-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Quản lý nhà hàng - Bài tập lớn môn Phân tích quản lý hệ thống | Đại học Công nghệ Đông Á
Quản lý nhà hàng - Bài tập lớn môn Phân tích quản lý hệ thống | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 48 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Phân tích quản lý hệ thống 2 tài liệu
Đại học Công Nghệ Đông Á 73 tài liệu
Quản lý nhà hàng - Bài tập lớn môn Phân tích quản lý hệ thống | Đại học Công nghệ Đông Á
Quản lý nhà hàng - Bài tập lớn môn Phân tích quản lý hệ thống | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 48 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Phân tích quản lý hệ thống 2 tài liệu
Trường: Đại học Công Nghệ Đông Á 73 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công Nghệ Đông Á
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN:PHÂN TÍCH QUẢN LÝ HỆ THỐNG
TÊN BÀI TẬP LỚN: QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
Sinh viên thực hiện Lớp Khóa Phạm Tuấn Anh DCCNTT12.10.8 K12 Lê Trần Trung Hiếu DCCNTT12.10.8 K12 Phạm Đăng Tuấn DCCNTT12.10.8 K12
Bắc Ninh, năm 20……
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH QUẢN LÝ HỆ THỐNG
TÊN (BÀI TẬP LỚN): QUẢN LÝ NHÀ HÀNG STT
Sinh viên thực hiện Mã sinh viên
Điểm bằng số Điểm bằng chữ 1 Phạm Tuấn Anh 20212101 2 Lê Trần Trung Hiếu 20212103 3 Phạm Đăng Tuấn 20212170 CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CẢM ƠN
Trong thời đại ngày nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh
mẽ, nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như
trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao
thông, quân sự, y học... và đặc biệt trong công tác quản lý nói chung và Quản Lý Nhà Hàng nói riêng.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc Quản
Lý Nhà Hàng đều được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân
lực cũng như tài chính. Ngày nay, với sự phát triển công nghệ thông tin mà máy
tính đã được sử dụng rộng rãi trong các cơ quan, nhà máy, trường học... giúp cho
công việc được tốt hơn. Việc sử dụng máy tính vào công tác Quản Lý Nhà Hàng
là một yêu cầu cần thiết nhằm xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều mặt.
Quá trình tìm hiểu công tác quản lý nhà hàng của một số nhà hàng khu
vực Cầu Giấy chúng em đã xây dựng đề tài “Quản Lý Nhà Hàng” với mong
muốn giúp cho việc quản lý được dễ dàng, thuận tiện và tránh sai sót.
Chúng em chân thành cảm ơn! 3
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Đề tài "Quản lý nhà hàng" là một chủ đề thú vị và hữu ích trong lĩnh vực phân tích và
thiết kế hệ thống. Nhưng nhà hàng là một mô hình kinh doanh phức tạp với nhiều khía
cạnh cần được quản lý và tối ưu để đảm bảo sự thành công. Để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, chủ nhà hàng cần phải quản lý một loạt các hoạt động như đặt hàng, quản lý
kho, đối tác cung cấp, tiếp nhận khách hàng, phục vụ thực đơn, thanh toán và quản lý
nhân sự. Bằng cách nghiên cứu đề tài này, chúng ta sẽ hiểu được cách thức hoạt động của
một nhà hàng, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà hàng.
Bên cạnh đó, đề tài "Quản lý nhà hàng" cũng đòi hỏi sự kết hợp giữa các yếu tố công
nghệ, trải nghiệm khách hàng và quản lý doanh nghiệp để đạt được mục tiêu kinh doanh.
Chính vì vậy, việc áp dụng các giải pháp công nghệ vào quản lý nhà hàng sẽ là một trong
những điểm nổi bật của đề tài này, giúp cho quá trình quản lý trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
Các giải pháp công nghệ trong quản lý nhà hàng không chỉ giúp cho việc quản lý trở nên
linh hoạt và chính xác hơn, mà còn giúp cho nhà hàng tăng tính cạnh tranh và thu hút
khách hàng. Ví dụ, việc sử dụng các ứng dụng đặt chỗ trực tuyến, thanh toán qua điện
thoại, hoặc tích hợp hệ thống quản lý thực đơn và đặt hàng trực tuyến sẽ mang lại trải
nghiệm thuận tiện và nhanh chóng cho khách hàng. Từ đó, nhà hàng có thể thu hút được
nhiều khách hàng hơn và tăng doanh thu kinh doanh của mình. 4
2. BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC 5
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG a) Mô tả hệ thống
Hệ thống quản lý nhà hàng là một nhà hàng chuyên cung cấp các món ăn ,
thực phẩm cho khách hàng . Hệ thống bao gồm các bộ phận chính như : Nhà
Hàng , Bộ phận bếp , Bộ phận kế toán , Bộ phận quản lý .
Chủ nhà hàng : là nơi có nhiệm vụ điều hành – giám sát – quản lý chung tất
cả các công việc lẫn nhân viên . ( đây là bộ phận điều hành chính của cả nhà hàng ) .
Bộ phận Bếp : là bộ phận chịu trách nhiệm chế biến các món ăn chất lượng ,
có tính thẩm mỹ theo yêu cầu của khách hàng , cũng như theo menu đã được
tạo dựng sẵn . là bộ phận chịu trách nhiệm trực tiếp đến sự hài lòng của thực khách .
Bộ phận kế toán : là bộ phận có nhiệm vụ Kiểm soát các loại hóa đơn , tiếp
nhận và kiểm tra chứng từ Kế toán . Kiểm soát giá cả hàng hóa nhập vào
hàng ngày . Quản lý định mức tồn kho . Quản lý tài sản cố định , công cụ
dụng cụ trong nhà hàng . Xây dựng thang bảng lương cho nhân viên và lập
báo cáo liên quan theo quy định của Chủ Nhà Hàng.
Bộ phận Quản Lý :
Nhân viên Lễ Tân : có vai trò chào đón và tiễn khách , giải đáp thắc
mắc cũng như xử lý các khiếu nại của khách hàng .
Nhân viên Bồi Bàn : có nhiệm vụ chào đón và tiễn khách , sắp xếp
chỗ ngồi và giải đáp cũng như xử lý các khiếu nại của khách hàng . Trong
quá trình phục vụ nhân viên bồi bàn cũng sẽ đưa những món ăn mà từ nhà 6
bếp đến tay của khách hàng . Sau khi khách rời khỏi , nhân viên phục vụ
còn có trách nhiệm dọn dẹp và sắp xếp lại không gian ăn uống của khách .
Nhân viên thu ngân : Có vai trò thanh toán , tư vấn hướng dẫn
khách hàng chọn món sao cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng . Ngoài
ra cũng hướng dẫn khách ngồi đúng số bàn để tránh tình trạng Nhân viên
phục vụ trả nhầm món ăn cho khách.
Nhân viên tạp vụ : sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị những đồ khi nhà
bếp cần . Cũng như lau dọn , rửa những đồ mà Nhân viên phục vụ mang vào sau khi dọn đồ .
3. KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN 1)
Lập kế hoạch khảo sát
Đối tượng khảo sát : Quản lý nhà hàng . STT Chủ đề Yêu cầu Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Quy trình gọi món Nắm rõ quy trình 11/3/2023 11/3/2023 gọi món ăn và giải quyết sự cố 2 Báo cáo thống kê Nắm được quy 11/3/2023 11/3/2023 trình thống kê báo cáo doanh thu trong nhà hàng 3 Hệ thống máy
Tìm hiểu về trang 11/3/2023 11/3/2023 móc, phần mềm thiết bị phần mềm của nhà hàng đang sử dụng 4 Quy trình quản lý
Nắm rõ quy trình 11/3/2023 11/3/2023 khách hàng quản lý khách hàng 7 2)
Mẫu kế hoạch phỏng vấn Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi : Nguyễn Công A
Người phỏng vấn : nhóm 16
Địa chỉ : VincomSmartcity Tây Mỗ Thời gian hẹn 13/3/2023 Đối tượng: Các yêu cầu đòi hỏi :
+Đối tượng được hỏi là anh A
+Người được hỏi phải là người hiểu rõ
+Cần hỏi về cách thức hoạt động của
về hệ thống của nhà hàng và nắm vững nhà hàng
cách thức hoạt động của nhà hàng. +Xin bản mẫu của : Phiếu hóa đơn Phiếu nhập hàng Phiếu chi Biên bản sự cố Chương trình : Ước lượng thời gian Giới thiệu (….) Tổng quan về dự án Tổng quan về phỏng vấn
Tổng hợp các nội dung, ý kiến của người được hỏi. Kết thúc 8 3) Phiếu phỏng vấn STT Câu hỏi Trả lời 1
Anh /Chị có hay không thường
xuyên sử dụng bản báo cáo tình
hình kinh doanh do hệ thống tổng hợp 2
Hệ thống quản lý có kiểm soát
được thông tin khách hàng không? 3
Anh /Chị thấy hệ thống quản lý
giải quyết khiếu nại và sự cố
của khách hàng có cần xử lý nhanh không ? 4
Anh /Chị sẽ xử lý như thế nào
trong trường hợp thanh toán mà
khách hàng không có tiền mặt? 5
Anh /Chị cho biết hệ thống
quản lý có đáp ứng đầy đủ
thông tin trong hóa đơn không? 9 4. SƠ ĐỒ , BIỂU MẪU
4.1 Sơ đồ nội bộ nhà hàng
Hình 1 : Sơ đồ nội bộ nhà hàng
4.2 Sơ đồ tổ chức hệ thống
Hình 2 : Sơ đồ tổ chức hệ thốc 10 4.3 Sơ đồ chức năng
Hình 3 : Sơ đồ chức năng
5 Mô tả công việc của hệ thống Công việc : Order
- Điều kiện bắt đầu :
+ Khi khách hàng bắt đầu vào cửa hàng và đã chọn xong bàn mà mình muốn ngồi .
+ Nv thu ngân phải nắm được các yêu cầu của khách hàng về Món ăn và Bàn
và Xuất hóa đơn thanh toán cho khách hàng.
- Thông tin đầu vào : Khách hàng ra quầy thu ngân để Order món ăn
- Kết quả đầu ra : Trả lại khách hàng hóa đơn đã được thanh toán , đồng thời
in hóa đơn mà khách hàng yêu cầu cho Bộ phân bếp và Nv Bồi bàn.
- Nơi sử dụng : Nhà Hàng.
- Tần suất : Bất cứ khi nào khi Khách hàng Order món ăn . 11
- Thời lượng : 1-5p ( tùy thuộc vào tốc độ của Nv Thu Ngân và các yêu cầu
của Khách Hàng với món ăn ).
- Quy tắc : Bắt buộc . - Lời Bình : 6 Đánh giá hiện trạng Thiếu
Các món mới trg menu( Thay đổi là tất yếu, nhà hàng chưa chuẩn bị và nghĩ là không cần thiết) Hiệu quả kém
Tỷ lệ nhân viên phục vụ trực tiếp( Số lượng nhân viên phục vụ trực tiếp tại nhà
hàng chưa phù hợp có quá nhiều nhân viên phục vụ trong một thời điểm sẽ
gây lãng phí hoặc ngược lại, có quá ít nhân viên sẽ khiến nhà hàng đối mặt với tình trạng quá tải)
Tỉ lệ từ chối phục vụ món( Khách hàng sẽ cảm thấy không hài lòng khi gọi
món ăn nhưng bị từ chối phục vụ vì hết món hoặc không có sẵn) Tốn kém dư thừa
Thất thoát nguyên liệu( Nguyên nhân thất thoát là do nhân viên gian lận, định
lượng nguyênvật liệu chưa sát, món ăn đã chế biến nhưng khách hàng không
sử dụng, không thanh toán)
Chi phí nguyên liệu cho mỗi món ăn( Tăng cao do giá thành thị trường có biến
động hoặc do khâu làm việc với nhà cung cấp chưa được tối ưu) Phương án Tối thiểu 12
Các món mới trong menu:
Sở thích và thói quen ăn uống của khách hàng luôn thay đổi và nhà hàng cần
cập nhật để thích ứng với các xu hướng mới, liên tục cải tiến và giới thiệu các
món mới trong thực đơn để giữ chân khách hàng. Điều này sẽ thu hút khách
hàng quay lại quán để trải nghiệm. Tối đa
Tỷ lệ nhân viên phục vụ trực tiếp:
Cần chia đều số lượng nhân viên, tùy thuộc vào nhu cầu của nhà hàng
Tỉ lệ từ chối phục vụ món:
Hạn chế xảy ra những tình huống như vậy Trung hòa
Thất thoát nguyên liệu:
Cần theo dõi chỉ số thất thoát nguyên vật liệu một cách chặt chẽ để ngăn chặn
kịp thời những thiệt hại
Chi phí nguyên liệu cho mỗi món ăn:
Khi chỉ số này tăng cao cần ngồi lại và xem xét cách tối ưu thấp nhất. 13
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Vai trò của mô hình use case
Khi bắt đầu một sản phầm mềm , nhóm phát triển phải xác định các chức năng của
hệ thống cần phải thực hiện là gì . Biểu đồ use case được sử dụng để xác định các
chức năng cũng như các tác nhân liên quan đến hệ thống đó . Có thể coi một use
case là tập hợp một loạt kịch bản liên qua đến việc sử dụng hệ thống một cách
thức nào đó . Mỗi kịch bản mô tả một chuỗi các sự kiện mà một người hay một hệ
thống khách khích hoạt vào hệ thống đang phát triển theo tuần tự thời gian . Một
hệ thống bao gồm nhiều use case khác nhau liên kết với nhau bởi các mối quan hệ
nào đó . Biểu đồ use case được phân rã thành các mức tương ứng với các chức
năng ở các cấp độ khác nhau , nhìn từ quan điểm người sử dụng hệ thống . 2. Sơ đồ use case
Hình 4 : Sơ đồ use case tổng quát 14
3. Đặc tả Use Case Usecase Đăng nhập :
Usecase này bắt đầu khi một tác nhân trong hệ thống muốn đăng nhập vào hệ
thống . Hệ thống sẽ yêu cầu tác nhân nhập Username và Password , hệ thống sẽ
kiểm tra thông tin nếu đúng thì sẽ cho tác nhân đăng nhập và hệ thống , nếu sai sẽ
phải đăng nhập lại từ đầu . Usecase Quản Lý :
Quản lý nhân viên: Quản lý sẽ quản lý việc tuyển dụng, đào tạo, phân
công công việc, đánh giá hiệu quả làm việc và lương bổng của các nhân
viên trong nhà hàng, đảm bảo hoạt động của nhà hàng được thực hiện
một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.
Quản Lý lịch làm : Quản lý sẽ chịu trách nhiệm phân bổ lịch làm việc mà
nhân viên đăng kí , sắp xếp lịch làm việc sao cho hợp lí .
Quản lý Thực phẩm : Quản lý sẽ quản lý việc mua sắm, kiểm kê và bảo
trì vật tư và trang thiết bị trong nhà hàng, đảm bảo các hoạt động của nhà
hàng được thực hiện một cách liên tục và ổn định. Quản Lý Lịch làm :
Đây là usecase mô tả cách nhân viên vào hệ thống để đăng kí lịch làm .
Usecase này bắt đầu khi nhân viên chọn mục “Quản lý Lịch Làm” sau đó
chọn mục “Đăng kí lịch làm”. Hệ thống sẽ đưa ra sự lựa chọn gồm : chức
vụ , các ca làm việc , Lưu thông tin . Quản lý hóa đơn :
Use case mô tả nhân viên thu ngân lập hóa đơn , ghi các món ăn khách
hàng order với mình . Use case bắt đầu khi NV Thu ngân lựa chọn vào
mục “Lập Hóa Đơn” và sẽ lựa chọn các món ăn khách gọi vào “Hóa
Đơn” trên hệ thống . Khi khách hàng đã gọi món xong Nv thu ngân sẽ
yêu cầu khách hàng thanh toán , sau khi khách hàng thanh toán thành
công NV thu ngân sẽ đưa hóa đơn cho khách hàng . Cuối cùng sẽ lưu lại
hóa đơn trên Hệ thống và lặp lại khi có khách hàng tiếp theo.
4. Phân rã biểu đồ usecase của hệ thống 15
4.1. Chức năng đăng nhập
Hình 5 : Use case chức năng đăng nhập
Đặc tả use case đăng nhập , đăng xuất
Mô tả : Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện
chức năng đăng nhập vào hệ thống . Khi dùng xong phần mềm thì
đăng xuất tài khoản ra khỏi phần mềm quản lý . Dòng sự kiện chính :
+ Tác nhân khởi động phầm mềm quản lý
+ Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng nhập cho tác nhân
+ Tác nhân sẽ cập nhật tên đăng nhập (usename) và mật khẩu (password) .
+ Hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ thống .
+ Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ thống chính . + Kết thúc use case. 16 Dòng sự kiện phụ :
+ Sự kiện 1 : Nếu tác nhân đăng nhập đúng , nhưng lại muốn thoát
khỏi hệ thống . Hệ thống sẽ thông báo thoát bằng cách đăng xuất . kết thúc use case.
+ Sự kiện 2 : Nếu tác nhân đăng nhập sai hệ thống thông báo đăng
nhập lại hoặc thoát khỏi hệ thống . Nếu như tác nhân đăng nhập sai
quá 3 lần , hệ thống sẽ tự động đóng . Kết thúc use case.
Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 6 : Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập 17
Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
Hình 7 : Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Hình 8 : Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập 18
4.2 Chức năng quản lý nhân viên
4.2.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý nhân viên
Hình 9 : Biểu đồ use case chức năng quản lý nhân viên
Đặc tả use case chức năng quản lý nhân viên Tác nhân : Quản Lý
Mô tả : Cho phép Quản lý nhân viên Dòng sự kiện chính :
+ Sau khi tác nhân đã đăng nhập thành công vào hệ thống và yêu cầu
hiển thị danh sách nhân viên . Hệ thống sẽ kiểm tra người dùng có quyền hay không .
+ Nhập mã nhân viên , tên nhân viên .
+ Hiển thị danh sách nhân viên
+ Đóng chức năng quản lý nhân viên + Kết thúc usacase Dòng sự kiện phụ :
+ Sự kiện 1 : click nút hủy quản lý nhân viên . Đóng chức năng quản lý nhân viên .
+ Sự kiện 2 : Nhập sai mã nhân viên hoặc tên nhân viên . Quay lại để nhập. 19 4.2.2
Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Hình 10 : Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Chức năng quản lý bao gồm 3 chức năng con : 1.Thêm mới nhân viên
Người thực hiện : Quản lý hoặc Chủ nhà hàng
Điều kiện : Quản lý hoặc các đơn vị thành viên đăng nhập vào chức năng quản lý của hệ thống
2.Sửa thông tin nhân viên
Người thực hiện : Quản lý hoặc Chủ nhà hàng 20
Điều kiện : Quản lý hoặc các đơn vị thành viên đăng nhập vào chức năng quản lý của hệ thống 3.Xóa thông tin nhân viên
Người thực hiện : Quản lý hoặc Chủ nhà hàng
Điều kiện : Quản lý hoặc các đơn vị thành viên đăng nhập vào chức năng quản lý của hệ thống
4.2.3 Biểu đồ tuần tự chức năng “Quản Lý Nhân Viên”
Hình 11 : Biểu đồ tuần tự chức năng “Quản Lý Nhân Viên” 21 22
4.2.4 Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản
Hình 12: Luồng nghiệp vụ cơ bản
Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản
Bước 1 : Quản lý hoặc Chủ nhà hàng đăng nhập vào chức năng thêm NV .
Bước 2 : Quản lý nhập dữ liệu về sự kiện cần tạo bao gồm : 7 Tên Nhân Viên 23 8 Mã Nhân Viên 9 Ngày Sinh 10 Địa Chỉ
Bước 3 :Kiểm tra dữ liệu đầu vào gồm : 11 Tên Nhân Viên 12 Mã Nhân Viên 13 Ngày Sinh 14 Địa Chỉ
Bước 4: Quản lý sẽ lựa chon giữa việc sau khi thêm nhân viên mới có thêm hay sửa thông tin không
Bước 5 : Hệ thống lưu thông tin vào Database Bước 6 : Kết thúc 24
4.2.5 Chức năng “Xóa nhân viên”
+ Người thực hiện : Quản lý hoặc Chủ nhà hàng
+ Điều kiện : Quản lý hoặc đơn vị thành viên đăng nhập vào chứ năng “Quản lý
NV” sau đó chọn chức năng xóa .
+ Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản của chức năng “Xóa Nhân Viên”
Hình 12 : Luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng “Xóa Nhân Viên” + Mô tả : 25
Bước 1 : Quản lý sẽ đăng nhập vào hệ thống “Quản lý Nhà Hàng” , nếu quản lý
nhập sai thông tin “Tài Khoản ” và “Mật Khẩu” thì hệ thống sẽ bắt nhập lại thông
tin . Sau đó chọn vào chức năng “Quản Lý Nhân Viên”
Bước 2 : Hệ thống sẽ hiện danh sách nhân viên , quản lý sẽ tìm kiếm nhân viên
muốn xóa nếu không thấy NV hệ thống sẽ báo lỗi và kết thúc sự kiện .
Bước 3 : Nếu thấy NV mà quản lý muốn xóa thì sẽ chọn chức năng “Xóa Nhân Viên”.
Bước 4 : Hệ thống sẽ thực hiện việc xóa nhân viên được chọn ra khỏi Database của nhà hàng .
Bước 5 : Thông báo kết quả Bước 6 : Kết thúc
+ Biểu đồ cộng tác chức năng xóa nhân viên 26 27
4.2.6 Chức năng “sửa thông tin nhân viên”
Hình 13 : “Biểu đồ luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng "Sửa thông tin Nhân Viên"
Bước 1 : Quản lý sẽ đăng nhập vào hệ thống “Quản lý Nhà Hàng” , nếu quản lý
nhập sai thông tin “Tài Khoản ” và “Mật Khẩu” thì hệ thống sẽ bắt nhập lại thông
tin . Sau đó chọn vào chức năng “Quản Lý Nhân Viên”
Bước 2 : Hệ thống sẽ hiện danh sách nhân viên , quản lý sẽ tìm kiếm nhân viên
muốn sửa đổi thông tin , nếu không thấy NV hệ thống sẽ báo lỗi và kết thúc sự kiện .
Bước 3 : Nếu thấy NV mà quản lý muốn sửa đổi thông tin thì sẽ chọn chức năng “Sửa Thông Tin”.
Bước 4 : Nhập thông tin cần sửa của Nhân Viên . 28
Bước 5 : Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết mà quản lý cần sửa ở Nhân viên .
Nếu muốn thay đổi hệ thống sẽ quan về “Bước 4” .
Bước 6 : Lưu vào Database . Kết thúc sự kiện
+ Biểu đồ cộng tác chức năng “Sửa thông tin Nhân Viên”
Hình 14 : Biểu đồ cộng tác chức năng “Sửa thông tin Nhân viên” 4.3 Chức năng “ Order”
4.3.1 Biểu đồ use case “ Order” 29
Hình 15 : Biểu đồ use case chức năng “Order” 30
4.3.2 Đặc tả chức năng “Quản Lý Order” Tác nhân : NV Thu Ngân
Mô tả : Cho phép NV Thu ngân order món ăn cho khách hàng , và
gửi hóa đơn cho khách hàng . Dòng sự kiện chính :
+ NV Thu Ngân sẽ đăng nhập vào hệ thống . sau đó chọn vào chứ năng
“Quản lý Order” . Hệ thống sẽ đưa ra 3 phương án để cho NV Thu ngân lựa
chọn , “Ăn tại chỗ”, “Bán Mang Về” , “App” . Tùy thuộc vào nhu cầu của
khách hàng mà NV Thu ngân chọn chức năng .
+ NV Thu Ngân sẽ chọn bàn và món ăn phù hợp với yêu cầu của khách hàng + In Hóa Đơn
+ Lưu hóa đơn trên hệ thống + Kết thúc . Dòng sự kiện phụ :
+ Click nút “Thoát” để hủy bỏ chương trình 31
4.3.3 Biểu đồ hoạt động của chức năng “ Order”
Hình 16 : Biểu đồ hoạt động chức năng “Order” 32
4.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng “Order”
Hình 17 : Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng “Order” Mô tả luồng dữ liệu
Bước 1 : NV Thu ngân đăng nhập vào hệ thống “Quản Lý Nhà Hàng” nếu NV
nhập sai thông tin tài khoản và mật khẩu hệ thống sẽ yêu cầu NV nhập lại . Nếu
NV nhập sai quá 3 lần hệ thống sẽ lập tức đóng .
Bước 2 : NV Thu ngân sẽ click vào chức năng “Order” hệ thống sẽ hiển thị ra 3
lựa chọn “Bán Mang Về”, “Ăn Tại Chỗ” , “App”. Tùy thuộc vào yêu cầu của
khách hàng mà NV sẽ lựa chọn chức năng đó .
Bước 3 : NV sẽ lập hóa đơn gửi cho khách hàng 33
Bước 4 : Lưu hóa đơn vào hệ thống Database .
Bước 5 : Kết thúc luồng dữ liệu .
4.3.5 Biểu đồ tuần tự chức năng “Order”
Hình 18 : Biểu đồ tuần tự chức năng “Order”
4.3.6 Biểu đồ cộng tác chức năng “Order” 34
Hình19 : Biểu đồ cộng tác chức năng “Order” 4.4
Chức năng “Quản Lý Nguyên Vật Liệu”
4.4.1 Biểu đồ use case chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
Hình 20 : Biểu đồ use case chức năng “Quản lý nguyên vật liệu” 35
4.4.2 Đặc tả use case chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
Tác nhân : Quản lý nhà hàng
Mô tả : Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiệ chức
năng đăng nhập vào hệ thống . Khi đăng nhập thành công cho phép quản lý “Nguyên Vật Liệu” Dòng sự kiện chính :
+ Yêu cầu chức năng “Quản lý Nguyên vật liệu”
+ Hệ thống sẽ gửi form “Quản lý Nguyên vật liệu”
+ Nhập mã , tên hợp hàng hóa . Hệ thống gửi thông tin hàng hóa.
+ Xác nhận lưu thông tin hàng hóa + Lưu lại trong CSDL
+ Hiển thị DS hàng hóa cập nhật
+ Đóng chức năng “Quản lý Nguyên vật liệu” + Kết thúc use case Dòng sự kiện phụ:
+ Sự kiện 1 : Nếu tác nhân nhập mã hàng hóa, tên hàng hóa không chính xác quay lại
+ Sự kiện 2 : Nếu tác nhân đăng nhập sai Hệ thống thông báo nhập lại thông
tin hoặc thoát Sau khi tác nhân chọn thoát Kết thúc use case.
4.4.3 Biểu đồ hoạt động chức năng “Quản lý nguyên vật liệu” 36
Hình 21: Biểu đồ hoạt động chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
4.4.4 Chức năng “Thêm nguyên vật liệu”
Người thực hiện : Quản Lý
Điều kiện kích hoạt : Quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng “Quản lý nguyên vật liệu” 37
Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng “Thêm nguyên vật liệu”
Hình 22 : Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng “Thêm nguyên vật liệu” Mô tả
+ Bước 1 : Quản lý đăng nhập vào hệ thống , chọn chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
+ Bước 2 : Hệ thống sẽ hiển thị giao diện màn hình
+ Bước 3 : Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận
+ Bước 4 : Quản lý xác nhận 38
+ Bước 5 : Hệ thống lưu lại vào Database
4.4.5 Chức năng “Sửa thông tin nguyên vật liệu”
Người thực hiện : Quản lý
ĐIều kiện kích hoạt : Quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng “Sửa thông tin nguyên vật liệu”
Hình 23 : Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng “Sửa thông tin nguyên vật liệu” 39 Mô tả
+ Bước 1 : Quản lý đăng nhập vào hệ thống , chọn chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
+ Bước 2 : Hệ thống sẽ hiển thị giao diện màn hình
+ Bước 3 : Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận
+ Bước 4 : Quản lý xác nhận
+ Bước 5 : Hệ thống lưu lại vào Database
4.4.6 Chức năng “Xóa nguyên vật liệu”
Người thực hiện : Quản lý
ĐIều kiện kích hoạt : Quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng “Sửa thông tin nguyên vật liệu” 40
Hình 24 : Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng “Sửa thông tin nguyên vật liệu” Mô tả :
+ Bước 1 : Quản lý đăng nhập vào hệ thống , chọn chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
+ Bước 2 : Hệ thống sẽ hiển thị giao diện màn hình
+ Bước 3 : Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận
+ Bước 4 : Quản lý xác nhận
+ Bước 5 : Hệ thống lưu lại vào Database
4.4.7 Chức năng “Tìm kiếm nguyên vật liệu”
Người thực hiện : Quản lý 41
Điều kiện kích hoạt : Quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng “Tìm kiếm thông tin nguyên vật liệu”
Hình 25 : Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản chức năng “Tìm kiếm thông tin nguyên vật liệu” Mô tả
+ Bước 1 : Quản lý đăng nhập vào hệ thống , chọn chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
+ Bước 2 : Hệ thống sẽ hiển thị giao diện màn hình
+ Bước 3 : Quản lý yêu cầu tra cứu kết quả
+ Bước 4 : Hệ thống thực hiện tra cứu 42
+ Bước 5 : Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm là thông tin chi tiết các NVL với tiêu chí tìm kiếm
4.4.8 Biểu đồ tuần tự chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
Hình 26 : Biểu đồ tuần tự chức năng “Quản lý nguyên vật liệu”
4.4.9 Biểu đồ tuần tự chức năng “Thêm nguyên vật liệu” 43
Hình 27 : Biểu đồ tuần tự chức năng “Thêm nguyên vật liệu”
4.4.10 Biểu đồ tuần tự chức năng “Xóa nguyên vật liệu” 44
Hình 28: Biểu đồ tuần tự chức năng “Xóa nguyên vật li 45
5. Biểu đồ lớp của hệ thống
Hình 29 : Biểu đồ lớp của hệ thống 46
CHƯƠNG 4 : CÀI ĐẶT VÀ ỨNG DỤNG TRIỂN KHAI HỆ THỐNG
1 Mã hóa chương trình
1.1 Giới thiệu về C# và SQL
C# và SQl là gì : C# và SQL là những ký hiệu quen thuộc được dùng
trong ngành công nghệ thông tin. Đây là những khám phá mang tính chất
thời đại của con người. Đồng thời, mở ra một kỷ nguyên mới với sự thay
đổi vượt bậc trong lịch sử.
C# là gì : C# hay còn được gọi với một tên khác là C Sharp. Năm
2000, đội kỹ sư của Microsoft đã phát minh ra nó. Đây là một dạng ngôn
ngữ lập trình. Chúng được sử dụng rộng rãi trên nền tảng ngôn ngữ là Java và C++.
Đặc trưng của ngôn ngữ C# : Do C# nằm trong lĩnh vực lập trình
nên ngôn ngữ có những đặc điểm đặc biệt. Muốn sử dụng được, người dùng
cần tìm hiểu rõ để có được những nắm bắt cụ thể nhất về loại ngôn ngữ độc
đáo này. Do C# nằm trong lĩnh vực lập trình nên ngôn ngữ có những đặc
điểm đặc biệt. Muốn sử dụng được, người dùng cần tìm hiểu rõ để có được
những nắm bắt cụ thể nhất về loại ngôn ngữ độc đáo này. C# khác với C và
C++, ngôn ngữ này có hỗ trợ cả 4 đặc tính: trừu tượng, đa hình, đóng gói và
kế thừa. Chính vì vậy, tính đa nhiệm của nó hiệu quả và đa dạng hơn. Đặc
biệt, đảm bảo tính hữu ích cho quá trình lập trình. Giới hạn từ khóa là một
trong những đặc tính khác biệt của C#. Các từ khóa chủ yếu được sử dụng
để mô tả thông tin. Tuy ít nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng. Có thể hỗ
trợ bất cứ chương trình nào.
SQL là gì : SQL tên gọi đầy đủ là Structured Query Language. Đây
là một dạng ngôn ngữ truy vấn dạng cấu trúc. Trong ngôn ngữ này có tập
hợp lệnh giúp tương tác hiệu quả hơn. Đặc biệt, chúng được ứng dụng
nhiều hơn cả trong việc truy xuất thông tin. 47
2 Cài đặt giao diện chương trình
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Giao diện chính hệ thống “Quản lý nhà hàng”
2.3 Giao diện “Quản lý nhân viên”
2.4 Giao diện “Hóa đơn thanh toán”
2.5 Giao diện “Quản lý nguyên vật liệu” 48