giá tiền là bao nhiêu? D. 1 185 000
Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu * để được phép so sánh đúng: 375 162 018 > 375 162 0*8 A. 0 27
Câu 6: Phân số rút gọn về tối giản được phân số nào? 33 9 C. 11
Câu 7: Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1? 3 7 5 6 A. B. C. D. 8 2 13 14
Câu 8: Hình sau có mấy hình bình hành? C. 3 hình Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính 739 204 + 271 036 = 1 010 240 853 640 – 70 190 = 783 450 4725 × 56 = 264 600 92 165 : 25 = 3686 (dư 15) Bài 2: Tìm x:
a) x × 27 = 840 563 – 798 065 2 5 b) × x = : 1 3 8 4 x × 27 = 42 498 2 5 x = 42 498 : 27 × x = × 4 3 8 x = 1574 2 5 × x = 3 2 5 x = : 2 2 3 5 x = × 3 2 2 15 x = 4 Bài 3: Bài giải:
1kg khoai tât có giá tiền là: 190 000 : 10 = 19 000 (kg)
Nếu mua 13kg thì cô Sáu phải trả số tiền là:
19 000 × 13 = 247 000 (đồng) Đáp số: 247 000 đồng Bài 4: Bài giải:
Tổng số lít dầu ở cả 2 bể là: 75362 × 2 = 150 724 (lít)
Số lít dầu ở bể thứ nhất là:
(150 724 + 238) : 2 = 75 481 (lít)
Số lít dầu ở bể thứ hai là:
75 481 – 238 = 75 243 (lít)
Đáp số: bể 1: 75 481 lít bể 2: 75 243 lít
Bài 5: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ về số cây học sinh lớp 4A trồng được
a) Lớp 4A được chia thành 4 tổ. Tổ 1 trồng: 30 cây, tổ 2 trồng: 25 cây, tổ 3 trồng 35 cây, tổ 4 trồng 20 cây.
b) Sắp xếp các tổ học sinh lớp 4A theo thứ tự tăng dần về số cây trồng được:
Tổ 4, tổ 2, tổ 1, tổ 3
c) Tổng số cây lớp 4A trồng được là: 30 : 25 + 35 + 20 = 110 (cây) Bài 6:
a) 10 315 × 36 – 17 205 × 18 + 18 1 3 1 2 b) × + × 7 5 7 5
= 10 315 × 2 × 18 – 17 205 × 18 + 18 3 2 1
= 20 630 × 18 – 17 205 × 18 + 18 = ( + ) × 5 5 7
= (20 630 – 17 205 + 1) × 18 1 = 1 × = 3426 × 18 7 1 = 61 668 = 7