Quản lí và quản lí nhà nước học phần Luật hành chính
Quản lí và quản lí nhà nước học phần Luật hành chính của trường đại học Luật Hà Nội giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem!
Preview text:
lOMoARc PSD|17327243
QUẢN LÍ VÀ QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC 1. QUẢN LÍ
- quản lí là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình theo những quy
luật, những định luật, những nguyên tắc tương ứng làm cho hệ thống hay quá
trình ấy vận động theo ý muốn của người quản lí nhằm đạt được mục đích định trước - quản lí: + tác động
+ chủ thể quản lí (do ai đưa ra) + đối tượng quản lí
+ yếu tố khách quan (chi phối) + mục đích
- quản lí: đồ vật, cơ thể sống, xã hội...
2. QUẢN LÍ XÃ HỘI
- khái niệm: là hoạt động qli đối với cá nhân, tổ chức trong xã hội
=> chủ thể và đối tượng qli đều là con người
=> qli xã hội là con người qli con người
- có xh loài người là có qli xh
=> qli xhien khi cần có sự phối hợp của hai người trở lên trong cùng một hoạt động
- lao động của con người mang tính xã hội - mục đích:
+ thông qua tập thể để thúc đẩy tính tích cực của cá nhân
+ điều hòa qhe giữa người với người, giảm mâu thuẫn giữa các bên
+ tăng cường hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau, thông qua hỗ trợ để làm được những việc
mà một cá nhân không thể làm được, thông qua hợp tác tạo ra những giá tị lớn hơn
giá trị cá nhân – đó là giá trị tập thể - làm tnao để qli xh?
+ tổ chức: sắp xếp, phối hợp, liên kết hoạt động của nhiều cá nhân, tổ chức trong hoạt động chung lOMoARc PSD|17327243
+ quyền uy: khả năng buộc ngkhac phục tùng ý chí của mình
+ nguồn gốc của quyền uy: tập quán, uy tín, tài sản,...
=> quyền uy -> phục tùng -> tổ chức -> quản lí - phương tiện quản lí
+ các quy phạm xã hội: đạo đức, phong tục tập quán, tín điều tôn giáo, các quy
định nội bộ của các tổ chức, pháp luật,...
3. QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC -
định nghĩa: là sự tác động của các chủ thể mang quyền
lực nhà nước, chủ yếu bằng pháp luật, tới các đối tượng
quản lí nhằm thực hiện chức năng đối nội và đối ngoại của
nhà nước - chủ thể qli nhà nước: + cơ quan nhà nước
+ cán bộ, công chức nhà nước
+ cá nhân, tổ chức được nhà nước trao quyền =>
dấu hiệu xác định: sử dụng quyền lực nhà nước - phạm vi qli nhà nước:
+ dưới góc độ lĩnh vực xh được qli: NN qli mọi mặt đời sống xh
+ dưới góc độ sd quyền lực NN để qli: sử dụng bất cứ phần nào của QLNN -
phương tiện qli NN: chủ yếu bằng PL - mục đích qli NN:
+ thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại
+ duy trì trật tự, thúc đẩy xh phát triển
4. QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
- qli hành chính NN là qli NN trong lĩnh vực hành pháp - đặc điểm:
+ tính thường xuyên, liên tục lOMoARc PSD|17327243
(lí do: đời sống xh diễn ra thường xuyên; biểu hiện: các hoạt động qli hành chính
diễn ra thường xuyên: ban hành VBQPPL, áp dụng pl, các hoạt động tổ chức trực
tiếp; chủ thể thực hiện: hoạt động thường xuyên) + chủ động, sáng tạo
(lí do: thực tiễn đa dạng hơn pl và không lặp lại hoàn toàn; biểu hiện: được lựa
chọn làm hay không khi cần thiết, được quyết định làm như thế nào – các biện
pháp áp dụng trong phòng, chống COVID, được chủ động làm và làm như thế nào
– quy hoạch đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng) + ổn định
(lí do: xh vận động trong sự ổn định, mục đích qli là làm ổn định xã hội;
biểu hiện: cách điều chỉnh, giải quyết có tính nhất quán) + chuyên môn
(hoạt động qli các lĩnh vực chuyên môn; các hoạt động qli có tính
chuyên môn – giải quyết khiếu nại, thanh tra; cơ quan qli – cơ quan
qli chuyên ngành; đội ngũ công chức – được xếp vào ngạch, hoạt
động chuyên môn) - chủ thể qli HCNN: + cơ quan NN + cán bộ, công chức NN
+ cá nhân, tổ chức được NN trao quyền qli hành chính NN => dấu
hiệu xác định: sử dụng quyền lực trong lĩnh vực hành pháp) - tính
chất qli hành chính nhà nước:
+ chấp hành (bảo đảm thực hiện trên thực tế các văn bản của cơ quan quyền lực –
mục đích) – điều hành (trực tiếp tác động tới hành vi của các đối tượng quản lí – hoạt động)
5. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH:
- định nghĩa đối tượng đc của LHC: là qhxh phát sinh trong QLHCNN, do QPPLHC điều chỉnh
- các nhóm đối tượng đc: lOMoARc PSD|17327243
+ các qhe phát sinh trong quá trình cơ quan HCNN thực hiện hoạt động QLHCNN
(CQHC cấp trên – CQHC cấp dưới theo hệ thống dọc
CP với bộ, cơ quan ngang bộ/ UBND với CQ chuyên môn của UBND
bộ, CQ ngang bộ - UBND cấp tỉnh các bộ, CQ ngang bộ với nhau
CQHN địa phương – đơn vị của CQTƯ ở địa phương
CQHC với đơn vị cơ sở của mình
CQHC với tổ chức xã hộ
CQHC với đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
CQHC với cá nhân (số lượng lớn vì sl chủ thể nhiều, phát sinh ở nhiều lĩnh vực))
+ các qhe phát sinh trong quá trình cơ quan NN xây dựng và củng cố chế độ công tác nội bộ
+ các qhe phát sinh khi cá nhân, tổ chức được NN trao quyền thực hiện hoạt động
QLHCNN trong những trường hợp cụ thể do PL quy định - định nghĩa luật hành chính: