Phiếu bài tập ôn hè lớp 4 lên lớp 5 năm 2024 môn Tiếng Việt - Đề 6

Phiếu bài tập ôn hè lớp 4 lên lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 6 được soạn nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào lớp 5, cùng các phụ huynh và quý thầy cô tham khảo trong quá trình ôn luyện, chuẩn bị vào năm học mới.

Đề ôn tp hè lp 4 lên lp 5 môn Tiếng Vit - Đề 6
Phn 1: Trc nghim
Rùa hc bay
Trong lùm c, một chú rùa đang ra sc tp bay. Mt chú chim s bay ngang qua thy
thế lin hi:
- Anh rùa ơi, anh đang làm gì thế?
Rùa th dài đáp:
- Tôi đang tập bay đấy, chim s .
- Sao cơ? Chẳng phải anh đã chiến thng trong cuc thi chy vi th đó sao? Tất c
là nh bn chiếc chân ca anh mà.
- Thôi thôi, chú đừng nhc na. Tôi th đã thi lại ln na. Th không ng quên
gia cuộc đua nữa nên đã dễ dàng thng tôi. Ln này, khi tập bay được tôi s quyết đấu mt
trn na vi th.
Chim s bt cưi:
- Nhưng mà anh đâu có cánh!
- Bt k thế nào tôi cũng phải hc bay cho bằng được, s .
Kết thúc cuc trò chuyện, rùa đi kiếm v rt nhiu lông chim, may cho mình một đôi
cánh tuyệt đẹp. ra sc tp luyện, nhưng đã mấy ngày trôi qua vn không tiến
triển. Nó nghĩ: “Thế này không n. Mình phải đi mời thy v dy mới được”.
Ngày hôm sau, rùa lên đường đi m thy dy bay. Ròng mấy ngày, đi đến mt
vách núi cheo leo hy vng s m được thy giáo. Một hôm, rùa đi ti một vách đá, đột
nhiên một đôi cánh lớn ling qua. Rùa ta cùng ngưỡng mộ, nghĩ bụng: “Đây chính
người thy mà mình đang kiếm tìm”. Thế là rùa lin hét to:
- Anh Chim ưng ơi, xiny dạy em biết bay nhé!
Chim ưng ân cần nhc nh Rùa:
- Em rùa à, em và anh không ging nhau, em không có cánh, làm sao mà bay được?
Rùa cầm ra đôi cánh t làm, liên tc xin:
- Anh xem, em có cánh rồi đây này, xin anh hãy nhận em làm đồ đệ đi.
Chim ưng đành phi chp nhn li thnh cu của rùa. Chim ưng nhc bng rùa lên,
khi bay lên không trung thì b rùa ra. Rùa ta giống như diều đứt dây, rơi vp xung mt
tảng đá to, khiến cho mai rùa b v rn.
Em hãy khoanh tròn vào ch cái đứng trước câu tr lời đúng:
1. Chim s nhìn thấy chú rùa đang làm gì trong lùm cỏ? (0,5 điểm)
A. Đang ng trưa B. Đang tp hát C. Đang tp bay D. Đang hc bài
2. Vì sao chú rùa li mun tập bay? (0,5 điểm)
A. Vì muốn được bay đến những vùng đt mi
B. Vì muốn đánh bại th
C. Vì mun làm bn vi chim s
D. Vì không muốn bò dưi mt đt na
3. Ti sao chim s cho rng rùa không th bay được? (0,5 đim)
A. Vì rùa không có cánh
B. Vì rùa quá nng
C. Vì rùa không có thy dy
D. Vì s xem thường rùa
4. Rùa đã không làm gì đ có th bay được như chim? (0,5 điểm)
A. Ra sc tp luyn sut ngày
B. T may một đôi cánh thật đp
C. Tìm một người thy gii
D. Đi chơi cùng chim sẻ
5. Chim ưng đã tập bay cho rùa bằng cách nào? (0,5 điểm)
A. Ch rùa bay trên bu tri
B. Th rùa xung t trên không trung
C. Cho rùa đọc sách tp bay
D. Đưa rùa đến nhà chú đi bàng
6. Kết qu sau chuyến tp bay ca rùa với chim ưng là gì? (0,5 điểm)
A. Mai rùa b v rn
B. Rùa có th bay lượn như chim
C. Rùa b th xung h nước
D. Rùa b thy pht
Phn 2: T lun
Câu 1: Chính t (2 điểm)
Ngày nào em bé cn con
Bây gi em đã lớn khôn thếy.
Cơm cha áo mẹ ch thy,
Lo sao cho bõ những ngày ước ao.
Câu 2: Luyn t và câu (3 điểm)
1. Em hãy tìm trong câu văn dưới đây các t đơn, từ ghép, t láy
Ròng rã mấy ngày, nó đi đến mt vách núi cheo leo hy vng s tìm được thy giáo.
- T đơn: _________________________________________________________________
- Ty: _________________________________________________________________
- T ghép: ________________________________________________________________
2. Đọc đon hi thoi sau và tr li câu hi:
Ch nht, Minh sang nhà Tuấn chơi. Đến nơi, thy Tuấn đang ngồi trên hiên nhà,
Minh gi:
- Tuấn ơi, bọn mình đi đá bóng đi!
- Không được đâu Minh ơi, tớ phi trông nhà cho m đi chợ. - Tun tr li.
- Tht s không đi đưc sao? - Minh hi li
- Không được đâu. Cu c ra sân đá bóng với các bạn đi. - Tun rũ trả li.
Nghe vậy, Minh suy nghĩ một lát ri nói:
- Vy thì t s đây chơi với cu, ch m cu v thì mình ra sân đá bóng.
- T đồng ý! - Tuấn vui sướng reo lên.
a. Em hãy phân tích cu tạo câu “Chủ nht, Minh sang nhà Tuấn chơi.”
b. Em hãy lit kê câu hỏi có trong đon hi thoi trên và ch ra t nghi vấn trong câu đó.
c. Em hãy nêu công dng ca các du hai chm có trong đon hi thoi trên.
Câu 3: Tập làm văn (3 điểm)
Em hãy k li mt bui dn v sinh lp học mà mình đã tham gia.
Đáp án đề ôn tp hè lp 4 lên lp 5 môn Tiếng Vit - Đề 6
Phn 1: Trc nghim
1. C 2. B 3. A 4. D 5. B 6. A
Phn 2: T lun
Câu 1: Chính t
Câu 2: Luyn t và câu
1.
- T đơn: nó, đi, đến, mt, sẽ, tìm, được
- Ty: ròng rã, cheo leo
- T ghép: my ngày, vách núi, hy vng, thy giáo
2.
a. Em hãy phân tích cu tạo câu “Chủ nht, Minh sang nhà Tuấn chơi.”
- Trng ng: ch nht
- Ch ng: Minh
- V ng: sang nhà Tun chơi
b. Câu hi: Tht s không đi được sao?
T nghi vn: sao
c. Công dng: báo hiu li nói ca nhân vt phía sau nó.
Câu 3: Tập làm văn
Gi ý dàn bài:
1. M bài
- Gii thiu thời gian, đa đim và nhng người tham gia bui dn v sinh.
2. Thân bài
- Trưc khi bắt đầu dn v sinh:
+ Mi người đến lúc nào? Có bạn nào đến mun hay sớm hơn không?
+ Trang phc ca mọi người khác ngày thường như thế nào?
+ Dng c được mang theo bao gm nhng gì?
- Din ra bui dn v sinh:
+ giáo phân công, giao nhim v chia nhóm để công vic din ra nhanh
chóng, gọn gàng hơn.
+ Các bn nhn nhim v và bt đu vào v trí
+ Miêu t các công vic trong bui dn v sinh: quét lp, lau bng, lau nhà, lau
ca sổ, đổ rác, tưới cây… - miêu t chi tiết các hành động
+ Miêu t không khí, thái độ ca mọi ngưi: vui v, rn ràng, mọi người va làm
va trò chuyện, đùa nghịch…
- Kết thúc bui dn dp:
+ Mi ngưi tuy mệt nhưng mà vui
+ Cô giáo khen ngi s c gng ca mọi người
+ Các bn thu dọn đ đạc và tr v nhà
3. Kết bài
- Nêu những suy nghĩ, cảm xúc ca em v bui dn v sinh mình va tham gia.
| 1/7

Preview text:

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 6
Phần 1: Trắc nghiệm Rùa học bay
Trong lùm cỏ, một chú rùa đang ra sức tập bay. Một chú chim sẻ bay ngang qua thấy thế liền hỏi:
- Anh rùa ơi, anh đang làm gì thế? Rùa thở dài đáp:
- Tôi đang tập bay đấy, chim sẻ ạ.
- Sao cơ? Chẳng phải anh đã chiến thắng trong cuộc thi chạy với thỏ đó sao? Tất cả
là nhờ bốn chiếc chân của anh mà.
- Thôi thôi, chú đừng nhắc nữa. Tôi và thỏ đã thi lại lần nữa. Thỏ không ngủ quên
giữa cuộc đua nữa nên đã dễ dàng thắng tôi. Lần này, khi tập bay được tôi sẽ quyết đấu một trận nữa với thỏ. Chim sẻ bật cười:
- Nhưng mà anh đâu có cánh!
- Bất kể thế nào tôi cũng phải học bay cho bằng được, sẻ ạ.
Kết thúc cuộc trò chuyện, rùa đi kiếm về rất nhiều lông chim, may cho mình một đôi
cánh tuyệt đẹp. Nó ra sức tập luyện, nhưng đã mấy ngày trôi qua mà vẫn không có gì tiến
triển. Nó nghĩ: “Thế này không ổn. Mình phải đi mời thầy về dạy mới được”.
Ngày hôm sau, rùa lên đường đi tìm thầy dạy bay. Ròng rã mấy ngày, nó đi đến một
vách núi cheo leo hy vọng sẽ tìm được thầy giáo. Một hôm, rùa đi tới một vách đá, đột
nhiên có một đôi cánh lớn liệng qua. Rùa ta vô cùng ngưỡng mộ, nghĩ bụng: “Đây chính là
người thầy mà mình đang kiếm tìm”. Thế là rùa liền hét to:
- Anh Chim ưng ơi, xin hãy dạy em biết bay nhé!
Chim ưng ân cần nhắc nhở Rùa:
- Em rùa à, em và anh không giống nhau, em không có cánh, làm sao mà bay được?
Rùa cầm ra đôi cánh tự làm, liên tục xin:
- Anh xem, em có cánh rồi đây này, xin anh hãy nhận em làm đồ đệ đi.
Chim ưng đành phải chấp nhận lời thỉnh cầu của rùa. Chim ưng nhấc bổng rùa lên,
khi bay lên không trung thì bỏ rùa ra. Rùa ta giống như diều đứt dây, rơi vập xuống một
tảng đá to, khiến cho mai rùa bị vỡ rạn.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Chim sẻ nhìn thấy chú rùa đang làm gì trong lùm cỏ? (0,5 điểm) A. Đang ngủ trưa B. Đang tập hát C. Đang tập bay D. Đang học bài
2. Vì sao chú rùa lại muốn tập bay? (0,5 điểm)
A. Vì muốn được bay đến những vùng đất mới
B. Vì muốn đánh bại thỏ
C. Vì muốn làm bạn với chim sẻ
D. Vì không muốn bò dưới mặt đất nữa
3. Tại sao chim sẻ cho rằng rùa không thể bay được? (0,5 điểm) A. Vì rùa không có cánh
C. Vì rùa không có thầy dạy B. Vì rùa quá nặng
D. Vì sẻ xem thường rùa
4. Rùa đã không làm gì để có thể bay được như chim? (0,5 điểm)
A. Ra sức tập luyện suốt ngày
C. Tìm một người thầy giỏi
B. Tự may một đôi cánh thật đẹp D. Đi chơi cùng chim sẻ
5. Chim ưng đã tập bay cho rùa bằng cách nào? (0,5 điểm)
A. Chở rùa bay trên bầu trời
C. Cho rùa đọc sách tập bay
B. Thả rùa xuống từ trên không trung
D. Đưa rùa đến nhà chú đại bàng
6. Kết quả sau chuyến tập bay của rùa với chim ưng là gì? (0,5 điểm) A. Mai rùa bị vỡ rạn
C. Rùa bị thả xuống hồ nước
B. Rùa có thể bay lượn như chim D. Rùa bị thầy phạt Phần 2: Tự luận
Câu 1: Chính tả (2 điểm) Ngày nào em bé cỏn con
Bây giờ em đã lớn khôn thế này.
Cơm cha áo mẹ chữ thầy,
Lo sao cho bõ những ngày ước ao.
Câu 2: Luyện từ và câu (3 điểm)
1. Em hãy tìm trong câu văn dưới đây các từ đơn, từ ghép, từ láy
Ròng rã mấy ngày, nó đi đến một vách núi cheo leo hy vọng sẽ tìm được thầy giáo.
- Từ đơn: _________________________________________________________________
- Từ láy: _________________________________________________________________
- Từ ghép: ________________________________________________________________
2. Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi:
Chủ nhật, Minh sang nhà Tuấn chơi. Đến nơi, thấy Tuấn đang ngồi trên hiên nhà, Minh gọi:
- Tuấn ơi, bọn mình đi đá bóng đi!
- Không được đâu Minh ơi, tớ phải trông nhà cho mẹ đi chợ. - Tuấn trả lời.
- Thật sự không đi được sao? - Minh hỏi lại
- Không được đâu. Cậu cứ ra sân đá bóng với các bạn đi. - Tuấn ủ rũ trả lời.
Nghe vậy, Minh suy nghĩ một lát rồi nói:
- Vậy thì tớ sẽ ở đây chơi với cậu, chờ mẹ cậu về thì mình ra sân đá bóng.
- Tớ đồng ý! - Tuấn vui sướng reo lên.
a. Em hãy phân tích cấu tạo câu “Chủ nhật, Minh sang nhà Tuấn chơi.”
b. Em hãy liệt kê câu hỏi có trong đoạn hội thoại trên và chỉ ra từ nghi vấn trong câu đó.
c. Em hãy nêu công dụng của các dấu hai chấm có trong đoạn hội thoại trên.
Câu 3: Tập làm văn (3 điểm)
Em hãy kể lại một buổi dọn vệ sinh lớp học mà mình đã tham gia.
Đáp án đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 6
Phần 1: Trắc nghiệm 1. C 2. B 3. A 4. D 5. B 6. A Phần 2: Tự luận Câu 1: Chính tả
Câu 2: Luyện từ và câu 1.
- Từ đơn: nó, đi, đến, một, sẽ, tìm, được
- Từ láy: ròng rã, cheo leo
- Từ ghép: mấy ngày, vách núi, hy vọng, thầy giáo 2.
a. Em hãy phân tích cấu tạo câu “Chủ nhật, Minh sang nhà Tuấn chơi.” - Trạng ngữ: chủ nhật - Chủ ngữ: Minh
- Vị ngữ: sang nhà Tuấn chơi
b. Câu hỏi: Thật sự không đi được sao? Từ nghi vấn: sao
c. Công dụng: báo hiệu lời nói của nhân vật phía sau nó.
Câu 3: Tập làm văn
Gợi ý dàn bài: 1. Mở bài
- Giới thiệu thời gian, địa điểm và những người tham gia buổi dọn vệ sinh. 2. Thân bài
- Trước khi bắt đầu dọn vệ sinh:
+ Mọi người đến lúc nào? Có bạn nào đến muộn hay sớm hơn không?
+ Trang phục của mọi người khác ngày thường như thế nào?
+ Dụng cụ được mang theo bao gồm những gì?
- Diễn ra buổi dọn vệ sinh:
+ Cô giáo phân công, giao nhiệm vụ và chia nhóm để công việc diễn ra nhanh chóng, gọn gàng hơn.
+ Các bạn nhận nhiệm vụ và bắt đầu vào vị trí
+ Miêu tả các công việc có trong buổi dọn vệ sinh: quét lớp, lau bảng, lau nhà, lau
cửa sổ, đổ rác, tưới cây… - miêu tả chi tiết các hành động
+ Miêu tả không khí, thái độ của mọi người: vui vẻ, rộn ràng, mọi người vừa làm
vừa trò chuyện, đùa nghịch…
- Kết thúc buổi dọn dẹp:
+ Mọi người tuy mệt nhưng mà vui
+ Cô giáo khen ngợi sự cố gắng của mọi người
+ Các bạn thu dọn đồ đạc và trở về nhà 3. Kết bài
- Nêu những suy nghĩ, cảm xúc của em về buổi dọn vệ sinh mình vừa tham gia.