Quan Văn Tuấn- 20215507- Bài số 03
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
GVHD: Thầy TRẦN NHẬT HÓA
QUAN VĂN TUẤN 20215507
Bài số 03: Phương pháp Agile
Bài 1.1:......................................................................................................................2
a) Nội dung nào sau đây được chuyển giao vào cuối Sprint?.................................2
b) Product Backlog chứa những thông tin bản gì?.............................................2
Bài 1.2: Hãy so sánh hình thác nước (Waterfall modell) phương pháp Scrum2
Quan Văn Tuấn- 20215507- Bài số 03
Bài số 03: Phương pháp Agile
Bài 1.1:
a) Nội dung nào sau đây được chuyển giao vào cuối Sprint?
1. Một tài liệu chứa các trường hợp kiểm thử cho sprint hiện tại
2. Một thiết kế kiến trúc của giải pháp
3. Một phiên bản gia tăng của phần mềm hoàn thành
4. Thiết kế giao diện người dùng
Đáp án: 3. Một phiên bản gia tăng của phần mềm hoàn thành
b) Product Backlog chứa những thông tin bản gì?
1. Danh sách đầy đủ các yêu cầu hiện không trong bản phát hành sản phm
2. Danh sách nhật các hoạt động của nhóm phát triển sản phẩm
3. Danh sách các trường hợp kiểm thử
4. Danh sách các đồ thiết kế của sản phẩm
Đáp án: 1. Danh sách đầy đủ các yêu cầu hiện không trong bn phát hành
sản phẩm
c) Chuỗi hoạt động nào sau đây đúng cho Extreme Programming (XP)?
1. Write code, write test, refactor
2. Write code, refactor, write test
3. Write test, write code, refactor
4. Design, write code, write test
Đáp án: 3. Write test, write code, refactor.
Bài 1.2: Hãy so sánh hình thác nước (Waterfall modell) phương pháp Scrum
hình thác nước
(Waterfall modell)
Phương pháp Scrum
Đặc điểm
chính
hình thác nước một
phương pháp tuần tự, trong đó
các giai đoạn phát triển được
thực hiện theo một trình tự cố
định không sự quay lui
hay nhảy vượt.
Phương pháp Scrum một
phương pháp linh hoạt, trong đó
các sản phẩm được tạo ra thông
qua các vòng lặp ngắn gọi
Sprint, sự tham gia liên tục
của khách hàng người dùng
Đặc điểm Các giai đoạn phát triển (phân Quy trình phát triển được chia
Quan Văn Tuấn- 20215507- Bài số 03
các pha phát
triển
tích, thiết kế, lập trình, kiểm
thử, triển khai) được thực hiện
tuần tự không sự chồng
chéo giữa các giai đoạn.
thành các Sprint ngắn (thường từ
1 đến 4 tuần) mỗi Sprint bao
gồm các giai đoạn phát triển như
lập kế hoạch, phát triển, kiểm
thử đánh giá.
Kích thước
nhóm phát
triển (team
size)
Thường các nhóm phát triển
lớn với các chuyên gia chuyên
biệt cho từng giai đoạn phát
triển.
Nhóm phát triển nhỏ tự quản
(thường từ 3 đến 9 thành viên)
với các vai trò khác nhau như
Product Owner, Scrum Master
những thành viên của nhóm
phát triển.
Phong cách
quản
(managemen
t
style)
Quản tập trung vào việc lập
kế hoạch, kiểm soát tiến độ
quản rủi ro.
Quản tập trung vào việc hỗ trợ
đẩy mạnh hiệu suất của nhóm
phát triển, loại bỏ các rào cản
giúp đạt được mục tiêu Sprint.
Quan điểm
về sự thay
đổi trong
dự án
Sự thay đổi không được khuyến
khích thường gây khó khăn
cho dự án. Thay đổi phải được
xử trong các giai đoạn sau.
Sự thay đổi được coi bình
thường được chấp nhận.
Scrum giúp đáp ứng nhanh các
yêu cầu mới thay đổi trong
suốt quá trình phát triển.
Vấn đề xây
dựng tài liệu
Đòi hỏi việc xây dựng tài liệu
chi tiết đầy đủ từ đầu dự án.
Tài liệu được tạo ra trong quá
trình phát triển tùy thuộc vào
nhu cầu yêu cầu của dự án.
Đối phó với
các nguy /
rủi ro
(risk)
Các nguy rủi ro được
đánh giá quản trong giai
đoạn phân tích lập kế hoạch
ban đầu.
Các nguy rủi ro được quản
trong suốt quá trình phát triển
thông qua việc kiểm soát định
kỳ, đánh giá điều chỉnh trong
các Sprint.
Tình huống
áp dụng phù
hợp
hình thác nước thích hợp
cho các dự án yêu cầu đã
được xác định ràng, không
nhu cầu thay đổi lớn trong quá
trình phát triển, thể xác
định trước được các giai đoạn
phát triển cần thiết.
Phương pháp Scrum thích hợp
cho các dự án yêu cầu thể
thay đổi trong quá trình phát
triển, cần cung cấp giá trị sớm
cho khách hàng, muốn tạo ra
sự linh hoạt động lực cho
nhóm phát triển.

Preview text:

Quan Văn Tuấn- 20215507- Bài số 03
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
GVHD: Thầy TRẦN NHẬT HÓA QUAN VĂN TUẤN – 20215507
Bài số 03: Phương pháp Agile
Bài 1.1:......................................................................................................................2
a) Nội dung nào sau đây được chuyển giao vào cuối Sprint?.................................2
b) Product Backlog chứa những thông tin cơ bản gì?.............................................2
c) Chuỗi hoạt động nào sau đây là đúng cho Extreme Programming (XP)?...........2
Bài 1.2: Hãy so sánh mô hình thác nước (Waterfall modell) và phương pháp Scrum2
Quan Văn Tuấn- 20215507- Bài số 03
Bài số 03: Phương pháp Agile Bài 1.1:
a) Nội dung nào sau đây được chuyển giao vào cuối Sprint?
1. Một tài liệu chứa các trường hợp kiểm thử cho sprint hiện tại
2. Một thiết kế kiến trúc của giải pháp
3. Một phiên bản gia tăng của phần mềm hoàn thành
4. Thiết kế giao diện người dùng
Đáp án: 3. Một phiên bản gia tăng của phần mềm hoàn thành
b) Product Backlog chứa những thông tin cơ bản gì?
1. Danh sách đầy đủ các yêu cầu hiện không có trong bản phát hành sản phẩm
2. Danh sách nhật ký các hoạt động của nhóm phát triển sản phẩm
3. Danh sách các trường hợp kiểm thử
4. Danh sách các sơ đồ thiết kế của sản phẩm
Đáp án: 1. Danh sách đầy đủ các yêu cầu hiện không có trong bản phát hành sản phẩm
c) Chuỗi hoạt động nào sau đây là đúng cho Extreme Programming (XP)?
1. Write code, write test, refactor
2. Write code, refactor, write test
3. Write test, write code, refactor
4. Design, write code, write test
Đáp án: 3. Write test, write code, refactor.
Bài 1.2: Hãy so sánh mô hình thác nước (Waterfall modell) và phương pháp Scrum Mô hình thác nước Phương pháp Scrum (Waterfall modell) Đặc điểm
Mô hình thác nước là một
Phương pháp Scrum là một chính
phương pháp tuần tự, trong đó
phương pháp linh hoạt, trong đó
các giai đoạn phát triển được
các sản phẩm được tạo ra thông
thực hiện theo một trình tự cố
qua các vòng lặp ngắn gọi là
định và không có sự quay lui
Sprint, và có sự tham gia liên tục hay nhảy vượt.
của khách hàng và người dùng Đặc điểm
Các giai đoạn phát triển (phân
Quy trình phát triển được chia
Quan Văn Tuấn- 20215507- Bài số 03
các pha phát tích, thiết kế, lập trình, kiểm
thành các Sprint ngắn (thường từ triển
thử, triển khai) được thực hiện
1 đến 4 tuần) và mỗi Sprint bao
tuần tự và không có sự chồng
gồm các giai đoạn phát triển như
chéo giữa các giai đoạn.
lập kế hoạch, phát triển, kiểm thử và đánh giá. Kích thước
Thường có các nhóm phát triển Nhóm phát triển nhỏ và tự quản nhóm phát
lớn với các chuyên gia chuyên
lý (thường từ 3 đến 9 thành viên) triển (team
biệt cho từng giai đoạn phát
với các vai trò khác nhau như size) triển. Product Owner, Scrum Master
và những thành viên của nhóm phát triển. Phong cách
Quản lý tập trung vào việc lập
Quản lý tập trung vào việc hỗ trợ quản lý
kế hoạch, kiểm soát tiến độ và
và đẩy mạnh hiệu suất của nhóm (managemen quản lý rủi ro.
phát triển, loại bỏ các rào cản và t
giúp đạt được mục tiêu Sprint. style) Quan điểm
Sự thay đổi không được khuyến Sự thay đổi được coi là bình về sự thay
khích và thường gây khó khăn
thường và được chấp nhận. đổi trong
cho dự án. Thay đổi phải được
Scrum giúp đáp ứng nhanh các dự án
xử lý trong các giai đoạn sau.
yêu cầu mới và thay đổi trong
suốt quá trình phát triển. Vấn đề xây
Đòi hỏi việc xây dựng tài liệu
Tài liệu được tạo ra trong quá dựng tài liệu
chi tiết và đầy đủ từ đầu dự án.
trình phát triển tùy thuộc vào
nhu cầu và yêu cầu của dự án. Đối phó với
Các nguy cơ và rủi ro được
Các nguy cơ và rủi ro được quản
các nguy cơ / đánh giá và quản lý trong giai
lý trong suốt quá trình phát triển rủi ro
đoạn phân tích và lập kế hoạch
thông qua việc kiểm soát định (risk) ban đầu.
kỳ, đánh giá và điều chỉnh trong các Sprint. Tình huống
Mô hình thác nước thích hợp
Phương pháp Scrum thích hợp áp dụng phù
cho các dự án có yêu cầu đã
cho các dự án mà yêu cầu có thể hợp
được xác định rõ ràng, không có thay đổi trong quá trình phát
nhu cầu thay đổi lớn trong quá
triển, cần cung cấp giá trị sớm
trình phát triển, và có thể xác
cho khách hàng, và muốn tạo ra
định trước được các giai đoạn
sự linh hoạt và động lực cho phát triển cần thiết. nhóm phát triển.