lOMoARcPSD| 46342576
1
TÓM TẮT 3 QUÁ TRÌNH CƠ BẢN
NỘI
DUNG
DNA
RNA
DỊCH MÃ PROTEIN
CẤU
TRÚC
DNA (deoxyribonucleotide
acid) một đại phân tử sinh
học được cấu tạo từ các đơn
phân nucleotide, có dạng sợi
đôi và xóa lại (xoắn kép).
Nucleotide gồm 3 phần: 1 phân
tử đường 5 carbon (đường
pentose) deoxyribose, 1 gốc
phosphate. 1 base nitơ trong số 4
loại base (A,T,G,C).
DNA là sợi đôi, xoán kép: Trên
2 mạch, liên kết hình thành
liên kết Hidro. Trên 1 mạch
liên kết CỘNG HÓA
TRỊ: LIÊN KẾT
PHOSPHODIESTER (giữa gốc
đường phosphate) theo chiều
5’P – 3’OH.
2 sợi DNA đọc ngược chiều
nhau
RNA (ribonucleotide acid)là đại phân tử sinh
học được cấu tạo từ các ribonucleotide, dạng
sợi đơn (có thể cuộn lại hay không tùy loại
RNA)
Một ribonucleotide bao gồm 3 phần: 1 phân
tử đường 5 carbon (đường pentose) ribose, 1
gốc phosphate, 1 base nitơ trong số 4 loại base
(A,U,G,C)
Ở RNA thì nu loại U thay cho nu loại T RNA
sợi đơn, chỉ 1 mạch. Liên kết giữa các
ribonu là liên kết CỘNG HÓA TRỊ: LIÊN KẾT
PHOSPHODIESTER (giữa gốc đường
phosphate) theo chiều 5’P – 3’OH.
Có 3 loại RNARNA vận chuyển (tRNA),
RNA thông tin (mRNA), RNA ribosome
(rRNA)
Cấu tạo từ các đơn phân là các amino
acid, các aa liên kết với nhau bằng liên kết
peptide.
lOMoARcPSD| 46342576
2
NỘI
DUNG
DNA
RNA
DỊCH MÃ PROTEIN
lOMoARcPSD| 46342576
3
ĐẠI
CƯƠN
G
DNA NST vi khuẩn dạng
vòng, trần.
Vi khuẩn còn có dạng DNA
trần, vòng nhưng có kích thước
nhỏ hơn NST (khoảng 8% NST)
là Plasmid.
(Xem thêm về plasmid)
DNA ở vi khuẩn là liên tục
(không có các đoạn xen vào)
Không có sự cắt bỏ các đoạn
DNA trong quá trình tạo ra
RNA.
DNA của nhân thật có dạng
thẳng (nhưng xoắn bện lại rất
phức tạp) kết hợp với các
protein loại Histone.
DNA NST của nhân thận
được xem là gián đoạn (không
liên tục) vì nó có các đoạn
Có 3 loại: tRNA, mRNA và rRNA.
Mạch RNA ban đầu được phiên từ DNA
mạch thẳng dài, sau đó mạch này được cắt ngắn
hay biến đổi mới thành các RNA trưởng thành
Lưu ý sự khác biệt của mRNA nhân
nhân thật quá trình chuyển hóa của
mRNA (gắn đầu GTP và đuôi polyA, cắt các
intron và nối các exon)
Lưu ý các phân tử tRNA
Các aa liên kết với nhau bằng liên kết
peptide. Ban đầu các aa được hoạt hóa để
gắn với tRNA tạo thành liên kết ester trước.
NỘI
DUNG
DNA
RNA
DỊCH MÃ PROTEIN
Exon (trình tự mã hóa) xen kẽ
intron (trình tự không mã hóa).
Sẽ cắt bỏ các intron trong quá
trình phiên mã tạo RNA
lOMoARcPSD| 46342576
4
CÁC
THÀNH
PHẦN
THAM
GIA
TỔNG
HỢP
Mở đầu: protein B, gyrase,
helicase, protein SSB.
Kéo dài: Primase, N protein,
DNA polymerase (chú ý các loại
DNA polymerase chuyên biệt
cả nhân thật nhân sơ).
Ribonucleotide nucleotide tự
do. Mg
2+
cofactor của DNA
polymerase.
DNA polymerase 2 chức
năng: tổng hợp (polymerase)
sửa sai (exonuclease) (đọc thêm
tài liệu)
Kết thúc: Tháo xoán âm tách ra
hay cắt khía rồi nối lại.
Mở đầu: RNA polymerase (lưu ý cấu trúc của
nó) các loại RNA polymerase khác nhau
nhân thật và sơ.
Kéo dài: ribonucleotide tự do RNA
polymerase (Mg
2+
Mn
2+
làm cofactor). Kết
thúc: Có thể cần protein Rho (có 6 tiểu đơn vị)
hay không cần.
Giai đoạn chuẩn bị enzym
aminoacyl-tARN, amino acid, tRNA.
Giai đoạn dịch mã chính thức:
Cần thêm RNA, ribosome, các yếu tổ mở
đầu (IF), kéo dài (EF) và kết thúc (RF)
Lưu ý
DNA tạo ra mRNA = NTBS mRNA
liên kết với tRNA = NTBS tRNA kết
hợp với amino acid = tính đặc hiệu của
Enzyme.
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP
KHÁI
NIỆM
Quá trình tổng hợp DNA
gọi là quá trình sao chép.
Sợi đôi DNA này tách ra
thành 2 mạch đơn, mỗi
mạch làm khuôn để tổng
Quá trình tổng hợp RNA từ DNA gọi
quá trình phiên mã.
Sợi đôi DNA tách ra, chỉ 1 sợi DNA
được dùng làm khuôn để tổng hợp ra
RNA.
Quá trình tổng hợp protein được gọi
là quá trình dịch mã.
mRNA được dùng làm khuôn, mỗi
một bộ ba (3 nu) sẽ mã hóa cho 1
amino acid. tRNA (mang aa) đến
NỘI
DUNG
DNA
RNA
DỊCH MÃ PROTEIN
lOMoARcPSD| 46342576
5
hợp ra 1 sợi DNA đơi mới
theo Nguyên Tắc Bổ
Sung (nguyên bán bảo
tồn).
Kết thúc quá trình sao chép
DNA sẽ được nhân đôi.
DNA được nhân đôi giúp
tế bào đủ vật liệu di
truyền để phân thành 2 tế
bào. QUÁ TRÌNH NÀY
GIÚP CHO SỰ DI
TRUYỀN THÔNG TIN
DI TRUYỀN TỪ TẾ
BÀO NÀY SANG TẾ
BÀO CON.
Kết thúc quá trình này thì sẽ tạo ra RNA.
RNA được dùng để tổng hợp nên protein.
QUÁ TRÌNH NÀY GIÚP KIỂM SOÁT
TẾ BÀO.
liên kết với bộ ba trên mRNA theo
NTBS, nếu khớp thì nó sẽ cho aa gắn
vào chuỗi protein bằng cách hình
thành liên kết peptide.
Kết thúc quá trình này sẽ tạo ra một
chuỗi polypeptide. Chuỗi này sẽ
những biến đổi tiếp sau đó để trở
thành phân tử protein tham gia xây
dựng tế bào hay làm các enzyme.
QUÁ TRÌNH NÀY GIÚP KIỂM
SOÁT TẾ BÀO.
MỞ
ĐẦU
Tạo chạc ba sao chép = bong
bóng (chỗ phình khởi đầu sao
chép).
Vi khuẩn 1 điểm khởi sự sao
chép còn nhân thật rất
nhiều.
1.Nhận diện điểm bắt đầu sao
chép: điểm Ori bằng protein B
Điểm ori: vị trí giàu trình tự A
T (254 cặp base).
2.Tháo xoắn DNA bằng gyrase
(topoisomerase )
Nhận diện điểm bắt đầu phiên promoter
bằng RNA polymerase (ααββ’ σ – đọc lại
chức năng)
QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ (ĐỌC THÊM
TÀI LIỆU)
BƯỚC MỞ ĐẦU NHỜ SỰ HỖ TRỢ
CỦA CÁC YẾU TỐ MỞ ĐẦU (IF)
lOMoARcPSD| 46342576
6
NỘI
DUNG
DNA
RNA
DỊCH MÃ PROTEIN
3.Tách mạch bằng enzyme
Helicase (Cofactor ATP):
tách mạch, cắt đứt các liên kết
Hidro
4.Giữ hai sợi không chập lại với
nhau: protein SSB.
Đọc lại promoter của nhân thật nhân
(quan trọng)
Lưu ý: Trình tự Shine-Dalgano
ĐỌC TÀI LIỆU THÊM
NỘI
DUNG
DNA
RNA
DỊCH MÃ PROTEIN
lOMoARcPSD| 46342576
7
RNA polymerase sẽ thực hiện luôn chức
năng tháo xoán , tách mạch, duỗi mạch: làm
“chảy” DNA ra
Chỉ 1 mạch DNA (3’ -5’) được dùng để phiên
Trên RNA quá trình phiên theo chiều 5’
3’.
KÉO
Tạo mồi (dài khoảng 5 – 10
RNA pol đi theo chiều 3’-5’ trên DNA, đến vị
KÉO DÀI:
lOMoARcPSD| 46342576
8
NỘI
DUNG
DNA
RNA
DỊCH MÃ PROTEIN
DÀI
base): DNA polymerase tổng
hợp DNA cần đầu 3’OH tự do để
gắn các nucleotide tự do vào.
Quá trình tạo mồi do Primase
(enzyme tạo mồi) + N protein
(nhận diện vị trí gắn mồi) tạo
thành phức hợp primosome (có
khả năng tạo mồi)
Tổng hợp hai mạch mới: Hai
mạch mẹ tách rời nhau ra, tổng
hợp đoạn mồi
Mạch DNA (3’ – 5’) sẽ có mạch
mới theo chiều (5’-3’): Mạch
này là mạch nhanh (sớm, dẫn)
Mạch DNA (5’-3’) sẽ tổng hợp
các mạch mới DNA ngắn (đoạn
okazaki) sau khi đoạn mồi.
Mạch này nhiều đoạn ngắn,
cần nối lại nên ra chậm hơn.
Mạch này mạch chậm (mạch
muộn).
trí bắt đầu phiên thì bắt đầu tổng hợp RNA
Khi RNA được khoảng 10 ribonu thì σ tách ra,
khoảng ….ribonu thì RNA tách dần 1 đầu ra
khỏi DNA. DNA sau đó đóng xoắn lại.
ARN polymerase đọc trình tự hóa trên sợi
khuôn, thêm các ribonucleotid ATP, GTP, UTP,
CTP vào (nguyên tắc bổ sung) và thành lập nối
phosphodiester, kéo dài chuỗi ARN.
Mg
2+
và Mn
2+
làm cofactor.
RIBOSOME bước đi, mỗi bước 1 bộ ba và
gắn 1 amino acid vào.
Lưu ý: Cấu trúc của ribosome
QUY TRÌNH KÉO DÀI: CHU TRÌNH
RIBOSOME
ĐỌC TÀI LIỆU THÊM
lOMoARcPSD| 46342576
9
NỘI
DUNG
DNA
RNA
DỊCH MÃ PROTEIN
Lưu ý: Vai trò của các DNA
polymerase, đặc điểm của
okazaki, các đặc điểm khác
của nhân thật với nhân sơ.
Đọc lại:
Vai trò của các yếu tố kéo dài
Vị trí E,P,A của ribosome
Chu trình ribosome
ĐỌC THÊM TÀI LIỆU
lOMoARcPSD| 46342576
10
KẾT
THÚC
Tháo xoán âm hay cắt khía
một sợi
ĐỌC THÊM SAO CHÉP
DNA ở PHAGE
Tạo cấu trúc kẹp tóc trên RNA.
Sau đó sợi RNA tách ra hay nhờ Rho protein đến
tách ra
Khi gặp bộ ba kết thúc, Yếu tố kết thúc
(RF) xuất hiện gắn vào bộ ba kết thúc
NỘI
DUNG
DNA
RNA
DỊCH MÃ PROTEIN
Đọc lại quá trình kết thúc
QUÁ
TRÌNH
SAU
TỔNG
HỢP
Biến đổi sau dịch mã ở cả 3 loại RNA
Lưu ý mRNA quá trình gắn đầu, đuôi cắt
(intron) và nối (exon)
lOMoARcPSD| 46342576
11
QUÁ
TRÌNH
RIÊNG
Phiên mã ngược ở retrovirus
Vật liệu di truyền là ARN, ví dụ: HIV
Tổng hợp ADN từ khuôn mẫu ARN = enzym
phiên
mã ngược (reverse transcriptase)
MỒI một tARN của tế bào chủ, gắn vào đầu
3’ của retrovirus
Sau khi chuỗi lai ARN cADN hình thành,
ARN virus sẽ bị hủy bởi RNaseH.
Mạch ADN đơn này được dùng làm khuôn tổng
hợp chuỗi kép ADN. Chuỗi kép này sẽ tích hợp
vào DNA ký chủ
ĐIỀU
HÒA
HOẠT
ĐỘNG
Tập trung đủ chất dinh ỡng +
các chất kích thích sẽ tăng cường
tổng hợp DNA.
Tập trung chưa đủ chất dinh
dưỡng + các chất ức chế sẽ m
hãm tổng hợp DNA.
Xem riêng phía dưới.
Xem thêm phần tác động của các kháng
sinh trên slide.
BÀI: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Gen điều hòa và protein điều hòa.
Operon là gì? Quan trọng chú ý promoter (nơi gắn của RNA polymerase) và operator (nơi gắn của protein điều hòa).
lOMoARcPSD| 46342576
12
Xem thêm về 3 operon trong giáo trình: cơ chế, vai trò các gen.
NGOÀI TẾ BÀO
BẬT
CHẤT CẢM ỨNG: Chất “mở” gen
TẮT
CHẤT ỨC CHẾ: Chất “đóng” gen
lOMoARcPSD| 46342576
13
SƠ ĐỒ QUAN HỆ TRONG ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN (A: ỨC CHẾ, B: HỖ TRỢ)
LACTOSE OPERON [CẢM ỨNG ÂM]
lOMoARcPSD| 46342576
14
Khi không có lactose:
Gen điều hòa (LacI) tạo ra protein ức chế. Protein này gắn
vào Operator, ngăn không cho RNA polymerase trượt qua
và kết quả là không tạo ra được RNA.
Khi có lactose:
Gen điều hòa (LacI) tạo ra protein ức chế.
Đường lactose vào tế bào gắn vào Protein c chế (protein
này 2 vị trí liên kết: liên kết với operator liên kết với
lactose). Khi bị gắn lactose, protein ức chế không gắn vào
Operator được. RNA polymerase bám vào promoter, trượt
qua DNA và kết quả là tạo ra RNA.
TRYPTOPHAN OPERON [ỨC CHẾ ÂM]
lOMoARcPSD| 46342576
15
ARABINOSE OPERON [CẢM ỨNG DƯƠNG]
lOMoARcPSD| 46342576
16
lOMoARcPSD| 46342576
17
KIỂM SOÁT HẬU DỊCH MÃ
ĐỘT BIẾN GEN
1.TÁC ĐỘNG LÊN CÁC NU/BASE NITƠ: Thay thế (cùng nhóm base hay khác nhóm base)/ thêm bớt (làm lệch khung
đọc base)
2.TÁC ĐỘNG LÊN CÁC LIÊN KẾT GIỮA CÁC NU: Đứt mạch DNA hay hình thành thêm các liên kết phụ. Chỉ có 2 loại
liên kết chính: photphodiester và LK hidro.
KHÁI NIỆM? TẦN SỐ ĐỘT BIẾN? LOẠI ĐỘT BIẾN (ĐIỂM HAY ĐA ĐIỂM)
PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN
lOMoARcPSD| 46342576
18
ĐỘT BIẾN THAY THẾ NU
ĐỘT BIẾN LỆCH KHUNG
lOMoARcPSD| 46342576
19
ĐỘT BIẾN ĐA ĐIỂM
ĐỘT BIẾN TỰ NHIÊN
(TRONG TẾ BÀO)
ĐỘT BIẾN BỞI TÁC NHÂN HÓA HỌC (NGOÀI
TẾ BÀO)
ĐỘT BIẾN BỞI
TÁC NHÂN VẬT
LÝ (NGOÀI TẾ
BÀO)
lOMoARcPSD| 46342576
20
DẠNG HỖ
BIẾN
Các base khả năng hoán
chuyển giữa 2 dạng:
Keto (C=O) enol (C-OH):
Xảy ra với các base purine, làm
các base này bắt cặp sai. T bắt
cặp G và ngược lại
Amino (NH
2
) imino (=NH):
Xảy ra với base pyrimidine, làm
các base này bắt cặp sai. C bắt
cặp A và ngược lại

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342576
TÓM TẮT 3 QUÁ TRÌNH CƠ BẢN NỘI DNA RNA DỊCH MÃ PROTEIN DUNG CẤU DNA
(deoxyribonucleotide RNA (ribonucleotide acid)là đại phân tử sinh
Cấu tạo từ các đơn phân là các amino TRÚC
acid) là một đại phân tử sinh học được cấu tạo từ các ribonucleotide, dạng acid, các aa liên kết với nhau bằng liên kết
học được cấu tạo từ các đơn sợi đơn (có thể cuộn lại hay không tùy loại peptide.
phân là nucleotide, có dạng sợi RNA)
đôi và xóa lại (xoắn kép).
Một ribonucleotide bao gồm 3 phần: 1 phân
Nucleotide gồm 3 phần: 1 phân tử đường 5 carbon (đường pentose) là ribose, 1
tử đường 5 carbon (đường gốc phosphate, 1 base nitơ trong số 4 loại base
pentose) là deoxyribose, 1 gốc (A,U,G,C)
phosphate. 1 base nitơ trong số 4 Ở RNA thì nu loại U thay cho nu loại T RNA là loại base (A,T,G,C).
sợi đơn, chỉ có 1 mạch. Liên kết giữa các
ribonu là liên kết CỘNG HÓA TRỊ: LIÊN KẾT
PHOSPHODIESTER (giữa gốc đường và
DNA là sợi đôi, xoán kép: Trên phosphate) theo chiều 5’P – 3’OH.
2 mạch, liên kết hình thành là
liên kết Hidro. Trên 1 mạch là liên kết CỘNG HÓA
Có 3 loại RNA là RNA vận chuyển (tRNA), TRỊ: LIÊN
KẾT RNA thông tin (mRNA), RNA ribosome
PHOSPHODIESTER (giữa gốc (rRNA)
đường và phosphate) theo chiều 5’P – 3’OH.
2 sợi DNA đọc ngược chiều nhau 1 lOMoAR cPSD| 46342576 NỘI DNA RNA DỊCH MÃ PROTEIN DUNG 2 lOMoAR cPSD| 46342576 ĐẠI
DNA NST ở vi khuẩn dạng Có 3 loại: tRNA, mRNA và rRNA.
Các aa liên kết với nhau bằng liên kết CƯƠN vòng, trần.
Mạch RNA ban đầu được phiên mã từ DNA là peptide. Ban đầu các aa được hoạt hóa để G
Vi khuẩn còn có dạng DNA
mạch thẳng dài, sau đó mạch này được cắt ngắn gắn với tRNA tạo thành liên kết ester trước.
trần, vòng nhưng có kích thước hay biến đổi mới thành các RNA trưởng thành
nhỏ hơn NST (khoảng 8% NST) là Plasmid.
(Xem thêm về plasmid)
DNA ở vi khuẩn là liên tục
Lưu ý sự khác biệt của mRNA ở nhân sơ và
nhân thật và quá trình chuyển hóa của
(không có các đoạn xen vào)
mRNA (gắn đầu GTP và đuôi polyA, cắt các
Không có sự cắt bỏ các đoạn
intron và nối các exon)
DNA trong quá trình tạo ra
Lưu ý các phân tử tRNA RNA.
DNA của nhân thật có dạng
thẳng (nhưng xoắn bện lại rất
phức tạp) kết hợp với các protein loại Histone.
DNA NST của nhân thận
được xem là gián đoạn (không
liên tục) vì nó có
các đoạn NỘI DNA RNA DỊCH MÃ PROTEIN DUNG
Exon (trình tự mã hóa) xen kẽ
intron (trình tự không mã hóa).
Sẽ cắt bỏ các intron trong quá trình phiên mã tạo RNA 3 lOMoAR cPSD| 46342576 CÁC
Mở đầu: protein B, gyrase, Mở đầu: RNA polymerase (lưu ý cấu trúc của Giai đoạn chuẩn bị enzym
THÀNH helicase, protein SSB.
nó) và các loại RNA polymerase khác nhau ở aminoacyl-tARN, amino acid, tRNA. PHẦN
Kéo dài: Primase, N – protein, nhân thật và sơ.
Giai đoạn dịch mã chính thức:
THAM DNA polymerase (chú ý các loại Kéo dài: ribonucleotide tự do và RNA Cần thêm RNA, ribosome, các yếu tổ mở GIA
DNA polymerase chuyên biệt ở polymerase (Mg2+ và Mn2+ làm cofactor). Kết đầu (IF), kéo dài (EF) và kết thúc (RF)
TỔNG cả nhân thật và nhân sơ). thúc: Có thể cần protein Rho (có 6 tiểu đơn vị) HỢP
Ribonucleotide và nucleotide tự Lưu ý hay không cần.
do. Mg2+ là cofactor của DNA DNA tạo ra mRNA = NTBS mRNA polymerase.
liên kết với tRNA = NTBS tRNA kết DNA polymerase có 2 chức
hợp với amino acid = tính đặc hiệu của
năng: tổng hợp (polymerase) và Enzyme.
sửa sai (exonuclease) (đọc thêm tài liệu)
Kết thúc: Tháo xoán âm tách ra
hay cắt khía rồi nối lại.
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP KHÁI
 Quá trình tổng hợp DNA
 Quá trình tổng hợp RNA từ DNA gọi là
 Quá trình tổng hợp protein được gọi NIỆM
gọi là quá trình sao chép. quá trình phiên mã. là quá trình dịch mã.
 Sợi đôi DNA này tách ra
 Sợi đôi DNA tách ra, chỉ có 1 sợi DNA
 mRNA được dùng làm khuôn, mỗi thành 2 mạch đơn, mỗi
được dùng làm khuôn để tổng hợp ra
một bộ ba (3 nu) sẽ mã hóa cho 1
mạch làm khuôn để tổng RNA.
amino acid. tRNA (mang aa) đến NỘI DNA RNA DỊCH MÃ PROTEIN DUNG 4 lOMoAR cPSD| 46342576
hợp ra 1 sợi DNA đơi mới
 Kết thúc quá trình này thì sẽ tạo ra RNA.
liên kết với bộ ba trên mRNA theo theo Nguyên Tắc Bổ
RNA được dùng để tổng hợp nên protein.
NTBS, nếu khớp thì nó sẽ cho aa gắn Sung (nguyên lý bán bảo
QUÁ TRÌNH NÀY GIÚP KIỂM SOÁT
vào chuỗi protein bằng cách hình tồn). TẾ BÀO. thành liên kết peptide.
 Kết thúc quá trình sao chép
 Kết thúc quá trình này sẽ tạo ra một
DNA sẽ được nhân đôi.
chuỗi polypeptide. Chuỗi này sẽ có
DNA được nhân đôi giúp
những biến đổi tiếp sau đó để trở
tế bào có đủ vật liệu di
thành phân tử protein tham gia xây
truyền để phân thành 2 tế
dựng tế bào hay làm các enzyme. bào. QUÁ TRÌNH NÀY QUÁ TRÌNH NÀY GIÚP KIỂM GIÚP CHO SỰ DI SOÁT TẾ BÀO. TRUYỀN THÔNG TIN DI TRUYỀN TỪ TẾ BÀO NÀY SANG TẾ BÀO CON. MỞ
Tạo chạc ba sao chép = bong Nhận diện điểm bắt đầu phiên mã là promoter QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ (ĐỌC THÊM ĐẦU
bóng (chỗ phình khởi đầu sao bằng RNA polymerase (có ααββ’ và σ – đọc lại TÀI LIỆU) chép). chức năng)
Vi khuẩn có 1 điểm khởi sự sao
chép còn nhân thật có rất nhiều.

1.Nhận diện điểm bắt đầu sao
chép: điểm Ori bằng protein B
Điểm ori: vị trí giàu trình tự A – T (254 cặp base).
BƯỚC MỞ ĐẦU NHỜ SỰ HỖ TRỢ
2.Tháo xoắn DNA bằng gyrase
CỦA CÁC YẾU TỐ MỞ ĐẦU (IF) (topoisomerase ) 5 lOMoAR cPSD| 46342576 NỘI DNA RNA DỊCH MÃ PROTEIN DUNG 3.Tách mạch bằng enzyme
Lưu ý: Trình tự Shine-Dalgano
Helicase (Cofactor là ATP): nó ĐỌC TÀI LIỆU THÊM
tách mạch, cắt đứt các liên kết Hidro
4.Giữ hai sợi không chập lại với nhau: protein SSB.
Đọc lại promoter của nhân thật và nhân sơ (quan trọng) NỘI DNA RNA DỊCH MÃ PROTEIN DUNG 6 lOMoAR cPSD| 46342576
RNA polymerase sẽ thực hiện luôn chức
năng tháo xoán , tách mạch, duỗi mạch: làm “chảy” DNA ra

Chỉ có 1 mạch DNA (3’ -5’) được dùng để phiên mã
Trên RNA quá trình phiên mã theo chiều 5’ – 3’. KÉO
Tạo mồi (dài khoảng 5 – 10
RNA pol đi theo chiều 3’-5’ trên DNA, đến vị KÉO DÀI: 7 lOMoAR cPSD| 46342576 NỘI DNA RNA DỊCH MÃ PROTEIN DUNG DÀI
base): DNA polymerase tổng trí bắt đầu phiên mã thì bắt đầu tổng hợp RNA RIBOSOME bước đi, mỗi bước 1 bộ ba và
hợp DNA cần đầu 3’OH tự do để Khi RNA được khoảng 10 ribonu thì σ tách ra, gắn 1 amino acid vào.
gắn các nucleotide tự do vào. khoảng ….ribonu thì RNA tách dần 1 đầu ra
Quá trình tạo mồi do Primase khỏi DNA. DNA sau đó đóng xoắn lại.
(enzyme tạo mồi) + N – protein ARN polymerase đọc trình tự mã hóa trên sợi
(nhận diện vị trí gắn mồi) tạo khuôn, thêm các ribonucleotid ATP, GTP, UTP,
thành phức hợp primosome (có CTP vào (nguyên tắc bổ sung) và thành lập nối khả năng tạo mồi)
phosphodiester, kéo dài chuỗi ARN. Mg2+ và Mn2+ làm cofactor.
Tổng hợp hai mạch mới: Hai
mạch mẹ tách rời nhau ra, tổng hợp đoạn mồi
Mạch DNA (3’ – 5’) sẽ có mạch
mới theo chiều (5’-3’): Mạch
Lưu ý: Cấu trúc của ribosome
này là mạch nhanh (sớm, dẫn)
Mạch DNA (5’-3’) sẽ tổng hợp
QUY TRÌNH KÉO DÀI: CHU TRÌNH
các mạch mới DNA ngắn (đoạn RIBOSOME
okazaki) sau khi có đoạn mồi.
ĐỌC TÀI LIỆU THÊM
Mạch này có nhiều đoạn ngắn,
cần nối lại nên ra chậm hơn.
Mạch này là mạch chậm (mạch muộn). 8 lOMoAR cPSD| 46342576 NỘI DNA RNA DỊCH MÃ PROTEIN DUNG Đọc lại:
Vai trò của các yếu tố kéo dài
Lưu ý: Vai trò của các DNA
Vị trí E,P,A của ribosome
polymerase, đặc điểm của Chu trình ribosome
okazaki, và các đặc điểm khác
của nhân thật với nhân sơ.

ĐỌC THÊM TÀI LIỆU 9 lOMoAR cPSD| 46342576 KẾT
Tháo xoán âm hay cắt khía
Tạo cấu trúc kẹp tóc trên RNA.
Khi gặp bộ ba kết thúc, Yếu tố kết thúc THÚC một sợi
Sau đó sợi RNA tách ra hay nhờ Rho protein đến ĐỌC THÊM SAO CHÉP tách ra DNA ở PHAGE
(RF) xuất hiện gắn vào bộ ba kết thúc NỘI DNA RNA DỊCH MÃ PROTEIN DUNG
Đọc lại quá trình kết thúc QUÁ
Biến đổi sau dịch mã ở cả 3 loại RNA TRÌNH
Lưu ý mRNA có quá trình gắn đầu, đuôi và cắt SAU (intron) và nối (exon) TỔNG HỢP 10 lOMoAR cPSD| 46342576 QUÁ
Phiên mã ngược ở retrovirus TRÌNH
Vật liệu di truyền là ARN, ví dụ: HIV RIÊNG
Tổng hợp ADN từ khuôn mẫu ARN = enzym phiên
mã ngược (reverse transcriptase)
MỒI là một tARN của tế bào chủ, gắn vào đầu 3’ của retrovirus
Sau khi chuỗi lai ARN – cADN hình thành,
ARN virus sẽ bị hủy bởi RNaseH.
Mạch ADN đơn này được dùng làm khuôn tổng
hợp chuỗi kép ADN. Chuỗi kép này sẽ tích hợp vào DNA ký chủ ĐIỀU
Tập trung đủ chất dinh dưỡng + Xem riêng phía dưới.
Xem thêm phần tác động của các kháng HÒA
các chất kích thích sẽ tăng cường
sinh trên slide. HOẠT tổng hợp DNA. ĐỘNG
Tập trung chưa đủ chất dinh
dưỡng + các chất ức chế sẽ kìm hãm tổng hợp DNA.
BÀI: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Gen điều hòa và protein điều hòa.
Operon là gì? Quan trọng chú ý promoter (nơi gắn của RNA polymerase) và operator (nơi gắn của protein điều hòa). 11 lOMoAR cPSD| 46342576
Xem thêm về 3 operon trong giáo trình: cơ chế, vai trò các gen. TRONG TẾ BÀO NGOÀI TẾ BÀO BẬT
GEN ĐIỀU HÒA tạo ra Protein hoạt hóa CHẤT CẢM ỨNG: Chất “mở” gen
làm tăng quá trình Phiên mã: ĐIỀU HÒA DƯƠNG TẮT
GEN ĐIỀU HÒA tạo ra Protein ức chế làm CHẤT ỨC CHẾ: Chất “đóng” gen
ngừng quá trình Phiên mã: ĐIỀU HÒA ÂM 12 lOMoAR cPSD| 46342576
SƠ ĐỒ QUAN HỆ TRONG ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN (A: ỨC CHẾ, B: HỖ TRỢ)
LACTOSE OPERON [CẢM ỨNG ÂM] 13 lOMoAR cPSD| 46342576
Khi không có lactose:
Gen điều hòa (LacI) tạo ra protein ức chế. Protein này gắn
vào Operator, ngăn không cho RNA polymerase trượt qua
và kết quả là không tạo ra được RNA. Khi có lactose:
Gen điều hòa (LacI) tạo ra protein ức chế.
Đường lactose vào tế bào gắn vào Protein ức chế (protein
này có 2 vị trí liên kết: liên kết với operator và liên kết với
lactose). Khi bị gắn lactose, protein ức chế không gắn vào
Operator được. RNA polymerase bám vào promoter, trượt
qua DNA và kết quả là tạo ra RNA.
TRYPTOPHAN OPERON [ỨC CHẾ ÂM] 14 lOMoAR cPSD| 46342576
ARABINOSE OPERON [CẢM ỨNG DƯƠNG] 15 lOMoAR cPSD| 46342576 16 lOMoAR cPSD| 46342576
KIỂM SOÁT HẬU DỊCH MÃ ĐỘT BIẾN GEN
1.TÁC ĐỘNG LÊN CÁC NU/BASE NITƠ: Thay thế (cùng nhóm base hay khác nhóm base)/ thêm bớt (làm lệch khung đọc base)
2.TÁC ĐỘNG LÊN CÁC LIÊN KẾT GIỮA CÁC NU: Đứt mạch DNA hay hình thành thêm các liên kết phụ. Chỉ có 2 loại
liên kết chính: photphodiester và LK hidro.
KHÁI NIỆM? TẦN SỐ ĐỘT BIẾN? LOẠI ĐỘT BIẾN (ĐIỂM HAY ĐA ĐIỂM)
PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN 17 lOMoAR cPSD| 46342576
ĐỘT BIẾN THAY THẾ NU
ĐỘT BIẾN LỆCH KHUNG 18 lOMoAR cPSD| 46342576
ĐỘT BIẾN ĐA ĐIỂM
ĐỘT BIẾN TỰ NHIÊN
ĐỘT BIẾN BỞI TÁC NHÂN HÓA HỌC (NGOÀI ĐỘT BIẾN BỞI (TRONG TẾ BÀO) TẾ BÀO) TÁC NHÂN VẬT LÝ (NGOÀI TẾ BÀO) 19 lOMoAR cPSD| 46342576 DẠNG HỖ
Các base có khả năng hoán BIẾN
chuyển giữa 2 dạng: Keto (C=O) ↔ enol (C-OH):
Xảy ra với các base purine, làm
các base này bắt cặp sai. T bắt cặp G và ngược lại Amino (NH2) ↔ imino (=NH):
Xảy ra với base pyrimidine, làm
các base này bắt cặp sai. C bắt cặp A và ngược lại 20