-
Thông tin
-
Quiz
Quá trình tác nghiệp trong kho môn Quản lý chất lượng sản phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Quá trình nghiệp vụ kho hàng hay còn gọi là quá trình tác nghiệp khobao gồm cáchoạt động như là: Nhận diện hàng; Kiểm tra chất lượng; Nhận và gửi hàng; Sắp xếp hàng trong kho; Lưu kho.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Quản lý chất lượng sản phẩm (HVNN) 25 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Quá trình tác nghiệp trong kho môn Quản lý chất lượng sản phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Quá trình nghiệp vụ kho hàng hay còn gọi là quá trình tác nghiệp khobao gồm cáchoạt động như là: Nhận diện hàng; Kiểm tra chất lượng; Nhận và gửi hàng; Sắp xếp hàng trong kho; Lưu kho.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản lý chất lượng sản phẩm (HVNN) 25 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47270246
QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP TRONG KHO
Quá trình nghiệp vụ kho hàng hay còn gọi là quá trình tác nghiệp kho bao gồm các
hoạt ộng như là: Nhận diện hàng; Kiểm tra chất lượng; Nhận và gửi hàng; Sắp xếp hàng
trong kho; Lưu kho; Bổ sung hàng; Soạn hảng; Xử lý ơn hàng; Vận tải; Đóng gói, dán
nhãn; Phân phối và gom hàng lẽ; Xếp và dỡ hàng; Quản lý dự liệu; Vệ sinh kho; Quản lý
trang thiết bị kho; Kiểm kê kho .... Bên cạnh ó quá trình tác nghiệp kho hàng còn phụ thuộc
vào trang thiết bị, công nghệ của nhà kho sử dụng ể tác ộng vào quá trình phục vụ sản xuất
tại kho hàng. Quá trình nghiệp vụ kho nào cũng phải trải qua 3 công oạn: Nhập hàng; Tác
nghiệp kho; Giao hàng. Sơ ồ tổng quát quá trình nghiệp vụ trong kho:
Quá trình tác nghiệp kho bao gồm 3 nội dung:
+ Phân bố và chất xếp hàng hoá ở kho;
+ Chăm sóc và giữ gìn hàng hoá
+ Tập hợp ơn hàng và chuẩn bị giao hàng.
*Phân bố và chất xếp hàng vào vị trí
Phân bố và chất xếp hàng hoá hợp lý ở kho sẽ ảm bảo thuận tiện cho việc bảo quản hàng
hoả, tiếp nhận và phát hàng, ồng thời tận dụng tốt nhất diện tích và dung tích kho hàng hoá.
*Nguyên tắc và chất xếp hàng hoá: Phải theo khu vực và theo loại hàng; ảm bảo trật tự
và vệ sinh- dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm kê hàng hoá; ảm bảo mỹ quan cho kho hàng hoá.
*Yêu cầu chung trong phân bố và chất xếp: Dảm bảo thuận tiện cho việc tiến hành các
nghiệp vụ kho; Đảm bảo an toàn cho con người, hàng hoá và phương tiện; Bảo ảm tiết kiệm lOMoAR cPSD| 47270246
sức lao ộng, giảm chi phí, không ngừng nâng cao năng suất lao ộng, tận dụng sức chứa của
kho, công suất thiết bị.
*Những căn cứ ể tiến hành phân bố và sắp xếp: Tính chất, ặc iểm của hàng hóa, kho và thiết bị.
*Xác ịnh vị trí phân bố hàng hoá: tuỳ thuộc vào 3 yếu tố: Thời gian lưu giữ trong kho, kích
thước và hình khối của hàng hóa
Vị trí phân bố bảo quản hàng hóa thường ược xác ịnh tùy thuộc vào việc phân chia diện
tích bảo quản. Thường có 2 cách qui hoạch: quy hoạch ộng và quy hoạch cố ịnh *Xác ịnh
các phương pháp sắp xếp hàng hóa trong kho: có 3 phương pháp
- Phương pháp ổ ống: Áp dụng với loại hàng hóa dạng rời và không có bao bì.
- Phương pháp sắp xếp trên kệ, giá, bục, tủ: Thường áp dụng các hàng hóa ã mở bao bì,
hàng lẻ, hàng hóa còn thừa hoặc loại hàng hóa cần bảo quản trong tủ chuyên dùng.
- Phương pháp xếp hàng thành chồng: Thưởng dùng ể bảo quản hàng hóa nguyên bao hoặc nguyên kiện.
*Yêu cầu về kỹ thuật chất xếp:
- Phải biết sử dụng hợp lý và tiết kiệm diện tích nhà kho và trang bị bảo quản.
- Đảm bảo an toàn cho hàng hóa khi xếp chồng lên nhau.
- Việc chất xếp hàng hóa phải khoa học ể dễ dàng cho công tác tìm kiếm, kiểm tra và nắm
bắt ược số liệu hàng hóa ang lưu trữ trong kho
- Chất xếp hàng hóa sao cho tiết kiệm ược vật liệu kê lót nhưng vẫn ảm bảo ộ an toàn.
Phương pháp chất xếp hàng hóa trong kho:
*Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kho hàng
Phần mềm quản lý kho giúp kiểm kê vật tư ã xuất - nhập vào kho, số lượng tồn kho, sản
phẩm nào ã chuyển kho, ... hiệu quả.
-Dùng mã SKU (Stock Keeping Unit) SKU là mã hàng hóa mà có thể sử dụng ể tìm kiếm
và xác ịnh sản phẩm trong tay từ danh sách và hoá ơn hoặc các biểu mẫu ặt hàng. Mỗi sản
phẩm trong kho hàng ều cần một mã riêng biệt gọi là SKU.
Thông thường một SKU của sản phẩm nên bao gồm những yếu tố sau: Tên thương hiệu
(hoặc nhà sản xuất); Mô tả ngắn gọn về sản phẩm; Ngày tháng; Kho hàng; Kích cỡ sản
phẩm; Màu sắc; Tình trạng. lOMoAR cPSD| 47270246
Công dụng của nguyên tắc SKU trong kho: + Dễ dàng kiểm kê
+ Xác ịnh ộ chênh lệch hàng hoá
+ Bổ sung hàng tồn kho kịp thời + Xác ịnh lợi nhuận lOMoAR cPSD| 47270246