Phương pháp giải bài toán tụ điện Vật lý 11 (có lời giải)

Phương pháp giải bài toán tụ điện Vật lý 11 có lời giải rất hay và bổ ích, bao gồm 33 trang giúp bạn tham khảo, ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Trang 1
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TỤ ĐIỆN
VẬT LÍ 11
I. LÝ THUYẾT
1. Lý thuyết tụ điện:
1.1. Tụ điện:
a/ Đinh nghĩa: hệ gồm hai vật dẫn đặt ngăn cách nhau bởi một lớp cách điện. Mỗi
vật dẫn là một bản tụ.
- Tụ điện phẳng: Gồm hai bản kim loại phẳng kích thước lớn, đặt đối diện song
song và cách điện với nhau.
- Nhiệm vụ của tụ điện: trong mạch điện tụ điện được dùng để tích điện phóng
điện.
- Ký hiệu tụ điện: Trong mạch điện tụ điện được kí hiệu:
b/ Cách tích điện cho tụ điện: Để tích điện cho tụ điện, người ta nối hai bản tụ điện
với hai cực của một nguồn điện một chiều. Sau khi tụ được nạp điện, điện tích của hai
bản tụ độ lớn bằng nhau nhưng mang điện trái dấu (do hiện tưởng nhiễm điện do
hưởng ứng). Khi nhắc đến điện tích của tụ điện, người ta nhắc đến độ lớn điện tích trên
mỗi bản tụ.
1.2. Điện dung của tụ điện:
a/ Định nghĩa điện dung của tụ điện: Điện dung của tụ điện đại lượng đặc trưng
cho khả năng tích điện của tụ điện ở môt hiệu điện thế nhất định. Kí hiệu là C
- Biểu thức:
Trong đó:
󰉪󰉺󰉪
󰇛
󰇜
󰉪󰉪󰉦󰊀󰉘󰉺󰇛󰇜
- Đơn vị:
hay fara (F)
- Định nghĩa Fara: điện dung của một tụ điện nếu đặt một hiệu điện thế 1V
giữa hai bản tụ thì nó tích điện điện tích 1C.
* Chú ý: 1 F = 10
3
mF = 10
6
µF = 10
9
nF = 10
12
pF.
b/ Công thức điện dung của tụ phẳng:



Trong đó:
󰇱
󰉪󰉚󰉯󰉪󰉻󰉘󰉺󰉪
󰇛
󰇜
󰉘󰊀󰉘󰉺
󰇛
󰇜
󰉟󰉯󰉪󰉻󰉵󰉪
- Mỗi tụ điện đều một hiệu điện thế giới hạn. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế
lớn hơn
Max
U
thì tụ sẽ bị hỏng ( tụ bị đánh thủng)
Trên tụ thường ghi hai giá trị (C,
Max
U
và khoảng nhiệt độ hoạt động của tụ điện)
Trang 2
1.3. Năng lượng điện trường trong tụ điện:
a/ Năng lượng điện trường trong tụ điện: Khi tụ điện được tích điện, tụ điện sữ chứa
một lượng năng lượng năng lượng điện trường của tụ điện (bằng công nguồn
điện thực hiện di chuyển các điện tích từ nguồn điện đến tụ điện).
- Biểu thức:
C
Q
QUUC
2
2
2
1
2
1
.
2
1
W ===
V
8.10.9
.E
9
2
=
(J)
Trong đó:
󰉪󰉺󰉪
󰇛
󰇜
󰉪󰉪󰉦󰊀󰉘󰉺
󰇛
󰇜
󰉪󰉻󰉺󰉪
󰇛
󰇜
󰉨󰉘󰊀󰉘󰉺󰇛
󰇜
b/ Mật độ năng lượng điện trường: năng lượng điện trường trong một đơn vị thể
tích.
- Biểu thức:
8.10.9
.
9
2
E
w =
(J/m
3
).
1.4. Ghép tụ điện:
a/ Ghép nối tiếp: Hệ tụ điện được ghép như hình dưới gọi là bộ tụ điện ghép nối tiếp.
- Hiệu điện thế:

- Đin tích:

- Điện dung của bộ tụ:
b/ Ghép song song: Hệ tụ điện được ghép như hình ới gọi bộ tụ điện ghép song
song.
- Hiệu điện thế:

- Đin tích:

- Điện dung của bộ tụ:

1.5. Chú ý khi giải bài tập:
a) Nối tụ vào nguồn thì U không đổi. Ngắt tụ ra khỏi nguồn thì Q không đổi.
b) Đặt vào tụ một tấm điện môi ɛ' thì hệ gồm hai tụ ghép nối tiếp, tụ 1 (ɛ , d
1
) và tụ 2
(ɛ' , d
2
) với d
1
+ d
2
= d
C
1
A
B
C
2
C
n
C
1
C
2
C
n
A
B
Trang 3
_ Nhúng tụ vào chất điện môi ɛ' thì hệ gồm hai tụ ghép song song, tụ 1 (ɛ , x
1
) và tụ 2
(ɛ' , x
2
) với x
1
+ x
2
= x
c) Với các bài toán ghép tụ cần chú ý:
_ Khi ghép các tụ chưa tích điện trước thì:
+ Ghép song song: U
b
= U
1
= U
2
= ... ; Q
b
= Q
1
+ Q
2
+ ... ; C
b
= C
1
+ C
2
+ ....
+ Ghép nối tiếp : U
b
= U
1
+ U
2
+ ... ; Q
b
= Q
1
= Q
2
= ... ;
_ Khi ghép các tụ đã tích điện trước thì:
+ Ghép song song: U'
b
= U'
1
= U'
2
= ... ( sau khi ghép); C
b
= C
1
+ C
2
+ ....
+ Ghép nối tiếp : U'
b
= U'
1
+ U'
2
+ ... ( sau khi ghép)
12
1 1 1
...
b
C C C
= + +
+ Định luật bảo toàn điện tích cho hệ cô lập:
i
Q const=
_ Với tụ cầu cân bằng t
12
34
CC
CC
=
và mạch tương đương là [(C
1
nt C
2
) // (C
3
nt C
4
)]
d) Nếu mạch điện gồm tụ điện , nguồn điện, điện trở mắc với nhau thì:
_ Nếu trong mạch có dòng điện thì khi giải cần:
* Tính cường độ dòng điện trong các đoạn mạch.
* Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa tụ điện ( bằng các định luật Ôm).
* Suy ra điện tích trên từng tụ điện.
Nếu trong mạch không có dòng điện thì khi giải cần:
* Viết phương trình điện tích trên từng đoạn mạch.
* Viết phương trình điện tích cho từng bản tụ nối với một nút mạch.
* Suy ra hiệu điện thế, điện tích trên từng tụ điện.
e) Để xác định điện lượng dịch chuyển qua một đoạn mạch cần:
Trang 4
* Xác định tổng điện tích trên các bản tụ nối với một đầu của đoạn mạch lúc đầu Q.
* Xác định tổng điện tích trên các bản tụ nối với đầu nói trên của đoạn mạch lúc sau:
Q'
* Suy ra điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch nói trên :
'Q Q Q =
f) Cần chú ý đến giới hạn hoạt động của tụ điện khi xác định hiệu điện thế cực đại đặt
vào tụ hoặc tính điện trường đánh thủng của tụ: U
gh
= E
gh
.d. Với bộ tụ thì (U
b
)
gh
=
min{(U
gh
)
i
}
g) Năng lượng bộ tụ bằng tổng năng lượng của các tụ ghép thành bộ tụ:
12
....
bi
W W W W= = + +
h) Trong điện trường của tụ điện, các điện tích thường chuyển động theo quỹ đạo là
đường cong nên để giải các bài toán về chuyển động của các điện tích ta thường sử
dụng " phương pháp tọa độ ".
2. Chia dạng bài tập:
Dạng 1: Bài toán về tính điện tích, điện dung, hiệu điện thế và năng lượng của tụ điện.
Dạng 2: Bài toán ghép tụ điện chưa tích điện.
Dạng 3: Bài toán ghép tụ điện đã tích điện Điện lượng di chuyển trong một đoạn
mạch.
Dạng 4: Bài toán giới hạn hoạt động của tụ điện.
Dng 5: Bài toán v năng lượng điện trường ca t điện Mật độ năng lượng điện
trưng
Dạng 6: Bài toán chuyển động của điện tích trong tụ điện.
II. BÀI TẬP TỤ ĐIỆN
1. Một số dạng bài tập có lời giải:
1.1. Dạng 1: Bài toán về tính điện tích, điện dung, hiệu điện thế năng lượng điện
của tụ điện của tụ điện:
Phương pháp chung:
- Áp dng công thc: :
- Công thức điện dung ca t phng:



- Vẫn nối tụ với nguồn: U = const
- Ngắt tụ khỏi nguồn: Q = const
- Năng lượng của tụ điện: W =


Trang 5
Bài toán 1: Mt t điện điện dung 500pF được mc vào hai cc ca mt máy phát
điện có hiệu điện thế 220V. Tính điện tích ca t điện?
Li gii:
Đin tích ca t điện:
 = 500.10
-12
.220 = 0,11 (µC)
Vậy điện tích ca t điện là 0,11 (µC)
Bài toán 2: Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì bao
nhiêu electron mới di chuyển đến bản âm của tụ điện?
Lời giải:
Đin tích ca t điện:
 = 24.10
-9
.450 = 10,8 (µC)
S electron mi di chuyển đến bn âm ca t điện:
N
e
=




= 6,75.10
13
(e)
Vy có 6,75.10
13
(e) mi di chuyển đến bn âm ca t điện.
Bài toán 3: Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạch a = 20 cm đặt cách nhau 1
cm. Chất điện môi giữa hai bản thủy tinh ε = 6. Hiệu điện thế giữa hai bản U =
50 V.
a. Tính điện dung của tụ điện.
b. Tính điện tích của tụ điện.
c. Tính năng lượng của tụ điện, tụ điện có dùng đề làm nguồn điện được không ?
Lời giải:
a/ Điện dung của tụ điện:



=


=



= 212,4 (pF)
b/ Điện tích của tụ điện:
 = 212,4.50 = 10,6 (nC)
c/ Năng lượng điện trường của tụ:
W =
 =

= 266 (nJ)
Khi tụ điện phóng điện, tụ điện sẽ tạo ra ng điện. Tuy nhiên, thời gian phóng điện
của tụ rất ngắn, nên tụ không thể dùng làm nguồn điện được. Dòng điện do nguồn điện
sinh ra cần ổn định trong một thời gian khá dài.
Bài toán 4: Một tụ điện phẳng không khí, điện dung 500 pF, tích điện cho tụ điện
hiệu điện thế 300V.
Trang 6
a. Tính điện tích của tụ.
b. Sau đó tụ khỏi nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi. Tính
điện dung C
1
, điện tích Q
1
và hiệu điện thế U
1
của tụ điện lúc đó?
c. Ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng ε = 2. Tính
điện dung C
2
, điện tích Q
2
và hiệu điện thế U
2
của tụ điện lúc đó?
d. Vẫn nối tụ điện với nguồn. Nhúng tụ vào chất điện môi lỏng ε = 2. Tính C
3
, Q
3
,
U
3
của tụ điện.
Li gii:
a/ Điện tích tụ:
Q = C.U = 500.300 = 150 (nC)
b/ Ngắt tụ khỏi nguồn Q không đổi
=> Q
1
= Q = 150 (nC)
- Điện dung của tụ điện C ~
=> Khi khoảng cách hai bản tụ tăng gấp đôi => C
1
= C/2 = 250 (pF)
- Hiệu điện thế trên tụ điện:
U
1
=

 = 600 (V)
c/ Ngắt tụ khỏi nguồn Q không đổi
=> Q
2
= Q = 150 (nC)
- Đin dung ca t điện C ~
=> Khi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có ε = 2 => C
1
= 2C = 1000 (pF)
- Hiệu điện thế trên tụ điện:
U
2
=

= 150 (V)
d/ Vẫn nối tụ với nguồn U không đổi
=> U
3
= U = 150 (nC)
- Đin dung ca t điện C ~
=> Khi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có ε = 2 => C
1
= 2C = 1000 (pF)
- Điện tích của tụ điện:
Q
2
= U
3
C
3
= 2UC = 2Q = 300 (nC)
1.2. Dng 2: Bài toán ghép các t điện chưa tích điện:
Phương pháp chung:
- Gọi điện dung, điện tích và hiệu điện thế của bộ tụ là C, Q, U.
- Đặc điểm của bộ tụ ghép song song:
Trang 7



- Đặc điểm của bộ tụ ghép nối tiếp:
󰇱


- Nếu trong bài toán có nhiều tụ được mắc hỗn hợp, ta cần tìm ra được cách mắc t
điện của mạch đó rồi mới tính toán.
- Khi tụ bị đánh thủng, nó trở thành vật dẫn.
- Sau khi ngắt tụ khỏi nguồn và vẫn giữ tụ điện đó cô lập thì điện tích của tụ không
đổi.
* Nghiên cứu về sự thay đổi điện dung của tụ điện phẳng
+ Khi đưa một tấm điện môi vào bên trong tụ điện phẳng thì chính tấm đó
một tụ phẳng trong phần cặp phần điện tích đối diện còn lại tạo thành một tụ điiện
phẳng. Toàn bộ sẽ tạo thành một mạch tụ mà ta dễ dàng tính điện dung. Điện dung
của mạch chính là điện dung của tụ khi thay đổi điện môi.
+ Trong tụ điện xoay sự thay đổi điện dung do sự thay đổi điện tích đói
diện của các tấm. Nếu là có n tấm thì sẽ có (n-1) tụ phẳng mắc song song.
Bài toán 1: Cho bộ tụ mắc như hình vẽ: C
1
= 1 µF;
C
2
= 3 µF; C
3
= 6 µF; C
4
= 4 µF; U
AB
= 20 V. Tính
điện dung của btụ, điện tích hiệu điện thế trên
mỗi tụ khi
a/ K hở
b/ K đóng
Li gii:
a/ Khi K h mch gm: (C
1
nt C
2
) // (C
3
nt C
4
)
C
b
=

+

= 3,15 (µF)
- Đin tích ca các t:
Q
1
= Q
2
= Q
12
= C
12
U
12
= C
12
U
AB
= 15 (µC)
Q
3
= Q
4
= Q
34
= C
34
U
34
= C
34
U
AB
= 48 (µC)
- Hiệu điện thế mi t:
C
1
C
2
C
3
C
4
Trang 8
U
1
=
= 15 (V)
U
2
=
= 5 (V)
U
3
=
= 8 (V)
U
4
=
= 12 (V)
b/ Khi K đóng mạch gm: (C
1
// C
3
) nt (C
2
// C
4
)
- Đin dung ca b t:
C
13
= C
1
+ C
3
= 7 (µF)
C
24
= C
2
+ C
4
= 7 (µF)
C
13
= C
1
+ C
3
= (7µF)
C
b
=





= 3,5 (µF)
- Đin tích: Q
13
= Q
24
= Q
= C
b
U
AB
= 70 (µC)
- Hiệu điện thế mi t:
U
1
= U
3
= U
13
=


= 10 (V)
U
2
= U
4
= U
24
=


= 10 (V)
- Đin tích ca mi t:
Q
1
= C
1
U
1
= 10 (µC)
Q
2
= C
2
U
2
= 30 (µC)
Q
3
= C
3
U
3
= 60 (µC)
Q
4
= C
4
U
4
= 40 (µC)
Bài toán 2: Một bộ gồm n tụ điện giống nhau được nối tiếp với nhau tích điện đến
hiệu điện thế U. Khi đó giữa các bản tụ được lắp đầy một chất điện môi lỏng hằng
số điện môi . Sau đó k tụ điện điện môi chảy ra ngoài. Hiệu điện thế trên bộ tụ sẽ
bị thay đổi như thế o nếu sau khi tích điện cho bộ tụ thì các tụ được tách ra khỏi
nguồn điện.
Li gii:
Gọi C là điện dung của mỗi tụ ban đầu khi điện môi chưa bị chảy ra ngoài, điện dung
của bộ tụ: C
1
=
C
n
Điện tích của bộ tụ: Q =
C
n
U
Trang 9
khi có k tụ có điện môi chảy ra ngoài:
- Điện dung tương đương của k tụ: C’ =
C
k
- Điện dung của các tụ còn nguyên điện môi: C” =
C
nk
Điện dung của bộ tụ mới:
2
1 1 1
'"C C C
=+
=
k n k
CC
+
C
2
=
( 1)
C
nk
+−
điện môi bị chảy k tụ nhưng điện tích của bộ tụ vẫn không đổi, nên hiệu
điện thế của bộ tụ lúc này: U
2
=
2
Q
C
=
( 1)nk
U
n
+−
Độ thay đổi hiệu điện thế: U = U
2
U
1
=
( 1)k
U
n
Bài toán 3: Tụ điện phẳng không khí, bản tụ hình tròn bán kính R = 48cm cách nhau
đoạn d = 4cm. Nối tụ với hiệu điện thế U = 100V.
a. Tìm điện dung và điện tích của tụ, cường độ điện trường giữa hai bản tụ?
b. Ngắt tụ khỏi nguồn rồi đưa vào khoảng giữa hai bản một tấm kim loại chiều dày =
2cm. Tìm điện dung hiệu điện thế của tụ? kết quả thế nào nếu tấm kim loại rất
mỏng? ( = 0).
c. Thay tm kim loi bng tấm điện môi chiu dày = 2cm hng s điện môi = 7.
Tìm đin dung và hiệu điện thế ca t?
Lời giải:
a) Điện dung, điện tích, cường độ điện trường :
- Điện dung của tụ phẳng trong không khí :
C
o
=

.
=

.

=


=160pF
- Điện tích của tụ :
Q = C
o
.U = 16nC
- Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản tụ
E = U/d = 2500V/m
b) Tụ điện có tấm kim loại :
- Ngắt tụ khỏi nguồn rồi đưa vào một tấm kim loại.
Gọi khoảng cách giữa một mặt của tấm kim loại đến bản tụ gần nó là x.
Trang 10
- Mỗi mặt kim loại và một bản tụ tạo thành một tụ điện. Hệ thông tương đương với hai
tụ điện C
1
nt C
2
mà khoảng cách giữa các bản mỗi tụ là x và (d x).
Ta có:
C
1
=

.
C
2
=

.
󰇛󰇜
- Gọi điện dung tương đương của tụ là C
b
Ta có :
=> C
b
=

.

=> C
b
=

C
o
= 320 (pF)
- Do ta ngắt tụ khỏi nguồn trước khi đưa tấm kim loại vào nên điện tích của tụ điện là
không đổi: Q = Q = 16.10
9
(C)
Hiệu điện thế của tụ : U = Q/C
b
=


=

.U = 50V
Nếu tấm kim loại rất mỏng = 0 => C = Co
Điện dung và hiệu điện thế của tụ có giá trị tính được như trong câu a)
c) Tụ điện có tấm điện môi
- Thay tấm kính kim loại bằng tấm điện môi.
- Từ kết quả ở câu b) ta thấy: có thể áp vào hai mặt bên mặt điện môi hai tâm kim loại
thật mỏng mà điện dung của hệ không đổi. Hệ thống tương đương với ba tụ điện ghép
nối tiếp : tụ C
1
có điện môi không khí, khoảng cách hai bản tụ là x; tụ C
2
có điện
môi ε khoảng cách hai bản tụ là ; tụ C
3
có điện môi không khí, khoảng cách hai bản
tụ là (d  x):
C
1
=

.
C
2
=

.


C
3
=

.
󰇛󰇜
- Gọi điện dung tương đương của tụ là C
Ta có :
=> C =

.
󰇛
󰇜
=> C =
󰇛
󰇜
C
o
= 280 (pF)
Hiệu điện thế của tụ :
U = Q/C =
󰇛
󰇜
.U 57V
Trang 11
1.3. Dạng 3: Bài toán ghép tụ điện đã tích điện - Điện lượng di chuyển trong một
đoạn mạch:
Phương pháp chung:
- Nếu ban đầu các t đã được tích điện vi nhau, các kết qu v điện tích (đối vi b
t ghép không tích điện trước) không đưc áp dng.
- Bài toán v b t ghép trong trường hợp này được gii quyết da vào hai loi
phương trình:
+ Phương trình về hiệu điện thế:

(ghép ni tiếp)

(ghép song song)
+ Phương trình bảo toàn điện tích của hệ cô lập:
stconQ
i
=
- Điện lượng di chuyển qua một đoạn mạch được xác định bởi:
=
12
QQQ
2
Q
: tổng điện tích trên các bản tụ nối với một đầu của đoạn mạch lúc sau.
1
Q
: tổng điện tích trên các bản tụ nói trên lúc trước.
i toán 1: Ba tụ C
1
= 1μF, C
2
=
3μF, C
3
= 6μF được tích điện tới
cùng hiệu điện thế U = 90V, dấu của điện tích trên các bản như hình vẽ. Sau đó các tụ
được ngắt ra khỏi nguồn nối với nhau thành mạch kín, các điểm cùng tên trên hình
vẽ được nối với nhau. Tính hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ.
Lời giải:
+ Giả sử khi ghép thành mạch kin, dấu
điện tích trên các bản không đổi.
U
AB
+ U
BD
+ U
DA
= U
1
’ + U
2
’ + U
3
’ = 0
+ Bảo toàn điện tích:
* Bản B: -Q
1
’ + Q
2
’ = -Q
1
+ Q
2
* Bản D: -Q
2
’ + Q
3
’ = -Q
2
+ Q
3
+ Giải hệ trên, U
1
’ = -90V, U
2
’ = 30V, U
3
’ = 60V.
Bài toán 2: Cho ba tụ C
1
= 1μF, C
2
= 2μF, C
3
=
3μF, U = 110V. Ban đầu K (1), tìm Q
1
. Đảo K
sang vị trí (2), tìm Q, U mỗi tụ.
Lời giải:
a. K ở (1):
C
1
A + - B
C
2
B + - D
C
3
D + - A
C
1
C
2
C
3
1
2
K
U
+
-
C
1
+ - B
C
2
+ -
C
3
D + -
A
A
Trang 12
+ Điện tích trên tụ C
1
: Q
1
= C
1
U = 110 μC = 1,1.10
-4
C
b. K chuyển sang (2):
+ Ban đầu hai tụ C
2
, C
3
chưa tích điện, coi hai tụ này như bộ tụ C
23
:
C
23
=
23
23
CC
CC+
= 1,2 μF
+ Khi K chuyển sang (2), tụ C
1
ghép song song với C
23
ban đầu chưa tích điện, ta có:
U
1
’ = U
23
= U’, q
23
+ q
1
’ = q
1
(C
23
+ C
1
)U’ = q
1
U’ = 50V
U
1
’ = U
23
= 50V.
q
1
’ = 50 μC; q
2
= q
3
= q
23
= 60 μC
U
2
= q
2
/C
2
= 30V;
U
3
= 20V.
Bài toán 3: Các tụ C
1
, C
2
,…,C
n
được tích đến cùng hiệu điện thế U. Sau đó các tụ
được mắc nối tiếp nhau để tạo thành mạch kín, các bản trái dấu được nối với nhau.
Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi tụ.
Lời giải:
+ Giả sử sau khi nối, dấu điện tích trên các bản tụ vẫn như cũ.
+ Theo định luật bảo toàn điện tích:
1 2 1 2
2 3 2 3
11
''
''
...............................
''
nn
Q Q Q Q
Q Q Q Q
Q Q Q Q
+ = +
+ = +
+ = +
1 1 2 2
2 2 3 3
11
''
''
...............................
''
nn
Q Q Q Q
Q Q Q Q
Q Q Q Q
=
=
=
1 1 2 2
' ' .... '
nn
Q Q Q Q Q Q = = =
+ Thay vào, ta có:
( ) ( )
1 1 2 2
''C U U C U U =
( )
2 2 2 2
12
1 1 1
'
''
C C U C U
U U U U U
C C C
= + = +
+ Tương tự:
3 3 3
2 2 2
1
1 1 1 1 1 1
''
'
' ...
n n n
C U C U C U C U
C U C U
U U U U
C C C C C C
= + = + = = +
1
11
2
22
'
'
'
'
...................................
'
'
i i i
i i i
i i i
n
nn
CU CU
UU
CC
CU CU
UU
CC
CU CU
UU
CC
= +
= +
= +
+ Cộng theo vế, đẻ ý công thức công hiệu điện thế ta được:
U
1
’ + U
2
’ + ... + U
n
’ = 0
1 2 1 2
1 1 1 1 1 1
... ' ... 0
i i i
nn
nU CU CU
C C C C C C
+ + + + + + + =
C
1
C
2
C
n
+ - + - + -
Trang 13
+ Đặt
0
1
C
=
12
1 1 1
...
n
C C C

+ + +


00
'
0
i i i
CU CU
nU
CC
+ =
00
'1
i
ii
nUC nC
U U U
CC

= =


Bài toán 4: Trong hình bên, U = 60V (không đổi).C
1
= 20μF. C
2
= 10μF.
a. ban đầu các tụ chưa tích điện. Khóa K ở vị trí b,
chuyển sang a rồi lại về b. Tính điện lượng qua R.
b. Sau đó chuyển K sang a rồi lại về b.Tính điện lượng qua
R trong lần nạp điện thứ 2 này.
c. Tính tổng điện lượng qua R sau n lần tích điện như trên
d. Tính điện tích của C
2
sau một số rất lớn lần tích điện như trên.
Lời giải:
a. Khi K sang a, tụ C
1
tích điện: Q1 = C
1
U = 1200μC.
+ Khi K trở lại b: Q
1
= Q
1
’ + Q
2
’ = U’(C
1
+ C
2
)
U’ = 40V Q
2
’ = C
2
U’ = 400μC = 4.10
-4
C
+ Điện lượng qua R: ΔQ
1
= Q
2
’ = 4.10
-4
C
b. Bảo toàn điện tích cho lần nạp 2: Q
1
+ Q
2
’= Q
1
’’ + Q
2
’’
U’’ = 160/3 (V) Q
2
’’ = C
2
U’’ = 10.160/3 (μC) = 533μC
+ Điện lượng qua R: ΔQ
2
= Q
2
’’ Q
2
’ = 400/3 (μC)
c. Lần 1: Q
2
’ = C
2
U’ = C
2
.
1
12
Q
CC+
= Q
1
.
2
12
C
CC+
Lần 2: Q
2
’’ = C
2
U’’
= C
2
.
12
12
'QQ
CC
+
+
=
22
11
1 2 1 2
CC
QQ
C C C C

+

++

=
22
1
1 2 1 2
1
CC
Q
C C C C

+

++

Lần 3: Q
2
’’’ = C
2
U’’’ = C
2
.
12
12
''QQ
CC
+
+
=
2 2 2
11
1 2 1 2 1 2
1
C C C
QQ
C C C C C C


++


+ + +


=
=
2
2 2 2
1
1 2 1 2 1 2
1
C C C
Q
C C C C C C



++

+ + +



Lần thứ n:
( )
( )
2 3 1
2 2 2 2 2
21
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
1 ...
n
n
C C C C C
QQ
C C C C C C C C C C


= + + + + +
+ + + + +


=
C
1
C
2
R
K
a b
U
+
-
Trang 14
= 1200.
1
3
.
2 3 1
1 1 1 1
1 ...
3 3 3 3
n

+ + + + +


= 400.
1
1
3
1
1
3
n



= 400.
1
1
3
2
3
n
= 600.
1
1
3
n



μC
+ Vậy tổng điện tích qua R trong n lần nạp bằng:
( )
2
1
600. 1
3
n
n
Q

=−


μC
d. Điện tích của C
2
khi n rất lớn là:
( )
2
1
600. 1 600
3
lim lim
n
n
nn
Q
→ →

= =


μC = 6.10
-4
C
1.4. Dạng 4: Bài toán giới hạn hoạt động của tụ điện:
Phương pháp chung:
+) Trường hợp một tụ điện: E
gh
E
, U = Ed, => U
dE
gh
=> U
gh
= E
gh
.d.
+) Trường hợp bộ tụ ghép:
*) Xác định U
gh
đối với mỗi tụ.
*) Đối với bộ tụ ta có: (U
bộ
)
gh
= min
igh
U )(
.
Bài toán 1: Hai tụ C
1
= 5.10
-10
F, C
2
= 15.10
-10
F mắc nối tiếp, khoảng giữa hai bản mỗi
tụ lấp đầy điện môi có chiều dày d = 2mm và điện trường giới hạn 1800V/mm. Hỏi bộ
tụ chịu được hiệu điện thế giới hạn bao nhiêu?
Lời giải:
Hai tụ mắc nối tiếp:
12
21
3
1
UC
UC
==
, U
1
+ U
2
= U
1
2
3
4
1
4
UU
UU
=
=
(1)
Hiệu điện thế giới hạn mỗi tụ: U
gh
= E
gh
.d = 1800.2 = 3600V (2)
Từ (1) và (2): để bộ tụ không bị đánh thủng thì U
1
U
gh
U
4800V.
Vậy bộ tụ chịu được hiệu điện thế giới hạn là 4800V.
Bài toán 2: Ba tụ C
1
= 1μF, C
2
= 2μF, C
3
= 3μF có hiệu điện thế giới hạn U
1
= 1000V,
U
2
= 200V, U
3
= 500V mắc thành bộ. Cách mắc nào có hiệu điện thế giới hạn của bộ
tụ lớn nhất? Tính điện dung và và hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ lúc này.
Lời giải:
Có tất cả 5 cách mắc ba tụ trên thành bộ.
- Cách 1: C
1
nt C
2
nt C
3
Trang 15
Để bộ tụ không bị đánh thủng thì hiệu điện thế mỗi tụ thỏa mãn:
1
2
3
1000
200
500
UV
UV
UV
Ta tính được hiệu điện thế của bộ: U
733,3V
Tương tự:
- Cách 2: C
1
nt (C
2
// C
3
)
U
1200V
- Cách 3: C
2
nt (C
1
// C
3
)
U
500V
- Cách 4: C
3
nt (C
1
// C
2
)
U
400V
- Cách 5: C
1
// C
2
// C
3
U
200V
Cách 2 cho bộ tụ chịu được hiệu điện thế lớn nhất là 1200V, khi đó C
bộ
=
5
6
F
.
Bài toán 3: C
1
= C
2
= C
3
= C, R
1
là biến trở, R
2
= 600Ω, U = 120V.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ theo R
1
. Áp dụng với R
1
= 400Ω.
b. Biết hiệu điện thế giới hạn mỗi tụ là 70V. Hỏi R
1
thể thay đổi trong khoảng giá trị
nào?
Lời giải:
a) Các điện trở: R
1
nt R
2
, cường độ dòng điện
qua mỗi điện trở:
1 2 1
120
600
U
I
R R R
==
++
+) Hiệu điện thế giữa hai đầu R
1
: U
R1
= I.R
1
=
11
1 2 1
120
600
UR R
R R R
=
++
+) Hiệu điện thế giữa hai đầu R
2
: U
R2
= I.R
2
=
2
1 2 1
72000
600
UR
R R R
=
++
+) Gọi hiệu điện thế mỗi tụ C
1
, C
2
, C
3
lần lượt là U
1
, U
2
, U
3
và giả sử dấu điện tích
trên các bản tụ như hình vẽ, ta có các liên hệ:
( )
( )
( )
12
11
1 3 1
1 2 1
1 2 3
120 1
120
2
600
03
R
U U U V
UR R
U U U
R R R
Q Q Q
+ = =
+ = = =
++
+ + =
+) Thay C
1
= C
2
= C
3
= C vào (3), được:
1 2 3 2 3 1
0U U U U U U + + = + =
(3’)
Từ (1), (2), (3’) ta tìm được:
+ -
C
1
C
2
C
3
R
2
R
1
+ U -
+ -
+
-
Trang 16
1
1
1
1
2
1
1
3
1
2 600
40
600
1200
40
600
600
40
600
R
U
R
R
U
R
R
U
R
+
=
+
+
=
+
=
+
+) Áp dụng: R
1
= 400Ω ta được: U
1
= 56V; U
2
= 64V; U
3
= -8V.
+) Nhận thấy U
3
< 0, nên điện tích trên C
3
phải có dấu phân bố ngược lại so với giả
thiết ban đầu, hiệu điện thế của C
3
là 8V.
b) So sánh U
1
, U
2
, U
3
, dễ thấy U
1
, U
2
> U
3
Để các tụ không bị đánh thủng thì U
1
, U
2
70V (4)
+) U
1
U
2
R
1
600Ω
Điều kiện (4) trở thành: U
1
70V
1
1
1
2 600
40
600
R
U
R
+
=
+
70V
R
1
1800Ω
600Ω
R
1
1800Ω (5)
+) U
1
< U
2
R
1
< 600Ω
Điều kiện (4) trở thành: U
2
70V
R
1
200Ω
1.5. Dạng 5: Bài toán về năng lượng điện trường của tụ điện Mật độ năng lượng
của tụ điện:
Phương pháp chung:
+) Áp dụng các công thức về năng lương của tụ điện: W =
.
+) Năng lượng của bộ tụ: W
bộ
=
i
w
.
+) Trường hợp của tụ điện phẳng, có thể tính được mật độ năng lượng điện trường
trong tụ điện:
2
2
0
E
V
w

=
.
Bài toán 1: Một tụ điện điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện hiệu điện
thế U = 100V. Sau khi tụ điện được ngắt khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua
lớp điện môi trong tụ đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra
điện môi trong thời gian phóng điện?
Lời giải:
Sau khi ngắt tụ khỏi nguồn, nhiệt lượng tỏa ra ở điện moi trong thời gian phóng điện
bằng năng lượng mà tụ đã tích được:
Trang 17
W =
2
2
CU
= 3.10
-4
(J)
Bài toán 2: Một tụ điện điện dung C = F được tích điện, điện tích của tụ điện Q
= 10
-3
C. Nối tụ điện vào bộ ác quy được cấp một hiệu điện thế U = 80V; bản tích điện
dương nối với cực ơng, bản tích điện âm nối với cực âm của ác quy. Hỏi khi đó
năng lượng của bộ ác quy tăng lên hay giảm đi một lượng bao nhiêu?
Lời giải:
- Năng lượng ban đầu của tụ điện:
W
1
=
C
Q
2
2
= 0,1 (J)
- Năng lượng của tụ sau khi nối với ác quy:
W
2
=
2
2
CU
= 0,016 (J)
- Năng lượng của bộ ác quy tăng lên một lượng là:
ΔW = W
1
W
2
= 0,084 (J)
Bài toán 3: Hai tụ điện phẳng không khí giống nhau, diện tích mỗi bản tụ S =
80cm
2
, khoảng cách giữa hai bản là d
1
= 1,2mm cùng tích điện nhờ nguồn có hiệu điện
thế U
0
= 1000V. Sau đó hai tđiện này được nối với nhau bằng hai điện trở giá trị
R = 25kΩ, các bản tụ tích điện cùng dấu được nối với nhau. Bây giờ hai bản mỗi tụ
được đưa ra cách xa nhau d
2
= 3,6mm trong thời gian t = 2,5s theo hai cách:
a) Đồng thời tách ra xa hai bản của hai tụ.
b) Tách hai bản của một tụ trước sau đó đến lượt tụ kia.
Hỏi cách nào tốn nhiều công hơn và tốn hơn bao nhiêu?
Lời giải:
+) Điện dung mỗi tụ trước khi tách các bản tụ ra xa nhau: C
0
=
1
4
S
kd
≈ 5,9.10
-11
F
và sau khi tăng khoảng cách giữa các bản tụ: C =
2
4
S
kd
=
0
3
C
≈ 1,97.10
-11
F
+) Điện tích ban đầu của mỗi tụ: Q
0
= C
0
.U = 5,9.10
-8
C
a) Đồng thời tách các bản của hai tụ:
+) Hiệu điện thế hai tụ bằng nhau và điện dung hai tụ trong khoảng thời gian này cũng
bằng nhau nên điện tích các tụ không đổi.
+) Công dùng để dịch chuyển các bản của tụ C
1
bằng dộ biến thiên năng lượng của C
1
:
11
WA =
C
1
C
2
R
R
Trang 18
+)Công dể dịch chuyển các bản của hai tụ: A = A
1
+ A
2
= 2
1
W
A =
2 2 2
2
0 0 0
0
0 0 0 0
2
31
2
22
Q Q Q
Q
C C C C C
= =
a) Tách lần lượt hai bản của từng tụ:
- Tách hai bản của tụ C
1
trước: Hiệu điện thế và điện tích các tụ sau khi tách là U
1
, U
2
,
Q
1
, Q
2
Ta có:
12
1 2 0
2
UU
Q Q Q
=
+=
( )
1 2 1 0
2C C U Q+=
0
12
12
2Q
UU
CC
==
+
+) Điện tích của các tụ C
1
, C
2
:
Q
1
= C
1
U
1
=
0 0 0 0 0
0
12
0
22
3 3 2
3
C Q C Q Q
C
CC
C
==
+
+
; Q
2
= C
0
.U
2
=
0 0 0 0
0
0
12
0
2 2 3
.
2
3
Q Q C Q
C
C
CC
C
==
+
+
+)Độ biến thiên điện tích trên C
2
:
00
0
2
22
QQ
qQ = =
Cường độ dòng điện trung bình qua các điện trở:
0
2
Q
q
I
tt
==
+) Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở: q = I
2
Rt =
22
00
2
44
Q RQ
Rt
tt
=
+) Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: W
1
+ W
2
+ A
1
= W
1
’ + W
2
’ +2q
A
1
= (W
1
W
1
) + (W
2
W
2
) + 2q =
2 2 2
22
0 0 0
12
0 0 0
2 2 2 2 2
Q Q RQ
QQ
C C C C t
+ +
=
2 2 2 2
1 2 0 0
0
32
22
Q Q Q RQ
Ct
+−
+
=
22
00
0
22
Q RQ
Ct
+
- Sau đó tách các bản của tụ C
2
:
Sau khi tách xong, điện dung hai tụ lại bằng nhau và bằng C
0
/3, do đó điện tích các tụ
lại bằng nhau và bằng Q
0
ban đầu. Do đó điện lượng qua các điện trở R bằng lúc trước
và bằng
0
2
Q
q=
nhưng ngược chiều.
Nhiệt lượng tỏa ra trên hai điện trở: 2q =
2
0
2
RQ
t
Áp dụng định luật bỏ toàn năng lượng cho quá trình dịch chuyển thứ hai này:
W
1
’ + W
2
’ + A
2
= W
1
’’ + W
2
’’ +2q
A
2
= (W
1
’’ W
1
’) + (W
2
’’ W
2
’) + 2q
=
2 2 2 2 2
22
0 0 0 0 0
12
00
3
2 2 2 2 2 2 2
Q Q RQ Q RQ
QQ
C C C C t C t


+ + = +




Trang 19
+) Vậy tổng công đã thực hiện: A’ = A
1
+ A
2
=
22
00
0
2Q RQ
Ct
+
+) Rõ ràng A’ > A: ΔA = A’ – A =
2
0
RQ
t
= 34,8.10
-12
J
+) Công thực hiện theo cách 2 tốn hơn cách 1, tốn hơn một lượng đúng bằng nhiệt
lượng tỏa ra trên các điện trở R. Điều này phù hợp với quan điểm của định luật bảo
toàn năng lượng.
Bài toán 4: Tụ phẳng không khí các bản hình chữ
nhật cách nhau một đoạn d. Mép dưới các bản chạm
vào mặt điện môi lỏng
khối lượng riêng D. Nối tụ
với nguồn U, điện môi dâng lên một đoạn H giữa 2
bản. Bỏ qua hiện tượng mao dẫn. Tính H?
Lời giải:
*) Khi không có điện môi lỏng:
+) Điện dung của tụ: C =
0
S
d
+) Năng lượng của tụ:
2
1
W
2
CU=
=
2
0
.
2
S
U
d
=
2
0
.
.
2
al
U
d
+) Với a, l: các kích thước của bản tụ (hình vẽ).
+) Hai mép dưới của các bản tụ tiếp xúc với điện môi lỏng, điện trường mép tụ đã
làm phân cực điện môi, các phân tử điện i trở thành lưỡng cực điện bị hút n
bởi điện trường giữa hai bản tụ. Công của lực điện bằng độ biến thiên năng lượng của
tụ và bằng thế năng hấp dẫn của cột chất lỏng.
+) Khi điện môi dâng lên một đoạn H:
+) Lúc này tụ gồm hai phần ghép song song:
+) Phần trên là tụ điện không khí, điện dung: C
1
=
( )
0
01
a l H
S
dd
=
;
+) Phần dưới là tụ có điện môi lỏng, điện dung: C
2
=
0 2 0
S aH
dd
 
=
+) Điện dung tương đương củ tụ: C’ = C
1
+ C
2
=
( )
0
1
a
lH
d
+−


+) Tụ có năng lượng:
2
1
W' '
2
CU=
=
( )
2
0
1.
2
a
l H U
d
+−


;
H
a
l
Trang 20
+) Độ chênh lệch năng lượng của tụ khi có điện môi lỏng dâng lên và khi điện môi là
không khí:
W W' W =
=
( )
( )
0
22
0
1
. 1 .
22
aH
a
U l H l U
dd

+ =


+) Phần năng lượng do nguồn cung cấp thêm cho tụ ΔW dùng để kéo cột điện môi lên
độ cao H, ta có phương trình:
ΔW = W
t
; Với W
t
là thế năng trọng trường của cột điện môi H,
W
t
= mgz = V.D.g.
2
H
= aHd.D.g.
2
H
=
1
2
.adDgH
2
( )
0
2
1
.
2
aH
U
d

=
1
2
.adDgH
2
( )
2
0
2
1 U
H
Dgd

=
+) Vậy cột điện môi dâng lên có độ cao
( )
2
0
2
1 U
H
Dgd

=
;
Nếu
( )
2
0
2
1 U
l
Dgd

thì độ cao của cột điện môi H = l
1.6. Dạng 6: Bài toán chuyển động của điện tích trong tụ điện:
Phương pháp chung:
* Gia tốc:
F qE
a
mm
==
- Độ lớn của gia tốc:
qE
a
m
=
* Chuyển động thẳng biến đổi đều:
- Các phương trình động học:
0
v v at=+
2
0
at
S v t
2
=+
22
0
v v 2a.S−=
* Chuyển động cong: Chọn hệ trục toạ độ 0xy có
0x E;0y / /E
+
0
vE
- Phương trình chuyển động:
0
2
x v t
1
y at
2
=
=
với
qU
a
md
=
- Phương trình quỹ đạo;
Trang 21
2
2
0
a
yx
2v
=
+
0
v
xiên góc với
E
- Phương trình chuyển động:
0
2
0
x v cos t
1
y at v sin t
2
=
= +
- Phương trình quỹ đạo:
( )
2
0
a
y tan .x x
v cos
= +
Bài toán 1: Giữa hai bản kim loại đặt song song nằm ngang tích điện trái dấu một
hiệu điện thế U
1
= 1000V khoảng cách giữa hai bản d = 1cm. chính giữa hai bản
một giọt thủy ngân nhỏ tích điện dương nằm lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm
xuống chỉ còn U
2
= 995V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?
Lời giải:
- Khi hiệu điện thế của hai bản là U
1
điện tích nằm lơ lửng:
F
đ
= P


- Khi hiệu điện thế của hai bản là U
2
điện tích chuyển động nhanh dần đều về phía bản
âm với gia tốc:


󰇛
󰇜 = 0,5 (m/s
2
)
Thời gian giọt thủy ngân rơi xuống bản dương:
2
1 1 d
x at d t 0,45s
2 2 a
= = = =
Bài toán 2: Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện
trường trong khoảng hai bản tụ có cường độ E = 6.10
4
V/m. Khoảng cách giưac hai bản
tụ d =5cm.
a. Tính gia tốc của electron.
b. tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0.
c. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm bản dương.
Lời giải:
a. Gia tốc của electron:
16 2
eE
F
a 1.05.10 m / s
mm
= = =
Trang 22
b. thời gian bay của electron:
29
1 2d
d x at t 3,1.10 s
2a
= = = =
c. Vận tốc của electron khi chạm bản dương:
v = at = 3,2.10
7
m
Bài toán 3: Một electron bay vào trong một điện trường theo hướng ngược với hướng
đường sức với vận tốc 2000km/s. Vận tốc của electron cuối đoạn đường sẽ bao
nhiêu nếu hiệu điện thế ở cuối đoạn đường đó là 15V.
Lời giải:
Áp dụng định lý động năng:
22
26
21
21
2 e U
mv mv
e U v v 3.10 m / s
2 2 m
= = + =
Bài toán 4: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã tích
điện đặt cách nhau 2cm với vận tốc 3.10
7
m/s theo song song với các bản của tụ
điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải bao nhiêu để electron lệch đi 2,5mm khi đi
được đoạn đường 5cm trong điện trường.
Lời giải:
- Gia tốc của electron:
e E e U
F amd
aU
m m md e
= = = =
(1)
- Khi bay vào điện trường giữa hai bản tụ, electron chuyển động như một vật bị ném
ngang:
2
2
2
22
1 2h 2h 2hv
h at a
2 t s
s
v
= = = =



(2)
Từ (1) và (2):
2
2
2mhv
U 200V
es
==
2. Bài tập vận dụng tự giải:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Trang 23
Câu 1: Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu
điện thế trên hai bản tụ: A. 17,2V B. 27,2V C.37,2V D. 47,2V
Câu 2: Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì bao nhiêu
electron mới di chuyển đến bản âm của tụ điện:
A. 575.10
11
electron B. 675.10
11
electron
C. 775.10
11
electron D. 875.10
11
electron
Câu 3: Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh điện dung 750 μF được tích điện đến
hiệu điện thế 330V. Xác định năng lượng đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe sáng:
A. 20,8J B. 30,8J C. 40,8J D. 50,8J
Câu 4: Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh điện dung 750 μF được tích điện đến
hiệu điện thế 330V. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính
công suất phóng điện của tụ điện:
A. 5,17kW B.6 ,17kW C. 7,17kW D. 8,17kW
Câu 5: Một tđiện điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện
hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện:
A. 0,31μC B. 0,21μC C.0,11μC D.0,01μC
Câu 6: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất
tụ thể chịu được là 3.10
5
V/m, khoảng cách giữa hai bản 2mm. Điện tích lớn nhất
có thể tích cho tụ là: A. 2 μC B. 3 μC C. 2,5μC D. 4μC
Câu 7: Năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với:
A. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
B. điện tích trên tụ điện
C. bình phương hiệu điện thế hai bản tụ điện
D. hiệu điện thế hai bản tụ và điện tích trên tụ
Câu 8: Một tụ điện điện dung 5nF, điện trường lớn nhất tụ thể chịu được
3.10
5
V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là:
A. 600V B. 400V C. 500V D.800V
Câu 9: Một tụ điện điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện
thế 5000V. Tính điện tích của tụ điện:
A. 10μC B. 20 μC C. 30μC D. 40μC
Câu 10: Một tụ điện điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện
thế 5000V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu
điện thế của tụ khi đó là:
Trang 24
A. 2500V B. 5000V C. 10 000V D. 1250V
Câu 11: Một tụ điện thể chịu được điện trường giới hạn 3.10
6
V/m, khoảng cách
giữa hai bản tụ 1mm, điện dung 8,85.10
-11
F. Hỏi hiệu điện thế tối đa thể đặt
vào hai bản tụ là bao nhiêu:
A. 3000V B. 300V C. 30 000V D.1500V
Câu 12: Một tụ điện thể chịu được điện trường giới hạn 3.10
6
V/m, khoảng cách
giữa hai bản tụ 1mm, điện dung 8,85.10
-11
F. Hỏi điện tích cực đại tụ tích
được: A. 26,55.10
-8
C B. 26,55.10
-9
C C. 26,55.10
-7
C D. 13.32. 10
-8
C
Câu 13: Tụ điện điện dung 2μF khoảng cách giữa hai bản tụ 1cm được tích
điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ bằng:
A. 24V/m B. 2400V/m C. 24 000V/m D. 2,4V/m
Câu 14: Tụ điện điện dung 2μF khoảng cách giữa hai bản tụ 1cm được tích
điện với nguồn điện hiệu điện thế 24V. Ngắt tụ khỏi nguồn nối hai bản tụ bằng
dây dẫn thì năng lượng tụ giải phóng ra là:
A. 5,76.10
-4
J B. 1,152.10
-3
J C. 2,304.10
-3
J D.4,217.10
-3
J
Câu 15: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế
hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. tăng gấp bốn D. giảm một nửa
Câu 16: Một tụ điện điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn,
giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
Câu 17: Một tụ điện điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn,
giảm điện dung xuống còn một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
Câu 18: Một tụ điện điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn,
giảm điện dung xuống còn một nửa thì năng lượng của tụ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
Câu 19: Một tụ điện phẳng điện môi không khí điện dung 2μF, khoảng
cách giữa hai bản tụ 1mm. Biết điện trường giới hạn đối với không khí 3.10
6
V/m.
Hiệu điện thế và điện tích cực đại của tụ là:
A. 1500V; 3mC B. 3000V; 6mC C. 6000V/ 9mC D. 4500V; 9mC
Trang 25
Câu 20: Một tụ điện phẳng điện môi không khí điện dung 2μF, khoảng
cách giữa hai bản tụ 1mm. Biết điện trường giới hạn đối với không khí 3.10
6
V/m.
Năng lượng tối đa mà tụ tích trữ được là:
A. 4,5J B. 9J C. 18J D. 13,5J
Câu 21: Một tụ điện phẳng mắc vào hai cực của một nguồn điện hiệu điện thế
500V. Ngắt tụ khỏi nguồn rồi tăng khoảng cách lên hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện
khi đó: A. giảm hai lần B. tăng hai lần C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần
Câu 22: Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của acquy. Nếu dịch chuyển các bản xa
nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không:
A. Không
B. lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương của acquy sau đó dòng điện
chiều ngược lại
C. dòng điện đi từ cực âm sang cực dương
D. dòng điện đi từ cực dương sang cực âm
Câu 23: Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra
khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi hằng số điện môi ε thì điện
dung C và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ:
A. C tăng, U tăng B. C tăng, U giảm C. C giảm, U giảm D. C giảm, U tăng
Câu 24: Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra
khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì năng
lượng W của tụ và cường độ điện trường E giữa hai bản tụ sẽ:
A. W tăng; E tăng B. W tăng; E giảm
C. Wgiảm; E giảm D. Wgiảm; E tăng
Câu 25: Một tđiện phẳng điện dung 7nF chứa đầy điện môi hằng số điện môi
ε, diện tích mỗi bản 15cm
2
khoảng cách giữa hai bản bằng 10
-5
m. Tính hằng số
điện môi ε: A. 3,7 B. 3,9 C. 4,5 D. 5,3
Câu 26: Một tụ điện phẳng hai bản dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không
khí cách nhau 2mm. Điện dung của tụ điện đó là:
A. 1,2pF B. 1,8pF C. 8,7pF D. 5,6pF
Câu 27: Một tụ điện phẳng hai bản dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không
khí cách nhau 2mm. thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào hai bản tụ
đó, biết điện trường nhỏ nhất có thể đánh thủng không khí là 3.10
6
V/m:
A. 3000V B. 6000V C. 9000V D. 10 000V
Trang 26
Câu 28: Một tụ điện phẳng không khí mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 200V, diện
tích mỗi bản 20cm
2
, hai bản cách nhau 4mm. Tính mật độ năng lượng điện trường
trong tụ điện: A. 0,11J/m
3
B. 0,27J/m
3
C. 0,027J/m
3
D. 0,011J/m
3
Câu hỏi 29: Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào:
A. hình dạng, kích thước tụ và bản chất điện môi
B. kích thước, vị trí tương đối của 2 bản và bản chất điện môi
C. hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của hai bản tụ
D. hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của hai bản tụ và bản chất điện môi
Câu 30: Hai bản tụ điện phẳng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản
2mm, giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ là:
A. 5nF B. 0,5nF C. 50nF D. 5mF
Câu 31: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép song song với nhau thì điện
dung của bộ tụ là: A. C B. 2C C. C/3 D. 3C
Câu 32: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép nối tiếp với nhau thì điện dung
của bộ tụ là: A. C B. 2C C. C/3 D. 3C
Câu 33: Bộ ba tụ điện C
1
= C
2
= C
3
/2 ghép song song rồi nối vào nguồn hiệu điện
thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10
-4
C. Tính điện dung của các tụ điện:
A. C
1
= C
2
= 5μF; C
3
= 10 μF B. C
1
= C
2
= 8μF; C
3
= 16 μF
C. C
1
= C
2
= 10μF; C
3
= 20 μF D. C
1
= C
2
= 15μF; C
3
= 30 μF
Câu 34: Hai tụ điện có điện dung C
1
= 2 μF; C
2
= 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện
dung của bộ tụ: A. 1,8 μF B. 1,6 μF C. 1,4 μF D. 1,2 μF
Câu 35: Hai tụ điện điện dung C
1
= 2 μF; C
2
= 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ
tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là:
A. U
1
= 30V; U
2
= 20V B. U
1
= 20V; U
2
= 30V
C. U
1
= 10V; U
2
= 40V D. U
1
= 250V; U
2
= 25V
Câu 36: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo đồ như hình vẽ, C
1
= 1μF; C
2
= C
3
= 3 μF.
Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C
1
có điện tích q
1
= 6μC cả bộ tụ có điện
tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tđó là: A. 4V B. 6V C. 8V
Trang 27
D. 10V u 37: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ ở trên, C
1
= 1μF; C
2
= C
3
= 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 điện tích q
1
= 6μC cả
bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C
4
là:
A. 1 μF B. 2 μF C. 3 μF D. 4 μF
Câu 38: Ba tụ C
1
= 3nF, C
2
= 2nF, C
3
= 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ:
A. 2nF B. 3nF C. 4nF D. 5nF
Câu 39: Ba tụ C
1
= 3nF, C
2
= 2nF, C
3
= 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tụ C
1
bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C
3
:
A. U
3
= 15V; q
3
= 300nC B. U
3
= 30V; q
3
= 600nC
C.U
3
= 0V; q
3
= 600nC D.U
3
= 25V; q
3
= 500nC
Câu 40: Hai tụ điện điện dung C
1
= 0,3nF, C
2
= 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng cách giữa
hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu được điện
trường cường độ lớn nhất 10
4
V/m . Hiệu điện thế giới hạn được phép đặt vào bộ
tụ đó bằng: A. 20V B. 30V C. 40V D. 50V
Câu 41: Hai tụ điện C
1
= 0,4μF; C
2
= 0,6μF ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế
U < 60V thì một trong hai tụ điện tích 30μC. Tính hiệu điện thế U điện tích của
tụ kia: A. 30V, 5 μC B. 50V; 20 μC C. 25V; 10 μC D. 40V; 25 μC
Câu 42: Ba tụ điện ghép nối tiếp có C
1
= 20pF, C
2
= 10pF, C
3
= 30pF. Tính điện dung
của bộ tụ đó: A. 3,45pF B. 4,45pF C.5,45pF D. 6, 45pF
Câu 43: Một mạch điện như hình vẽ, C
1
= 3 μF , C
2
= C
3
= 4 μF. Tính điện dung của
bộ tụ:
A. 3 μF B. 5 μF C. 7 μF D. 12 μF
Câu 44: Một mạch điện như hình vẽ trên, C
1
= 3 μF , C
2
= C
3
= 4 μF. Nối hai điểm M,
N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:
A. q
1
= 5 μC; q
2
= q
3
= 20μC B. q
1
= 30 μC; q
2
= q
3
= 15μC
Trang 28
C. q
1
= 30 μC; q
2
= q
3
= 20μC D. q
1
= 15 μC; q
2
= q
3
= 10μC
Câu 45: Ba tụ điện điện dung bằng nhau bằng C. Để được bộ tụ điện dung
C/3 ta phải ghép các tụ đó thành bộ:
A. 3 tụ nối tiếp nhau B. 3 tụ song song nhau
C. (C
1
nt C
2
)//C
3
D. (C
1
//C
2
)ntC
3
Câu 46: Ba tụ điện C
1
= C
2
= C, C
3
= 2C. Để được bộ tụ điện dung C thì các tụ
phải ghép:
A. 3 tụ nối tiếp nhau B. (C
1
//C
2
)ntC
3
C. 3 tụ song song nhau D. (C
1
nt C
2
)//C
3
Câu 47: Hai tụ giống nhau điện dung C ghép nối tiếp nhau nối vào nguồn một
chiều hiệu điện thế U thì năng lượng của bộ tụ là W
t
, khi chúng ghép song song và nối
vào hiệu điện thế cũng là U thì năng lượng của bộ tụ là W
s
. ta có:
A. W
t
= W
s
B. W
s
= 4W
t
C. W
s
= 2W
t
D.W
t
= 4W
s
Câu 48: Ba tụ C
1
= 3nF, C
2
= 2nF, C
3
= 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tính hiệu điện thế trên tụ C
2
:
A. 12V B. 18V C. 24V D. 30V
Câu 49: Ba tụ C
1
= 3nF, C
2
= 2nF, C
3
= 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tụ C
1
bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C
1
:
A. U
1
= 15V; q
1
= 300nC B. U
1
= 30V; q
1
= 600nC
C.U
1
= 0V; q
1
= 0nC D.U
1
= 25V; q
1
= 500nC
Câu 50: Ba tụ C
1
= 3nF, C
2
= 2nF, C
3
= 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tụ C
1
bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C
2
:
A. U
2
= 15V; q2 = 300nC B. U
2
= 30V; q
2
= 600nC
C.U
2
= 0V; q
2
= 0nC D.U
2
= 25V; q
2
= 500nC
Bài tập tự luận:
Bài 1: Một tụ điện điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện hiệu
điện thế U = 100V. Sau khi tụ điện được ngắt khỏi nguồn, điện tích của tụ điện
phóng qua lớp điện môi trong tụ đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính
nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện?
Trang 29
Bài 2: Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh điện dung 750 μF được tích điện
đến hiệu điện thế 330V.
a. Xác định năng lượng mà đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe sáng?
b. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất
phóng điện của tụ điện?
Bài 3: Một tụ điện điện dung 2000 pF mắc o hai cực của nguồn điện hiệu
điện thế 5000V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần
thì hiệu điện thế của tụ khi đó là?
Bài 4: Một tụ điện phẳng điện dung 7nF chứa đầy điện môi hằng số điện
môi ε, diện tích mỗi bản 15cm
2
khoảng cách giữa hai bản bằng 10
-5
m. Tính
hằng số điện môi ε?
Bài 5: Một tụ điện phẳng không khí mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 200V,
diện tích mỗi bản là 20cm2 , hai bản cách nhau 4mm. Tính năng lượng điện trường
trong tụ điện và mật độ năng lượng (J/m
3
)?
Bài 6: Một tụ điện phẳng bằng nhôm kích thước 4 cm x 5 cm. điện môi
dung dịch axêton hằng số điện môi là 20. khoảng cách giữa hai bản của tụ điện
là 0,3 mm. Tính điện dung của tụ điện.
Bài 7: Tụ điện phẳng không khí điện dung 2 pF được tích điện hiệu điện thế
600V.
a. Tính điện tích Q của tụ.
b. Ngắt tụ khỏi nguồn, đưa hai đầu tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp đôi. Tính C1,
Q1, U1 của tụ.
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa đề khoảng cách tăng gấp đôi. Tính C2,
Q2, U2 của tụ.
Bài 8: Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạch a = 20 cm đặt cách nhau
1 cm. Chất điện môi giữa hai bản thủy tinh ε = 6. Hiệu điện thế giữa hai bản
U = 50 V.
a. Tính điện dung của tụ điện.
b. Tính điện tích của tụ điện.
c. Tính năng lượng của tụ điện, tụ điện có dùng đề làm nguồn điện được không ?
Bài 9: Một tụ điện 6 µF được tích điện dưới một hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện tích của mỗi bản tụ.
b. Hỏi tụ điện tích lũy một năng lượng cực đại là bao nhiêu ?
Trang 30
c. Tính công trung bình mà nguồn điện thực hiện để đưa 1 e từ bản mang điện tích
dương bản mang điện tích âm ?
Bài 10: Hai tụ điện điện dung C
1
= 400nF C
2
= 600nF ghép song song với
nhau. Mắc bộ tđiện đó vào nguồn điện hiệu điện thế U < 60V thì một trong
hai tụ điện có điện tích bằng 3.10
-5
C. Tính:
a/ Hiệu điện thế U?
b/ Điện tích của tụ điện kia?
Bài 11: Bộ ba tụ điện C
1
= C
2
= C
3
/2 ghép song song rồi nối vào nguồn hiệu
điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10
-4
C. Tính điện dung của các tụ điện?
Bài 12: Bốn tụ điện mắc thành bộ (C
1
nt C
2
) // (C
3
nt C
4
), C
1
= 1μF; C
2
= C
3
= 3
μF. Khi nối bộ tụ với nguồn điện thì C
1
điện tích q
1
= 6μC cả bộ tụ điện
tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó và điện dung C
4
?
Bài 13: Cho bộ 3 tụ điện C
1
// (C
2
nt C
3
). Với C
1
= 3μF; C
2
= C
3
= 4μF. Nối bộ tụ
với một nguồn có hiện điện thế U = 10V. Hãy tính:
a/ Điện dung và điện tích của bộ tụ?
b/ Hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ?
Bài 14: Có 3 tụ điện có C
1
= 3nF; C
2
= 2nF; C
3
= 20nF được mắc C
3
nt (C
1
// C
2
).
Nối bộ tụ với một nguồn điện một chiều hiệu điện thế 30V.
a/ Tính điện dung của bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế trên các bản tụ?
b/ Tụ C
1
bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên hai tụ còn lại?
c/ Tụ C
3
bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên hai tụ còn lại?
Bài 15: Một bộ tụ gồm 5 tụ điện giống hệt nhau nối tiếp mỗi tụ C = 10 µF
được nối vào hđt 100 V.
1) Hỏi năng lượng của bộ thay đổi ra sao nếu 1 tụ bị đánh thủng
2) Khi tụ trên bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ bị tiêu hao do phóng điện. Tìm
năng lượng tiêu hao đó.
Bài 16: Tính điện dung tương đương, điện tích, hiệu điện thế trong mỗi tụ điện
các trường hợp sau:
a/ C
1
// C
2
// C
3
và C
1
= 2 µF, C
2
= 4 µF, C
3
= 6 µF. U
b
= 100 V.
b/ C
1
nt C
2
nt C
3
và C
1
= 1 µF, C
2
= 1,5 µF, C
3
= 3 µF. U
b
= 120 V.
c/ C
1
// (C
2
nt C
3
) và C
1
= 0,25 µF, C
2
= 1 µF, C
3
= 3 µF. U
b
= 12 V.
d/ C
1
nt (C
2
// C
3
) và C
1
= C
2
= 2 µF, C
3
= 1 µF, U
b
= 10 V.
Trang 31
Bài 17: Cho bộ 4 tụ điện giống
nhau ghép theo 2 cách như hình vẽ.
a. Cách nào có điện dung lớn hơn.
b. Nếu điện dung tụ khác nhau thì chúng
phải liên hệ thế nào để
=
.
Điện dung của hai cách ghép bằng
nhau) .
Bài 18: Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ.
Trong đó C
1
= C
2
= 2 F; C
3
= 3 F; C
4
=
6F; C
5
= C
6
= 5 F. U
3
= 2 V. Tính:
a) Điện dung của bộ tụ.
b) Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ.
Bài 19: Trong hình trên C
1
= 3
F, C
2
= 6 F, C
3
= C
4
= 4 F, C
5
= 8 F. U = 900 V. Tính hiệu
điện thế giữa A và B?
Bài 20: Ba tấm kim loại phẳng giống nhau đặt
song song với nhau như hình vẽ: Diện tích của mỗi
bản là S = 100cm
2
. Khoảng cách giữa hai bản liên
tiếp là d = 0,5cm. Nối A và B với nguồn U = 100V.
a) Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi bản
b) Ngắt A và B ra khỏi nguồn điện. Dịch chuyển bản B theo phương vuông góc
với các bản tụ điện một đoạn là x. Tính hiệu điện thế giữa A và B theo x. áp dụng
khi x = d/2
Bài 21: Bốn tấm kim loại phẳng giống nhau
như hình vẽ. Khoảng cách BD = 2AB = 2DE. B
và D được nối với nguồn điện U = 12V, sau đó
ngắt nguồn đi. Tìm hiệu điện thế giữa B và D
nếu sau đó:
a) Nối A với B?
b) Không nối A với B nhưng lấp đầy khoảng giữa B và D bằng điện môi
3=
?
Bài 22: Tụ điện phẳng không khí C = 2pF. Nhúng chìm một nửa vào trong điện
môi lỏng
3=
. Tìm điện dung của tụ điện nếu khi nhúng, các bản đặt:
Hình B.
Hình A.
A
B
D
C
A
B
C
1
C
2
C
4
C
5
C
3
Trang 32
a) Thẳng đứng
b) Nằm ngang
Bài 23: Bôn tấm kim loại phẳng hình tròn đường
kính 12 cm đặt song song cách đều theo thứ tự A, B,
D, E, khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp d = 1mm.
Nối hai tấm A với D, rồi nối B và E với nguồn U
=20V. Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mối
tấm?
Bài 24: Cho một số tụ điện điện dung C
0
= 3µF. Nêu cách mắc dùng ít tụ nhất để
điện dung của bộ tụ là 5µF? Vẽ sơ đồ cách mắc này?
Bài 25: Một tụ điện nạp điện tới hiệu điện thế U
1
= 100 V được nối với với tụ
điện thứ hai cùng điện dung nhưng được nạp điện tới hiệu điện thế U
2
= 200V.
Tính hiệu điện thế giữa các bản của mỗi tụ điện trong hai trường hợp sau:
1) Các bản tích điện cùng dấu nối với nhau
2) Các bản tích điện trái dấu nối với nhau
Bài 26: Một tụ điện phẳng điện dung C = 0,12 µF lớp điện môi dày 0,2 mm
có hằng số điện môi ε = 5. Tụ được đặt dưới một hiệu điện thế U = 100 V.
a. Tính diện tích các bản của tụ điện, điện tích và năng lượng của tụ.
b. Sau khi được tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn rồi mắc vào hai bản của tụ điện C
1
=
0,15 µF chưa được tích điện. Tính điện tích của bộ tụ điện, hiệu điện thế năng
lượng của bộ tụ.
Bài 27: Đem tích điện cho tụ điện C
1
= 1µF đến hiệu điện thế U
1
= 20V, cho tụ
điện C
2
= 2µF đến hiệu điện thế U
2
= 9V .Sau đó nối hai bản âm hai tụ với nhau, 2
bản dương nối với hai bản của tụ C
3
= 3µF chưa tích điện.
a. Tính điện tích và hiệu điện thế mỗi bản sau khi nối?
b. Xác định chiều và số e di chuyển qua dây nối hai bản âm hai tụ C
1
và C
2
?
Bài 28: Cho mạch điện như hình vẽ: C
1
= C
2
=
3µF; C
3
= 6µF; U
AB
= 18V. Ban đầu khóa k vị trí
1 trước khi mắc vào mạch các tụ chưa được tích
điện. Tìm hiệu điện thế mỗi tụ khi khóa k vị trí
vị trí 1 và khi khóa k đã chuyển sang vị trí 2?
Bài 29: Hai bản của một tụ điện phẳng dạng hình tròn bán kính R = 30cm,
khoảng cách giữa hai bản là d = 5mm, giữa hai bản là không khí.
A
B
M
k
1
2
C
1
C
2
C
3
Trang 33
a. Tính điện dung của tụ.
b. Biết rằng không khí chỉ cách điện khi cường độ điện trường tối đa 3.10
5
V/m.
Hỏi:
1/ Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện.
2/ thể tích cho tụ điện một điện tích lớn nhất bao nhiêu để tụ không bị đánh
thủng?
Bài 30: Có hai tụ điện phẳng điện dung C
1
= 5µF; U
gh1
= 500V; C
2
= 10µF; U
gh2
= 1000V. Ghép tụ thành bộ. Hỏi hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là bao nhiêu nếu:
a/ Bộ tụ được ghép nối tiếp?
b/ Bộ tụ được ghép song song?
Bài 31: Hai tụ điện điện dung C1 = 0,3nF, C2 = 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng
cách giữa hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu
được điện trường cường độ lớn nhất 10
4
V/m . Hiệu điện thế giới hạn được
phép đặt vào bộ tụ đó bằng? Năng lượng tối đa mà bộ tụ tích được?
Bài 32: Ba tụ C
1
= 2nF; C
2
= 4nF; C
3
= 6nF mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giới hạn
của mỗi tụ 500V. Hỏi bộ tụ chịu được hiệu điện thế 1100V hay không?
Đs: không.
Bài 33: Tụ phẳng không khí, hai bản tụ khoảng cách d = 1cm, chiều dài bản
tụ l = 5cm, hiệu điện thế giữa hai bản U = 91V. Một e bay vào tụ điện theo phương
song song với các bản với vận tốc đầu v
0
= 2.10
7
m/s bay ra khỏi tụ điện. Bỏ
qua tác dụng của trọng lực.
a/ Viết phương trình quỹ đạo của e?
b/ Tính độ dịch chuyển của e theo phương vuông góc với các bản khi vừa ra khỏi
tụ điện?
c/ Tính vận tốc e khi rời tụ điện?
d/ Tính công của lực điện khi e bay trong tụ điện?
| 1/33

Preview text:

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TỤ ĐIỆN VẬT LÍ 11 I. LÝ THUYẾT
1. Lý thuyết tụ điện: 1.1. Tụ điện:
a/ Đinh nghĩa: là hệ gồm hai vật dẫn đặt ngăn cách nhau bởi một lớp cách điện. Mỗi
vật dẫn là một bản tụ.
- Tụ điện phẳng: Gồm hai bản kim loại phẳng có kích thước lớn, đặt đối diện và song
song và cách điện với nhau.
- Nhiệm vụ của tụ điện: trong mạch điện tụ điện được dùng để tích điện và phóng điện.
- Ký hiệu tụ điện: Trong mạch điện tụ điện được kí hiệu:
b/ Cách tích điện cho tụ điện: Để tích điện cho tụ điện, người ta nối hai bản tụ điện
với hai cực của một nguồn điện một chiều. Sau khi tụ được nạp điện, điện tích của hai
bản tụ có độ lớn bằng nhau nhưng mang điện trái dấu (do hiện tưởng nhiễm điện do
hưởng ứng). Khi nhắc đến điện tích của tụ điện, người ta nhắc đến độ lớn điện tích trên mỗi bản tụ.
1.2. Điện dung của tụ điện:
a/ Định nghĩa điện dung của tụ điện: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng
cho khả năng tích điện của tụ điện ở môt hiệu điện thế nhất định. Kí hiệu là C Q
Q: là điện tích trên tụ điện (C)
- Biểu thức: C = Trong đó: { U
U: là hiệu điện thế giữa hai bản tụ (V) C
- Đơn vị: hay fara (F) V
- Định nghĩa Fara: là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt một hiệu điện thế 1V
giữa hai bản tụ thì nó tích điện điện tích 1C.
* Chú ý: 1 F = 103 mF = 106µF = 109 nF = 1012 pF. 𝜀𝑆
b/ Công thức điện dung của tụ phẳng: C = 9.1094𝜋.𝑑
S: là diện tích phần đối diện của hai bản tụ điện (𝑚2) Trong đó: {
d: là khoảng cách giữa hai bản tụ (m)
ε hằng số điện môi của lớp điện môi
- Mỗi tụ điện đều có một hiệu điện thế giới hạn. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế lớn hơn U
thì tụ sẽ bị hỏng ( tụ bị đánh thủng) Max
Trên tụ thường ghi hai giá trị (C, U
và khoảng nhiệt độ hoạt động của tụ điện) Max Trang 1
1.3. Năng lượng điện trường trong tụ điện:
a/ Năng lượng điện trường trong tụ điện: Khi tụ điện được tích điện, tụ điện sữ chứa
một lượng năng lượng là năng lượng điện trường của tụ điện (bằng công mà nguồn
điện thực hiện di chuyển các điện tích từ nguồn điện đến tụ điện). 1 1 1 .E2 2 Q2
- Biểu thức: W = C U . = QU = = V (J) 2 2 2 C 10 . 9 9  8 .
Q: là điện tích trên tụ điện (C)
U: là hiệu điện thế giữa hai bản tụ (V) Trong đó:
C: là điện dung của tụ điện (F)
{V: Thể tích khoảng không gian giữa hai bản tụ( m3)
b/ Mật độ năng lượng điện trường: là năng lượng điện trường trong một đơn vị thể tích. . 2 E
- Biểu thức: w = (J/m3). 10 . 9 9  8 .
1.4. Ghép tụ điện:
a/ Ghép nối tiếp: Hệ tụ điện được ghép như hình dưới gọi là bộ tụ điện ghép nối tiếp. C1 C2 Cn A B
- Hiệu điện thế: 𝑈 = 𝑈1 + 𝑈2+ . . . . . + 𝑈𝑛
- Điện tích: 𝑄 = 𝑄1 = 𝑄2 = . . . . . = 𝑄𝑛 1 1 1 1
- Điện dung của bộ tụ: = + + ⋯ + 𝐶𝑏 𝐶1 𝐶2 𝐶𝑛
b/ Ghép song song: Hệ tụ điện được ghép như hình dưới gọi là bộ tụ điện ghép song C song. 1 C2 A B Cn
- Hiệu điện thế: 𝑈 = 𝑈1 = 𝑈2 = . . . . . = 𝑈𝑛
- Điện tích: 𝑄 = 𝑄1 + 𝑄2 + . . . . . + 𝑄𝑛
- Điện dung của bộ tụ: 𝐶𝑏 = 𝐶1 + 𝐶2+ . . . . . + 𝐶𝑛
1.5. Chú ý khi giải bài tập:
a) Nối tụ vào nguồn thì U không đổi. Ngắt tụ ra khỏi nguồn thì Q không đổi.
b) Đặt vào tụ một tấm điện môi ɛ' thì hệ gồm hai tụ ghép nối tiếp, tụ 1 (ɛ , d1) và tụ 2 (ɛ' , d2) với d1 + d2 = d Trang 2
_ Nhúng tụ vào chất điện môi ɛ' thì hệ gồm hai tụ ghép song song, tụ 1 (ɛ , x1) và tụ 2 (ɛ' , x2) với x1 + x2 = x
c) Với các bài toán ghép tụ cần chú ý:
_ Khi ghép các tụ chưa tích điện trước thì:
+ Ghép song song: Ub = U1 = U2 = ... ; Qb = Q1 + Q2 + ... ; Cb = C1 + C2 + .... 1 1 1
+ Ghép nối tiếp : Ub = U1 + U2 + ... ; Qb = Q1 = Q2 = ... ; = + +... C C C b 1 2
_ Khi ghép các tụ đã tích điện trước thì:
+ Ghép song song: U'b = U'1 = U'2 = ... ( sau khi ghép); Cb = C1 + C2 + .... 1 1 1
+ Ghép nối tiếp : U'b = U'1 + U'2 + ... ( sau khi ghép) = + +... C C C b 1 2
+ Định luật bảo toàn điện tích cho hệ cô lập: Q = const i
_ Với tụ cầu cân bằng thì C C 1 2 =
và mạch tương đương là [(C1 nt C2) // (C3 nt C4)] C C 3 4
d) Nếu mạch điện gồm tụ điện , nguồn điện, điện trở mắc với nhau thì:
_ Nếu trong mạch có dòng điện thì khi giải cần:
* Tính cường độ dòng điện trong các đoạn mạch.
* Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa tụ điện ( bằng các định luật Ôm).
* Suy ra điện tích trên từng tụ điện.
Nếu trong mạch không có dòng điện thì khi giải cần:
* Viết phương trình điện tích trên từng đoạn mạch.
* Viết phương trình điện tích cho từng bản tụ nối với một nút mạch.
* Suy ra hiệu điện thế, điện tích trên từng tụ điện.
e) Để xác định điện lượng dịch chuyển qua một đoạn mạch cần: Trang 3
* Xác định tổng điện tích trên các bản tụ nối với một đầu của đoạn mạch lúc đầu Q.
* Xác định tổng điện tích trên các bản tụ nối với đầu nói trên của đoạn mạch lúc sau: Q'
* Suy ra điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch nói trên : Q = Q Q '
f) Cần chú ý đến giới hạn hoạt động của tụ điện khi xác định hiệu điện thế cực đại đặt
vào tụ hoặc tính điện trường đánh thủng của tụ: Ugh = Egh.d. Với bộ tụ thì (Ub)gh = min{(Ugh)i}
g) Năng lượng bộ tụ bằng tổng năng lượng của các tụ ghép thành bộ tụ:
W = W = W +W +.... b i 1 2
h) Trong điện trường của tụ điện, các điện tích thường chuyển động theo quỹ đạo là
đường cong nên để giải các bài toán về chuyển động của các điện tích ta thường sử
dụng " phương pháp tọa độ ".
2. Chia dạng bài tập:
Dạng 1: Bài toán về tính điện tích, điện dung, hiệu điện thế và năng lượng của tụ điện.
Dạng 2: Bài toán ghép tụ điện chưa tích điện.
Dạng 3: Bài toán ghép tụ điện đã tích điện – Điện lượng di chuyển trong một đoạn mạch.
Dạng 4: Bài toán giới hạn hoạt động của tụ điện.
Dạng 5: Bài toán về năng lượng điện trường của tụ điện – Mật độ năng lượng điện trường
Dạng 6: Bài toán chuyển động của điện tích trong tụ điện.
II. BÀI TẬP TỤ ĐIỆN
1. Một số dạng bài tập có lời giải:
1.1. Dạng 1: Bài toán về tính điện tích, điện dung, hiệu điện thế và năng lượng điện
của tụ điện của tụ điện: Phương pháp chung: 𝑄
- Áp dụng công thức: : 𝐶 = 𝑈 𝜀𝑆
- Công thức điện dung của tụ phẳng: 𝐶 = 9.1094𝜋.𝑑
- Vẫn nối tụ với nguồn: U = const
- Ngắt tụ khỏi nguồn: Q = const 1 𝑄2
- Năng lượng của tụ điện: W = 1 𝑄𝑈 = 𝐶𝑈2 = 2 2 2𝐶 Trang 4
Bài toán 1: Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hai cực của một máy phát
điện có hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện? Lời giải:
Điện tích của tụ điện:
𝑄 = 𝑈. 𝐶 = 500.10-12.220 = 0,11 (µC)
Vậy điện tích của tụ điện là 0,11 (µC)
Bài toán 2: Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao
nhiêu electron mới di chuyển đến bản âm của tụ điện?
Lời giải:
Điện tích của tụ điện:
𝑄 = 𝑈. 𝐶 = 24.10-9.450 = 10,8 (µC)
Số electron mới di chuyển đến bản âm của tụ điện: 𝑄 10,8.10−6 Ne = = = 6,75.1013 (e) |𝑞𝑒| |−1,6.10−19|
Vậy có 6,75.1013 (e) mới di chuyển đến bản âm của tụ điện.
Bài toán 3: Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạch a = 20 cm đặt cách nhau 1
cm. Chất điện môi giữa hai bản là thủy tinh có ε = 6. Hiệu điện thế giữa hai bản U = 50 V.
a. Tính điện dung của tụ điện.
b. Tính điện tích của tụ điện.
c. Tính năng lượng của tụ điện, tụ điện có dùng đề làm nguồn điện được không ? Lời giải:
a/ Điện dung của tụ điện: 𝜀𝑆 𝜀𝑎2 6.0,22 C = = = = 212,4 (pF) 9.1094𝜋.𝑑 9.1094𝜋.𝑑 9.1094𝜋.0,01
b/ Điện tích của tụ điện:
𝑄 = 𝑈. 𝐶 = 212,4.50 = 10,6 (nC)
c/ Năng lượng điện trường của tụ: 1 50.10,6 W = 𝑄𝑈 = = 266 (nJ) 2 2
Khi tụ điện phóng điện, tụ điện sẽ tạo ra dòng điện. Tuy nhiên, thời gian phóng điện
của tụ rất ngắn, nên tụ không thể dùng làm nguồn điện được. Dòng điện do nguồn điện
sinh ra cần ổn định trong một thời gian khá dài.
Bài toán 4: Một tụ điện phẳng không khí, điện dung 500 pF, tích điện cho tụ điện ở hiệu điện thế 300V. Trang 5
a. Tính điện tích của tụ.
b. Sau đó tụ khỏi nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi. Tính
điện dung C1, điện tích Q1 và hiệu điện thế U1 của tụ điện lúc đó?
c. Ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có ε = 2. Tính
điện dung C2, điện tích Q2 và hiệu điện thế U2 của tụ điện lúc đó?
d. Vẫn nối tụ điện với nguồn. Nhúng tụ vào chất điện môi lỏng có ε = 2. Tính C3, Q3, U3 của tụ điện. Lời giải: a/ Điện tích tụ: Q = C.U = 500.300 = 150 (nC)
b/ Ngắt tụ khỏi nguồn Q không đổi => Q1 = Q = 150 (nC)
- Điện dung của tụ điện C ~ 1 𝑑
=> Khi khoảng cách hai bản tụ tăng gấp đôi => C1 = C/2 = 250 (pF)
- Hiệu điện thế trên tụ điện: 𝑄 2𝑄 U 1 1 = = = 2𝑈 = 600 (V) 𝐶1 𝐶
c/ Ngắt tụ khỏi nguồn Q không đổi => Q2 = Q = 150 (nC)
- Điện dung của tụ điện C ~ 𝜀
=> Khi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có ε = 2 => C1 = 2C = 1000 (pF)
- Hiệu điện thế trên tụ điện: 𝑄 𝑄 𝑈 U 2 2 = = = = 150 (V) 𝐶2 2𝐶 2
d/ Vẫn nối tụ với nguồn U không đổi => U3 = U = 150 (nC)
- Điện dung của tụ điện C ~ 𝜀
=> Khi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có ε = 2 => C1 = 2C = 1000 (pF)
- Điện tích của tụ điện:
Q2 = U3C3 = 2UC = 2Q = 300 (nC)
1.2. Dạng 2: Bài toán ghép các tụ điện chưa tích điện: Phương pháp chung:
- Gọi điện dung, điện tích và hiệu điện thế của bộ tụ là C, Q, U.
- Đặc điểm của bộ tụ ghép song song: Trang 6
𝑈 = 𝑈1 = 𝑈2 = … . . = 𝑈𝑛
{ 𝑄 = 𝑄1 + 𝑄2 + … . . + 𝑄𝑛
𝐶𝑏 = 𝐶1 + 𝐶2+ . . . . . + 𝐶𝑛
- Đặc điểm của bộ tụ ghép nối tiếp:
𝑈 = 𝑈1 + 𝑈2+ . . . . . + 𝑈𝑛 𝑄 = 𝑄 {
1 = 𝑄2 = . . . . . = 𝑄𝑛 1 1 1 1 = + + ⋯ + 𝐶𝑏 𝐶1 𝐶2 𝐶𝑛
- Nếu trong bài toán có nhiều tụ được mắc hỗn hợp, ta cần tìm ra được cách mắc tụ
điện của mạch đó rồi mới tính toán.
- Khi tụ bị đánh thủng, nó trở thành vật dẫn.
- Sau khi ngắt tụ khỏi nguồn và vẫn giữ tụ điện đó cô lập thì điện tích của tụ không đổi.
* Nghiên cứu về sự thay đổi điện dung của tụ điện phẳng
+ Khi đưa một tấm điện môi vào bên trong tụ điện phẳng thì chính tấm đó là
một tụ phẳng và trong phần cặp phần điện tích đối diện còn lại tạo thành một tụ điiện
phẳng. Toàn bộ sẽ tạo thành một mạch tụ mà ta dễ dàng tính điện dung. Điện dung
của mạch chính là điện dung của tụ khi thay đổi điện môi.
+ Trong tụ điện xoay có sự thay đổi điện dung là do sự thay đổi điện tích đói
diện của các tấm. Nếu là có n tấm thì sẽ có (n-1) tụ phẳng mắc song song.
Bài toán 1: Cho bộ tụ mắc như hình vẽ: C1 = 1 µF; C C 1 C2
2 = 3 µF; C3 = 6 µF; C4 = 4 µF; UAB = 20 V. Tính
điện dung của bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế trên C3 C4 mỗi tụ khi a/ K hở b/ K đóng Lời giải:
a/ Khi K hở mạch gồm: (C1 nt C2) // (C3 nt C4)  𝐶 𝐶 C 1𝐶2 3𝐶4 b = + = 3,15 (µF) 𝐶1+𝐶2 𝐶3+𝐶4
- Điện tích của các tụ:
Q1 = Q2 = Q12 = C12U12 = C12UAB = 15 (µC)
Q3 = Q4 = Q34 = C34U34 = C34UAB = 48 (µC)
- Hiệu điện thế mỗi tụ: Trang 7 𝑄 U 1 1 = = 15 (V) 𝐶1 𝑄 U 2 2 = = 5 (V) 𝐶2 𝑄 U 3 3 = = 8 (V) 𝐶3 𝑄 U 4 4 = = 12 (V) 𝐶4
b/ Khi K đóng mạch gồm: (C1 // C3) nt (C2 // C4)
- Điện dung của bộ tụ: C13 = C1 + C3 = 7 (µF) C24 = C2 + C4 = 7 (µF) C13 = C1 + C3 = (7µF)  𝐶 C 13𝐶24 b = = 3,5 (µF) 𝐶13+𝐶24
- Điện tích: Q13 = Q24 = Qtđ = CbUAB = 70 (µC)
- Hiệu điện thế mỗi tụ: 𝑄 U 13 1 = U3 = U13 = = 10 (V) 𝐶13 𝑄 U 24 2 = U4 = U24 = = 10 (V) 𝐶24
- Điện tích của mỗi tụ: Q1 = C1U1 = 10 (µC) Q2 = C2U2 = 30 (µC) Q3 = C3U3 = 60 (µC) Q4 = C4U4 = 40 (µC)
Bài toán 2: Một bộ gồm n tụ điện giống nhau được nối tiếp với nhau và tích điện đến
hiệu điện thế U. Khi đó giữa các bản tụ được lắp đầy một chất điện môi lỏng có hằng
số điện môi . Sau đó có k tụ điện điện môi chảy ra ngoài. Hiệu điện thế trên bộ tụ sẽ
bị thay đổi như thế nào nếu sau khi tích điện cho bộ tụ thì các tụ được tách ra khỏi nguồn điện. Lời giải:
• Gọi C là điện dung của mỗi tụ ban đầu khi điện môi chưa bị chảy ra ngoài, điện dung của bộ tụ: C C1 = nC
Điện tích của bộ tụ: Q = U n Trang 8
• khi có k tụ có điện môi chảy ra ngoài:
- Điện dung tương đương của k tụ: C’ = Ck
- Điện dung của các tụ còn nguyên điện môi: C” = C n k
 Điện dung của bộ tụ mới: 1 1 1  − = + k n k = + C C ' C " C C 2  C C2 = n + k( −1)
Dù điện môi bị chảy ở k tụ nhưng điện tích của bộ tụ vẫn không đổi, nên hiệu +  −
điện thế của bộ tụ lúc này: Q n k( 1) U2 = = U C n 2  −
Độ thay đổi hiệu điện thế: k( 1)  U = U2 – U1 = U n
Bài toán 3: Tụ điện phẳng không khí, bản tụ hình tròn bán kính R = 48cm cách nhau
đoạn d = 4cm. Nối tụ với hiệu điện thế U = 100V.
a. Tìm điện dung và điện tích của tụ, cường độ điện trường giữa hai bản tụ?
b. Ngắt tụ khỏi nguồn rồi đưa vào khoảng giữa hai bản một tấm kim loại chiều dày ℓ =
2cm. Tìm điện dung và hiệu điện thế của tụ? kết quả thế nào nếu tấm kim loại rất mỏng? (ℓ = 0).
c. Thay tấm kim loại bằng tấm điện môi chiều dày ℓ = 2cm và hằng số điện môi 𝜀 = 7.
Tìm điện dung và hiệu điện thế của tụ? Lời giải:
a) Điện dung, điện tích, cường độ điện trường :
- Điện dung của tụ phẳng trong không khí : 1 𝑆 1 𝜋𝑅2 𝜋𝑅2 Co = . = . = =160pF 4πk d 4πk d 4kd - Điện tích của tụ : Q = Co.U = 16nC
- Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản tụ E = U/d = 2500V/m
b) Tụ điện có tấm kim loại :
- Ngắt tụ khỏi nguồn rồi đưa vào một tấm kim loại.
Gọi khoảng cách giữa một mặt của tấm kim loại đến bản tụ gần nó là x. Trang 9
- Mỗi mặt kim loại và một bản tụ tạo thành một tụ điện. Hệ thông tương đương với hai
tụ điện C1 nt C2 mà khoảng cách giữa các bản mỗi tụ là x và (d – ℓ − x). Ta có: 1 𝑆 C1 = . 4πk x 1 𝑆 C2 = . 4πk (d − ℓ − x)
- Gọi điện dung tương đương của tụ là Cb Ta có : 1 1 1 1 𝑆 𝑑 = + => Cb = . => Cb = Co = 320 (pF) 𝐶𝑏 𝐶1 𝐶2 4πk d − ℓ d − ℓ
- Do ta ngắt tụ khỏi nguồn trước khi đưa tấm kim loại vào nên điện tích của tụ điện là
không đổi: Q′ = Q = 16.10−9 (C)
Hiệu điện thế của tụ : 𝑄 𝑑 − ℓ U′ = Q′/Cb = 𝑑 = .U = 50V Co 𝑑 d − ℓ
Nếu tấm kim loại rất mỏng ℓ = 0 => C = Co
Điện dung và hiệu điện thế của tụ có giá trị tính được như trong câu a)
c) Tụ điện có tấm điện môi
- Thay tấm kính kim loại bằng tấm điện môi.
- Từ kết quả ở câu b) ta thấy: có thể áp vào hai mặt bên mặt điện môi hai tâm kim loại
thật mỏng mà điện dung của hệ không đổi. Hệ thống tương đương với ba tụ điện ghép
nối tiếp : tụ C1 có điện môi không khí, khoảng cách hai bản tụ là x; tụ C2 có điện
môi ε khoảng cách hai bản tụ là ℓ; tụ C3 có điện môi không khí, khoảng cách hai bản tụ là (d − ℓ − x): 1 𝑆 C1 = . 4πk x 1 𝜀𝑆 C2 = . 4πk ℓ 1 𝑆 C3 = . 4πk (d − ℓ − x)
- Gọi điện dung tương đương của tụ là C Ta có : 1 1 1 1 1 𝑆 𝑑 = + + => C = . => C = Co = 280 (pF) C 𝐶 1 1 1 𝐶2 𝐶3 4πk d − ℓ(1− ) d − ℓ(1− ) 𝜀 𝜀
Hiệu điện thế của tụ : 1 d − ℓ(1− ) U” = Q/C = 𝜀 .U ≈ 57V d Trang 10
1.3. Dạng 3: Bài toán ghép tụ điện đã tích điện - Điện lượng di chuyển trong một đoạn mạch: Phương pháp chung:
- Nếu ban đầu các tụ đã được tích điện với nhau, các kết quả về điện tích (đối với bộ
tụ ghép không tích điện trước) không được áp dụng.
- Bài toán về bộ tụ ghép trong trường hợp này được giải quyết dựa vào hai loại phương trình:
+ Phương trình về hiệu điện thế:
𝑈 = 𝑈1 = 𝑈2 = … . . = 𝑈𝑛 (ghép nối tiếp)
𝑈 = 𝑈1 + 𝑈2+ . . . . . + 𝑈𝑛 (ghép song song)
+ Phương trình bảo toàn điện tích của hệ cô lập: Q =con st i
- Điện lượng di chuyển qua một đoạn mạch được xác định bởi: Q = Q Q 2  1
Q : tổng điện tích trên các bản tụ nối với một đầu của đoạn mạch lúc sau. 2
Q : tổng điện tích trên các bản tụ nói trên lúc trước. 1 C C C Bài toán 1: Ba tụ C 1 2 3 1 = 1μF, C2 = 3μF, C A + - B B + - D D + - A
3 = 6μF được tích điện tới
cùng hiệu điện thế U = 90V, dấu của điện tích trên các bản như hình vẽ. Sau đó các tụ
được ngắt ra khỏi nguồn và nối với nhau thành mạch kín, các điểm cùng tên trên hình
vẽ được nối với nhau. Tính hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ. Lời giải:
+ Giả sử khi ghép thành mạch kin, dấu C1 C2 C3 A A
điện tích trên các bản không đổi. + - B + - D + -
UAB + UBD + UDA = U1’ + U2’ + U3’ = 0 + Bảo toàn điện tích:
* Bản B: -Q1’ + Q2’ = -Q1 + Q2
* Bản D: -Q2’ + Q3’ = -Q2 + Q3
+ Giải hệ trên, U1’ = -90V, U2’ = 30V, U3’ = 60V. 2 1
Bài toán 2: Cho ba tụ C K 1 = 1μF, C2 = 2μF, C3 = C2
3μF, U = 110V. Ban đầu K ở (1), tìm Q U + 1. Đảo K - C3 C1
sang vị trí (2), tìm Q, U mỗi tụ.
Lời giải: a. K ở (1): Trang 11
+ Điện tích trên tụ C1: Q1 = C1U = 110 μC = 1,1.10-4C b. K chuyển sang (2):
+ Ban đầu hai tụ C2, C3 chưa tích điện, coi hai tụ này như bộ tụ C23: C C C23 = 2 3 = 1,2 μF C + C 2 3
+ Khi K chuyển sang (2), tụ C1 ghép song song với C23 ban đầu chưa tích điện, ta có:
U1’ = U23 = U’, q23 + q1’ = q1
 (C23 + C1)U’ = q1  U’ = 50V  U1’ = U23 = 50V.
 q1’ = 50 μC; q2 = q3 = q23 = 60 μC U2 = q2/C2 = 30V;  U3 = 20V.
Bài toán 3: Các tụ C1, C2,…,Cn được tích đến cùng hiệu điện thế U. Sau đó các tụ
được mắc nối tiếp nhau để tạo thành mạch kín, các bản trái dấu được nối với nhau.
Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi tụ. Lời giải:
+ Giả sử sau khi nối, dấu điện tích trên các bản tụ vẫn như cũ.
+ Theo định luật bảo toàn điện tích: C1 C2 Cn Q
− + Q = −Q '+ Q ' Q
 − Q ' = Q Q ' 1 2 1 2  1 1 2 2  + - + - + - Q
+ Q = −Q '+ Q ' Q
Q ' = Q Q ' 2 3 2 3   2 2 3 3 
............................... 
...............................   Q
+ Q = −Q '+ Q '  Q
Q ' = Q Q ' n 1 n 1  n n 1 1
Q Q ' = Q Q ' = .... = Q Q ' 1 1 2 2 n n
+ Thay vào, ta có: C U U ' = C U U ' 1 ( 1 ) 2 ( 2 ) C C U ' C U  2 U ' = U + (U '−U ) 2 2 2 = U + − 1 2 C C C 1 1 1 C U ' C U C U ' C U C U ' C U + Tương tự: 2 2 2 3 3 3 U ' = U + − = U + − = ... n n n = U + − 1 C C C C C C 1 1 1 1 1 1  C U ' C U U ' i i i = U + −  1 C C 1 1   C U ' C U U  ' i i i = U + −  2  C C 2 2
...................................   C U ' C U U ' i i i = U + −  n C Cn n
+ Cộng theo vế, đẻ ý công thức công hiệu điện thế ta được:  1 1 1   1 1 1  U +  + + +  −  + + +  =
1’ + U2’ + ... + Un’ = 0  nU ... C U ' ... C U 0 i i i C C C C C C  1 2 n   1 2 n Trang 12 1  1 1 1  C U ' C U + Đặt =  + +...+   i i i nU + − = 0 C C C C   C C 0 1 2 n 0 0 nUCnC   0 0 U ' = U − = U 1−  i C C ii
Bài toán 4: Trong hình bên, U = 60V (không đổi).C1 = 20μF. C2 = 10μF.
a. ban đầu các tụ chưa tích điện. Khóa K ở vị trí b, a b
chuyển sang a rồi lại về b. Tính điện lượng qua R. K
b. Sau đó chuyển K sang a rồi lại về b.Tính điện lượng qua + U - C
R trong lần nạp điện thứ 2 này. 1 C2
c. Tính tổng điện lượng qua R sau n lần tích điện như R trên
d. Tính điện tích của C2 sau một số rất lớn lần tích điện như trên. Lời giải:
a. Khi K sang a, tụ C1 tích điện: Q1 = C1U = 1200μC.
+ Khi K trở lại b: Q1 = Q1’ + Q2’ = U’(C1 + C2)
 U’ = 40V  Q2’ = C2U’ = 400μC = 4.10-4C
+ Điện lượng qua R: ΔQ1 = Q2’ = 4.10-4C
b. Bảo toàn điện tích cho lần nạp 2: Q1 + Q2’= Q1’’ + Q2’’
 U’’ = 160/3 (V)  Q2’’ = C2U’’ = 10.160/3 (μC) = 533μC
+ Điện lượng qua R: ΔQ2 = Q2’’ – Q2’ = 400/3 (μC) Q C
c. Lần 1: Q2’ = C2U’ = C2. 1 = Q1. 2 C + C C + C 1 2 1 2
Lần 2: Q2’’ = C2U’’ Q + Q ' CCCC  = C  +  + 2. 1 2 = 2 2 Q Q  = 2 2 Q 1  C + C 1 1 C + C C + C   1 C + C C + C   1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 Q + Q '' CCC 
Lần 3: Q2’’’ = C2U’’’ = C2. 1 2 = 2 2 2 Q + Q 1+  = C + C 1 1 C + C C + C C + C 1 2 1 2  1 2  1 2  2   C CC  = 2 2 2 Q 1  + +   
1 C + C C + C C + C    1 2 1 2 1 2   2 3 (n− ) 1   C CC   C   C  Lần thứ n: (n) 2 2 2 2 2 Q = Q 1  + +   +   +...+    = 2 1 C + C C + C C + C C + C C + C        1 2 1 2 1 2 1 2 1 2   Trang 13 n  1  − 1 1   1− 1  1 1 1 1   3  n  1  = 1200. . 1+ + + +...+   = 400. = 400. 3 = 600. 1−   μC 3 2 3 1  3 3 3 3n−  1 − 2  3n  1 3 3   n 1
+ Vậy tổng điện tích qua R trong n lần nạp bằng: ( ) Q = 600. 1− μC 2    3n
d. Điện tích của C2 khi n rất lớn là:   n 1 ( ) Q = 600. 1− = 600 lim μC = 6.10-4C 2 lim  → →  3n n n
1.4. Dạng 4: Bài toán giới hạn hoạt động của tụ điện: Phương pháp chung:
+) Trường hợp một tụ điện: E E , U = Ed, => U E d => U gh gh gh = Egh.d.
+) Trường hợp bộ tụ ghép:
*) Xác định Ugh đối với mỗi tụ.
*) Đối với bộ tụ ta có: (Ubộ)gh = min U ( ) . gh i
Bài toán 1: Hai tụ C1 = 5.10-10F, C2 = 15.10-10F mắc nối tiếp, khoảng giữa hai bản mỗi
tụ lấp đầy điện môi có chiều dày d = 2mm và điện trường giới hạn 1800V/mm. Hỏi bộ
tụ chịu được hiệu điện thế giới hạn bao nhiêu?
Lời giải:  3 U = U  1 
Hai tụ mắc nối tiếp: U C 3 1 2 = = , U 4 1 + U2 = U   (1) U C 1 1 2 1 U  = U 2  4
Hiệu điện thế giới hạn mỗi tụ: Ugh = Egh.d = 1800.2 = 3600V (2)
Từ (1) và (2): để bộ tụ không bị đánh thủng thì U1  Ugh  U  4800V.
Vậy bộ tụ chịu được hiệu điện thế giới hạn là 4800V.
Bài toán 2: Ba tụ C1 = 1μF, C2 = 2μF, C3 = 3μF có hiệu điện thế giới hạn U1 = 1000V,
U2 = 200V, U3 = 500V mắc thành bộ. Cách mắc nào có hiệu điện thế giới hạn của bộ
tụ lớn nhất? Tính điện dung và và hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ lúc này. Lời giải:
Có tất cả 5 cách mắc ba tụ trên thành bộ. - Cách 1: C1 nt C2 nt C3 Trang 14 U  1000V 1 
Để bộ tụ không bị đánh thủng thì hiệu điện thế mỗi tụ thỏa mãn: U   200V 2 U  500V  3
Ta tính được hiệu điện thế của bộ: U  733,3V Tương tự:
- Cách 2: C1 nt (C2 // C3)  U  1200V
- Cách 3: C2 nt (C1 // C3)  U  500V
- Cách 4: C3 nt (C1 // C2)  U  400V
- Cách 5: C1 // C2 // C3  U  200V  5
Cách 2 cho bộ tụ chịu được hiệu điện thế lớn nhất là 1200V, khi đó Cbộ = F . 6
Bài toán 3: C1 = C2 = C3 = C, R1 là biến trở, R2 = 600Ω, U = 120V.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ theo R1. Áp dụng với R1 = 400Ω.
b. Biết hiệu điện thế giới hạn mỗi tụ là 70V. Hỏi R1 có thể thay đổi trong khoảng giá trị nào? C1 C2 + - Lời giải: + - +
a) Các điện trở: R C
1 nt R2, cường độ dòng điện 3 - R2 qua mỗi điện trở: U 120 I = = R1 R + R R + 600 1 2 1 + U -
+) Hiệu điện thế giữa hai đầu R UR 120R 1: UR1 = I.R1 = 1 1 = R + R R + 600 1 2 1
+) Hiệu điện thế giữa hai đầu R UR 72000 2: UR2 = I.R2 = 2 = R + R R + 600 1 2 1
+) Gọi hiệu điện thế mỗi tụ C1, C2, C3 lần lượt là U1, U2, U3 và giả sử dấu điện tích
trên các bản tụ như hình vẽ, ta có các liên hệ: U
 +U =U =120V 1 1 2 ( )   UR 120R 1 1 U  +U = U = = 2 1 3 1 R ( ) R + R R + 600  1 2 1  Q − + Q + Q = 0 3  1 2 3 ( )
+) Thay C1 = C2 = C3 = C vào (3), được: U − +U +U = 0 
U +U = U (3’) 1 2 3 2 3 1
Từ (1), (2), (3’) ta tìm được: Trang 15  2R + 600 1 U = 40   1 R + 600 1   R +1200 1 U  = 40 2 R + 600  1  R − 600 1 U  = 40 3 R + 600  1
+) Áp dụng: R1 = 400Ω ta được: U1 = 56V; U2 = 64V; U3 = -8V.
+) Nhận thấy U3 < 0, nên điện tích trên C3 phải có dấu phân bố ngược lại so với giả
thiết ban đầu, hiệu điện thế của C3 là 8V.
b) So sánh U1, U2, U3, dễ thấy U1, U2 > U3
Để các tụ không bị đánh thủng thì U1, U2  70V (4) +) U1  U2  R1  600Ω +
Điều kiện (4) trở thành: U 2R 600 1  70V  1 U = 40   70V 1 R + 600 1  R1  1800Ω
 600Ω  R1  1800Ω (5)
+) U1 < U2  R1 < 600Ω
Điều kiện (4) trở thành: U2  70V  R1  200Ω
1.5. Dạng 5: Bài toán về năng lượng điện trường của tụ điện – Mật độ năng lượng
của tụ điện: Phương pháp chung: QU CU 2 Q 2
+) Áp dụng các công thức về năng lương của tụ điện: W = = = . 2 2 C 2
+) Năng lượng của bộ tụ: Wbộ = w . i
+) Trường hợp của tụ điện phẳng, có thể tính được mật độ năng lượng điện trường 2
trong tụ điện: w  E 0 = . V 2
Bài toán 1: Một tụ điện có điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện
thế U = 100V. Sau khi tụ điện được ngắt khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua
lớp điện môi trong tụ đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở
điện môi trong thời gian phóng điện? Lời giải:
Sau khi ngắt tụ khỏi nguồn, nhiệt lượng tỏa ra ở điện moi trong thời gian phóng điện
bằng năng lượng mà tụ đã tích được: Trang 16 2 CU W = = 3.10-4 (J) 2
Bài toán 2: Một tụ điện có điện dung C = 5μF được tích điện, điện tích của tụ điện Q
= 10-3C. Nối tụ điện vào bộ ác quy được cấp một hiệu điện thế U = 80V; bản tích điện
dương nối với cực dương, bản tích điện âm nối với cực âm của ác quy. Hỏi khi đó
năng lượng của bộ ác quy tăng lên hay giảm đi một lượng bao nhiêu? Lời giải:
- Năng lượng ban đầu của tụ điện: Q 2 W1 = = 0,1 (J) C 2
- Năng lượng của tụ sau khi nối với ác quy: 2 CU W2 = = 0,016 (J) 2
- Năng lượng của bộ ác quy tăng lên một lượng là:
ΔW = W1 – W2 = 0,084 (J)
Bài toán 3: Hai tụ điện phẳng không khí giống nhau, diện tích mỗi bản tụ là S =
80cm2, khoảng cách giữa hai bản là d1 = 1,2mm cùng tích điện nhờ nguồn có hiệu điện
thế U0 = 1000V. Sau đó hai tụ điện này được nối với nhau bằng hai điện trở có giá trị
R = 25kΩ, các bản tụ tích điện cùng dấu được nối với nhau. Bây giờ hai bản mỗi tụ
được đưa ra cách xa nhau d2 = 3,6mm trong thời gian t = 2,5s theo hai cách:
a) Đồng thời tách ra xa hai bản của hai tụ. R
b) Tách hai bản của một tụ trước sau đó đến lượt tụ kia. C
Hỏi cách nào tốn nhiều công hơn và tốn hơn bao nhiêu? 1 C2 Lời giải: R
+) Điện dung mỗi tụ trước khi tách các bản tụ ra xa nhau: C S 0 = 4 ≈ 5,9.10-11 F kd1
và sau khi tăng khoảng cách giữa các bản tụ: C = S C ≈ 1,97.10-11 F 4 = 0 kd 3 2
+) Điện tích ban đầu của mỗi tụ: Q0 = C0.U = 5,9.10-8 C
a) Đồng thời tách các bản của hai tụ:
+) Hiệu điện thế hai tụ bằng nhau và điện dung hai tụ trong khoảng thời gian này cũng
bằng nhau nên điện tích các tụ không đổi.
+) Công dùng để dịch chuyển các bản của tụ C1 bằng dộ biến thiên năng lượng của C1: A = W  1 1 Trang 17
+)Công dể dịch chuyển các bản của hai tụ: A = A1 + A2 = 2 W 1 2 2 2  Q Q   3 1  2Q A = 0 0 2 0 2 −  = Q  −  = 0 2C 2C C C C  0   0 0  0
a) Tách lần lượt hai bản của từng tụ:
- Tách hai bản của tụ C1 trước: Hiệu điện thế và điện tích các tụ sau khi tách là U1, U2, Q1, Q2 U  = U 2Q Ta có: 1 2 
 (C + C U = 2Q  0 U = U = 1 2 )
Q + Q = 2Q  1 0 1 2 C + C 1 2 0 1 2
+) Điện tích của các tụ C1, C2: C 2Q C 2Q Q 2Q 2Q C 3Q Q1 = C1U1 = 0 0 0 0 0 = = ; Q2 = C0.U2 = 0 0 0 0 C . = = 3 C + C 3 C 0 C + C C 0 2 2 1 2 + C 0 1 2 + C 0 3 0 3
+)Độ biến thiên điện tích trên C 2Q Q 2: 0 0 q  = − Q = 0 2 2 
Cường độ dòng điện trung bình qua các điện trở: q Q0 I = = t  2t 2 2
+) Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở: q = I Q RQ 2Rt = 0 0 R t = 2 4t 4t
+) Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: W1 + W2 + A1 = W1’ + W2’ +2q 2 2 2 2 2  Q Q   Q Q RQ  A 1 0 2 0 0  −  +  −  +
1 = (W1’ – W1) + (W2’ – W2) + 2q = 2C 2C 2C 2C 2t  0   0 0  2 2 2 2
3Q + Q − 2Q RQ 2 2 Q RQ = 1 2 0 0 + = 0 0 + 2C 2t 2C 2t 0 0
- Sau đó tách các bản của tụ C2:
Sau khi tách xong, điện dung hai tụ lại bằng nhau và bằng C0/3, do đó điện tích các tụ
lại bằng nhau và bằng Q0 ban đầu. Do đó điện lượng qua các điện trở R bằng lúc trước và bằng Q0 q = nhưng ngược chiều. 2 2
Nhiệt lượng tỏa ra trên hai điện trở: 2q = RQ0 2t
Áp dụng định luật bỏ toàn năng lượng cho quá trình dịch chuyển thứ hai này:
W1’ + W2’ + A2 = W1’’ + W2’’ +2q
 A2 = (W1’’ – W1’) + (W2’’ – W2’) + 2q 2 2 2 2 2 2 2  Q Q   Q Q RQ 3Q RQ = 0 1 0 2 0 0 0  −  +  −  + = + 2C 2C 2C 2C 2t 2C 2t    0  0 Trang 18 2 2
+) Vậy tổng công đã thực hiện: A’ = A 2Q RQ 0 0 1 + A2 = + C t 0 2
+) Rõ ràng A’ > A: ΔA = A’ – RQ A = 0 = 34,8.10-12 J t
+) Công thực hiện theo cách 2 tốn hơn cách 1, và tốn hơn một lượng đúng bằng nhiệt
lượng tỏa ra trên các điện trở R. Điều này phù hợp với quan điểm của định luật bảo toàn năng lượng. a
Bài toán 4: Tụ phẳng không khí có các bản hình chữ
nhật cách nhau một đoạn d. Mép dưới các bản chạm H
vào mặt điện môi lỏng  có khối lượng riêng D. Nối tụ l
với nguồn U, điện môi dâng lên một đoạn H giữa 2
bản. Bỏ qua hiện tượng mao dẫn. Tính H? Lời giải:
*) Khi không có điện môi lỏng: 
+) Điện dung của tụ: C = S 0 d   . a l +) Năng lượng của tụ: 1 S 0 2 2 W = CU = 0 2 .U = .U 2 2d 2d
+) Với a, l: các kích thước của bản tụ (hình vẽ).
+) Hai mép dưới của các bản tụ tiếp xúc với điện môi lỏng, điện trường ở mép tụ đã
làm phân cực điện môi, các phân tử điện môi trở thành lưỡng cực điện và bị hút lên
bởi điện trường giữa hai bản tụ. Công của lực điện bằng độ biến thiên năng lượng của
tụ và bằng thế năng hấp dẫn của cột chất lỏng.
+) Khi điện môi dâng lên một đoạn H:
+) Lúc này tụ gồm hai phần ghép song song:  Sa l H 0 1 0 ( )
+) Phần trên là tụ điện không khí, điện dung: C = 1 = ; d d  S  aH
+) Phần dưới là tụ có điện môi lỏng, điện dung: C 0 2 0 = 2 = d da
+) Điện dung tương đương củ tụ: C’ = C 0 l + H  ( − ) 1  1 + C2 =  da +) Tụ có năng lượng: 1 0 l + H  ( − ) 2 2  W' = C 'U = 1 .U  ; 2 2d Trang 19
+) Độ chênh lệch năng lượng của tụ khi có điện môi lỏng dâng lên và khi điện môi là  a  −1  aH 0 2
.U l + H  ( − ) ( ) 0 2 −  = không khí: W  = W'− W = 1 l .U  2d 2d
+) Phần năng lượng do nguồn cung cấp thêm cho tụ ΔW dùng để kéo cột điện môi lên
độ cao H, ta có phương trình:
ΔW = Wt ; Với Wt là thế năng trọng trường của cột điện môi H, H H 1 Wt = mgz = V.D.g. = aHd.D.g. = .adDgH2 2 2 2 ( − )1 aH ( − ) 2 1  U 0 2 1 0 =
.U = .adDgH2 H 2d 2 2 Dgd ( − ) 2 1  U 0
+) Vậy cột điện môi dâng lên có độ cao H = 2 ; Dgd ( − ) 2 1  U 0 Nếu  l 2
thì độ cao của cột điện môi H = l Dgd
1.6. Dạng 6: Bài toán chuyển động của điện tích trong tụ điện: Phương pháp chung: F qE * Gia tốc: a = = m m q E
- Độ lớn của gia tốc: a = m
* Chuyển động thẳng biến đổi đều:
- Các phương trình động học: v = v + at 0 2 at S = v t + 0 2 2 2 v − v = 2a.S 0
* Chuyển động cong: Chọn hệ trục toạ độ 0xy có 0x ⊥ E;0y / /E + v ⊥ E 0
- Phương trình chuyển động:  x = v t 0  q U  1 với a = 2 y = at  md  2
- Phương trình quỹ đạo; Trang 20 a 2 y = x 2 2v0 + v0 xiên góc với E
- Phương trình chuyển động:  x = v cos t 0   1 2 y = at + v sin t  0  2
- Phương trình quỹ đạo: a 2 y = tan .  x + ( x v cos  0 )
Bài toán 1: Giữa hai bản kim loại đặt song song nằm ngang tích điện trái dấu có một
hiệu điện thế U1 = 1000V khoảng cách giữa hai bản là d = 1cm. Ở chính giữa hai bản
có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện dương nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm
xuống chỉ còn U2 = 995V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương? Lời giải:
- Khi hiệu điện thế của hai bản là U1 điện tích nằm lơ lửng: 𝑈 𝑈 F 1 1 đ = P  |𝑞| = 𝑚𝑔  𝑚 = |𝑞| 𝑑 𝑔𝑑
- Khi hiệu điện thế của hai bản là U2 điện tích chuyển động nhanh dần đều về phía bản âm với gia tốc: 𝑈 𝑈 𝑈 𝑚𝑔− 2|𝑞| 1|𝑞|− 2|𝑞| 𝑈 𝑎 = 𝑑 = 𝑑 𝑑 = 𝑔(1 − 2) = 0,5 (m/s2) 𝑚 𝑈1|𝑞| 𝑈1 𝑔𝑑
Thời gian giọt thủy ngân rơi xuống bản dương: 1 1 d 2 x = at = d  t = = 0,45s 2 2 a
Bài toán 2: Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện
trường trong khoảng hai bản tụ có cường độ E = 6.104V/m. Khoảng cách giưac hai bản tụ d =5cm.
a. Tính gia tốc của electron.
b. tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0.
c. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm bản dương. Lời giải: a. Gia tốc của electron: F e E 16 2 a = = =1.05.10 m / s m m Trang 21
b. thời gian bay của electron: 1 2d 2 9 d x at t 3,1.10− = =  = = s 2 a
c. Vận tốc của electron khi chạm bản dương: v = at = 3,2.107m
Bài toán 3: Một electron bay vào trong một điện trường theo hướng ngược với hướng
đường sức với vận tốc 2000km/s. Vận tốc của electron ở cuối đoạn đường sẽ là bao
nhiêu nếu hiệu điện thế ở cuối đoạn đường đó là 15V. Lời giải:
Áp dụng định lý động năng: 2 2 mv mv 2 e U 2 1 2 6 − = e U  v = v + = 3.10 m / s 2 1 2 2 m
Bài toán 4: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã tích
điện và đặt cách nhau 2cm với vận tốc 3.107m/s theo song song với các bản của tụ
điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2,5mm khi đi
được đoạn đường 5cm trong điện trường. Lời giải: - Gia tốc của electron: F e E e U amd a = = =  U = (1) m m md e
- Khi bay vào điện trường giữa hai bản tụ, electron chuyển động như một vật bị ném ngang: 2 1 2h 2h 2hv 2 h = at  a = = = (2) 2 2 2 2 t  s  s    v  Từ (1) và (2): 2 2mhv U = = 200V 2 e s
2. Bài tập vận dụng tự giải:
Câu hỏi trắc nghiệm: Trang 22
Câu 1: Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu
điện thế trên hai bản tụ: A. 17,2V B. 27,2V C.37,2V D. 47,2V
Câu 2: Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu
electron mới di chuyển đến bản âm của tụ điện:
A. 575.1011 electron B. 675.1011 electron
C. 775.1011 electron D. 875.1011 electron
Câu 3: Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến
hiệu điện thế 330V. Xác định năng lượng mà đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe sáng:
A. 20,8J B. 30,8J C. 40,8J D. 50,8J
Câu 4: Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến
hiệu điện thế 330V. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính
công suất phóng điện của tụ điện:
A. 5,17kW B.6 ,17kW C. 7,17kW D. 8,17kW
Câu 5: Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có
hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện:
A. 0,31μC B. 0,21μC C.0,11μC D.0,01μC
Câu 6: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà
tụ có thể chịu được là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Điện tích lớn nhất
có thể tích cho tụ là: A. 2 μC B. 3 μC C. 2,5μC D. 4μC
Câu 7: Năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với:
A. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
B. điện tích trên tụ điện
C. bình phương hiệu điện thế hai bản tụ điện
D. hiệu điện thế hai bản tụ và điện tích trên tụ
Câu 8: Một tụ điện có điện dung 5nF, điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là
3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là:
A. 600V B. 400V C. 500V D.800V
Câu 9: Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện
thế 5000V. Tính điện tích của tụ điện:
A. 10μC B. 20 μC C. 30μC D. 40μC
Câu 10: Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện
thế 5000V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu
điện thế của tụ khi đó là: Trang 23
A. 2500V B. 5000V C. 10 000V D. 1250V
Câu 11: Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách
giữa hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể đặt
vào hai bản tụ là bao nhiêu:
A. 3000V B. 300V C. 30 000V D.1500V
Câu 12: Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách
giữa hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi điện tích cực đại mà tụ tích
được: A. 26,55.10-8C B. 26,55.10-9C C. 26,55.10-7C D. 13.32. 10-8C
Câu 13: Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích
điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ bằng:
A. 24V/m B. 2400V/m C. 24 000V/m D. 2,4V/m
Câu 14: Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích
điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ bằng
dây dẫn thì năng lượng tụ giải phóng ra là:
A. 5,76.10-4J B. 1,152.10-3J C. 2,304.10-3J D.4,217.10-3J
Câu 15: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế
hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. tăng gấp bốn D. giảm một nửa
Câu 16: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn,
giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
Câu 17: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn,
giảm điện dung xuống còn một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
Câu 18: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn,
giảm điện dung xuống còn một nửa thì năng lượng của tụ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
Câu 19: Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng
cách giữa hai bản tụ là 1mm. Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m.
Hiệu điện thế và điện tích cực đại của tụ là:
A. 1500V; 3mC B. 3000V; 6mC C. 6000V/ 9mC D. 4500V; 9mC Trang 24
Câu 20: Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng
cách giữa hai bản tụ là 1mm. Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m.
Năng lượng tối đa mà tụ tích trữ được là: A. 4,5J B. 9J C. 18J D. 13,5J
Câu 21: Một tụ điện phẳng mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế
500V. Ngắt tụ khỏi nguồn rồi tăng khoảng cách lên hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện
khi đó: A. giảm hai lần B. tăng hai lần C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần
Câu 22: Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của acquy. Nếu dịch chuyển các bản xa
nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không: A. Không
B. lúc đầu có dòng điện đi từ cực âm sang cực dương của acquy sau đó dòng điện có chiều ngược lại
C. dòng điện đi từ cực âm sang cực dương
D. dòng điện đi từ cực dương sang cực âm
Câu 23: Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra
khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì điện
dung C và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ:
A. C tăng, U tăng B. C tăng, U giảm C. C giảm, U giảm D. C giảm, U tăng
Câu 24: Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra
khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì năng
lượng W của tụ và cường độ điện trường E giữa hai bản tụ sẽ:
A. W tăng; E tăng B. W tăng; E giảm
C. Wgiảm; E giảm D. Wgiảm; E tăng
Câu 25: Một tụ điện phẳng có điện dung 7nF chứa đầy điện môi có hằng số điện môi
ε, diện tích mỗi bản là 15cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5m. Tính hằng số
điện môi ε: A. 3,7 B. 3,9 C. 4,5 D. 5,3
Câu 26: Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không
khí cách nhau 2mm. Điện dung của tụ điện đó là:
A. 1,2pF B. 1,8pF C. 8,7pF D. 5,6pF
Câu 27: Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không
khí cách nhau 2mm. Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản tụ
đó, biết điện trường nhỏ nhất có thể đánh thủng không khí là 3.106V/m:
A. 3000V B. 6000V C. 9000V D. 10 000V Trang 25
Câu 28: Một tụ điện phẳng không khí mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 200V, diện
tích mỗi bản là 20cm2, hai bản cách nhau 4mm. Tính mật độ năng lượng điện trường
trong tụ điện: A. 0,11J/m3 B. 0,27J/m3 C. 0,027J/m3 D. 0,011J/m3
Câu hỏi 29: Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào:
A. hình dạng, kích thước tụ và bản chất điện môi
B. kích thước, vị trí tương đối của 2 bản và bản chất điện môi
C. hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của hai bản tụ
D. hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của hai bản tụ và bản chất điện môi
Câu 30: Hai bản tụ điện phẳng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản là
2mm, giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ là:
A. 5nF B. 0,5nF C. 50nF D. 5mF
Câu 31: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép song song với nhau thì điện
dung của bộ tụ là: A. C B. 2C C. C/3 D. 3C
Câu 32: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép nối tiếp với nhau thì điện dung
của bộ tụ là: A. C B. 2C C. C/3 D. 3C
Câu 33: Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện
thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4C. Tính điện dung của các tụ điện:
A. C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF B. C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF
C. C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF D. C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF
Câu 34: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện
dung của bộ tụ: A. 1,8 μF B. 1,6 μF C. 1,4 μF D. 1,2 μF
Câu 35: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ
tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là:
A. U1 = 30V; U2 = 20V B. U1 = 20V; U2 = 30V
C. U1 = 10V; U2 = 40V D. U1 = 250V; U2 = 25V
Câu 36: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ, C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF.
Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện
tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là: A. 4V B. 6V C. 8V Trang 26
D. 10V Câu 37: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ ở trên, C1 = 1μF; C2
= C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả
bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là:
A. 1 μF B. 2 μF C. 3 μF D. 4 μF
Câu 38: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ: A. 2nF B. 3nF C. 4nF D. 5nF
Câu 39: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3:
A. U3 = 15V; q3 = 300nC B. U3 = 30V; q3 = 600nC
C.U3 = 0V; q3 = 600nC D.U3 = 25V; q3 = 500nC
Câu 40: Hai tụ điện điện dung C1 = 0,3nF, C2 = 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng cách giữa
hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu được điện
trường có cường độ lớn nhất là 104V/m . Hiệu điện thế giới hạn được phép đặt vào bộ
tụ đó bằng: A. 20V B. 30V C. 40V D. 50V
Câu 41: Hai tụ điện C1 = 0,4μF; C2 = 0,6μF ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế
U < 60V thì một trong hai tụ có điện tích 30μC. Tính hiệu điện thế U và điện tích của
tụ kia: A. 30V, 5 μC B. 50V; 20 μC C. 25V; 10 μC D. 40V; 25 μC
Câu 42: Ba tụ điện ghép nối tiếp có C1 = 20pF, C2 = 10pF, C3 = 30pF. Tính điện dung
của bộ tụ đó: A. 3,45pF B. 4,45pF C.5,45pF D. 6, 45pF
Câu 43: Một mạch điện như hình vẽ, C1 = 3 μF , C2 = C3 = 4 μF. Tính điện dung của bộ tụ:
A. 3 μF B. 5 μF C. 7 μF D. 12 μF
Câu 44: Một mạch điện như hình vẽ trên, C1 = 3 μF , C2 = C3 = 4 μF. Nối hai điểm M,
N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:
A. q1 = 5 μC; q2 = q3 = 20μC B. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 15μC Trang 27
C. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 20μC D. q1 = 15 μC; q2 = q3 = 10μC
Câu 45: Ba tụ điện có điện dung bằng nhau và bằng C. Để được bộ tụ có điện dung là
C/3 ta phải ghép các tụ đó thành bộ:
A. 3 tụ nối tiếp nhau B. 3 tụ song song nhau
C. (C1 nt C2)//C3 D. (C1//C2)ntC3
Câu 46: Ba tụ điện C1 = C2 = C, C3 = 2C. Để được bộ tụ có điện dung là C thì các tụ phải ghép:
A. 3 tụ nối tiếp nhau B. (C1//C2)ntC3
C. 3 tụ song song nhau D. (C1 nt C2)//C3
Câu 47: Hai tụ giống nhau có điện dung C ghép nối tiếp nhau và nối vào nguồn một
chiều hiệu điện thế U thì năng lượng của bộ tụ là Wt, khi chúng ghép song song và nối
vào hiệu điện thế cũng là U thì năng lượng của bộ tụ là Ws. ta có:
A. Wt = Ws B. Ws = 4Wt C. Ws = 2Wt D.Wt = 4Ws
Câu 48: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tính hiệu điện thế trên tụ C2: A. 12V B. 18V C. 24V D. 30V
Câu 49: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C1:
A. U1 = 15V; q1 = 300nC B. U1 = 30V; q1 = 600nC
C.U1 = 0V; q1 = 0nC D.U1 = 25V; q1 = 500nC
Câu 50: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu
điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C2:
A. U2 = 15V; q2 = 300nC B. U2 = 30V; q2 = 600nC
C.U2 = 0V; q2 = 0nC D.U2 = 25V; q2 = 500nC
Bài tập tự luận: Bài 1:
Một tụ điện có điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện có hiệu
điện thế U = 100V. Sau khi tụ điện được ngắt khỏi nguồn, điện tích của tụ điện
phóng qua lớp điện môi trong tụ đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính
nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện? Trang 28 Bài 2:
Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện
đến hiệu điện thế 330V.
a. Xác định năng lượng mà đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe sáng?
b. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất
phóng điện của tụ điện? Bài 3:
Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu
điện thế 5000V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần
thì hiệu điện thế của tụ khi đó là? Bài 4:
Một tụ điện phẳng có điện dung 7nF chứa đầy điện môi có hằng số điện
môi ε, diện tích mỗi bản là 15cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5 m. Tính hằng số điện môi ε? Bài 5:
Một tụ điện phẳng không khí mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 200V,
diện tích mỗi bản là 20cm2 , hai bản cách nhau 4mm. Tính năng lượng điện trường
trong tụ điện và mật độ năng lượng (J/m3)? Bài 6:
Một tụ điện phẳng bằng nhôm có kích thước 4 cm x 5 cm. điện môi là
dung dịch axêton có hằng số điện môi là 20. khoảng cách giữa hai bản của tụ điện
là 0,3 mm. Tính điện dung của tụ điện. Bài 7:
Tụ điện phẳng không khí điện dung 2 pF được tích điện ở hiệu điện thế 600V.
a. Tính điện tích Q của tụ.
b. Ngắt tụ khỏi nguồn, đưa hai đầu tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp đôi. Tính C1, Q1, U1 của tụ.
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa đề khoảng cách tăng gấp đôi. Tính C2, Q2, U2 của tụ. Bài 8:
Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạch a = 20 cm đặt cách nhau
1 cm. Chất điện môi giữa hai bản là thủy tinh có ε = 6. Hiệu điện thế giữa hai bản U = 50 V.
a. Tính điện dung của tụ điện.
b. Tính điện tích của tụ điện.
c. Tính năng lượng của tụ điện, tụ điện có dùng đề làm nguồn điện được không ? Bài 9:
Một tụ điện 6 µF được tích điện dưới một hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện tích của mỗi bản tụ.
b. Hỏi tụ điện tích lũy một năng lượng cực đại là bao nhiêu ? Trang 29
c. Tính công trung bình mà nguồn điện thực hiện để đưa 1 e từ bản mang điện tích
dương bản mang điện tích âm ? Bài 10:
Hai tụ điện có điện dung C1 = 400nF và C2 = 600nF ghép song song với
nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60V thì một trong
hai tụ điện có điện tích bằng 3.10-5C. Tính: a/ Hiệu điện thế U?
b/ Điện tích của tụ điện kia? Bài 11:
Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu
điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4C. Tính điện dung của các tụ điện? Bài 12:
Bốn tụ điện mắc thành bộ (C1 nt C2) // (C3 nt C4), C1 = 1μF; C2 = C3 = 3
μF. Khi nối bộ tụ với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện
tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó và điện dung C4? Bài 13:
Cho bộ 3 tụ điện C1 // (C2 nt C3). Với C1 = 3μF; C2 = C3 = 4μF. Nối bộ tụ
với một nguồn có hiện điện thế U = 10V. Hãy tính:
a/ Điện dung và điện tích của bộ tụ?
b/ Hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ? Bài 14:
Có 3 tụ điện có C1 = 3nF; C2 = 2nF; C3 = 20nF được mắc C3 nt (C1 // C2).
Nối bộ tụ với một nguồn điện một chiều hiệu điện thế 30V.
a/ Tính điện dung của bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế trên các bản tụ?
b/ Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên hai tụ còn lại?
c/ Tụ C3 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên hai tụ còn lại? Bài 15:
Một bộ tụ gồm 5 tụ điện giống hệt nhau nối tiếp mỗi tụ có C = 10 µF
được nối vào hđt 100 V.
1) Hỏi năng lượng của bộ thay đổi ra sao nếu 1 tụ bị đánh thủng
2) Khi tụ trên bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ bị tiêu hao do phóng điện. Tìm
năng lượng tiêu hao đó. Bài 16:
Tính điện dung tương đương, điện tích, hiệu điện thế trong mỗi tụ điện ở các trường hợp sau:
a/ C1 // C2 // C3 và C1 = 2 µF, C2 = 4 µF, C3 = 6 µF. Ub = 100 V.
b/ C1 nt C2 nt C3 và C1 = 1 µF, C2 = 1,5 µF, C3 = 3 µF. Ub = 120 V.
c/ C1 // (C2 nt C3) và C1 = 0,25 µF, C2 = 1 µF, C3 = 3 µF. Ub = 12 V.
d/ C1 nt (C2 // C3) và C1 = C2 = 2 µF, C3 = 1 µF, Ub = 10 V. Trang 30 Bài 17:
Cho bộ 4 tụ điện giống
nhau ghép theo 2 cách như hình vẽ.
a. Cách nào có điện dung lớn hơn. Hình A.
b. Nếu điện dung tụ khác nhau thì chúng
phải có liên hệ thế nào để 𝐶𝐴 = 𝐶𝐵.
Điện dung của hai cách ghép bằng Hình B. nhau) . Bài 18:
Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ.
Trong đó C1 = C2 = 2 F; C3 = 3 F; C4 =
6F; C5 = C6 = 5 F. U3 = 2 V. Tính:
a) Điện dung của bộ tụ.
b) Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ. Bài 19: Trong hình trên C1 = 3 C1 C  2
F, C2 = 6 F, C3 = C4 = 4 F, C5 C3 C4
= 8 F. U = 900 V. Tính hiệu điện thế giữa A và B? C5 Bài 20:
Ba tấm kim loại phẳng giống nhau đặt
song song với nhau như hình vẽ: Diện tích của mỗi
bản là S = 100cm2. Khoảng cách giữa hai bản liên A B
tiếp là d = 0,5cm. Nối A và B với nguồn U = 100V.
a) Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi bản
b) Ngắt A và B ra khỏi nguồn điện. Dịch chuyển bản B theo phương vuông góc
với các bản tụ điện một đoạn là x. Tính hiệu điện thế giữa A và B theo x. áp dụng khi x = d/2 Bài 21:
Bốn tấm kim loại phẳng giống nhau
như hình vẽ. Khoảng cách BD = 2AB = 2DE. B A B
và D được nối với nguồn điện U = 12V, sau đó D
ngắt nguồn đi. Tìm hiệu điện thế giữa B và D C nếu sau đó: a) Nối A với B?
b) Không nối A với B nhưng lấp đầy khoảng giữa B và D bằng điện môi  = 3? Bài 22:
Tụ điện phẳng không khí C = 2pF. Nhúng chìm một nửa vào trong điện
môi lỏng = 3. Tìm điện dung của tụ điện nếu khi nhúng, các bản đặt: Trang 31 a) Thẳng đứng b) Nằm ngang Bài 23:
Bôn tấm kim loại phẳng hình tròn đường
kính 12 cm đặt song song cách đều theo thứ tự A, B,
D, E, khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp d = 1mm.
Nối hai tấm A với D, rồi nối B và E với nguồn U
=20V. Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mối tấm? Bài 24:
Cho một số tụ điện điện dung C0 = 3µF. Nêu cách mắc dùng ít tụ nhất để
điện dung của bộ tụ là 5µF? Vẽ sơ đồ cách mắc này? Bài 25:
Một tụ điện nạp điện tới hiệu điện thế U1 = 100 V được nối với với tụ
điện thứ hai cùng điện dung nhưng được nạp điện tới hiệu điện thế U2 = 200V.
Tính hiệu điện thế giữa các bản của mỗi tụ điện trong hai trường hợp sau:
1) Các bản tích điện cùng dấu nối với nhau
2) Các bản tích điện trái dấu nối với nhau Bài 26:
Một tụ điện phẳng điện dung C = 0,12 µF có lớp điện môi dày 0,2 mm
có hằng số điện môi ε = 5. Tụ được đặt dưới một hiệu điện thế U = 100 V.
a. Tính diện tích các bản của tụ điện, điện tích và năng lượng của tụ.
b. Sau khi được tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn rồi mắc vào hai bản của tụ điện C1 =
0,15 µF chưa được tích điện. Tính điện tích của bộ tụ điện, hiệu điện thế và năng lượng của bộ tụ. Bài 27:
Đem tích điện cho tụ điện C1 = 1µF đến hiệu điện thế U1 = 20V, cho tụ
điện C2 = 2µF đến hiệu điện thế U2 = 9V .Sau đó nối hai bản âm hai tụ với nhau, 2
bản dương nối với hai bản của tụ C3 = 3µF chưa tích điện.
a. Tính điện tích và hiệu điện thế mỗi bản sau khi nối?
b. Xác định chiều và số e di chuyển qua dây nối hai bản âm hai tụ C1 và C2? Bài 28:
Cho mạch điện như hình vẽ: C A B 1 = C2 = C C 3µF; C 1 M 3
3 = 6µF; UAB = 18V. Ban đầu khóa k ở vị trí
1 và trước khi mắc vào mạch các tụ chưa được tích 2 C2 k
điện. Tìm hiệu điện thế mỗi tụ khi khóa k ở vị trí ở 1
vị trí 1 và khi khóa k đã chuyển sang vị trí 2? Bài 29:
Hai bản của một tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 30cm,
khoảng cách giữa hai bản là d = 5mm, giữa hai bản là không khí. Trang 32
a. Tính điện dung của tụ.
b. Biết rằng không khí chỉ cách điện khi cường độ điện trường tối đa là 3.105V/m. Hỏi:
1/ Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện.
2/ Có thể tích cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ không bị đánh thủng? Bài 30:
Có hai tụ điện phẳng điện dung C1 = 5µF; Ugh1 = 500V; C2 = 10µF; Ugh2
= 1000V. Ghép tụ thành bộ. Hỏi hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là bao nhiêu nếu:
a/ Bộ tụ được ghép nối tiếp?
b/ Bộ tụ được ghép song song? Bài 31:
Hai tụ điện điện dung C1 = 0,3nF, C2 = 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng
cách giữa hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu
được điện trường có cường độ lớn nhất là 104V/m . Hiệu điện thế giới hạn được
phép đặt vào bộ tụ đó bằng? Năng lượng tối đa mà bộ tụ tích được? Bài 32:
Ba tụ C1 = 2nF; C2 = 4nF; C3 = 6nF mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giới hạn
của mỗi tụ là 500V. Hỏi bộ tụ có chịu được hiệu điện thế 1100V hay không? Đs: không. Bài 33:
Tụ phẳng không khí, hai bản tụ có khoảng cách d = 1cm, chiều dài bản
tụ l = 5cm, hiệu điện thế giữa hai bản U = 91V. Một e bay vào tụ điện theo phương
song song với các bản với vận tốc đầu v0 = 2.107 m/s và bay ra khỏi tụ điện. Bỏ
qua tác dụng của trọng lực.
a/ Viết phương trình quỹ đạo của e?
b/ Tính độ dịch chuyển của e theo phương vuông góc với các bản khi vừa ra khỏi tụ điện?
c/ Tính vận tốc e khi rời tụ điện?
d/ Tính công của lực điện khi e bay trong tụ điện? Trang 33