-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và sự vận dụng của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay | Bài tập lớn môn triết học mác - lênin
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và sự vận dụng của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay | Tiểu luận môn triết học mác - lênin được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (LLNL1107)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740153
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ----- ----- BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Đề tài : Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân và sự vận dụng của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay
Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Văn Thuân
Họ và tên người thực hiện đề tài: Đặng Minh Quân
Mã sinh viên: 11225350
Lớp học phần: Chủ nghĩa xã hội khoa học (123)_10 Năm học:2022-2023 Hà Nội, 2023 1 lOMoAR cPSD| 45740153 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU NỘI DUNG
I. QUAN ĐIỂM CỦA MÁC-LÊ NIN VỀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 1. Cơ sở lý luận 1.1. Khái niệm
1.2. Các đặc điểm của giai cấp công nhân
2.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 2.1. Nội dung kinh tế
2.2. Nội dung chính trị - xã hội
2.3. Nội dung văn hóa tư tưởng
II. LIÊN HỆ VỚI GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM VỀ NỘI
DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ, PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN GÓP PHẦN XÂY
DỰNG GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM NGÀY NAY
1. Liên hệ với giai cấp công nhân Việt Nam về nội dung sứ mệnh lịch sử 1.1. Cơ sở lý luận
1.2. Sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam
2. Phương hướng, giải pháp phát triển và trách nhiệm của sinh viên
gópphần xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam ngày nay
2.1. Các phương hướng, giải pháp
2.2. Trách nhiệm của sinh viên LỜI MỞ ĐẦU.
L愃m sáng t漃ऀ sứ mênh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân l愃 mộ t
trong ̣ những phát kiến v椃̀ đ愃⌀i của chủ ngh椃̀a Mác, t愃⌀o ra bước chuyển v
chất của chủ ngh椃̀a xã hôi từ không tưởng tới khoa h漃⌀c. Sứ mệ nh lịch sử
to愃n thế giới củạ giai cấp công nhân l愃 “nôi dung chủ yếu, điểm căn bản của 2 lOMoAR cPSD| 45740153
chủ ngh椃̀a Mác -̣ Lênin, v甃̀ khí lý luân, cơ sở tư tưởng cho sự đo愃n kết,
th Āng nhất giai cấp công ̣ nhân, l愃 Cương l椃̀nh chính trị chung của các Đảng
Công sản trên to愃n thế giới.̣ Cuộc cách m愃⌀ng công nghiệp 4.0 hiện nay đang
tác động m愃⌀nh mẽ, sâu sắc đến giai cấp công nhân v愃 việc thực hiện sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân. Nhưng với tư cách l愃 sản phẩm v愃 l愃 chủ thể
của cách m愃⌀ng công nghiệp, giai cấp công nhân trong thời đ愃⌀i cách m愃⌀ng
công nghiệp 4.0 vẫn sẽ l愃 lực lượng tiên phong trong sản xuất vật chất v愃 l愃
đ愃⌀i biểu cho xu thế tiến bộ, văn minh m愃 nhân lo愃⌀i hướng tới. Việc nghiên
cứu đầy đủ những quan điểm của chủ ngh椃̀a Mác – Lênin v sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân v愃 vận dụng ở Việt Nam sẽ khẳng định sức s Āng của
h漃⌀c thuyết v sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân của C.Mác v愃 bổ sung,
phát triển h漃⌀c thuyết n愃y ở Việt Nam hiện nay. Xây dựng giai cấp công nhân
Việt Nam ng愃y c愃ng phát triển v s Ā lượng v愃 chất lượng l愃 cơ sở thực
tiễn quan tr漃⌀ng để bảo vệ giá trị của chủ ngh椃̀a Mác - Lênin, đấu tranh phản
bác các quan điểm sai trái, thù địch; l愃 để thực hiện mục tiêu: Dân gi愃u, nước
m愃⌀nh, dân chủ, công bằng, văn minh m愃 Đảng Cộng sản Việt Nam đã đ ra.
Chính vì những lý do nêu trên em xin phép được ch漃⌀n đ t愃i: “ Quan điểm
của Mác- Lenin v sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân v愃 sự vận dụng của
Đảng ta ở Việt Nam hiện nay”. NỘI DUNG
I. QUAN ĐIỂM CỦA MÁC-LENIN VỀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 1. Cơ sở lý luận 1.1. Khái niệm
C.Mác v愃 Ph.Ăngghen đã sử dụng nhi u thuât ngữ khác nhau để ch椃ऀ
giai cấp ̣ công nhân như giai cấp vô sản - giai cấp xã hôi ho愃n to愃n ch椃ऀ dựa v愃o việ
c bán ̣ sức lao đông của mình, lao độ ng l愃m thuê ở thế
k礃ऀ XIX; giai cấp vô sản hiệ n ̣ đ愃⌀i; giai cấp công nhân hiên đ愃⌀i; giai
cấp công nhân đ愃⌀i công nghiệ
p…̣ Đó l愃 những cụm từ đ ng 3 lOMoAR cPSD| 45740153
ngh椃̀a để ch椃ऀ giai cấp công nhân - con đ攃ऀ của n n đ愃⌀i công nghiêp
tư bản chủ ngh椃̀a, giai cấp đ愃⌀i biểu cho lực lượng sản xuất tiên ̣ tiến, cho
phương thức sản xuất hiên đ愃⌀i. Các ông c漃n dùng những thuậ t ngữ
có ̣ nôi dung h攃⌀p hơn để ch椃ऀ các lo愃⌀i công nhân trong các ng愃nh sản
xuất khác ̣ nhau, trong những giai đo愃⌀n phát triển khác nhau của công
nghiêp: công nhân ̣ khoáng sản, công nhân công trường thủ công, công nhân
công xưởng, công nhân nông nghiêp…̣
Dù biểu đ愃⌀t bằng những thuât ngữ khác nhau như vậ y, song giai cấp công ̣
nhân (giai cấp vô sản) được các nh愃 kinh điển xác định trên hai phương diên
cợ bản: kinh tế - xã hôi v愃 chính trị - xã hộ i.̣
Về phương diện kinh tế-xã hội, giai cấp công nhân l愃 những tập đo愃n người
lao động trực tiếp hay gián tiếp vận h愃nh những công cụ sản xuất có tính chất
công nghiệp ng愃y c愃ng hiện đ愃⌀i, ng愃y c愃ng có trình độ xã hội hóa cao.
Giai cấp công nhân có một quá trình phát triển từ những người thợ thủ công
thời kỳ trung cổ đến những người thợ trong công trường thủ công v愃 cu Āi
cùng đến những người công nhân trong công nghiệp hiện đ愃⌀i. Trong xã hội
tư bản, n n sản xuất đ愃⌀i công nghiệp ng愃y c愃ng phát triển, máy móc
ng愃y c愃ng nhi u, sản xuất ng愃y c愃ng có năng suất cao, l愃m cho những
thợ thủ công bị phá sản, những người nông dân mất việc l愃m buộc phải gia
nhập v愃o h愃ng ng甃̀ công nhân. Mô ta v quá trình phát triển của giai cấp
công nhân, C.Mác v愃 Ănghen đã nhấn m愃⌀nh rằng công nhân công nghiệp
công xưởng l愃 bộ phận tiêu biểu cho giai cấp công nhân hiện đ愃⌀i. Trong tác
phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã ch椃ऀ rõ: “ các giai cấp khác đ u suy
t愃n v愃 tiêu vong cùng với sự phát triển của đ愃⌀i công nghiệp, c漃n giai cấp
vô sản l愃⌀i l愃 sản phẩm của bản thân n n đ愃⌀i công nghiệp” v愃 “ công
nhân c甃̀ng l愃 1 phát minh của thời đ愃⌀i mới, gi Āng như máy móc vậy…
Công nhân Anh l愃 đứa con đầu l漃ng cảu n n công nghiệp hiện đ愃⌀i”.
Xét trên phương diên ch椃Ānh tr椃⌀ - xã hộ
ị, sự th Āng trị của giai cấp
tư sản, đăc ̣ biêt của bộ phậ n tư sản đ愃⌀i công nghiệ p l愃 đi u kiệ
n ban đầu cho sự phát triển ̣ giai cấp công nhân. 4 lOMoAR cPSD| 45740153
Trong quan hê sản xuất tư bản chủ ngh椃̀a, theo C.Mác, đó l愃 những người
lao ̣ đông không sở hữu tư liệ u sản xuất chủ yếu của xã hộ i. H漃⌀ phải
bán sức lao ̣ đông cho nh愃 tư bản v愃 bị chủ tư bản bóc lộ t giá trị thặ ng dư. Đ Āi diệ
n với nh愃 ̣ tư bản, công nhân l愃 những người lao đông tự
do, với ngh椃̀a l愃 tự do bán sức laọ đông của mình để kiếm s Āng. Chính
đi u n愃y khiến cho giai cấp công nhân trở ̣ th愃nh giai cấp đ Āi kháng với
giai cấp tư sản. Giai cấp tư sản, tức l愃 tư bản m愃 lớn lên thì giai cấp vô sản,
giai cấp công nhân hiên đ愃⌀i - giai cấp ch椃ऀ có thể s Āng ̣ với đi u kiên l愃 kiếm được việ
c l愃m, v愃 ch椃ऀ kiếm được việ c l愃m, nếu lao độ
ng ̣ của h漃⌀ l愃m tăng thêm tư bản, c甃̀ng phát triển theo.
Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ ngh椃̀a l愃 mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất xã hôi hóa ng愃y c愃ng rộ ng lớn với quan hệ sản xuất
tư ̣ bản chủ ngh椃̀a dựa trên chế đô tư hữu tư bản chủ ngh椃̀a v tư liệ u
sản xuất. Mâu ̣ thuẫn cơ bản n愃y thể hiên v mặ t xã hộ i l愃 mâu thuẫn
v lợi ích giữa giai cấp ̣ công nhân v愃 giai cấp tư sản. Lao đông s Āng của
công nhân l愃 ngu n g Āc cơ ̣ bản của giá trị thăng dư v愃 sự gi愃u có của
giai cấp tư sản c甃̀ng chủ yếu nhờ v愃o ̣ viêc bóc lộ t được ng愃y c愃ng nhi u hơn giá trị thặ ng dư.̣
“Nói chung, sự phát triển của giai cấp vô sản công nghiêp được quy định bởi ̣
sự phát triển của giai cấp tư sản công nghiêp. Ch椃ऀ có dưới sự th Āng trị của
giai ̣ cấp n愃y thì sự t n t愃⌀i của giai cấp vô sản công nghiêp mới có được
mộ t quy mô ̣ to愃n qu Āc, khiến nó có thể nâng cuôc cách m愃⌀ng của nó lên th愃nh mộ
t cuộ c ̣ cách m愃⌀ng to愃n qu Āc; Ch椃ऀ có như thế thì
bản thân giai cấp vô sản công nghiêp ̣ mới có thể t愃⌀o ra những tư liêu sản xuất hiệ
n đ愃⌀i, tức l愃 những thứ đ u trở th愃nḥ phương tiên để thực hiệ
n sự nghiệ p giải phóng cách m愃⌀ng của nó. Ch椃ऀ có sự ̣ th Āng trị của
giai cấp tư sản công nghiêp l愃 có thể nhổ hết được g Āc rễ vậ t chất ̣ của xã
hôi phong kiến v愃 san bằng miếng đất duy nhất, trên đó mộ t cuộ c cách ̣
m愃⌀ng vô sản có thể thực hiên được”̣ 5 lOMoAR cPSD| 45740153
Từ phân tích trên có thể hiểu v giai cấp công nhân theo khái niêm sau:̣
Giai c Āp công nhân là môt tậ p đoàn xã hộ
i ऀ n đ椃⌀nh, h椃nh
thành và phát tri ऀ n ̣ c甃ng với quá tr椃nh phát tri ऀ n c甃ऀ a nền công
nghiêp hiệ n đ愃⌀i; Là giai c Āp đ愃⌀i ̣ diên cho lực lượng s愃ऀ n xu Āt
tiên tiến; Là lực lượng ch甃ऀ yếu c甃ऀ a tiến tr椃nh l椃⌀ch ̣ sử quá đô từ
ch甃ऀ ngh椃̀a tư b愃ऀ n lên ch甃ऀ ngh椃̀a xã hộ i; Ở các nước tư b愃ऀ n
ch甃ऀ ̣ ngh椃̀a, giai c Āp công nhân là những người không c漃Ā hoăc về cơ
b愃ऀ n không c漃Ā tự liêu s愃ऀ n xu Āt ph愃ऀ i làm thuê cho giai c Āp tư
s愃ऀ n và b椃⌀ giai c Āp tư s愃ऀ n b漃Āc lộ t giá ̣ tr椃⌀ thăng dư; Ở các
nước xã hộ i ch甃ऀ ngh椃̀a, giai c Āp công nhân c甃ng nhân dân ̣ lao đông
làm ch甃ऀ những tư liệ u s愃ऀ n xu Āt ch甃ऀ yếu và c甃ng nhau hợp tác
lao ̣ đông v椃 lợi 椃Āch chung c甃ऀ a toàn xã hộ i trong đ漃Ā c漃Ā lợi
椃Āch ch椃Ānh đáng c甃ऀ a m椃nḥ .
1.2. Các đặc đi ऀ m cơ b愃ऀ n giai c Āp công nhân.
Khái quát từ việc nghiên cứu giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) từ phương
diện kinh tế - xã hội v愃 chính trị - xã hội trong chủ ngh椃̀a tư bản, C.Mác v愃
Ph. Ăngghen không những đưa l愃⌀i quan niệm khoa h漃⌀c v giai cấp công
nhân m愃 c漃n l愃m sáng t漃ऀ những đặc điểm quan tr漃⌀ng của nó với tư cách
l愃 một giai cấp cách m愃⌀ng có sứ mệnh lịch sử thế giới. Đấy l愃 một giai cấp
cách m愃⌀ng v愃 có tinh thần cách m愃⌀ng triệt để. Những đặc điểm ấy chính
l愃 những phẩm chất cần thiết để giai cấp công nhân có vai tr漃 lãnh đ愃⌀o cách
m愃⌀ng. Những đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân bao g m:
Thứ nh Āt, giai cấp công nhân l愃 lao động bằng phương thức công nghiệp
với đặc trưng công cụ lao động l愃 máy móc, t愃⌀o ra năng suất lao động cao,
quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
Thứ hai, giai cấp công nhân l愃 sản phẩm của bản thân n n đ愃⌀i công nghiệp,
l愃 chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đ愃⌀i. Do đó, giai cấp công nhân
l愃 đ愃⌀i biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, theo phương thức sản xuất tiên
tiến, quyết định sự t n t愃⌀i v愃 phát triển của xã hội hiện đ愃⌀i. 6 lOMoAR cPSD| 45740153
Thứ ba, n n sản xuất đ愃⌀i công nghiệp v愃 phương thức sản xuất tiên tiến đã
rèn luyện cho giai cấp công nhân những phẩm chất đặc biệt v tính tổ chức,
k礃ऀ luật lao động, tinh thần hợp tác v愃 tâm lý lao động công nghiệp.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân.
Sứ mênh lịch sử thế giới thực chất l愃 sự nghiệ p của mộ t giai cấp đ愃⌀i biểu
chọ môt phương thức sản xuất tiên tiến, đ愃⌀i diệ n cho tiến bộ xã hộ i để xác
lậ p mộ ṭ hình thái kinh tế - xã hôi mới, thay thế cho hình thái c甃̀ đã l i thời. Nộ
i dung sự́ mênh lịch sử của giai cấp công nhân chính l愃 những nhiệ m
vụ m愃 giai cấp công ̣ nhân cần phải thực hiên với tư cách l愃 giai cấp tiên phong,
l愃 lực lượng đi đầụ trong cuôc cách m愃⌀ng xác lậ p hình thái kinh tế - xã hộ i
cộ ng sản chủ ngh椃̀ạ được thể hiện to愃n diện trên các l椃̀nh vực chủ yếu của
đời s Āng xã hội. Theo chủ ngh椃̀a Mác - Lênin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của
giai cấp công nhân l愃 thông qua chính đảng ti n phong, giai cấp công nhân tổ
chức, lãnh đ愃⌀o nhân dân lao động đấu tranh xóa b漃ऀ các chế độ người bóc
lột người, xóa b漃ऀ chủ ngh椃̀a tư bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân
lao động kh漃ऀ i m漃⌀i sự áp bức, bóc lột, nghèo n愃n, l愃⌀c hậu, xây dựng xã
hội cộng sản chủ ngh椃̀a văn minh. Nói v sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, C. Mác đã viết: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy, - đó l愃 sứ
mệnh lịch sử của giai cấp vô sản hiện đ愃⌀i” Nội dung sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân được thể hiện qua 3 nội dung cơ bản
2.1. Nội dung kinh tế
Giai cấp công nhân l愃 nhân t Ā h愃ng đầu của quá trình sản xuất vật chất
bằng phương thức sản xuất xã hội hoá cao để sản xuất ra ng愃y c愃ng nhi u của
cải cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ng愃y c愃ng tăng của con người; thông qua đó,
t愃⌀o ti n đ vật chất, kỹ thuật cho sự ra đời của hình thái kinh tế -xã hội cộng
sản chủ ngh椃̀a. Giai cấp công nhân đ愃⌀i biểu cho lợi ích chung của xã hội.
Ch椃ऀ có giai cấp công nhân l愃 giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với
ngh椃̀a l愃 tư hữu. Nó phấn đấu cho lợi ích chung của to愃n xã hội. nó ch椃ऀ
tìm thấy lợi ích chân chính của mình khi thực hiện được lợi ích chung của cả xã
hội. Ở các nước xã hội chủ ngh椃̀a, giai cấp công nhân thông qua quá trình công 7 lOMoAR cPSD| 45740153
nghiệp hóa v愃 thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới v lao động” để tăng
năng suất lao động v愃 thực hiện các nguyên tắc sở hữu, quản lý v愃 phân ph Āi
phù hợp với nhu cầu phát triển sản xuất v愃 tiến bộ, công bằng xã hội. Nội dung
kinh tế n愃y l愃 yếu t Ā sâu xa nhất khẳng định sự cần thiết của sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân đ Āi với quá trình phát triển của văn minh nhân
lo愃⌀i. Thực hiện đầy đủ v愃 th愃nh công nội dung kinh tế n愃y c甃̀ng l愃 đi u
kiện vật chất để bảo đảm thắng lợi của chủ ngh椃̀a xã hội.
2.2. Nội dung ch椃Ānh tr椃⌀-xã hội.
T愃⌀p chí Cộng sản cho biết: ”Theo quan niệm c甃ऀ a C. Mác, sở d椃̀ giai
c Āp công nhân c漃Ā sứ mệnh l椃⌀ch sử là v椃 họ là giai c Āp đ愃⌀i diện cho
xu thế xã hội h漃Āa c甃ऀ a lực lượng s愃ऀ n xu Āt hiện đ愃⌀i. Trong s愃ऀ n
xu Āt công nghiệp, họ vừa là “s愃ऀ n phẩm c甃ऀ a nền đ愃⌀i công nghiệp”, vừa
là ch甃ऀ th ऀ c甃ऀ a quá tr椃nh này. Do gắn liền với phương thức lao động
này, giai c Āp công nhân c漃Ā được những phẩm ch Āt, như t椃Ānh t ऀ chức,
kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác, tâm lý lao động công nghiệp...
Đ漃Ā là những phẩm ch Āt cần thiết cho một giai c Āp cách m愃⌀ng và
c漃Ā năng lực lãnh đ愃⌀o cách m愃⌀ng xã hội ch甃ऀ ngh椃̀a.”
Nội dung chính trị - xã hội của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được
xác định l愃 cuộc đấu tranh vì các mục tiêu của chủ ngh椃̀a xã hội, như công
bằng, bình đẳng, dân chủ… v愃 tập trung nhất l愃 việc xác lập chế độ chính trị -
xã hội mới do giai cấp công nhân lãnh đ愃⌀o - chế độ xã hội chủ ngh椃̀a để t愃⌀o
ra ti n đ chính trị cho xây dựng xã hội xã hội chủ ngh椃̀a. Cụ thể l愃, giai cấp
công nhân cùng với nhân dân lao động, dưới sự lãnh đ愃⌀o của Đảng Cộng sản,
tiến h愃nh cách m愃⌀ng chính trị để lật đổ quy n th Āng trị của giai cấp
th Āng trị, xóa b漃ऀ chế độ bóc lột, áp bức, gi愃nh quy n lực v tay giai cấp
công nhân v愃 nhân dân lao động. Thiết lập nh愃 nước kiểu mới, mang bản chất
giai cấp công nhân, xây dựng n n dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a, thực hiện quy n
lực của nhân dân, quy n dân chủ v愃 l愃m chủ xã hội của tuyệt đ愃⌀i đa s Ā nhân dân lao động. 8 lOMoAR cPSD| 45740153
2.3. Nội dung văn h漃Āa tư tưởng.
M漃⌀i tiến bộ xã hội trong lịch sử xoay quanh một vấn đ lớn, đó l愃 l愃m
thế n愃o để kết hợp h愃i h漃a giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội. Quan niệm của chủ ngh椃̀a Mác v愃 những nhận thức mới v chủ ngh椃̀a
xã hội thời kỳ cải cách, đổi mới đã đưa ra một tiếp cận văn hóa v愃 nhìn nhận
rằng: “Chủ ngh椃̀a xã hội l愃 văn minh hóa văn hóa, chứ không ch椃ऀ giản đơn
l愃 sự vận động của vật chất v愃 phúc lợi vật chất của m漃⌀i người… Chủ
ngh椃̀a xã hội l愃 chủ ngh椃̀a nhân văn, không ch椃ऀ trên nguyên tắc lo愃⌀i trừ
m漃⌀i hình thức bóc lột, áp bức, bần cùng hóa, b愃⌀o lực, m愃 căn bản l愃 các
quan hệ xã hội to愃n diện v愃 l Āi s Āng h愃ng ng愃y xứng đáng với tính
người… Chủ ngh椃̀a xã hội l愃 sự bảo đảm tính phụ thuộc biện chứng v愃 sâu
sắc của sự phát triển tự do từng cá nhân với sự phát triển tự do của m漃⌀i người trong xã hội.
Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách m愃⌀ng v văn hóa, tư tưởng bao
g m cái t愃⌀o cái c甃̀ l i thời, l愃⌀c hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong l椃̀nh
vực ý thức tư tưởng, trong tâm lý, l Āi s Āng v愃 trong đời s Āng tinh thần
xã hội. Xây dựng v愃 củng c Ā ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân, đó
l愃 ngh椃̀a Mác-Lê nin, đấu tranh để khắc phục ý thức hệ tư sản v愃 các t愃n dư
c漃n sót l愃⌀i của các hệ tư tưởng c甃̀. Phát triển văn hóa xây dựng con người
mới xã hội chủ ngh椃̀a, đ愃⌀o đức v愃 l Āi s Āng mới xã hội chủ ngh椃̀a l愃
một trong những nội dung căn bản m愃 cách m愃⌀ng xã hội chủ ngh椃̀a trên
l椃̀nh vực văn hóa tư tưởng đặt ra đ Āi với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện đ愃⌀i.
II. LIÊN HỆ VỚI GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM VỀ NỘI DUNG
SỨ MỆNH LỊCH SỬ, PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN GÓP PHẦN XÂY DỰNG GIAI
CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM NGÀY NAY.
1. Thực trạng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay 9 lOMoAR cPSD| 45740153
1.1. Ưu đi ऀ m
Hiện nay, tổng s Ā công nhân trong cả nước có khoảng trên 15 triệu người,
có mặt ở tất cả các th愃nh phần kinh tế, các ng愃nh, ngh , l椃̀nh vực sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ. Công nhân nước ta có xu hướng tr攃ऀ hóa, lao động dưới
30 tuổi chiếm trên 60%; đặc biệt, trong các doanh nghiệp có v Ān đầu tư nước
ngo愃i, t礃ऀ lệ n愃y c漃n cao hơn. Trong quá trình thực hiện đường l Āi đổi
mới, trình độ h漃⌀c vấn của công nhân, người lao động nước ta không ngừng
được nâng cao. Công nhân l愃 lực lượng có khả năng sáng t愃⌀o trong sản xuất
v愃 đời s Āng xã hội, thích ứng nhanh với cơ chế mới v愃 tiếp cận nhanh với
khoa h漃⌀c tiên tiến, công nghệ hiện đ愃⌀i, có vai tr漃 quan tr漃⌀ng quyết định
t Āc độ phát triển của n n kinh tế. Hầu hết giai cấp công nhân ở Việt Nam
có phẩm chất chính trị v愃 bản l椃̀nh vững v愃ng, luôn tin tưởng v愃o sự lãnh
đ愃⌀o của Đảng, vai tr漃 quản lý của Nh愃 nước; luôn l愃 lực lượng kiên quyết
ủng hộ v愃 đi tiên phong trong thực hiện đường l Āi đổi mới do Đảng khởi
xướng v愃 lãnh đ愃⌀o; l愃 lực lượng n漃ng c Āt trong kh Āi liên minh công
- nông v愃 đội ng甃̀ trí thức, n n tảng của kh Āi đ愃⌀i đo愃n kết to愃n dân -
nhân t Ā quan tr漃⌀ng thúc đẩy sự phát triển đất nước, góp phần giữ vững ổn
định chính trị - xã hội.
Giai cấp công nhân t n t愃⌀i trong nhi u th愃nh phần kinh tế: kinh tế Nh愃
nước, kinh tế tư nhân tư bản chủ ngh椃̀a, kinh tế liên doanh, có v Ān đầu tư
nước ngo愃i... Công nhân trong th愃nh phần kinh tế nh愃 nước giảm, các th愃nh
phần khác tăng nhanh. Hiện nay, trong doanh nghiệp nh愃 nước khoảng 22%;
doanh nghiệp tư nhân v愃 tập thể chiếm 61%; doanh nghiệp có v Ān đầu tư nước ngo愃i 16%.
Với địa vị kinh tế- xã hội của mình, giai cấp công nhân Việt Nam l愃 giai cấp
tiên phong, l愃 động lực chủ yếu trong sự nghiệp xây dựng Chủ ngh椃̀a xã hội;
l愃 lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i hóa đất nước
v愃 hội nhập kinh tế qu Āc tế; l愃 lực lượng tiên phong trong công cuộc đổi mới của dân tộc.
Giai cấp công nhân Việt Nam l愃 lực lượng n漃ng c Āt trong liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân v愃 đội ng甃̀ trí thức dưới sự lãnh đ愃⌀o 10 lOMoAR cPSD| 45740153
của Đảng. Cùng với các giai cấp, tầng lớp khác, giai cấp công nhân l愃 cơ sở
chính trị- xã hội vững chắc của Đảng v愃 Nh愃 nước.
Cùng với quá trình phát triển của n n kinh tế thị trường, yêu cầu của hội nhập
kinh tế m愃 giai cấp công nhân Việt Nam ng愃y c愃ng có cơ cấu ng愃nh ngh
đa d愃⌀ng. Trình độ h漃⌀c vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghiệp được nâng
lên đáng kể; đặc biệt l愃 trong một s Ā ngh kinh tế m甃̀i nh漃⌀n. L愃 lực
lượng sản xuất cơ bản, có vai tr漃 quan tr漃⌀ng trong n n kinh tế qu Āc dân
theo con đường Xã hội chủ ngh椃̀a
Công nhân Việt Nam thích nghi tương đ Āi nhanh chóng với cơ chế thị trường;
tư tưởng trông chờ, 礃ऀ l愃⌀i v愃o bao cấp của Nh愃 nước được khắc phục rõ
rệt. Vai tr漃 của giai cấp công nhân ng愃y c愃ng được nâng cao, h漃⌀ bắt đầu
hình th愃nh ý thức giá trị của bản thân trong lao động.
Hiện nay đã xuất hiện một bộ phận công nhân có cổ phần trong các lo愃⌀i hình
doanh nghiệp: doanh nghiệp nh愃 nước, doanh nghiệp tư nhân... Bộ phận công
nhân – trí thức đã hình th愃nh v愃 đang phát huy tinh thần sáng t愃⌀o, đã đ
xuất nhi u giải pháp quý báu cho Đảng, Nh愃 nước, tổ chức công đo愃n v xây
dựng giai cấp công nhân. Cán bộ quản lý sản xuất, kinh doanh đã phát huy tính
năng động, sáng t愃⌀o, tự chủ, thích ứng được với cơ chế thị trường. H漃⌀ tích
cực h漃⌀c h漃ऀ i, tiếp thu v愃 từng bước l愃m chủ khoa h漃⌀c kỹ thuật, công
nghệ tiên tiến, hiện đ愃⌀i.
Giai cấp công nhân Việt Nam luôn có ý thức dân tộc, tinh thần yêu nước, tinh
thần đo愃n kết qu Āc tế trong sáng; cần cù, chịu khó, tiết kiệm trong lao động sản xuất, tiêu dùng.
1.2. H愃⌀n chế
Sự phát triển của giai cấp công nhân chưa đáp ứng kịp yêu cầu v s Ā lượng
v愃 chất lượng. S Ā lượng thợ bậc cao, thợ l愃nh ngh chưa nhi u.
Cơ cấu v愃 trình độ h漃⌀c vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghiệp đáp ứng
cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i hóa, hội nhập kinh tế qu Āc tế chưa
đ u. Thiếu nghiêm tr漃⌀ng các chuyên gia kỹ thuật, cán bộ quản lý gi漃ऀ i,
công nhân l愃nh ngh ; đặc biệt l愃 những ng愃nh ngh mới.
Tác phong công nghiệp v愃 k礃ऀ luật lao động c漃n h愃⌀n chế 11 lOMoAR cPSD| 45740153
Đ愃⌀i đa s Ā công nhân từ nông dân chưa được đ愃o t愃⌀o cơ bản v愃 có hệ th Āng
Một bộ phận công nhân chậm thích nghi với cơ chế thị trường
Địa vị chính trị của giai cấp công nhân c漃n chưa thể hiện đầy đủ; giác ngộ giai
cấp, bản l椃̀nh chính trị không đ ng đ u.
Sự hiểu biết v chính sách, pháp luật c漃n nhi u h愃⌀n chế; một s Ā h愃nh
động c漃n mang tính bột phát (như biểu tình, đình công, phản ứng trong nh愃 máy, xí nghiệp)
T礃ऀ lệ đảng viên v愃 cán bộ lãnh đ愃⌀o xuất thân từ công nhân c漃n thấp.
Vai tr漃 n漃ng c Āt trong liên minh công- nông- trí thức chưa được phát huy
cao Việc l愃m, đời s Āng vật chất v愃 tinh thần của công nhân c漃n gặp nhi u
khó khăn, bức xúc; đặc biệt l愃 ở bộ phận công nhân của các doanh nghiệp tư
nhân v愃 doanh nghiệp có v Ān đầu tư nước ngo愃i.. 1.3. Nguyên nhân
Những nguyên nhân- kể cả ưu điểm, h愃⌀n chế của Giai cấp công nhân Việt
Nam đ u liên quan đến các nhân t Ā chủ quan, khách quan. Cụ thể l愃 liên
quan đến các bộ phận trong hệ th Āng chính trị, đến bản thân giai cấp công nhân…
- Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Đường l Āi đổi mới của Đảng đã mở ra giai đo愃⌀n lịch sử mới trong sự phát
triển của giai cấp công nhân. Quá trình đẩy m愃⌀nh công nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i
hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình th愃nh v愃 phát triển n n kinh tế thị trường
định hướng Xã hội chủ ngh椃̀a…đã t愃⌀o ra môi trường v愃 đi u kiện to lớn
trong giải quyết việc l愃m, nâng cao trình độ ngh nghiệp cho công nhân, đ ng
thời, từng bước cải thiện đời s Āng công nhân…
+ Đảng Cộng sản Việt Nam đã từng bước chú tr漃⌀ng xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam, nhưng sự quan tâm đó chưa đầy đủ, chưa sát kịp, chưa ngang
tầm với vị trí, vai tr漃 của giai cấp công nhân trong thời kỳ mới- thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i hóa. Chưa kịp thời có những ch椃ऀ thị, nghị quyết,
chuyên đ v xây dựng giai cấp công nhân. Nhi u khó khăn, h愃⌀n chế của
giai cấp công nhân chưa được quan tâm, giải quyết kịp thời 12 lOMoAR cPSD| 45740153
+ Chưa chú tr漃⌀ng nhi u đến công tác giáo dục, nâng cao giác ngộ giai cấp,
bản l椃̀nh chính trị cho giai cấp công nhân. Tổ chức cơ sở đảng t愃⌀i các doanh
nghiệp ngo愃i nh愃 nước thiếu v愃 yếu; t礃ऀ lệ đảng viên v愃 lãnh đ愃⌀o các
cấp xuất thân từ công nhân c漃n thấp.
+ Sự tôn vinh, động viên, khen thưởng cán bộ, công nhân c漃n ít.
+ Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn v giai cấp công nhân chưa
được quan tâm v愃 đầu tư th漃ऀ a đáng; chưa nhìn nhận đúng mức vai tr漃, vị trí
của giai cấp công nhân trong n n kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ
ngh椃̀a, trong hội nhập qu Āc tế.
- Nh愃 nước Cộng h漃a xã hội chủ ngh椃̀a Việt Nam:
+ Nh愃 nước đã ban h愃nh nhi u chủ trương, chính sách, pháp luật xây dựng
giai cấp công nhân, đảm bảo cơ bản cho quy n lợi, ngh椃̀a vụ v愃 sự phát triển
của giai cấp công nhân song có nhi u chính sách c漃n bất cập, h愃⌀n chế, chưa
động viên được sự nổ lực phấn đấu của công nhân.
+ Có nhi u biểu hiện thiên v coi tr漃⌀ng, thu hút đầu tư v愃 vai tr漃 của người sử dụng lao động…
+ Việc tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật đ Āi với giai cấp công nhân c漃n
nhi u thiếu sót; thiếu chế t愃i cần thiết v愃 xử lý không nghiêm những tổ chức, cá nhân vi ph愃⌀m…
- Tổ chức công đo愃n v愃 các tổ chức chính trị xã hội khác:
+ Có nhi u đóng góp tích cực v愃o việc xây dựng giai cấp công nhân, nhưng
hiệu quả chưa cao, c漃n nhi u yếu kém, hình thức. Công đo愃n chưa đủ sức
đóng vai tr漃 l愃 ch dựa vững chắc của công nhân t愃⌀i doanh nghiệp. Công
tác đo愃n v愃 phong tr愃o đo愃n chủ yếu mới dừng l愃⌀i ở khu vực doanh
nghiệp nh愃 nước. - Bản thân giai cấp công nhân: đã có nhi u n lực vươn lên
nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i
hóa đất nước. - Các doanh nghiệp v愃 người sử dụng lao động thuộc các th愃nh
phần kinh tế đã đóng góp tích cực v愃o việc t愃⌀o việc l愃m, xây dựng, phát
triển giai cấp công nhân …nhưng c漃n nhi u trường hợp vi ph愃⌀m chính sách,
pháp luật với người lao động, nhất l愃 khu vực các doanh nghiệp ngo愃i nh愃 nước… 13 lOMoAR cPSD| 45740153
2. Dự báo xu hướng biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam trong thời gian tới
Để có được mục tiêu đúng đắn, cần có dự báo khoa h漃⌀c v sự biến đổi của giai cấp công nhân.
Thứ nhất, xu hướng tăng nhanh v s Ā lượng đội ng甃̀ giai cấp công nhân
trong các th愃nh phần kinh tế, nhất l愃 th愃nh phần kinh tế có v Ān đầu tư nước
ngo愃i. Thứ hai, chất lượng đội ng甃̀ giai cấp công nhân v愃 quá trình “ trí
thức hóa công nhân” trong tất cả các th愃nh phần kinh tế tăng lên rõ rệt.
Thứ ba, xu hướng đa d愃⌀ng hóa v cơ cấu gắn li n với việc tăng lên phức
t愃⌀p trong th愃nh phần cơ cấu giai cấp công nhân.
Thứ tư, xu hướng tập trung hóa đội ng甃̀ công nhân v愃o những tập đo愃n kinh
tế m愃⌀nh v愃 một s Ā ng愃nh kinh tế tr漃⌀ng điểm, đ ng thời với xu hướng
phi tập trung hóa khá phát triển.
Thứ năm, xu hướng công nhân luân chuyển ngh nhi u lần v愃 sớm ra kh漃ऀ i dây chuy n sản xuất.
Thứ sáu, xu hướng giai cấp công nhân Việt Nam ng愃y c愃ng mang tính
qu Āc tế v愃 tính hiện đ愃⌀i
Thứ bảy, xu hướng v sự phân tầng xã hội, phân hóa gi愃u nghèo v愃 những
vấn đ liên quan đến quan hệ lao động trong công nhân có chi u hướng gia tăng
v愃 tiếp tục diễn biến phức t愃⌀p.
3. Mục tiêu, phương hướng và giải pháp của Đảng về xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam hiện nay
3.1. Mục tiêu xây dựng giai c Āp công nhân Việt Nam hiện nay
Trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta xác định vai tr漃 giai cấp công nhân v愃 sứ
mênh lịch sử to lớn của giai cấp công nhân ở nước ta l愃 “Trong thời kỳ đổi mới,̣
giai cấp công nhân nước ta có sứ mênh lịch sử to lớn: l愃 giai cấp lãnh đ愃⌀o
cácḥ m愃⌀ng thông qua đôi tiên phong l愃 Đảng Cộ ng sản Việ t Nam; giai cấp
đ愃⌀i diệ ṇ cho phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự
nghiêp xâỵ dựng chủ ngh椃̀a xã hôi, lực lượng đi đầu trong sự nghiệ p công nghiệ
p hóa, hiệ ṇ đ愃⌀i hóa đất nước vì mục tiêu dân gi愃u, nước m愃⌀nh, xã hôi
công bằng, dân chủ,̣ văn minh, lực lượng n漃ng c Āt trong liên minh giai cấp 14 lOMoAR cPSD| 45740153
công nhân với giai cấp nông dân v愃 đôi ng甃̀ trí thức dưới sự lãnh đ愃⌀o của Đảng”.̣
Thực hiên sứ mệ nh lịch sử to lớn đó, giai cấp công nhân Việ t Nam phát huỵ
vai tr漃 của môt giai cấp tiên phong, phát huy sức m愃⌀nh đ愃⌀i đo愃n kết to愃n
dâṇ tôc dưới sự lãnh đ愃⌀o đúng đắn, sáng su Āt của Đảng để giải quyết các
nhiệ m vụ ̣ cụ thể thuôc nộ i dung sứ mệ nh lịch sử của giai cấp công nhân. Nhằm
xây dựng ̣ giai cấp công nhân Việt Nam không ngừng lớn m愃⌀nh, trong m i
thời kỳ lịch sử, Đảng Cộng sản Việt Nam đ u có những mục tiêu cụ thể, sát thực.
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i hóa, Nghị quyết Trung ương 6, Khoá
X của Đảng cộng sản Việt Nam nêu mục tiêu xây dựng giai cấp công nhân đến
năm 2020 l愃: “Xây dựng giai cấp công nhân lớn m愃⌀nh, có giác ngộ giai cấp
v愃 bản l椃̀nh chính trị vững v愃ng; có ý thức công dân, yêu nước, yêu chủ
ngh椃̀a xã hội, tiêu biểu cho tinh hoa văn hóa dân tộc; nh愃⌀y bén v愃 vững
v愃ng trước những diễn biến phức t愃⌀p của tình hình thế giới v愃 những biến
đổi của tình hình trong nước; có tinh thần đo愃n kết dân tộc, đo愃n kết, hợp tác
qu Āc tế; thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp lãnh đ愃⌀o cách m愃⌀ng thông
qua đội ti n phong l愃 Đảng Cộng sản Việt Nam. Nói chung, trong các doanh
nghiệp đ u có tổ chức cơ sở đảng, công đo愃n, Đo愃n Thanh niên Cộng sản H
Chí Minh v愃 Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
Xây dựng giai cấp công nhân lớn m愃⌀nh, phát triển nhanh v s Ā lượng,
nâng cao chất lượng, có cơ cấu đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước; ng愃y c愃ng
được trí thức hóa; có trình độ h漃⌀c vấn, chuyên môn, k礃ऀ năng ngh nghiệp
cao, có khả năng tiếp cận v愃 l愃m chủ khoa h漃⌀c- công nghệ tiên tiến, hiện
đ愃⌀i trong đi u kiện phát triển kinh tế tri thức; thích ứng nhanh với cơ chế thị
trường v愃 hội nhập kinh tế qu Āc tế; có giác ngộ giai cấp, bản l椃̀nh chính trị
vững v愃ng, có tác phong công nghiệp v愃 k礃ऀ luật lao động cao.”
3.2. Phương hướng xây dựng giai c Āp công nhân Việt Nam hiện nay
Để giai cấp công nhân Việt Nam ho愃n th愃nh sứ mệnh lịch sử của mình, h漃⌀
cần phải khắc phục những h愃⌀n chế do lịch sử để l愃⌀i như s Ā lượng ít, chưa
được rèn luyện nhi u trong n n công nghiệp hiện đ愃⌀i, trình độ h漃⌀c vấn
v愃 tay ngh chưa cao. Đ愃⌀i hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam đã 15 lOMoAR cPSD| 45740153
xác định phương hướng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong quá trình
đẩy m愃⌀nh công nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i hóa đất nước theo định hướng xã hội
chủ ngh椃̀a l愃: “Đ Āi với giai cấp công nhân, phát triển v s Ā lượng, chất
lượng v愃 tổ chức; nâng cao giác ngộ v愃 bản l椃̀nh chính trị, trình độ h漃⌀c
vấn ngh nghiệp, xứng đáng l愃 l愃 lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i hóa đất nước. Giải quyết việc l愃m, giảm t Āi đa s Ā
công nhân thiếu việc l愃m v愃 thất nghiệp. Thực hiện t Āt pháp luật như Luật
Lao động, Luật Công đo愃n, Luật Doanh nghiệp v愃 đầu tư liên quan trực tiếp
tới công nhân v愃 các chính sách v lao động, ti n lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hộ lao động, chăm sóc, phục h i sức kh漃ऀ e
đ Āi với công nhân; có chính sách ưu đãi nh愃 ở đ Āi với công nhân bậc cao.
Xây dựng tổ chức, phát triển đo愃n viên công đo愃n, nghiệp đo愃n đ u khắp ở
các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các th愃nh phần kinh tế…Chăm lo đ愃o
t愃⌀o cán bộ v愃 kết n愃⌀p đảng viên từ những công nhân ưu tú”1.
T愃⌀i Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp h愃nh Trung ương khóa X, Đảng ta đã
ra nghị quyết v “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy
m愃⌀nh công nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i hóa đất nước”, trong đó nhấn m愃⌀nh:
“Xây dựng giai cấp công nhân lớn m愃⌀nh, có giác ngộ giai cấp v愃 bản l椃̀nh
chính trị vững v愃ng; có ý thức công dân, yêu nước, yêu chủ ngh椃̀a xã hội, tiêu
biểu cho tinh hoa văn hóa của dân tộc; nh愃⌀y bén v愃 vững v愃ng trước những
diễn biến phức t愃⌀p của tình hình thế giới v愃 những biến đổi của tình hình
trong nước; có tinh thần đo愃n kết dân tộc, đo愃n kết, hợp tác qu Āc tế; thực
hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp lãnh đ愃⌀o cách m愃⌀ng thông qua đội ti n
phong l愃 Đảng Cộng sản Việt Nam…Xây dựng giai cấp công nhân lớn m愃⌀nh,
phát triển nhanh v s Ā lượng, nâng cao chất lượng, có cơ cấu đáp ứng yêu cầu
phát triển đất nước; ng愃y c愃ng được trí thức hóa: có trình độ h漃⌀c vấn,
chuyên môn, kỹ năng ngh nghiệp cao, có khả năng tiếp cận v愃 l愃m chủ khoa
h漃⌀c - công nghệ tiên tiến, hiện đ愃⌀i trong đi u kiện phát triển kinh tế tri thức;
thích ứng nhanh với cơ chế thị trường v愃 hội nhập qu Āc tế;… có tác phong
công nghiệp v愃 k礃ऀ luật cao”. Đ愃⌀i hôi đ愃⌀i biểu to愃n qu Āc lần thứ
XIII của Đảng khẳng định: “Coi tr漃⌀ng giư ̣ vững bản chất giai cấp công nhân 16 lOMoAR cPSD| 45740153
v愃 các nguyên tắc sinh ho愃⌀t của Đảng”. Đ ng thời, “Chú tr漃⌀ng xây dựng,
phát huy vai tr漃 của giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, đội ng甃̀ trí thức,
đội ng甃̀ doanh nhân đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ mới”. Vì
vậy, Đảng v愃 Nh愃 nước phải “quan tâm giáo dục, đ愃o t愃⌀o, b i dưỡng, phát
triển giai cấp công nhân cả v s Ā lượng v愃 chất lượng; nâng cao bản l椃̀nh
chính trị, trình độ h漃⌀c vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghiệp, tác phong công
nghiệp, k礃ऀ luật lao động của công nhân; bảo đảm việc l愃m, nh愃 ở, các công
trình phúc lợi phục vụ cho công nhân; sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật
v ti n lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,… để bảo
vệ quy n lợi, nâng cao đời s Āng vật chất v愃 tính thần của công nhân”.
3.3. Gi愃ऀ i pháp xây dựng giai c Āp công nhân Việt Nam hiện nay
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu đưa nước ta trở th愃nh một nước công nghiệp
theo hướng hiện đ愃⌀i, xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời kỳ mới
cần thực hiện môt s Ā giải pháp chủ yếu sau: ̣
Một l愃, nâng cao nhân thức, kiên định quan điểm giai cấp công nhân l愃 giaị
cấp lãnh đ愃⌀o cách m愃⌀ng thông qua đội ti n phong l愃 Đảng Cộng sản Việt Nam.
Sự lớn m愃⌀nh của giai cấp công nhân l愃 một đi u kiện tiên quyết bảo đảm
th愃nh công của công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i hóa đất nước.
Hai l愃, xây dựng giai cấp công nhân lớn m愃⌀nh gắn kết hữu cơ với xây dựng,
phát huy sức m愃⌀nh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
v愃 đội ng甃̀ trí trí thức dưới sự lãnh đ愃⌀o của Đảng, của tất cả các giai cấp,
các tầng lớp xã hội trong kh Āi đ愃⌀i đo愃n kết to愃n dân tộc - động lực chủ
yếu của sự phát triển đất nước; đ ng thời tăng cường quan hệ đo愃n kết, hợp tác
qu Āc tế với giai cấp công nhân trên to愃n thế giới.
Ba l愃, thực hiên chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn m愃⌀nh, gắn kếṭ
chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đ愃⌀i
hóa đất nước, hội nhập qu Āc tế. Xử lý đúng đắn m Āi quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ v愃 công bằng xã hội v愃 chăm lo xây dựng
giai cấp công nhân; đảm bảo h愃i h漃a lợi ích giữa công nhân, người sử dụng
lao động, Nh愃 nước v愃 to愃n xã hội; không ngừng nâng cao đời s Āng vật 17 lOMoAR cPSD| 45740153
chất, tinh thần của công nhân, quan tâm giải quyết kịp thời những vấn đ bức
xúc, cấp bách của giai cấp công nhân.
B Ān l愃, đ愃o t愃⌀o, b i dưỡng, nâng cao trình độ m漃⌀i mặt cho công
nhân, không ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân l愃 một nhiệm vụ chiến lược.
Đặc biệt quan tâm xây dựng thế hệ công nhân tr攃ऀ , có h漃⌀c vấn, chuyên môn
v愃 kỹ năng ngh nghiệp cao, ngang tầm khu vực v愃 qu Āc tế, có lập trường
giai cấp v愃 bản l椃̀nh chính trị vững v愃ng, trở th愃nh bộ phận n漃ng c Āt
của giai cấp công nhân. Năm l愃, xây dựng giai cấp công nhân lớn m愃⌀nh l愃
trách nhiệm của cả hệ th Āng chính trị, của to愃n xã hội v愃 sự n lực vươn
lên của bản thân m i người công nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của người
sử dụng lao động. Sự lãnh đ愃⌀o của Đảng v愃 quản lý của Nh愃 nước có vai
tr漃 quyết định, công đo愃n có vai tr漃 quan tr漃⌀ng trực tiếp trong chăm lo xây
dựng giai cấp công nhân. Xây dựng giai cấp công nhân lớn m愃⌀nh phải gắn
li n với xây dựng Đảng trong s愃⌀ch, vững m愃⌀nh v chính trị, tư tưởng, tổ
chức v愃 đ愃⌀o đức, xây dựng tổ chức công đo愃n, Đo愃n Thanh niên Cộng sản
H Chí Minh v愃 các tổ chức chính trị - xã hội khác trong giai cấp công nhân. KẾT LUẬN 18 lOMoAR cPSD| 45740153 TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục v愃 đ愃o t愃⌀o (2019) Giáo trình Chủ ngh椃̀a xã hội (Dùng cho
kh Āing愃nh không chuyên), nxb Chính trị qu Āc gia, H愃 Nội
2. C.Mác v愃 Ph.Ăngghen, To愃n tập, Tâp 2, tr.56, tập 4, Nxb CTQG, H. 1995,̣ tr.596, 605, 610, 624.
3. C.Mác v愃 Ph.Ăngghen, To愃n tập, tâp 20, Nxb CTQG, H. 1994, tr.393.̣
4. V.I.Lênin. To愃n tập, tập 3, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tr.693-694.
5. H Chí Minh, To愃n tập, tập 2, Nxb CTQG, H愃 Nội, 2011, tr.260, tâp 12,
Nxḅ CTQG, H愃 Nôi, 2011, tr.406. ̣
6. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
h愃nhTrung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, H愃 Nội, 2008.
7. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đ愃⌀i hội đ愃⌀i biểu to愃n qu Āc lần
thứ XI,XII, Nxb CTQG - ST, H愃 Nội, 2011, 2016.
8. Hội đ ng TW ch椃ऀ đ愃⌀o biên so愃⌀n giáo trình qu Āc gia các môn khoa
h漃⌀c Mác Lênin, tư tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình chủ ngh椃̀a xã
hội khoa h漃⌀c; Nxb CTQG, H愃 Nội.
9. H漃⌀c viện Chính trị qu Āc gia H Chí Minh, Giáo trình Chủ ngh椃̀a xã hội
khoah漃⌀c, d愃nh cho hệ cao cấp lý luận chính trị, H.2018
10. Ho愃ng Chí Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bùi Đình Bôn (đ ng chủ biên),
Mộts Ā vấn đ lý luận v giai cấp công nhân Viêt Nam trong đi u kiệ n
kinh tế thị ̣ trường, đẩy m愃⌀nh công nghiêp hóa, hiệ n đ愃⌀i hóa v愃 hộ i nhậ
p qu Āc tế. Nxb Laọ đông, H愃 Nội, 2010.̣
11. Thực hiện nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong Cáchm愃⌀ng công nghiệp lần thứ( 19 lOMoAR cPSD| 45740153
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien-cu/-
/2018/496728/thuchien-noi-dung-su-menh-lich-su-cua-giai-cap-cong-nhan-
trong-cach-mangcong-nghiep-lan-thu-tu.aspx 20