Pttkht - que | Đại học Xây Dựng Hà Nội

I.ĐẶT VẤN ĐỀ - XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KHÁCH HÀNG 1. Đặt vấn đề:

I.1 Hệ thống dự định làm: Ngày nay, đời sống con người đang ngày càng hiện đại, Công nghệ thông tin cũng ngày một phát triển lớn mạnh.Qua đó nhu cầu đời sống của con người ngày càng hiện đại, công nghệ thông tin càng được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực để thỏa mãn nhu cầu con người. Giáo dục, sản xuất, kinh doanh, giải trí,…Đặc biệt là quản lý. Tài liệu giúp bạn tham khảo, học tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|45222017
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
*****
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài
Quản Lý Kho Hàng
Danh sách sinh viên:
Nguyễn Phú Hải <0188666>
Nguyễn Lương Bằng <0181066>
Lớp học phần:
66
PM
5
Giảng viên hướng dẫn:
Ths.
Nguyễn Hồng Hạnh
Hà Nội 11/2023
lOMoARcPSD|45222017
I. ĐẶT VẤN ĐỀ - XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KHÁCH HÀNG
1. Đặt vấn đề:
I.1 Hệ thống dự định làm:
Ngày nay, đời sống con người đang ngày càng hiện đại, Công nghệ
thông tin cũng ngày một phát triển lớn mạnh.Qua đó nhu cầu đời sống
của con người ngày càng hiện đại, công nghệ thông tin càng được ứng
dụng vào nhiều lĩnh vực để thỏa mãn nhu cầu con người. Giáo dục, sản
xuất, kinh doanh, giải trí,…Đặc biệt là quản lý.
Quản lý kho trong doanh nghiệp là một công việc quan trọng đòi
hỏi bộ phận quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Các
doanh nghiệp không chỉ có mô hình tập trung mà còn tổ chức mô hình
kho phân tán trên nhiều địa điểm khác nhau. Do vậy cách quản kho
theo phương pháp truyền thống sẽ không còn hiệu quả.
Việc ứng dụng Công nghệ thông tin đã mang lại bước đột phá mới
cho công tác quản lý kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về
hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu và sản phẩm một cách chính xác kịp
thời. Từ đó, người quản lý có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định
đúng đắn, nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh.
Do đó, chúng em quyết định thực hiện phân tích và thiết kế một hệ
thống quản lý kho hàng.
Ngôn ngữ lập trình: C# Winform
Hệ quản trị CSDL: Mysql Server
I.2 Tóm tắt dự án:
a. Mô tả sơ lược:
Quy trình hệ thống quản lý kho hàng bao gồm nhiều bước cơ bản để
đảm bảo rằng hàng hóa được quản lý, lưu trữ và xuất bán một cách hiệu
quả. Dưới đây là một mô tả tổng quan về các bước trong quy trình này:
Bước 1: Nhân viên nhận thông tin về đơn và hàng hóa cần được nhập
kho, sau đó nhập thông tin vào phiếu in nhập kho.
Bước 2: Xác nhận nhập kho, xác định vị trí lưu trữ cho hàng hóa vừa
nhập cùng với báo cáo lại tình trạng cho quản lý.
lOMoARcPSD|45222017
Bước 3: Khi có yêu cầu xuất kho, kiểm tra tình trạng kho hàng xem có
đủ điều kiện xuất kho không, sau đó nhập thông tin xuất vào phiếu in
xuất kho.
Bước 4: Xác nhận xuất kho, báo cáo thống kê lại tình trạng kho hàng.
b. Nhu cầu quản lý:
Tình trạng kho hàng
Ghi nhận phiếu nhập/xuất hàng
Tình trạng nhập/xuất hàng
In phiếu nhập/xuất hàng
Thống kê, báo cáo
Quản lý tài khoản người dùng
c. Phạm vi: Khu vực kho hàng của công ty
d. Đối tượng
Quản lý: Quản trị viên có toàn quyền hệ thống
Nhân viên: có quyền nhập/xuất,in phiếu kho hàng, kiểm tra tình trạng
kho hàng, nhập/xuất hàng.
2. Xác định yêu cầu nghiệp vụ:
2.1 Tình trạng kho hàng:
Nhân viên và quản lý có thể theo dõi tình trạng kho hàng thông qua danh
sách hàng hóa dược hiển thị trên hệ thống.Danh sách này bao gồm: mã hàng
hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá.
Cho phép tìm kiếm theo mã hàng hóa, tên hàng hóa.
2.2 Nhập kho:
Khi có đơn hàng, nhân viên kiểm tra thông tin đơn hàng, sau đó nhập thông
tin đơn hàng vào phiếu nhập kho gồm:
- Mã nhập kho
- Tên hàng
- Số lượng hàng
- Ngày nhập hàng
lOMoARcPSD|45222017
- Loại hàng
- Đơn giá
Xác nhận đơn hàng và phiếu nhập kho được lưu vào hệ thống.
2.3 Xuất kho:
Khi cần xuất kho, nhân viên nhập thông tin các hàng hóa cần xuất vào
phiếu xuất kho gồm:
- Mã xuất kho
- Tên hàng
- Số lượng
- Ngày xuất kho
- Loại hàng
- Đơn giá
Hệ thống sẽ kiểm tra số lượng hàng hóa có đủ để xuất kho không, nếu không
đủ sẽ hiện thông báo. Nếu đủ điều kiện xuất hàng thì xác nhận hệ thống sẽ lưu
phiếu xuất kho vào hệ thống
2.4 Lưu kho:
Mỗi khi phiếu nhập, xuất kho được xác nhận thành công, hệ thống sẽ tự động
cập nhật vào tình trạng kho hàng và tình trạng nhập/xuất.
2.5 Tình trạng nhập/xuất:
Nhân viên và quản lý kho hàng có thể xem danh sách các phiếu nhập/xuất đã
được thực hiện bao gồm:
- nhập/xuất kho
- Tên hàng
- Số lượng
- Ngày nhập/xuất kho
- Loại hàng
- Đơn giá
Cho phép tìm kiếm phiếu theo mã nhập/xuất, ngày nhập/xuất.
lOMoARcPSD|45222017
Từ đó có thể dễ dàng thống kê được tình trạng nhập/xuất của kho hàng.
2.6 In phiếu:
Sau khi xác nhận thành công phiếu nhập/xuất người dùng có thể cho in ra
thành phiếu vật lý.
2.7 Quản lý tài khoản :
Mỗi người dùng được cấp tài khoản riêng trên hệ thống bao gồm các thông tin
cá nhân. Người dùng đăng nhập bằng Username và Password.
Phần mềm quản lý người dùng gồm các nhóm:
-Quản lý: toàn quyền hệ thống
-Nhân viên
2.8 Báo cáo và thống kê:
Quản lý có thể xem được báo cáo về tình trạng tồn kho, doanh số xuất nhập
hàng.
II. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG:
1. Phân tích yêu cầu hệ thống:
1.1. Yêu cầu chức năng:
a. Yêu cầu quản lý tình trạng kho hàng o Xem danh
sách hàng hóa tồn kho
o Thông tin hàng hóa: Mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho,
loại hàng hóa, đơn giá.
o Điều chỉnh, thêm xóa tồn kho
o Tìm kiếm hàng hóa theo mã hàng hóa, tên hàng hóa
b. Yêu cầu quản lý xuất kho:
o Ghi nhận việc nhập hàng mới vào kho bao gồm: Mã nhập, tên hàng,
loại hàng, số lượng, ngày nhập, đơn giá.
o Tự động cập nhật tồn kho mỗi lần nhập hàng
c. Yêu cầu quản lý xuất hàng:
lOMoARcPSD|45222017
o Ghi nhận việc xuất hàng từ kho bao gồm: Mã xuất, tên hàng, loại
hàng, số lượng, ngày xuất, đơn giá.
o Tự động cập nhật kho mỗi lần xuất hàng.
d. Yêu cầu quản lý phiếu nhập/xuất:
o Xem danh sách các phiếu nhập/xuất kho đã thực hiện o Thông
tin phiếu bao gồm: Mã nhập/xuất, tên hàng, loại hàng, số lượng,
ngày nhập/xuất, đơn giá
o Tìm kiếm phiếu theo mã nhập/xuất, ngày nhập/xuất
e. Yêu cầu quản lý thống kê: o Thống kê các loại hàng được xuất hay
nhập nhiều nhất trong ngày.
f. Yêu cầu quản lý tài khoản:
o Xem danh sách tài khoản của người dùng. Thông tin gồm: Mã, Tên,
SĐT, Địa chỉ, Chức v. o Thêm mới nhân viên o Xóa nhân viên o
Đổi mật khẩu tài khoản o Phân quyền truy cập hệ thống: Quản lý,
nhân viên.
1.2. Yêu cầu phi chức năng:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng
- Ổn định, hiệu quả
- Khả năng lưu trữ, phục hồi dữ liệu
- Yêu cầu phân quyền người dùng
2. Use case tổng quát hệ thống:
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD| 45222017 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ***** ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài Quản Lý Kho Hàng
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 2 Danh sách sinh viên:
Nguyễn Phú Hải <0188666>
Nguyễn Lương Bằng <0181066> Lớp học phần: 66 PM 5
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Hồng Hạnh Hà Nội 11/2023 lOMoARcPSD| 45222017 I.
ĐẶT VẤN ĐỀ - XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KHÁCH HÀNG 1. Đặt vấn đề:
I.1 Hệ thống dự định làm:
Ngày nay, đời sống con người đang ngày càng hiện đại, Công nghệ
thông tin cũng ngày một phát triển lớn mạnh.Qua đó nhu cầu đời sống
của con người ngày càng hiện đại, công nghệ thông tin càng được ứng
dụng vào nhiều lĩnh vực để thỏa mãn nhu cầu con người. Giáo dục, sản
xuất, kinh doanh, giải trí,…Đặc biệt là quản lý.
Quản lý kho trong doanh nghiệp là một công việc quan trọng đòi
hỏi bộ phận quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Các
doanh nghiệp không chỉ có mô hình tập trung mà còn tổ chức mô hình
kho phân tán trên nhiều địa điểm khác nhau. Do vậy cách quản lý kho
theo phương pháp truyền thống sẽ không còn hiệu quả.
Việc ứng dụng Công nghệ thông tin đã mang lại bước đột phá mới
cho công tác quản lý kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về
hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu và sản phẩm một cách chính xác kịp
thời. Từ đó, người quản lý có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định
đúng đắn, nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh.
Do đó, chúng em quyết định thực hiện phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý kho hàng.
Ngôn ngữ lập trình: C# Winform
Hệ quản trị CSDL: Mysql Server
I.2 Tóm tắt dự án: a. Mô tả sơ lược:
Quy trình hệ thống quản lý kho hàng bao gồm nhiều bước cơ bản để
đảm bảo rằng hàng hóa được quản lý, lưu trữ và xuất bán một cách hiệu
quả. Dưới đây là một mô tả tổng quan về các bước trong quy trình này:
Bước 1: Nhân viên nhận thông tin về đơn và hàng hóa cần được nhập
kho, sau đó nhập thông tin vào phiếu in nhập kho.
Bước 2: Xác nhận nhập kho, xác định vị trí lưu trữ cho hàng hóa vừa
nhập cùng với báo cáo lại tình trạng cho quản lý. lOMoARcPSD| 45222017
Bước 3: Khi có yêu cầu xuất kho, kiểm tra tình trạng kho hàng xem có
đủ điều kiện xuất kho không, sau đó nhập thông tin xuất vào phiếu in xuất kho.
Bước 4: Xác nhận xuất kho, báo cáo thống kê lại tình trạng kho hàng. b. Nhu cầu quản lý: Tình trạng kho hàng
Ghi nhận phiếu nhập/xuất hàng
Tình trạng nhập/xuất hàng
In phiếu nhập/xuất hàng Thống kê, báo cáo
Quản lý tài khoản người dùng
c. Phạm vi: Khu vực kho hàng của công ty d. Đối tượng
Quản lý: Quản trị viên có toàn quyền hệ thống
Nhân viên: có quyền nhập/xuất,in phiếu kho hàng, kiểm tra tình trạng
kho hàng, nhập/xuất hàng.
2. Xác định yêu cầu nghiệp vụ:
2.1 Tình trạng kho hàng:
Nhân viên và quản lý có thể theo dõi tình trạng kho hàng thông qua danh
sách hàng hóa dược hiển thị trên hệ thống.Danh sách này bao gồm: mã hàng
hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá.
Cho phép tìm kiếm theo mã hàng hóa, tên hàng hóa. 2.2 Nhập kho:
Khi có đơn hàng, nhân viên kiểm tra thông tin đơn hàng, sau đó nhập thông
tin đơn hàng vào phiếu nhập kho gồm: - Mã nhập kho - Tên hàng - Số lượng hàng - Ngày nhập hàng lOMoARcPSD| 45222017 - Loại hàng - Đơn giá
Xác nhận đơn hàng và phiếu nhập kho được lưu vào hệ thống. 2.3 Xuất kho:
Khi cần xuất kho, nhân viên nhập thông tin các hàng hóa cần xuất vào phiếu xuất kho gồm: - Mã xuất kho - Tên hàng - Số lượng - Ngày xuất kho - Loại hàng - Đơn giá
Hệ thống sẽ kiểm tra số lượng hàng hóa có đủ để xuất kho không, nếu không
đủ sẽ hiện thông báo. Nếu đủ điều kiện xuất hàng thì xác nhận hệ thống sẽ lưu
phiếu xuất kho vào hệ thống 2.4 Lưu kho:
Mỗi khi phiếu nhập, xuất kho được xác nhận thành công, hệ thống sẽ tự động
cập nhật vào tình trạng kho hàng và tình trạng nhập/xuất.
2.5 Tình trạng nhập/xuất:
Nhân viên và quản lý kho hàng có thể xem danh sách các phiếu nhập/xuất đã
được thực hiện bao gồm: - Mã nhập/xuất kho - Tên hàng - Số lượng - Ngày nhập/xuất kho - Loại hàng - Đơn giá
Cho phép tìm kiếm phiếu theo mã nhập/xuất, ngày nhập/xuất. lOMoARcPSD| 45222017
Từ đó có thể dễ dàng thống kê được tình trạng nhập/xuất của kho hàng. 2.6 In phiếu:
Sau khi xác nhận thành công phiếu nhập/xuất người dùng có thể cho in ra thành phiếu vật lý.
2.7 Quản lý tài khoản :
Mỗi người dùng được cấp tài khoản riêng trên hệ thống bao gồm các thông tin
cá nhân. Người dùng đăng nhập bằng Username và Password.
Phần mềm quản lý người dùng gồm các nhóm:
-Quản lý: toàn quyền hệ thống -Nhân viên
2.8 Báo cáo và thống kê:
Quản lý có thể xem được báo cáo về tình trạng tồn kho, doanh số xuất nhập hàng. II.
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG:
1. Phân tích yêu cầu hệ thống: 1.1.
Yêu cầu chức năng:
a. Yêu cầu quản lý tình trạng kho hàng o Xem danh sách hàng hóa tồn kho
o Thông tin hàng hóa: Mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho,
loại hàng hóa, đơn giá.
o Điều chỉnh, thêm xóa tồn kho
o Tìm kiếm hàng hóa theo mã hàng hóa, tên hàng hóa
b. Yêu cầu quản lý xuất kho:
o Ghi nhận việc nhập hàng mới vào kho bao gồm: Mã nhập, tên hàng,
loại hàng, số lượng, ngày nhập, đơn giá.
o Tự động cập nhật tồn kho mỗi lần nhập hàng
c. Yêu cầu quản lý xuất hàng: lOMoARcPSD| 45222017
o Ghi nhận việc xuất hàng từ kho bao gồm: Mã xuất, tên hàng, loại
hàng, số lượng, ngày xuất, đơn giá.
o Tự động cập nhật kho mỗi lần xuất hàng.
d. Yêu cầu quản lý phiếu nhập/xuất:
o Xem danh sách các phiếu nhập/xuất kho đã thực hiện o Thông
tin phiếu bao gồm: Mã nhập/xuất, tên hàng, loại hàng, số lượng,
ngày nhập/xuất, đơn giá
o Tìm kiếm phiếu theo mã nhập/xuất, ngày nhập/xuất
e. Yêu cầu quản lý thống kê: o Thống kê các loại hàng được xuất hay
nhập nhiều nhất trong ngày.
f. Yêu cầu quản lý tài khoản:
o Xem danh sách tài khoản của người dùng. Thông tin gồm: Mã, Tên,
SĐT, Địa chỉ, Chức vụ. o Thêm mới nhân viên o Xóa nhân viên o
Đổi mật khẩu tài khoản o Phân quyền truy cập hệ thống: Quản lý, nhân viên. 1.2.
Yêu cầu phi chức năng:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng - Ổn định, hiệu quả
- Khả năng lưu trữ, phục hồi dữ liệu
- Yêu cầu phân quyền người dùng
2. Use case tổng quát hệ thống: