-
Thông tin
-
Quiz
Quan Âm Linh Xâm - Tài liệu tổng hợp
-22 quẻ thượng xâm (tốt nhiều) -60 quẻ trung xâm (tốt vừa) -18 quẻ hạ xâm (xấu) -Mỗi ngày chỉ nên xin một lần xâm mà thôi, xin nhiều lần không linh nghiệm, trừ khi có việc gấp thì xin ngoại lệ Trước khi xin quẻ, cần chuẩn bị sẵn:- -100 thẻ tre có đánh số từ 01 đến 100 đựng trong hủ cao (hoặc 100 hột số lô-tô còn mới chưa sử dụng đựng trong hộp có nắp. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Tài liệu Tổng hợp 2.3 K tài liệu
Tài liệu khác 2.4 K tài liệu
Quan Âm Linh Xâm - Tài liệu tổng hợp
-22 quẻ thượng xâm (tốt nhiều) -60 quẻ trung xâm (tốt vừa) -18 quẻ hạ xâm (xấu) -Mỗi ngày chỉ nên xin một lần xâm mà thôi, xin nhiều lần không linh nghiệm, trừ khi có việc gấp thì xin ngoại lệ Trước khi xin quẻ, cần chuẩn bị sẵn:- -100 thẻ tre có đánh số từ 01 đến 100 đựng trong hủ cao (hoặc 100 hột số lô-tô còn mới chưa sử dụng đựng trong hộp có nắp. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Tài liệu Tổng hợp 2.3 K tài liệu
Trường: Tài liệu khác 2.4 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Tài liệu khác
Preview text:
QUAN ÂM LINH XÂM
-22 quẻ thượng xâm (tốt nhiều)
-60 quẻ trung xâm (tốt vừa)
-18 quẻ hạ xâm (xấu)
-Mỗi ngày chỉ nên xin một lần xâm mà thôi, xin nhiều lần không linh nghiệm, trừ khi có
việc gấp thì xin ngoại lệ
Trước khi xin quẻ, cần chuẩn bị sẵn:-
-100 thẻ tre có đánh số từ 01 đến 100 đựng trong hủ cao (hoặc 100 hột số lô-tô còn mới
chưa sử dụng đựng trong hộp có nắp)
- Tắm rửa (hoặc rửa mặt, tay …) sạch sẻ
- Tập trung tâm ý vào sự vái nguyện
- Thắp 3 cây nhang, vái trước bàn Phật (Quan Âm hoặc vị khác, hoặc bàn thờ tổ tiên …
miễn trang nghiêm là được). Đưa nhang lên trán , thành tâm khấn vái: BÀI KHẤN NGUYỆN
“Trời Phật che chở, thánh thần thiêng liêng. Có ngờ thì hỏi, có bói thì thông. Chữ
rằng :- “Có lòng thành tức có thần chứng , có lời cầu xin tức có sự ứng nghiệm”.
Hôm nay là ngày…………tháng …………năm …………………, lúc ……… giờ………
Con tên là ………………………………………, ………………tuổi, ở tại
……………………………………………………………………
Muốn biết về việc ……………………………………………
Gặp sự quan tâm , lòng đương thắc mắc, dám xin cung thỉnh Đức Phật Quan Âm
lai lâm chứng giám, ban cho một quẻ linh xâm, đặng tỏ sự tình hay dỡ, kết quả xấu tốt ra sao.
Hay khen hèn chê, để chúng con biết đường mà lội, biết lối mà qua, hầu có thể tránh
dữ tìm lành, đổi tai làm phúc.
Nay kính khấn.”
-Sau đó quì xuống, đầu hơi cuối, bưng hủ xâm lắc nhẹ đều tay cho đến khi văng ra một
thẻ hoặc dùng tay trái rút một thẻ hay một số lô-tô trong hộp, đặt trên bàn thờ.
-Lạy 3 lạy tạ ơn Phật. Xem số thẻ xâm , tra trong bảng lời giải để biết kết quả. 1
TÍCH XƯA CỦA 100 QUẺ QUAN ÂM LINH XÂM
Quan Âm Linh Xâm từ số 1đến số 10
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 10 trung xâm dần cung :Bàng Quyên quan trận
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 09 trung xâm dần cung :Khổng Minh điểm tướng
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 08 thượng xâm sửu cung :Diêu Năng ngộ tiên
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 07 hạ xâm sửu cung :Tô Nương tẩu nạn
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 06 trung xâm sửu cung :Nhân Quí ngộ chủ
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 05 trung xâm sửu cung :Lưu Thần ngộ tiên
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 04 thượng xâm tý cung :Ngọc Liên hội Thập Bằng
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 03 hạ xâm tý cung :Đổng Vĩnh ngộ tiên
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 02 hạ xâm tý cung :Tô Tần bất đệ
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 01 thượng xâm tý cung :Chung Ly thành đạo
Quan Âm Linh Xâm từ số 11đến số 20
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 20 trung xâm thìn cung :Khương Thái Công ngộ Văn Vương
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 19 trung xâm thìn cung :Tử Nghi phong vương
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 18 thượng xâm mão cung :Tào Quốc Cữu vi tiên
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 17 trung xâm mão cung :Thoại mai chỉ khát
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 16 trung xâm mão cung :Diệp mộng hùng trào đế
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 15 trung xâm mão cung :Tô Tần đắc chí
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 14 trung xâm mão cung :Tử Nha khí quan
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 13 trung xâm dần cung :La Thông bái sư
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 12 thượng xâm dần cung :Vũ Cát ngộ sư
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 11 thượng xâm dần cung :Thư tiến Khương Duy
Quan Âm Linh Xâm từ số 21đến số 30
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 30 trung xâm ngọ cung :Kì Bàn đại hội
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 29 trung xâm ngọ cung :Triệu Tử Long cứu a đẩu
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 28 trung xâm ngọ cung :Lý Hậu tầm Bao Công
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 27 trung xâm ngọ cung :Lưu Cơ gián chủ
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 26 trung xâm dĩ cung :Chung Quỳ đắc đạo 2
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 25 trung xâm dĩ cung :Lý Quảng cơ trí
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 24 hạ xâm dĩ cung :Ân Giao ngộ sư
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 23 trung xâm dĩ cung :Hoài Đức chiêu thân
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 22 trung xâm dĩ cung :Lục Lang phùng cứu
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 21 thượng xâm thìn cung :Lý Đán long phượng phối hợp
Quan Âm Linh Xâm từ số 31đến số 40
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 40 trung xâm dậu cung :Vũ Tắc Thiên đăng vị
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 39 hạ xâm dậu cung :Khương Nữ tầm phu
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 38 hạ xâm thân cung :Hà Văn Tú ngộ nạn
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 37 trung xâm thân cung :Lý Tịnh qui sơn
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 36 trung xâm thân cung :Tương Tử ngộ tân
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 35 trung xâm thân cung :Đường Tăng thủ kinh
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 34 trung xâm vị cung :Đào Viên kết nghĩa
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 33 trung xâm vị cung :Giảo Kim sính Nhân Quí
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 32 trung xâm vị cung :Lưu Bị cầu hiền
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 31 trung xâm vị cung :Phật Ấn hội Đông Pha
Quan Âm Linh Xâm từ số 41đến số 50
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 50 trung xâm hợi cung :Đào Châu qui ngũ hồ
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 49 trung xâm hợi cung :Vương Tường cầu lý
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 48 trung xâm hợi cung :Hàn Tín quải soái
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 47 thượng xâm hợi cung :Lương Hạo đăng khoa
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 46 trung xâm tuất cung :Vị thuỷ điếu ngư
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 45 thượng xâm tuất cung :Nhân Tông nhận mẫu
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 44 trung xâm tuất cung :Khương Duy Đặng Ngải đẩu trận
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 43 thượng xâm tuất cung :Hành Giả đắc đạo
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 42 thượng xâm dậu cung :Mục Liên cứu mẫu
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 41 trung xâm dậu cung :Đổng Trác thu Lữ Bố 3
Quan Âm Linh Xâm từ số 51đến số 60
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 60 hạ xâm dần cung :Xích Bích ngao binh
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 59 trung xâm dần cung :Trương Lương ẩn sơn
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 58 trung xâm sửu cung :Văn Vương vấn bốc
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 57 trung xâm sửu cung :Đổng Trọng tầm thân
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 56 trung xâm sửu cung :Lộc Sơn mưu phản
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 55 trung xâm sửu cung :Chu Vũ Vương đăng vị
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 54 hạ xâm tý cung :Mã Siêu truy tào
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 53 trung xâm tý cung :Lưu Bị chiêu thân
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 52 trung xâm tý cung :Thái Bạch tuý lao minh nguyệt
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 51 thượng xâm tý cung :Khổng Minh nhập Xuyên
Quan Âm Linh Xâm từ số 61đến số 70
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 70 hạ xâm thìn cung :Lý Mật phản Đường
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 69 trung xâm thìn cung :Mai khai nhị độ
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 68 trung xâm mão cung :Phần Dương chúc thọ
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 67 thượng xâm mão cung :Kim Tinh thí Đậu Nhi
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 66 hạ xâm mão cung :Bá Vương bị khốn
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 65 hạ xâm mão cung :Tôn Tẫn khốn Bàng Quyên
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 64 hạ xâm mão cung :Mã tiền phúc thuỷ
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 63 trung xâm mão cung :Nữ Oa thị luyện thạch
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 62 trung xâm dần cung :Đường Tăng đắc đạo
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 61 trung xâm dần cung :Tô Tiểu Muội nạn phu
Quan Âm Linh Xâm từ số 71đến số 80
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 80 thượng xâm vị cung :Trí Viễn đầu quân
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 79 trung xâm ngọ cung :Ám phù đảo đồng kì
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 78 thượng xâm ngọ cung :Lâm Đồng cứu giá
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 77 trung xâm ngọ cung :Bồng Bích qui triệu
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 76 trung xâm ngọ cung :Hồng Vũ khán ngưu
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 75 trung xâm ngọ cung :Ngũ Viên dạ xuất thiệu 4 quan
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 74 hạ xâm tỵ cung :Tần bại cầm tam soái
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 73 thượng xâm tỵ cung :Trần Kiều binh biến
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 72 trung xâm thìn cung :Vương Mãng cầu hiền
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 71 trung xâm thìn cung :Văn Quân phỏng Tương Như
Quan Âm Linh Xâm từ số 81đến số 90
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 90 thượng xâm dậu cung :Vi Bội ngộ tiên
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 89 thượng xâm dậu cung :Đại khán quỳnh hoa
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 88 trung xâm dậu cung :Bàng Hồng uý Bao Công
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 87 trung xâm thân cung :Giảo Kim thám địa huyệt
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 86 thượng xâm thân cung :Thương Lộ trúng Tam nguyên
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 85 trung xâm thân cung :Hàn Văn Công ngộ tuyết
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 84 hạ xâm vị cung :Trang Tử thí thê
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 83 trung xâm vị cung :Lý Uyên đăng vị
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 82 trung xâm vị cung :Hoả thiêu Hồ Lô Cốc
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 81 thượng xâm vị cung :Phong tống Đằng Vương Các
Quan Âm Linh Xâm từ số 91đến số 100
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 100 hạ xâm hợi cung :Tam giáo đàm đạo
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 99 hạ xâm hợi cung :Đào Tam Xuân quải soái
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 98 hạ xâm hợi cung :Cát Bình ngộ nạn
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 97 trung xâm hợi cung :Lục xuất kỳ sơn
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 96 thượng xâm tuất cung :Đậu Yên Sơn tích thiện
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 95 trung xâm tuất cung :Tào Phi xưng đế
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 94 hạ xâm tuất cung :Bá Nha phỏng hữu
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 93 trung xâm tuất cung :Cao Quân Bảo chiêu thân
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 92 thượng xâm dậu cung :Sái Khanh báo ân
• •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 91 trung xâm dậu cung :Tam chiến Lữ Bố 5
NỘI DUNG 100 QUẺ QUAN ÂM LINH XÂM SỐ 1-Thượng Xâm *Âm:
Khai thiên khai địa tác lương duyên
Cát lợi lương thời vạn vật nguyên
Nhược đắc thử xâm phi tiểu khả
Nhân hành trung chánh đế hoàng tuyên. *Dịch:
Đất trời tự thuở hông hoang ấy
Ngày tháng tốt lành vạn vật xoay
Người được xâm này là hiếm thấy
Vua liền ban thưởng việc thẳng ngay *Lời Bàn:
Điềm lành mau đến, Cuối năm giờ tốt. Quan Âm giáng bút. Báo trước người hay
*Điềm quẻ ứng: Bàn cổ sơ khai. Mọi việc điều tốt
Tích cổ: Chung Ly thành đạo *Giải:
Gia đạo cầu phúc, Tự thân có tài, Thu đông đại lợi,
Buôn bán hôn sự thành công,Người đi tới, điền vụ lục súc tốt.
Tìm người gặp, Kiện tụng thành, Vật mất tìm về hướng đông nam
Bệnh thuyên giảm, Phong thủy cát . Số 2 --Trung Xâm *Âm:
Kình ngư vị biến thủ giang hà
Bất khả thăng đằng cánh vượt cao
Dị nhật tranh vanh thân biến hóa
Hứa quân nhất diệu khiếu long môn *Dịch:
Tung tăng bơi lội ở ven sông 6
chớ ngó trời cao với biển đông
Đợi ngày tỏa rạng thân thay xác
vượt được long môn mới hóa rồng *Lời Bàn:
Phải cố nhẫn nhịn, Không nên nóng vội. Khi thời cơ tới, Công danh sáng tươi
Điềm Quẻ Ứng: Kình ngư chưa biến, Mọi sự nhẫn nhịn chờ thời
Tích Cổ: Tô Tần chưa làm quan *Giải:
Gia đạo bất an, Tự thân mãn nguyện, Cầu tài bất lợi, Hôn sự khó thành, người đi bình an
Điền vụ lục súc bất lợi, Tìm người thấy, Kiện tụng hòa, Vật mất tìm về hướng đông nam,
bệnh cầu khấn thì qua, phong thủy cát SỐ 3 --Hạ Xâm *Âm:
Lâm phong mạo vũ khứ hoàn hương
cánh thị kỳ thân tự yến nhi
Hàm đắc nê lai dục tác lũy
đáo đầu hủy hoại phục tu nê *Dịch:
Chim én nhỏ bay trong gió bão
Tha bùn về xây tổ nên cao
Xảy đâu một trận mưa rào
Tổ kia tan rã công lao còn gì *Lời Bàn:
Sớm tối lo nghĩ, Trăm phương ngàn kế, Nhưng có ngờ đâu, Hao tâm uổng phí
*Điềm quẻ ứng: Yến tử hàm nê, Mọi việc lao tâm uổng phí
Tích cổ: Đổng Vĩnh gặp tiên *Giải:
Gia đạo tiền hung hậu cát, Tự thân phòng bị, Cầu tài tốt, Giao dịch thành, hôn nhân xấu
Người đi tốt, Điền vụ lục súc có lợi, Kiện tụng có lý,Tìm người gặp, Di dời an
Vật mất tìm gặp, Bệnh thuyên giảm, phong thủy cát SỐ 4 --Thượng Xâm 7 *Âm:
Thiên niên cổ kính phục trùng viên
Nữ tái cầu phu nam tái hôn
Tự thử môn đình trùng cải hoán
Cánh thêm phúc lộc tại nhi tôn *Dịch:
Gương xưa đã vở lại liền tròn
Trai cô gái góa hẹn nước non
Cữa nhà cao rông thêm vui vẽ
Phước lộc lưu truyền tới cháu con *Lời Bàn:
Đãi cát tìm vàng, Qua bao gian khó, Tuy nhiều lao tâm, Tựu trung hữu ích
*Điềm quẻ ứng: Cổ kính trùng viên, Mọi sự lao tâm, có quí nhân giúp
Tích cổ: Ngọc Liên hội bằng hữu *Giải:
Gia đạo bất lợi, Tự thân được tài, thu đông thịnh vượng, Giao dịch được tốt
Hôn nhân thành, Người đi tới, Tìm người thấy, Điền vụ khả quan
Kiện tụng bất lợi, Di dời giữ như cũ, Vật mất tìm chậm thấy, Bệnh làm phúc mới qua, Phong thủy cát SỐ 5 --Xâm trung *Âm:
Thiết chùy thảo địa yếu cầu tuyền
Nổ lực cầu chi đắc tối nan
Vô ý nga nhiên ngộ tri kỷ
Tương phùng huề thủ thượng thanh thiên *Dịch:
Tìm nguồn suối ngọt ở nơi sâu
Chùy sắt có mà đào được đâu
Bổng nhiên gặp được người tri kỷ
Dắt dìu dạo bước cảnh tiên đào *Lời Bàn: 8
Tâm nguyện muốn làm , Hướng tây khả cầu , nếu không động thủ , có mà được đâu
*Điềm quẻ ứng: Chùy địa cầu tuyền, mọi sự trước khó sau dể
Tích cổ: Lưu Thần gặp tiên *Giải:
Gia đạo cầu phước, Tự thân có tài, Giao dịch hôn nhân hợp, Người đi trễ, Tìm người gặp
Điền vụ nên sớm, Lục súc tổn, Kiện tụng hòa, Di dời cát, Tìm vật: mất, Bệnh khó, Phong thủy cát SỐ 6 --Xâm Trung *Âm:
Đầu thân nham hạ điểu đồng cư
Tu thi hoàn tha đại trượng phu
Thập đắc doanh mưu thùy khả đắc
Thông hành thiên địa thử nhân vô *Dịch:
Chim đông dựng tổ mõm non cao
Trông đó rỏ ràng vẫn thanh tao
Đây được doanh mưu người chẳng được
Con đường rộng mở bước đi mau *Lời Bàn:
Cuộc sống không giàu, Thân tự thanh cao, Tới thời lợi lạc, Quyền vẫn như nhau
*Điềm quẻ ứng: Đông điểu đầu nham, Việc chi cũng thuận cát
Tích Cổ : Tiết Nhơn Qúi gặp chủ *Giải:
Gia đạo bất lợi, Tự thân cầu tài cát, giao dịch khó thành, hôn nhân tốt, người đi tới
Điền vụ sớm tốt, Di dời cát, Vật mất tìm gặp, Bệnh dần giảm, Kiện tụng đúng lý, Phong thủy an SỐ 7 --Xâm Hạ *Âm:
Bôn ba trở ngại cách trùng trùng hiểm 9
Đới thủy đà nê khứ độ san
Cánh dụng tha phương cầu dụng sự
Thiên hương vạn lý vị hồi hoàn *Dịch:
Trước mặt non cao lớp lớp dầy
Dây dưa không quyết bước sao đây
Đất khách muốn mưu làm việc lớn
Quê cũ nghìn xa chẵng thể quay *Lời Bàn:
Yên thân thời được , Tiến bộ là khó , giữ yên như cũ , đừng ngó cao thêm
*Điềm quẻ ứng: Đà nê đới thủy, Việc theo cũ là tốt
Tích Cổ : Tô Nương chạy nạn *Giải:
Gia đạo bất lợi, Bản thân thuận lợi, Cầu tài thu đông cát, Giao dịch trung bình,
Hôn nhân chớ dội, Người đi trở ngại ngại, Điền vụ lục súc bất lợi, Tìm người khó,
Kiện tụng thua, Di dời cát, Vật mất khó tìm, Bệnh làm phúc mới qua, Phong thủy bất lợi SỐ 8 --Xâm Thượng *Âm:
Mậu lâm tòng bá chánh hưng vương
Vũ tuyết mạc vi tổng phong sương
Dị nhật hốt nhiên thành đại dụng
Công thành danh tựu tài đống lương *Dịch:
Rừng sâu tùng bách mọc xanh rì
Mưa bão tuyết sương có xá chi
Mai kia cao lớn cây ngay thẳng
Rường cột thành danh đã đến kỳ *Lời Bàn:
Trên lộ hanh thông , Suốt đời ra công , Bội thu thành quả , Gia đạo hưng long
*Điềm quẻ ứng: Tòng bá tươi tốt, Việc chi có quí nhân phò hộ
Tích Cổ: Diệu Năng ngộ tiên 10 *Giải:
Gia đạo tốt, Tự thân thuận lợi, Cầu tài trung bình, Giao dịch vượng, Hôn nhân thành,
Điền vụ lợi, Lục súc tổn, Người đi có tin, Tìm người có, Kiện tụng hữu lý,
Di dời cát, Vật mất tìm có, Bệnh an khương, Phong thủy cát SỐ 9 --Xâm Thượng *Âm:
Phiền quân vật tác tư tâm sự
Thử ý thiên nghi thuyết vấn công
Nhất phiến minh tâm quang kiểu khiết
Uyển như kiểu nguyệt chánh thiên tâm *Dịch:
Đừng có làm chi việc trái lòng
Dâng ý này lên hỏi thánh ông
Tấm lòng son sắt người người tỏ
Ví giữa trời cao trăng sáng trong *Lời Bàn:
Trong lòng chánh trực, Thuận lý thuận tình, Thánh vô tư ngữ, sau cũng phân minh
*Điềm quẻ ứng: Kiểu nguyệt đương thông, mọi chuyện quang minh thông suốt
Tích Cổ: Khổng Minh điểm tướng *Giải:
Gia đạo cát, Tự thân thuận, Cầu tài trung bình, Giao dịch vượng, Hôn nhân thành
Người đi động, Điền vụ lợi, Lục suc tổn, Tìm người có, Kiện tụng hữu lý,
Di dời cát, Vật mất cầu phúc thì tìm được, Bệnh được an, Phong thủy cát . SỐ 10 --Xâm Trung *Âm:
Thạch tàng vô giá ngọc hòa trân
Chỉ quản tha hương ngoại khách tầm
Uyển tự trì đăng canh mịch hỏa
Bất như thu thập uổng lao tâm *Dịch: 11
Đá kia ẩn ngọc quí bên trong
Tìm chi xứ lạ mãi mênh mông
Ví tựa cầm đèn chờ lửa tới
sắp đặc đúng rồi khỏi ngóng trông *Lời Bàn:
Nhân duyên hội ngộ , Việc chi không thành , lòng suy nghĩ kỹ , mới gặp chân lý
*Điềm quẻ ứng: Cầm đèn chờ lửa, mọi việc đợi thời mới thành
Tích Cổ: Bàng Quyên xem trận *Giải:
Gia đạo thiếu lợi, Tự thân an, Cầu tài giao dịch khó, Hôn nhân hợp, Người đi động,
Kiện tụng thua, Điền vụ thu tốt, Lục súc khó nuôi, Tìm người thấy, Di dời an,
Vật mất khó tìm, Bệnh thuyên giảm, Phong thủy trung bình
SỐ 11 --Xâm Thượng *Âm:
Dục cầu thắng sự khả phi thường
Tranh nại thân nhân nhật tạm mang
Đáo đầu cánh tất thành lộc tiển
Qúi nhân chỉ dẫn quí nhân hương *Dịch:
Ham muốn tranh chi việc thắng thua
Nhân duyên mợi sự chớ tranh đua
Có ngày hưu nhỏ nên tên ngắm
Qúi nhân dẫn giúp đến quê xưa *Lời Bàn:
Việc có may rủi , Sau lại an nhiên , Như muốn hành sự , sẽ gặp quí nhân
*Điềm quẻ ứng: Trong họa có Phúc, Mọi sự được cát lợi
Tích Cổ: Tiến cử Khương Duy *Giải:
Gia đạo đại cát, Tự thân thuận lợi, Cầu tài có, Giao dịch thành, Hôn nhân hợp, 12
Tìm người có, Người đi trễ, Điền vụ lục súc trung bình, Kiện tụng có lý, Di dời vượng,
Vật mất tìm về hướng đông, Bệnh khó, Phong thủy cát .
SỐ 12 --Xâm thượng *Âm:
Bỉ khứ thái lai chỉ xích gian
Tạm giao quân tử xuất vu san
Nhược phùng hổ thố giai âm tín
Lập chí mang trung sự tức nhàn *Dịch:
Khổ cực sáng tươi cách tấc gang
Tạm đưa người quí vượt đồi ngang
Gặp được Mẹo Dần tin được tốt
Lập thân trong gắp hóa thư nhàn *Lời Bàn:
Đổi bố lấy tơ, Buộc hai chân người. Muốn thấy phân minh, Trong tai có phúc
*Điềm quẻ ứng: Họa trung hữu phúc, Mọi việc tiền hung hậu cát
Tích Cổ: Võ Cát gặp thầy *Giải:
Gia đạo an, Tự thân cát, Cầu tài có, Giao dịch cẩn thận, Hôn nhân thành, Người đi trể,
Điền vụ lợi, Lục súc cẩn thận, Tìm người có tin, Kiện tụng tốt, Di dời theo cũ, Vật mất tìm có, Phong thủy cát SỐ 13 --Xâm Trung *Âm:
Tự tiểu sanh ư phú quí gia
Nhãn tiền vạn vật tổng xa hoa
Mông quân thí thử kim giác đới
Tứ hải thanh danh định khả khoa *Dịch:
Tự nhỏ sanh ra tại nhà giàu
Trước mắt xa hoa quí xiết bao 13
Chờ ngày ban thưởng vòng đai ngọc
Thanh thơm bón biển hãy khoe mau *Lời Bàn:
Tù nhân được thả, Bệnh tức an nhiên, Qua được long môn, Danh truyền khắp xứ
*Điềm quẻ ứng: Cữa rồng được thông, Mọi sự đại cát Tích Cổ: La Thông bái sư *Giải:
Gia đạo tự thân cầu phước, Cầu tài thu đông cát, giao dịch cẩn thận, Hôn nhân hợp,
Tìm người thấy, Kiện tụng hữu lý, Người đi cầu bảo, Điền vụ lục súc trung bình,
Di dời y cựu, Vật mất tìm về hướng đông, Bệnh an, Phong thủy cát . SỐ 14 --Xâm Trung *Âm:
Uyển như tiên hạc xuất phàm lung
Thoát đắc lung phàm lộ lộ thông
Nam bắc đông tây vô trở ngại cách
Nhậm quân trực thượng cữu tiêu cung *Dịch:
Chim hạc giờ đây đã xổ lồng
Lượn bay tung cánh khắp tây đông
Thênh thang trời rộng đâu ngăn trở
Thẳng đường lên đến cữu tiêu cung *Lời Bàn:
Tùy ý chẳng lo, Lộ đã hanh thông, Tùy tâm tự tại, Ung dung thanh nhàn
*Điềm quẻ ứng: Tiên hạc rời lồng, Mọi việc trước khó sau dể Tích Cổ: Tử Nha từ quan *Giải:
Gia đạo bất an, Tự thân như nguyện,Cầu tài giao dịch hợp, Người đi gặp, Điền vụ lợi
Lục súc tổn, Tìm người trở ngại, Kiện tụng hòa, Di dời cát, Vật mất tìm về hướng đông
nam, Bệnh thuyên dứt, Phong thủy cát . 14 SỐ 15 --Xâm Trung *Âm:
Hành nhân liệt nhật khí nan thôn
Hốt hữu sự tai vật cận tiền
Điểu phá lâm sào vô sở túc
Khả tầm thâm thụy ổn an thân *Dịch:
Trời trưa nắng nóng khó người đi
Rơi tổ rừng khô chim ở gì
Tìm nơi an giấc an thân lấy
Sự việc chẵng lành bước tới chi *Lời Bàn:
Nếu bị người oán, Lúc nào minh oan, Hảo ngọt chớ tin, Giữ như cũ chờ thời
*Điềm quẻ ứng: Chim tổ rừng sâu, Mọi sự sau như tâm nguyện Tích Cổ: Tô Tân tỏ chí *Giải:
Gia đạo tiên hung hậu cát, Tự thân cần phòng, Cầu tài cát, Giao dịch thành,
Hôn nhân trở ngại, Người đi thuận Điền vụ lợi, Lục súc vượng, Tìm người gặp,
Kiện tụng có lợi, Bệnh như ý nguyện, Vật mất khó tìm, Phong thủy cát . SỐ 16 --Xâm Trung *Âm:
Sầu mi tư lự tạm thời khai
Khải xuất vân tiêu hỷ tự lai
Uyển như phấn thổ trung tàng ngọc
Lương công thiện cử xuất trần ai *Dịch:
Từ đây bỏ dứt mọi ưu phiền
Sắc màu vui vẽ đến liên miên
Như đất bùn kia chôn ngọc quí
Qua tay thợ khéo mãi lưu truyền *Lời Bàn: 15
Chổ được không mất, Trong mất hữu ích, Tiểu nhân gặp ác, Quân tử thuận cát
*Điềm quẻ ứng: Âm dương hòa hợp, Mọi mưu tính điều tốt
Tích Cổ: Diệp mộng Hùng chầu vua *Giải:
Gia đạo bất lợi, Tự thân thu đông cát, Cầu tài Giao dịch Hôn sự thành. Người đi tới,
Điền vụ cầu bảo, Lục súc bình, Tìm người thấy, Kiện tụng bất lợi, Di dời giữ như cũ,
Vật mất khó tìm, Bệnh làm phúc, Phong thủy an . SỐ 17 --Xâm Trung *Âm:
Mạc thính nhàn ngôn thuyết thị phi
Thần hôn chỉ hảo niệm a di
Nhược tương cuồng thoại vi chân thật
Họa bỉnh như hà chỉ đắc cơ *Dịch:
Nên lo sớm tối niệm a di
Bỏ hết ngoài tai chuyện thị phi
Nếu lời điên dảo cho là thật
Như ăn bánh vẽ có no gì? *Lời Bàn:
Tâm trung bất định, Siêng đọc kinh văn, Ví như bánh vẽ, Ăn có được chăng
*Điềm quẻ ứng: Họa bỉnh sung cơ, mọi việc hư nhiều thật ít .
Tích Cổ: Tào Tháo thoại mai chỉ khát *Giải:
Gia đạo cầu phúc, Tự thân cầu tài, Giao dịch thuận lợi, Hôn nhân trở ngại, Điền vụ nên
sớm. Lục súc bất lợi, Người đi trể, Tìm người gặp, Kiện tụng hòa, Vật mất tìm về hướng
không thấy, Di dời giữ như cũ, Bệnh hoàn nguyện(cúng trả lễ ) thì khỏi, Phong thủy cát .
SỐ 18 --Xâm Thượng 16 *Âm:
Kim điểu trụy tây thố đông thăng
Nhật dạ tuần hoàn chí cổ kim
Tăng đạo đắc tri vô bất lợi
Công thương nông sĩ các tùng tâm *Dịch:
Xưa nay nhật nguyệt mãi tuần hoàn
Đã báo tin vui vạn việc toàn
Các giới tùy tâm mưu nghiệp lớn
Ngày ngày tâm ý mãi hân hoan *Lời Bàn:
Trong lòng yên ổn, Việc làm có công. Như tên trên cung, Bay thẳng lên không
*Điềm quẻ ứng: Âm dương tiêu trường, Mọi việc toại ý
Tích Cổ: Tào quốc Cựu thành tiên *Giải:
Gia đạo an, Tự thân cát, Cầu tài thuận, Giao dịch thành, Hôn nhân hợp, Người đi cát,
Tìm người có, Điền vụ sớm, Lục súc bất lợi, Kiện tụng hữu lý, Vật mất tìm chậm có,
Di dời cát, Bệnh khấn vái thì khỏi, Phong thủy đại cát. Số 19 --Xâm Trung *Âm:
Cấp thủy than đầu phóng thuyền qui
Phong ba tố lãng dục hà vi
Nhược yếu an nhiên cầu ổn tịnh
Đẳng đãi lãng an độ thử nguy *Dịch:
Bãi cạn thuyền về sóng lớp cao
Gió dông ghềnh đá biết thế nào
Đợi ngày yên lặng qua cơn hiểm
Xuôi về quê cũ thẳng đường mau *Lời Bàn: 17
Thuyền gặp nước xiết, Chỗ hiểm đợi thời. Mưu tính việc gì, Có thể thực thi
*Điềm quẻ ứng: Thuyền gặp bãi cạn, Mọi việc giữ cũ đợi thời
Tích Cổ: Quách Tử Nghi phong vương *Giải:
Gia đạo, Tự thân làm phúc. Cầu tài Giao dịch chưa thành, Hôn nhân chưa tựu,
Người đi tới, Điền vụ cát, Lục súc tổn, Tìm người khó, Kiện tụng hòa, Di dời giữ như cũ,
Vật mất khó tìm, Bệnh làm phước thì khỏi, Phong thủy cát SỐ 20 --Xâm Trung *Âm:
Đương xuân cữu vũ hỷ khai tinh
Ngọc thố điểu kim tiệm tiệm sinh
Cựu sự tán tiêu tân sự toại
Khán khan nhất khiếu quá long đình *Dịch:
Đương xuân mưa dứt cảnh vui tươi
Trời tỏ trăng trong dần sáng ngời
Chuyện cũ qua đi tin mới đến
Như cá hóa rồng toại ý người *Lời Bàn:
Thần phật hộ trì, Vượt khỏi tai nguy, Bình sinh toại chí, Sau sẽ vinh quy
*Điềm quẻ ứng: Cữu vũ sơ tình, Mọi việc sau như ý
Tích Cổ: Khương thái Công ngộ Văn Vương *Giải:
Gia đạo trung bình, Tự thân cầu phúc, Cầu tài chưa có, Giao dịch đợi thời,
Hôn nhân tùy ý, Điền vụ lục súc trở ngại, Tìm người trể, Vật mất tìm có, Bệnh cầu nguyện thì khỏi
SỐ 21 --Xâm Thượng. 18 *Âm:
Âm dương đạo hợp tổng do thiên
Nữ giá nam hôn hỷ tự nhiên
Đản kiến long xà tương hội họp
Hùng hùng nhập mộng hỷ đoàn viên *Dịch:
trời cao tạo dựng mối duyên nồng
Trai thời cưới vợ gái theo chồng
Như thể rồng mây tương hội ngộ
Hừng hực động phòng thỏa ước mong *Lời Bàn:
Mưu vọng tùy tâm, Hôn nhân hòa hợp. Tài lộc tiến tới, Càng lợi điền viên
Điềm quẻ ứng: Âm dương đạo hợp, Mọi việc đại cát
Tích Cổ: Lý Đán long phụng phối hợp *Giải:
Gia đạo an, Tự thân lợi, Cầu tài có, Giao dịch thành, Hôn nhân hợp, Người đi tới,
Điền vụ lục súc hưng vượng, Tìm người thấy, Kiện tụng có lý, Di dời xương thịnh,
Vật mất tìm về hướng có, Bệnh thuốc tốt, Phong thủy cát SỐ 22 --Xâm Trung *Âm:
Hạn thời điền lý giai cô cảo
Tạ thiên cam vũ lạc lâm lâm
Thảo mộc quả hoa giai nhuận trạch
Thủy tri nhất vũ trực thiên kim *Dịch
Hạn lâu vườn ruộng quá khô khan
Trời ban mưa lớn sấm rền vang
Hoa lá cỏ cây xanh sắc thắm
Mưa rơi đúng lúc đáng ngàn vàng *Lời Bàn:
Ruộng vườn bội thu, Vận mạng đã tới. Bệnh gặp thuốc hay, Người đi đến đích 19
*Điềm quẻ ứng: Hạn gặp mưa rào, Gặp khó có người giúp
Tích Cổ: Lục Lang được cứu *Giải:
Gia đạo cầu an, Tự thân an, Cầu tài đại cát, Giao dịch trở ngại, Hôn nhân hợp,
Người đi trở ngại ngại, Điền vụ lục súc lợi, Tìm người khó, Kiện tụng thua, Di dời y cựu,
Vật mất tìm về hướng tây, Bệnh thuyên giảm, Phong thủy an cát . SỐ 23 --Xâm Trung *Âm:
Quế tiên dục bản nhập thiềm cung
Khỉ lự thiên môn bất nhậm quân
Hốt ngộ nhất ban âm tín hảo
Giai tiếu nhân nhân lĩnh đỉnh hoa *Dịch:
Ước mơ quẻ quế quảng hàn cung
Cửa trời diệu vợi nghĩ mông lung
Bổng có tin vui liền báo đến
Lẵng hoa tươi đẹp thưởng trùng trùng *Lời Bàn:
Thương mại đại lợi, Làm việc khỏi nguy. Bệnh khỏi Kiện thắng, Việc chi cũng được
*Điềm quẻ ứng: Thủ bản tiên quế, Mọi việc có quí nhân giúp
Tích Cổ: Hoài Đức cầu thân *Giải:
Gia đạo thiếu an, Tự thân làm phúc, Cầu tài toại ý, Giao dịch hợp, Hôn nhân trở ngại,
Người đi nguy, Điền vụ lục súc bất lợi, Tìm người khó, Kiện tụng thua,
Di dời thiếu cát lợi, Bệnh an, Phong thủy tựu cát . SỐ 24 --Xâm Hạ *Âm:
Bất thành luận lý bất thành gia
Thủy tánh si nhân tự lạc hoa 20