Put out là gì? Cách sử dụng Put out trong tiếng Anh

Thứ nhất, sử dụng đúng nghĩa của từ. Việc sửu dụng động từ "put on" một cách chính xác, đầu tiên chúng ta cần phải hiểu rõ nghĩa của từ và đảm bảo sử dụng đúng trong từng ngữ cảnh cụ thể. Mỗi đối tượng, hoàn cảnh và mục đích sử dụng, truyền đạt có những cụm động từ khác nhau. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
6 trang 13 giờ trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Put out là gì? Cách sử dụng Put out trong tiếng Anh

Thứ nhất, sử dụng đúng nghĩa của từ. Việc sửu dụng động từ "put on" một cách chính xác, đầu tiên chúng ta cần phải hiểu rõ nghĩa của từ và đảm bảo sử dụng đúng trong từng ngữ cảnh cụ thể. Mỗi đối tượng, hoàn cảnh và mục đích sử dụng, truyền đạt có những cụm động từ khác nhau. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

25 13 lượt tải Tải xuống
Put out là gì? Cách sử dụng Put out trong tiếng Anh
Cũng như các Phrasal verb khác, "Put out" có nhiều hơn một nghĩa, cùng Luật Minh Khuê tìm hiều xem "put
out" là gì và cách sử dụng phù hợp trong từng ngữ cảnh bạn nhé!
1. "Put out" là gì?
"Put out" là một phrasal verb, một cụm động từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Cụm động từ này
được cấu tạo bởi "put" và "out".
"Put out" có nhiều hơn một nghĩa, ý nghĩa của cụm động từ thay đổi tuỳ thuộc vào hoàn cảnh và thông điểm
người nói, người viết muốn gửi gắm, nhưng nghĩa thường được sử dụng nhiều nhất với nghĩa dập tắt một
cái gì đó.
Ví dụ: The fire spread to all the building, but luckily, the firefighter put out the fire.
2. Cách sử dụng "put out" trong tiếng Anh.
STT Nghĩa cụm từ Ví dụ
1 Dập tắt một cái gì đó đang cháy
Be sure to put out your campfire before you go to sleep (Hãy chắc
chắn rằng đã dập tắt lửa trại trước khi đi ngủ)
2
Đặt một cái gì đó sẵn sàng để sử
dụng
She put out the dress to wear on the prom tonight (Cô ấy đã bỏ
chiếc váy ra khỏi tủ để mặc trong buổi dạ hội tối nay)
3
Phát hành hoặc truyền phát một
sản phẩm hoặc thông điệp
The senator has put out a statement denying the allegations
(Thượng nghị sĩ đã đưa ra một tuyên bố phủ nhận các cáo buộc)
4
(trong thể thao) Đánh bại một
người chơi hoặc đội chơi, và
khiến đội đó bị loại khỏi cuộc thi
The Germanny team put the French team in the last minutes and
have a ticket in the final match (Đội tuyển Đức đã đánh bại Pháp
vào những giây cuối và có vé vào chơi trận chung kết)
5
Làm cho ai đó bất tỉnh bằng thuốc
hoặc thuốc mê
The disease will put out for about one hours, but it will be okay
(Căn bệnh này sẽ khiến bạn bất tỉnh trong khoảng một giờ, nhưng
sẽ không sao)
6 Rời cảng hoặc bến cảng
The ship put out at 8pm and she was late (Con tàu xuất bến lúc 8
giờ tối và cô ấy đã đến muộn)
7
(Từ lóng) Đồng ý quan hệ tình
dục với ai đó
I wasn't going to put out just because he'd paid for dinner (Tôi
không đồng ý quan hệ chỉ bởi vì anh ta đã trả tiền cho bữa tối)
* Các cụm động từ thông dụng với "Put out"
Cụm từ Nghĩa Ví dụ
Put
somebody
out
Gây rắc rối hoặc làm cho ai đó
thêm việc phải xử lý, giải
quyết
Would it put out if you do your homework tomorrow? (Nó có
gây phiền cho bạn nếu bạn làm bài tập về nhà vào ngày mai
không?)
Put
something
out
Tắt đèn bằng cách nhắn hoặc
di chuyển công tắc
Remember to put the lights out before going to school (Hãy
nhớ tắt đèn trước khi đến trường)
Put out
something
Di chuyển một bộ phận cơ thể
ra khỏi cơ thể
She put out her hand to shake mine (Cô ấy đưa tay ra để bắt
tay tôi)
Put yourself
out
Nỗ lực, cố gắng ai đó ngay cả
khi không có lợi với bản thân
Ethan is always willing to put herself out for strangers (Ethan
luôn sẵn sàng giúp đỡ người lạ)
* Các thành ngữ với "Put out"
Thành ngữ Ý nghĩa
Put out fires
Dành thời gian cho những vấn đề cần xử lý gấp, thay vì làm việc một cách từ tốn,
bình tĩnh, có kế hoạch
Put out feelers Sắp xếp để tìm hiểu về điều gì đó theo cách gián tiếp
Put the world out Nói với mọi người về một tin tức mới
Put the flags out Điều gì đó mà bạn nói khi bạn hài lòng và ngạc nhiên rằng điều đó đã xảy ra
Put somebody out to
grass
Để ai đó nghỉ hưu, nghỉ việc vì tuổi già
Put something out of
joints
Ngăn một kế hoạch hoạt động chính xác
Put somebody out to
pasture
Để ai đó dừng làm việc vì tuổi già mà không đáp ứng được công việc nữa
3. Một số lưu ý khi sử dụng "Put out"
Thứ nhất, sử dụng đúng nghĩa của từ. Việc sửu dụng động từ "put on" một cách chính xác, đầu tiên chúng
ta cần phải hiểu rõ nghĩa của từ và đảm bảo sử dụng đúng trong từng ngữ cảnh cụ thể. Mỗi đối tượng, hoàn
cảnh và mục đích sử dụng, truyền đạt có những cụm động từ khác nhau. Vì vậy chúng ta cần nắm được từ,
hiểu từ trước khi đi vào sử dụng từ. Với "put on" nói riêng và cụm động từ nói chung, chúng ta không nên
sử dụng hay áp dụng vào thực tiễn khi còn hiểu từ một cách mơ hồ, dùng từ một cách không chắc chắn.
Điều này có thể không đạt được hiệu quả giao tiếp vì gây hiểu lầm, sai lệch ý diễn đạt do dùng từ trong
hoàn cảnh chưa chuẩn.
Tuy nhiên, đối với những người đã hiểu từ, nắm được nghĩa của từ cũng như hiểu được cách sử dụng nó
thì cũng không nên sử dụng với một tần suất dày đặc, gây lỗi lặp từ, tạo sự nhàm chán, ấn tượng với người
đọc, người nghe không chuyên nghiệp và mất tự nhiên trong giao tiếp. Có thể thay thế bằng các từ đồng
nghĩa, để vẫn đảm bảo được cái hay của cụm từ "put on".
Việc hiểu từ thôi là chưa đủ, giao tiếp chúng ta cần liên kết các câu văn, từ ngữ lại với nhau để có cuộc hội
thoại hoàn chỉnh, chính vì vậy đòi hỏi người viết, người nói việc sắp xếp trật tự câu, áp dụng đúng ngữ pháp
chia động từ để hoàn chỉnh câu văn, lời nói một cách chính xác.
4. Các từ đồng nghĩa - trái nghĩa với "put on"
Từ đồng
nghĩa
Nghĩa Ví dụ
Extinguish Dập tắt
Firefighters are trying to extinguish the flames (Những người lính cứu hoả đang cố
gắng dập tắt ngọn lửa...)
Bother
Làm
phiền
Many advertisements bother viewers (Nhiều quảng cáo gây khó chịu cho người
xem)
Từ trái
nghĩa
Nghĩa ví dụ
Ignite Đốt cháy He lit a match to ignite the fuse (Ông ta đánh diêm châm ngòi nổ)
Put away
Cất gọn
đi
I put away all the messy stuff on my desk (Tôi cất đi tất cả những vật lỉnh kỉnh ở
trên bàn)
5. Các phrasal verb đi với "PUT"
- Put down: Đặt xuống/ Ghi chép/ Cưỡng chế dừng lại bằng vũ lực
Ví dụ: Please put the books down on the table ( Xin hãy đặt quyển sách xuống bàn)
- Put forward: Đề xuất một ý kiến, một kế hoạch/ Đề cử
Ví dụ: She put forward a new proposal for the project (Cô ấy đề xuất một đề án mới cho dự án)
- Put down to: Lý do/Giải thích cho việc gì đó
Ví dụ: What do you put her success down to? (Bạn lý giải, giải thích thành công của cô ấy là do đâu?)
- Put aside: Để dành/ Đặt sang một bên
Ví dụ: She put aside some money every month for her future travel plans (Cô ấy để danh một số tiền hàng
tháng cho kế hoạch du lịch trong tương lai).
- Put away: Cất đi/ Để dành tiền
Ví dụ: I'm just going to put the car away (Tôi đang định đi cất xe).
- Put in for: Đưa ra một yêu cầu chính thống, đòi, xin
- Put off: Quyết định hoãn một kế hoạch hoặc một loạt hành động nào đó/ Nói với ai rằng bạn không thể gặ
họ hoặc làm gì cho họ/ Từ chối ai đó.
- Put on: Bật một thiết bị/ Mặc quần áo/ Giả vờ
- Put through: Nối máy, chuyển máy cho ai đó/ Khiến ai trải qua chuyện gì khó khăn hoặc khó chịu
- Put up: Nâng cái gì/ Xây cái gì/ Đề cử, tiến cử ai
- Put back: Trả một vật gì đó về chỗ cũ của nó
- Put across: Diễn đạt suy nghĩ của bản thân để người khác hiểu được
BÀI TẬP VỚI PHRASAL VERB CỦA "PUT"
1. She puts ____ a small amount every month towards her retirement
A. Off
B. By
C. In
2. The meeting has been put ____ until Friday
A. On
B. Off
C. Up
3. He is just putting ____ an act to win yours sympathy
A. Up
B. On
C. Out
4. I can not put ____ this heat
A. Up
B. up with
C. out with
5. The firemen wỏked hard to put ___ the fire
A. Up
B. Out
C. Off
6. Could you put me ____ to the manager?
A. Through
B. into
C. Up
7. Don't forget to put the lights ___ when you leave
A. On
B. Through
C. Over
8. I am sorry to have to put you ___ this
A. On
B. Through
C. Over
9. You need good communication skills to be able to put your message
A. Over
B. Across
C. Through
10. My professor has agreed to put a good word ____ for me
A. On
B. Out
C. in
Đáp án:
1. B 2. B 3. B 4. B 5. B 6. a 7. c 8. B 9. B 10. C
| 1/6

Preview text:

Put out là gì? Cách sử dụng Put out trong tiếng Anh
Cũng như các Phrasal verb khác, "Put out" có nhiều hơn một nghĩa, cùng Luật Minh Khuê tìm hiều xem "put
out" là gì và cách sử dụng phù hợp trong từng ngữ cảnh bạn nhé! 1. "Put out" là gì?
"Put out" là một phrasal verb, một cụm động từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Cụm động từ này
được cấu tạo bởi "put" và "out".
"Put out" có nhiều hơn một nghĩa, ý nghĩa của cụm động từ thay đổi tuỳ thuộc vào hoàn cảnh và thông điểm
người nói, người viết muốn gửi gắm, nhưng nghĩa thường được sử dụng nhiều nhất với nghĩa dập tắt một cái gì đó.
Ví dụ: The fire spread to all the building, but luckily, the firefighter put out the fire.
2. Cách sử dụng "put out" trong tiếng Anh. STT Nghĩa cụm từ Ví dụ
Be sure to put out your campfire before you go to sleep (Hãy chắc 1
Dập tắt một cái gì đó đang cháy
chắn rằng đã dập tắt lửa trại trước khi đi ngủ)
Đặt một cái gì đó sẵn sàng để sử She put out the dress to wear on the prom tonight (Cô ấy đã bỏ 2 dụng
chiếc váy ra khỏi tủ để mặc trong buổi dạ hội tối nay)
Phát hành hoặc truyền phát một
The senator has put out a statement denying the allegations 3
sản phẩm hoặc thông điệp
(Thượng nghị sĩ đã đưa ra một tuyên bố phủ nhận các cáo buộc)
(trong thể thao) Đánh bại một
The Germanny team put the French team in the last minutes and 4
người chơi hoặc đội chơi, và
have a ticket in the final match (Đội tuyển Đức đã đánh bại Pháp
khiến đội đó bị loại khỏi cuộc thi
vào những giây cuối và có vé vào chơi trận chung kết)
The disease will put out for about one hours, but it will be okay
Làm cho ai đó bất tỉnh bằng thuốc 5
(Căn bệnh này sẽ khiến bạn bất tỉnh trong khoảng một giờ, nhưng hoặc thuốc mê sẽ không sao)
The ship put out at 8pm and she was late (Con tàu xuất bến lúc 8 6
Rời cảng hoặc bến cảng
giờ tối và cô ấy đã đến muộn)
(Từ lóng) Đồng ý quan hệ tình
I wasn't going to put out just because he'd paid for dinner (Tôi 7 dục với ai đó
không đồng ý quan hệ chỉ bởi vì anh ta đã trả tiền cho bữa tối)
* Các cụm động từ thông dụng với "Put out" Cụm từ Nghĩa Ví dụ Put
Gây rắc rối hoặc làm cho ai đó Would it put out if you do your homework tomorrow? (Nó có somebody
thêm việc phải xử lý, giải
gây phiền cho bạn nếu bạn làm bài tập về nhà vào ngày mai out quyết không?) Put
Tắt đèn bằng cách nhắn hoặc Remember to put the lights out before going to school (Hãy something di chuyển công tắc
nhớ tắt đèn trước khi đến trường) out Put out
Di chuyển một bộ phận cơ thể She put out her hand to shake mine (Cô ấy đưa tay ra để bắt something ra khỏi cơ thể tay tôi) Put yourself
Nỗ lực, cố gắng ai đó ngay cả Ethan is always willing to put herself out for strangers (Ethan out
khi không có lợi với bản thân luôn sẵn sàng giúp đỡ người lạ)
* Các thành ngữ với "Put out" Thành ngữ Ý nghĩa
Dành thời gian cho những vấn đề cần xử lý gấp, thay vì làm việc một cách từ tốn, Put out fires bình tĩnh, có kế hoạch Put out feelers
Sắp xếp để tìm hiểu về điều gì đó theo cách gián tiếp Put the world out
Nói với mọi người về một tin tức mới Put the flags out
Điều gì đó mà bạn nói khi bạn hài lòng và ngạc nhiên rằng điều đó đã xảy ra Put somebody out to
Để ai đó nghỉ hưu, nghỉ việc vì tuổi già grass Put something out of
Ngăn một kế hoạch hoạt động chính xác joints Put somebody out to
Để ai đó dừng làm việc vì tuổi già mà không đáp ứng được công việc nữa pasture
3. Một số lưu ý khi sử dụng "Put out"
Thứ nhất, sử dụng đúng nghĩa của từ. Việc sửu dụng động từ "put on" một cách chính xác, đầu tiên chúng
ta cần phải hiểu rõ nghĩa của từ và đảm bảo sử dụng đúng trong từng ngữ cảnh cụ thể. Mỗi đối tượng, hoàn
cảnh và mục đích sử dụng, truyền đạt có những cụm động từ khác nhau. Vì vậy chúng ta cần nắm được từ,
hiểu từ trước khi đi vào sử dụng từ. Với "put on" nói riêng và cụm động từ nói chung, chúng ta không nên
sử dụng hay áp dụng vào thực tiễn khi còn hiểu từ một cách mơ hồ, dùng từ một cách không chắc chắn.
Điều này có thể không đạt được hiệu quả giao tiếp vì gây hiểu lầm, sai lệch ý diễn đạt do dùng từ trong hoàn cảnh chưa chuẩn.
Tuy nhiên, đối với những người đã hiểu từ, nắm được nghĩa của từ cũng như hiểu được cách sử dụng nó
thì cũng không nên sử dụng với một tần suất dày đặc, gây lỗi lặp từ, tạo sự nhàm chán, ấn tượng với người
đọc, người nghe không chuyên nghiệp và mất tự nhiên trong giao tiếp. Có thể thay thế bằng các từ đồng
nghĩa, để vẫn đảm bảo được cái hay của cụm từ "put on".
Việc hiểu từ thôi là chưa đủ, giao tiếp chúng ta cần liên kết các câu văn, từ ngữ lại với nhau để có cuộc hội
thoại hoàn chỉnh, chính vì vậy đòi hỏi người viết, người nói việc sắp xếp trật tự câu, áp dụng đúng ngữ pháp
chia động từ để hoàn chỉnh câu văn, lời nói một cách chính xác.
4. Các từ đồng nghĩa - trái nghĩa với "put on" Từ đồng Nghĩa Ví dụ nghĩa
Firefighters are trying to extinguish the flames (Những người lính cứu hoả đang cố Extinguish Dập tắt
gắng dập tắt ngọn lửa...) Làm
Many advertisements bother viewers (Nhiều quảng cáo gây khó chịu cho người Bother phiền xem) Từ trái Nghĩa ví dụ nghĩa Ignite
Đốt cháy He lit a match to ignite the fuse (Ông ta đánh diêm châm ngòi nổ) Cất gọn
I put away all the messy stuff on my desk (Tôi cất đi tất cả những vật lỉnh kỉnh ở Put away đi trên bàn)
5. Các phrasal verb đi với "PUT"
- Put down: Đặt xuống/ Ghi chép/ Cưỡng chế dừng lại bằng vũ lực
Ví dụ: Please put the books down on the table ( Xin hãy đặt quyển sách xuống bàn)
- Put forward: Đề xuất một ý kiến, một kế hoạch/ Đề cử
Ví dụ: She put forward a new proposal for the project (Cô ấy đề xuất một đề án mới cho dự án)
- Put down to: Lý do/Giải thích cho việc gì đó
Ví dụ: What do you put her success down to? (Bạn lý giải, giải thích thành công của cô ấy là do đâu?)
- Put aside: Để dành/ Đặt sang một bên
Ví dụ: She put aside some money every month for her future travel plans (Cô ấy để danh một số tiền hàng
tháng cho kế hoạch du lịch trong tương lai).

- Put away: Cất đi/ Để dành tiền
Ví dụ: I'm just going to put the car away (Tôi đang định đi cất xe).
- Put in for: Đưa ra một yêu cầu chính thống, đòi, xin
- Put off: Quyết định hoãn một kế hoạch hoặc một loạt hành động nào đó/ Nói với ai rằng bạn không thể gặ
họ hoặc làm gì cho họ/ Từ chối ai đó.
- Put on: Bật một thiết bị/ Mặc quần áo/ Giả vờ
- Put through: Nối máy, chuyển máy cho ai đó/ Khiến ai trải qua chuyện gì khó khăn hoặc khó chịu
- Put up: Nâng cái gì/ Xây cái gì/ Đề cử, tiến cử ai
- Put back: Trả một vật gì đó về chỗ cũ của nó
- Put across: Diễn đạt suy nghĩ của bản thân để người khác hiểu được
BÀI TẬP VỚI PHRASAL VERB CỦA "PUT"
1. She puts ____ a small amount every month towards her retirement A. Off B. By C. In
2. The meeting has been put ____ until Friday A. On B. Off C. Up
3. He is just putting ____ an act to win yours sympathy A. Up B. On C. Out
4. I can not put ____ this heat A. Up B. up with C. out with
5. The firemen wỏked hard to put ___ the fire A. Up B. Out C. Off
6. Could you put me ____ to the manager? A. Through B. into C. Up
7. Don't forget to put the lights ___ when you leave A. On B. Through C. Over
8. I am sorry to have to put you ___ this A. On B. Through C. Over
9. You need good communication skills to be able to put your message A. Over B. Across C. Through
10. My professor has agreed to put a good word ____ for me A. On B. Out C. in Đáp án:
1. B 2. B 3. B 4. B 5. B 6. a 7. c 8. B 9. B 10. C