Phương trình ion rút gọn NaHCO3 + NaOH - Hóa học 11

Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,125M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,05M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là bao nhiêu. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Hóa Học 11 472 tài liệu

Thông tin:
3 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phương trình ion rút gọn NaHCO3 + NaOH - Hóa học 11

Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,125M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,05M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là bao nhiêu. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1.1 K 570 lượt tải Tải xuống
Phương trình ion rút gọn NaHCO3 + NaOH
Viết phương trình ion rút gọn NaHCO
3
+ NaOH
Nhỏ dung dịch NaHCO
3
vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH sẽ tạo thành phương
trình phản ứng.
NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
Phương trình ion thu gọn
Na
+
+ HCO
3
+ Na
+
+ OH
→ 2Na+ + CO
3
2−
+ H
2
O
HCO
3
+ OH
→ CO
3
2−
+ H
2
O
Bài tập vận dụng liên quan
Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau:
1) CO
2
dư + KOH →
2) SO
2
+ Ca(OH)
2
dư →
3) Fe
3
O
4
+ HCl →
4) MnO
2
+ HCl đặc →
5) Fe dư + H
2
SO
4
đặc nóng →
Đáp án hướng dẫn giải
1) CO
2
+ 2KOH → K
2
CO
3
+ H
2
O
Phương trình ion: CO
2
+ 2K
+
+ 2OH
-
→ 2K
+
+ CO
3
2-
+ H
2
O
Phương trình ion thu gọn:
CO
2
+ 2OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
2) SO
2
+ Ca(OH)
2
dư → CaSO
3
+ H
2
O
SO
2
+ Ca
2+
→ CaSO
3
3) Fe
3
O
4
+ 8HCl → 2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
Fe
3
O
4
+ 8H
+
→ Fe
2+
+ 2Fe
3+
+ 4H
2
O
4) MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
MnO
2
+ 4H
+
+ 2Cl → Mn
2+
+ Cl
2
+ 2H
2
O
5) 2Fe + 6H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑ + 6H
2
O
Fe + 4H
+
+ SO
4
2-
Fe
2+
+ SO
2
+ 2H
2
O
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra
trong dung dịch:
a) NaNO
3
+ KCl
b) KOH + HNO
3
c) Zn(OH)
2
+ HCl
d) Fe
2
(SO
4
)
3
+ NaOH
e) FeS + HCl
Đáp án hướng dẫn giải
a. Không xảy ra
b. KOH + HNO
3
→ KNO
3
+ H
2
O
H+ + OH- → H
2
O
c. Zn(OH)
2
+ 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
O
Zn(OH)
2
+ 2H
+
→ Zn
2+
+ H
2
O
d. Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Fe(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4
Fe
2+
+ 3OH- → Fe(OH)
3
e. FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S↑
FeS + 2H
+
→ Fe
2+
+ H
2
S↑
Câu 2. Một dung dịch A chứa HCl và H
2
SO
4
theo tỉ lệ mol 3:1. Dể trung hòa 100 ml
dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5M.
a. Tính nồng độ mol của mỗi axit
b. 200 ml dung dịch A trung hòa hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2M
và Ba(OH)
2
0,1M?
Hướng dẫn giải bài tập
Phương trình hóa học
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (1)
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (2)
Theo phương trình (1), (2):
n
NaOH
= n
HCl
+ 2n
H2SO4
= 3a + 2a = 0,5
→ a = 0,1 mol
+) n
HCl
= 0,3 → C
M(HCl)
= n/V = 0,3/0,1= 3M
+) n
H2SO4
= 0,1 →C
M(H2SO4)
= 0,1/0,1 = 1M
b/
+) Trong 200 ml ddung dịch A sẽ chứa: 0,6mol HCl và 0,2mol H
2
SO
4
Phương trình hóa học:
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
2HCl + Ba(OH)
2
→ BaCl
2
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
→ BaSO
4
+ H
2
O
Theo phương trình: n
H
+ = n
OH
−= 0.6 + 0,2.2 = 1 mol
+) Gọi thể tích B là: x n
NaOH
= 0,2x;
n
Ba(OH)2
= 0,1x
n
OH
− = 0,2x + 0,1x.2 = 0,4x = 1
x = 2,5 l x = 2,5 l
Câu hỏi 3. Cho dung dịch X chứa hỗn hợp H
2
SO
4
0,1M và HNO
3
0,3M, dung dịch Y
chứa hỗn hợp Ba(OH)
2
0,2M và KOH 0,1M. Lấy x lít dung dịch X cho vào y lít dung dịch
Y, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Tính giá trị x, y.
Hướng dẫn giải bài tập
Ta có: n
H2SO4
= 0,1a mol và n
HNO3
= 0,3a mol
→ n
H+
= 2.n
H2SO4
+ n
HNO3
= 0,5a (mol)
Ta có: n
Ba(OH)2
= 0,2b mol và n
KOH
= 0,1b mol
→ n
OH-
= 2.n
Ba(OH)2
+ n
KOH
= 0,5b (mol)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 13 → OH
-
Ta có: [H
+
] = 10
-13
M → [OH
-
] = 10
-1
(M) → n
OH-
= 1.10
-1
= 0,1 (mol)
Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Y thì:
Phương trình ion: H
+
+ OH
-
→ H
2
O
Ban đầu 0,5x 0,5y
Phản ứng 0,5x 0,5y mol
0 (0,5y 0,5x ) mol
Ta có: n
OH-
= 0,5y 0,5x = 0,1 mol
Ta có: x + y = 1 lít
Giải hệ trên ta có: x = 0,4 lít và y = 0,6 lít
Câu 4. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch HCl 0,7M thu được
dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Hướng dẫn giải bài tập
n
OH
- = 0,1.0,5 = 0,05 mol
n
H
+ = 0,1.0,7= 0,07 mol
OH
-
+ H+ → H
2
O
Lập tỉ lệ:
0,05/1 < 0,07/1
Vậy H+ dư
n
H
+ dư = 0,07 - 0,05 = 0,02 mol
[H+] = 0,02/0,2 = 0,1M
pH = -Log[H+] = 1
Câu 5. Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,05M và HCl 0,125M với 100 ml
dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,05M và Ba(OH)
2
0,05M thu được dung dịch X. Dung
dịch X có pH là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải bài tập
∑n
H
+ =2.n
H2SO4
+ n
HCl
= 2.0,2.0,05 + 0,2.0,125 = 0,045 (mol)
∑n
OH
− = n
NaOH
+ 2n
Ba(OH)2
= 0,1.0,05 + 2.0,1.0,05 = 0,015 (mol)
H
+
+ OH- → H
2
O
0,015 ← 0,015
=> n
H+
= 0,045 0,015 = 0,03 (mol)
=> [H+] = n: V = 0,03 : 0,3 = 0,1 M
pH = -log[H+] = 1
Câu 6. Dung dịch X chứa các ion: Fe
3+
, SO
4
2-
, NH
4
+
, Cl
-
. Chia dd X thành hai phần bằng
nhau:
Phần 1: tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07
gam kết tủa.
Phần 2: tác dụng với lượng dư dd BaCl
2
, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng
các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi)
Hướng dẫn giải bài tập
n
NH4
+
= n
NH3
= 0,672/22,4 = 0,03 mol
n
Fe
3+
= 1,07/107 = 0,01 mol; n
SO4
2-
= 4,66/233 = 0,02 mol
Áp dụng đL bảo toàn điện tích: 3.0,01 + 0,03 = 2.0,02 +x x = 0,02
m = 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam
Khối lượng muối khan trong dung dịch X: 3,73.2 = 7,46 gam
......................................................
| 1/3

Preview text:

Phương trình ion rút gọn NaHCO3 + NaOH
Viết phương trình ion rút gọn NaHCO3 + NaOH
Nhỏ dung dịch NaHCO3vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH sẽ tạo thành phương trình phản ứng.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O Phương trình ion thu gọn Na+ + HCO − 2− 3 + Na+ + OH− → 2Na+ + CO3 + H2O HCO − 2− 3 + OH− → CO3 + H2O
Bài tập vận dụng liên quan
Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau:
1) CO2 dư + KOH → 2) SO2 + Ca(OH)2 dư → 3) Fe3O4 + HCl → 4) MnO2 + HCl đặc →
5) Fe dư + H2SO4 đặc nóng →
Đáp án hướng dẫn giải
1) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O Phương trình ion: CO 2-
2+ 2K+ + 2OH- → 2K+ + CO3 + H2O
Phương trình ion thu gọn: CO 2- 2 + 2OH- → CO3 + H2O
2) SO2+ Ca(OH)2 dư → CaSO3 + H2O SO2 + Ca2+ → CaSO3
3) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
4) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2+ 2H2O
MnO2 + 4H+ + 2Cl → Mn2+ + Cl2 + 2H2O
5) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O Fe + 4H+ + SO 2- 4 → Fe2+ + SO2 + 2H2O
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1.
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch: a) NaNO3 + KCl b) KOH + HNO3 c) Zn(OH)2 + HCl d) Fe2(SO4)3 + NaOH e) FeS + HCl
Đáp án hướng dẫn giải a. Không xảy ra b. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O H+ + OH- → H2O
c. Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2+ H2O Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + H2O
d. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4 Fe2+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
e. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
Câu 2. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Dể trung hòa 100 ml
dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5M.
a. Tính nồng độ mol của mỗi axit
b. 200 ml dung dịch A trung hòa hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)20,1M?
Hướng dẫn giải bài tập Phương trình hóa học HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)
Theo phương trình (1), (2):
nNaOH = nHCl+ 2nH2SO4 = 3a + 2a = 0,5 → a = 0,1 mol
+) nHCl= 0,3 → CM(HCl)= n/V = 0,3/0,1= 3M
+) nH2SO4= 0,1 →CM(H2SO4) = 0,1/0,1 = 1M b/
+) Trong 200 ml ddung dịch A sẽ chứa: 0,6mol HCl và 0,2mol H2SO4 Phương trình hóa học: HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4+ 2H2O 2HCl + Ba(OH)2→ BaCl2 + H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O
Theo phương trình: nH+ = nOH−= 0.6 + 0,2.2 = 1 mol
+) Gọi thể tích B là: x ⇒ nNaOH= 0,2x; nBa(OH)2 = 0,1x
⇒nOH− = 0,2x + 0,1x.2 = 0,4x = 1 ⇒ x = 2,5 l ⇒x = 2,5 l
Câu hỏi 3. Cho dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch Y
chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy x lít dung dịch X cho vào y lít dung dịch
Y, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Tính giá trị x, y.
Hướng dẫn giải bài tập
Ta có: nH2SO4= 0,1a mol và nHNO3= 0,3a mol
→ nH+= 2.nH2SO4 + nHNO3= 0,5a (mol)
Ta có: nBa(OH)2= 0,2b mol và nKOH= 0,1b mol
→ nOH-= 2.nBa(OH)2 + nKOH= 0,5b (mol)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 13 → OH- dư
Ta có: [H+] = 10-13M → [OH-] = 10-1 (M) → nOH- dư= 1.10-1 = 0,1 (mol)
Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Y thì:
Phương trình ion: H+ + OH- → H2O Ban đầu 0,5x 0,5y Phản ứng 0,5x 0,5y mol Dư 0 (0,5y – 0,5x ) mol
Ta có: nOH- dư= 0,5y – 0,5x = 0,1 mol Ta có: x + y = 1 lít
Giải hệ trên ta có: x = 0,4 lít và y = 0,6 lít
Câu 4. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch HCl 0,7M thu được
dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Hướng dẫn giải bài tập nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol nH+ = 0,1.0,7= 0,07 mol OH - + H+ → H2O Lập tỉ lệ: 0,05/1 < 0,07/1 Vậy H+ dư
nH+ dư = 0,07 - 0,05 = 0,02 mol [H+] = 0,02/0,2 = 0,1M pH = -Log[H+] = 1
Câu 5. Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,125M với 100 ml
dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,05M thu được dung dịch X. Dung
dịch X có pH là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải bài tập
∑nH+ =2.nH2SO4 + nHCl= 2.0,2.0,05 + 0,2.0,125 = 0,045 (mol)
∑nOH− = nNaOH + 2nBa(OH)2= 0,1.0,05 + 2.0,1.0,05 = 0,015 (mol) H+ + OH- → H2O 0,015 ← 0,015
=> nH+ dư = 0,045 – 0,015 = 0,03 (mol)
=> [H+] = n: V = 0,03 : 0,3 = 0,1 M pH = -log[H+] = 1
Câu 6. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO 2- +
4 , NH4 , Cl-. Chia dd X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa.
Phần 2: tác dụng với lượng dư dd BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng
các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
Hướng dẫn giải bài tập n +
NH4 = nNH3 = 0,672/22,4 = 0,03 mol n 3+ 2- Fe
= 1,07/107 = 0,01 mol; nSO4 = 4,66/233 = 0,02 mol
Áp dụng đL bảo toàn điện tích: 3.0,01 + 0,03 = 2.0,02 +x ⇒ x = 0,02
m = 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam
Khối lượng muối khan trong dung dịch X: 3,73.2 = 7,46 gam
......................................................