Phiếu bài tập ôn hè lớp 1 lên lớp 2 năm 2024 môn Tiếng Việt - Đề 14

Phiếu bài tập ôn hè lớp 1 lên lớp 2 năm 2024 môn Tiếng Việt - Đề 14 được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 14
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Em hãy đọc câu chuyện dưới đây và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu
trả lời đúng nhất.
Mùa xuân
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng
vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa
bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau hương thơm thoảng qua.
Vườn cây lại đầy tiếng chim bóng chim bay nhảy. Những thím chích
choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng.
Những bác cu gáy trầm ngâm... Chú chim sâu vui cùng vườn cây các loài chim
bạn.
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh của một
cành mận trắng, biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới.
1. Dấu hiệu gì báo hiệu rằng mùa xuân đang đến? (0,5 điểm)
A. Hoa mai tàn
B. Hoa phương nở
C. Hoa mận tàn
D. Hoa mười giờ nở
2. Mùa xuân không đem đến điều gì cho đất trời? (0,5 điểm)
A. Bầu trời ngày càng thêm xanh.
B. Không khí trở nên nóng nực.
C. Nắng vàng ngày càng rực rỡ.
D. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc.
3. Câu nào dưới đây không chỉ đặc điểm loài hoa được tả trong bài (0,5 điểm)
A. Hoa bưởi nồng nàn. B. Hoa nhãn ngọt.
C. Hoa cau hương thơm thoảng qua. D. Hoa phượng đỏ rực.
4. Loài chim nào dưới đây không được kể tên trong bài? (0,5 điểm)
A. Chim chích chòe
B. Chim khướu
C. Chim đại bàng
D. Chim chào mào
5. Đối với chim sâu, hoa mận có ý nghĩa như thế nào? (0,5 điểm)
A. Biết nở hoa cuối mùa hạ để báo trước mùa thu tới.
B. Biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới.
C. Biết nở hoa cuối mùa thu để báo trước mùa đông tới.
D. Biết nở hoa cuối mùa xuân để báo trước mùa hạ tới.
6. Em hãy cho biết các từ dưới đây, đâu không phải từ chỉ sự vật? (0,5
điểm)
A. Sông nước B. Ngọn núi C. Nhảy nhót D. Quả bóng
Phần 2: Bài tập (7 điểm)
Câu 1: Chính tả (3 điểm)
Hoa Đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa Mai chỉ say,
Nắng pha chút gió
Hoa Đào thắm đỏ
Hoa Mai dát vàng.
Câu 2: Bài tập
a. Em hãy chọn các từ trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống thích hợp (1
điểm)
Ngày _______________, mọi người ai cũng _______________ hơn. Mẹ bận
soạn _______________. Bố bận lau mấy chén trà. Chị hai bận cắm hoa. bận
thăm _______________.
(mâm cỗ, cuối năm, ông bà, bận rộn)
b. Em hãy điền các vần oa hoặc ao vào chỗ trống thích hợp (1 điểm)
bánh b___ l__ xao h___ phượng c___ lớn
c. Em hãy sắp xếp các từ dưới đây theo trật tự để tạo thành câu nghĩa (1
điểm)
chúc Tết | cùng | bé | ông bà. | Ngày Tết | bố mẹ | đi
d. Em hãy đặt 1 câu sử dụng 1 từ chỉ đặc điểm. Hãy gạch chân dưới từ chỉ
đặc điểm đó. (1 điểm)
Đáp án đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 14
Câu hỏi Nội dung cần đạt Điểm
Phần 1 Câu 1
Đúng mỗi câu
được 0,5 điểm
Phần 2
Câu 1
- Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm
Câu 2. a
- Điền vào chỗ trống như sau:
Ngày cuối m, mọi người ai cũng bận rộn n.
Mẹ bận soạn mâm cỗ. Bố bận lau mấy chén trà. Chị hai
bận cắm hoa. Bé bận thăm ông bà.
Điền đúng 1 chỗ
trống có 0,25
điểm
Câu 2. b
bánh bao
lao xao
hoa phượng
cao lớn
Điền đúng 1 từ
được 0,25 điểm
Câu 2. c
- Sắp xếp thành 1 trong các câu sau:
+ Ngày Tết bé cùng bố mẹ đi chúc Tết ông bà.
+ Ngày Tết bố mẹ cùng bé đi chúc Tết ông bà.
1 điểm
Câu 2. d
- VD1: Bông hoa hồng có mùi hương rất thơm.
- VD2: Bé Lan rất chăm chỉ làm bài tập.
- VD3: Cô giáo em rất dịu dàng.
Đặt được câu
0,5 điểm, gạch
chân 0,5 điểm.
1. C 2. B 3. D 4. C 5. B 6. C
| 1/4

Preview text:

Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 14
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Em hãy đọc câu chuyện dưới đây và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Mùa xuân
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng
vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa
bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau hương thơm thoảng qua.
Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích
choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng.
Những bác cu gáy trầm ngâm... Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn.
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh của một
cành mận trắng, biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới.
1. Dấu hiệu gì báo hiệu rằng mùa xuân đang đến? (0,5 điểm) A. Hoa mai tàn C. Hoa mận tàn B. Hoa phương nở D. Hoa mười giờ nở
2. Mùa xuân không đem đến điều gì cho đất trời? (0,5 điểm)
A. Bầu trời ngày càng thêm xanh.
C. Nắng vàng ngày càng rực rỡ.
B. Không khí trở nên nóng nực.
D. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc.
3. Câu nào dưới đây không chỉ đặc điểm loài hoa được tả trong bài (0,5 điểm) A. Hoa bưởi nồng nàn. B. Hoa nhãn ngọt.
C. Hoa cau hương thơm thoảng qua. D. Hoa phượng đỏ rực.
4. Loài chim nào dưới đây không được kể tên trong bài? (0,5 điểm) A. Chim chích chòe C. Chim đại bàng B. Chim khướu D. Chim chào mào
5. Đối với chim sâu, hoa mận có ý nghĩa như thế nào? (0,5 điểm)
A. Biết nở hoa cuối mùa hạ để báo trước mùa thu tới.
B. Biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới.
C. Biết nở hoa cuối mùa thu để báo trước mùa đông tới.
D. Biết nở hoa cuối mùa xuân để báo trước mùa hạ tới.
6. Em hãy cho biết các từ dưới đây, đâu không phải là từ chỉ sự vật? (0,5 điểm) A. Sông nước B. Ngọn núi C. Nhảy nhót D. Quả bóng
Phần 2: Bài tập (7 điểm)
Câu 1: Chính tả (3 điểm) Hoa Đào ưa rét Nắng pha chút gió Lấm tấm mưa bay Hoa Đào thắm đỏ Hoa Mai chỉ say, Hoa Mai dát vàng. Câu 2: Bài tập
a. Em hãy chọn các từ trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống thích hợp (1 điểm)
Ngày _______________, mọi người ai cũng _______________ hơn. Mẹ bận
soạn _______________. Bố bận lau mấy chén trà. Chị hai bận cắm hoa. Bé bận thăm _______________.
(mâm cỗ, cuối năm, ông bà, bận rộn)
b. Em hãy điền các vần oa hoặc ao vào chỗ trống thích hợp (1 điểm) bánh b___ l__ xao h___ phượng c___ lớn
c. Em hãy sắp xếp các từ dưới đây theo trật tự để tạo thành câu có nghĩa (1 điểm)
chúc Tết | cùng | bé | ông bà. | Ngày Tết | bố mẹ | đi
d. Em hãy đặt 1 câu có sử dụng 1 từ chỉ đặc điểm. Hãy gạch chân dưới từ chỉ
đặc điểm đó. (1 điểm)
Đáp án đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 14 Câu hỏi Nội dung cần đạt Điểm Đúng mỗi câu Phần 1 Câu 1 1. C 2. B 3. D 4. C 5. B 6. C được 0,5 điểm
- Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm Câu 1
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm
- Điền vào chỗ trống như sau: Điền đúng 1 chỗ
Ngày cuối năm, mọi người ai cũng bận rộn hơn. Câu 2. a trống có 0,25
Mẹ bận soạn mâm cỗ. Bố bận lau mấy chén trà. Chị hai điểm
bận cắm hoa. Bé bận thăm ông bà. Phần 2 bánh bao hoa phượng Điền đúng 1 từ Câu 2. b lao xao cao lớn được 0,25 điểm
- Sắp xếp thành 1 trong các câu sau:
Câu 2. c + Ngày Tết bé cùng bố mẹ đi chúc Tết ông bà. 1 điểm
+ Ngày Tết bố mẹ cùng bé đi chúc Tết ông bà.
- VD1: Bông hoa hồng có mùi hương rất thơm. Đặt được câu
Câu 2. d - VD2: Bé Lan rất chăm chỉ làm bài tập. 0,5 điểm, gạch
- VD3: Cô giáo em rất dịu dàng. chân 0,5 điểm.