












Preview text:
lOMoAR cPSD| 58702377
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI CUỐI KỲ MÔN HỆ QUẢN TRỊ CSDL TÊN ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ NHẬP VÀ BÁN HÀNG TRONG CỬA HÀNG MỸ PHẨM
GVHD: TS. Nguyễn Thành Sơn Lớp HP:
242 DBMS330284E_02FIE
Nhóm thực hiện: Nhóm 05 Học kỳ: 2
Năm học: 2024 - 2025
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng …., năm 2025 lOMoAR cPSD| 58702377
DANH SÁCH SINH VIÊN NHÓM THỰC HIỆN
HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2024-2025 NHÓM 05
Đề tài: Quản lý nhập và bán hàng trong cửa hàng mỹ phẩm Họ và Tên MSSV Ngô Việt Hoàng 23110020 Nguyễn Đức Duy 23110009 Huỳnh Lê Văn 23110071 Nguyễn Phi Long 23110037
Nhận xét của Giảng viên: ….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………….….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …., tháng …., năm 2025
Giảng viên chấm điểm MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................4 lOMoAR cPSD| 58702377
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ................................................. 1
1. Đặc tả đề bài: ................................................................................................ 1
1.1 Mô tả bài toán: ........................................................................................ 1
1.2. Nghiệp vụ của hệ thống ......................................................................... 2
1.3. Chức năng của hệ thống ........................................................................ 5
1.4. Quy trình bán hàng ............................................................................... 6
1.5. Quy trình nhập hàng ............................................................................. 6
1.6. Phương pháp tính toán doanh thu ....................................................... 6 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
thầy Nguyễn Thành Sơn đã giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo cuối kì bộ môn
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này. Nhờ những kiến thức thầy truyền đạt mà chúng em
đã nắm chắc hơn được những kiến thức căn bản, nền tảng cho việc khi xây dựng
một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu. Thông qua đồ án này, nhóm em xin trình bày
lại quá trình phát triển của một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, cũng như lập trình một đồ án liên quan.
Trong quá trình thực hiện đồ án môn học, khó tránh khỏi những sai sót. Do
đó nhóm chúng em rất mong sự góp ý đến từ thầy để bài làm của nhóm chúng em
được hoàn thiện hơn, phát triển và đầy đủ hơn.
Kính chúc thầy sức khỏe, hạnh phúc thành công trên con đường sự nghiệp
giảng dạy. Cuối cùng chúng em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô và các bạn
cùng tham gia học bộ môn Hệ quản trị sơ sở dữ liệu đã nhiệt tình giúp đỡ động
viên chúng em trong trình thực hiện đồ án cuối kì. lOMoAR cPSD| 58702377 LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh công nghệ thông tin ngày càng phát triển, việc ứng dụng
các hệ thống quản lý dữ liệu vào hoạt động kinh doanh trở nên vô cùng cần thiết.
Đối với các cửa hàng mỹ phẩm, quản lý nhập hàng và bán hàng một cách hiệu
quả không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh mà còn nâng cao trải nghiệm
khách hàng, giảm thiểu sai sót trong quản lý tồn kho và doanh thu.
Trước đây, nhiều cửa hàng vẫn sử dụng phương pháp quản lý truyền thống
bằng sổ sách hoặc bảng tính, dẫn đến những khó khăn trong việc theo dõi hàng
tồn, cập nhật giá cả và phân tích doanh số. Với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin,
việc áp dụng hệ thống quản lý nhập và bán hàng giúp cửa hàng mỹ phẩm dễ dàng
kiểm soát hàng hóa, tối ưu quá trình nhập – xuất kho, theo dõi doanh thu theo từng
giai đoạn, đồng thời nâng cao tính chính xác trong quản lý dữ liệu.
Chính vì vậy, nhóm chúng em lựa chọn đề tài “Quản lý nhập và bán hàng
trong cửa hàng mỹ phẩm” để nghiên cứu và phát triển hệ thống hỗ trợ công tác
quản lý kinh doanh. Đề tài này không chỉ giúp tự động hóa các quy trình nhập
hàng, bán hàng mà còn cung cấp các báo cáo chi tiết nhằm hỗ trợ nhà quản lý đưa
ra quyết định kinh doanh hiệu quả.
Hy vọng rằng đề tài sẽ mang lại những giá trị thực tiễn, giúp các cửa hàng
mỹ phẩm cải thiện hiệu suất quản lý và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
1. Đặc tả đề bài:
1.1 Mô tả bài toán:
Trong ngành kinh doanh mỹ phẩm, đặc biệt là tại các cửa hàng và doanh nghiệp
nhỏ, việc quản lý hàng hóa, tồn kho, quy trình nhập xuất và bán hàng rất quan
trọng nhằm bảo đảm tính hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, nhiều đơn
vị vẫn phụ thuộc vào các công cụ thủ công như sổ sách hay Excel, điều này dẫn lOMoAR cPSD| 58702377
đến khối lượng công việc lớn, dễ xảy ra sai sót và làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Các vấn đề thường gặp bao gồm khó khăn trong việc kiểm soát tồn kho, đặc biệt
đối với những sản phẩm gần hết hạn ; sai sót khi thực hiện quy trình nhập xuất
hàng hóa, nhất là khi có nhiều nhà cung cấp và kênh phân phối khác nhau; thiếu
các công cụ để theo dõi doanh thu và phân tích xu hướng tiêu thụ, do đó khó đưa
ra quyết định kinh doanh chính xác. Bên cạnh đó, việc thiếu báo cáo trực quan
và không đáp ứng được nhu cầu hiện đại của khách hàng, như khả năng tra cứu
đơn hàng hoặc tích điểm thành viên, đã làm giảm chất lượng trải nghiệm của
người dùng. Hệ thống quản lý nhập xuất và doanh thu mỹ phẩm được phát triển
nhằm giải quyết những vấn đề hiện có. Hệ thống này tự động hóa quy trình nhập
xuất, đảm bảo kiểm soát tồn kho một cách chính xác, đưa ra cảnh báo cho những
sản phẩm sắp hết hạn, và cung cấp các báo cáo về doanh số một cách trực quan.
Thêm vào đó, hệ thống hỗ trợ phân tích xu hướng tiêu thụ, từ đó giúp nhà quản
lý xây dựng các chiến lược kinh doanh hiệu quả. Đồng thời, hệ thống còn cải
thiện trải nghiệm của khách hàng thông qua các tính năng như theo dõi đơn
hàng, tra cứu lịch sử mua sắm, và tích điểm cho thành viên. Đây là một giải
pháp toàn diện, hỗ trợ nâng cao hiệu quả quản lý, cải thiện hoạt động kinh doanh
và gia tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
1.2. Nghiệp vụ của hệ thống
Một cửa hàng mỹ phẩm cần xây dựng hệ thống quản lý nhập và bán hàng
để tối ưu hóa quy trình kinh doanh, quản lý kho hàng, theo dõi doanh thu
và hỗ trợ khách hàng. Hệ thống cần quản lý các dữ liệu sau: •
Sản phẩm: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Loại mỹ phẩm, Thương hiệu,
Tần suất sử dụng, Đánh giá, Dung tích, Loại Da, Nguồn gốc, Giá bán, Số
lượng tồn kho, Hạn sử dụng lOMoAR cPSD| 58702377 •
Thông tin nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ, Số điện thoại, Email. •
Khách hàng: Mã khách hàng, Họ tên, Số điện thoại, Địa chỉ, Email. •
Nhân viên: Mã nhân viên, Họ tên, Địa chỉ, Số điện thoại, Tên đăng nhập,
Mật khẩu. Vai trò (Quản trị viên, Nhân viên bán hàng, Nhân viên kho). •
Hóa đơn bán hàng: Mã hóa đơn, Ngày lập hóa đơn, Mã khách hàng, Mã
nhân viên, Tên sản phẩm, Loại sản phẩm, Thương hiệu, Số lượng, Giá
bán, Tổng tiền thanh toán, Phương thức thanh toán. •
Hóa đơn nhập hàng: Mã hóa đơn nhập, Ngày nhập hàng, Mã nhà cung
cấp, Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Loại sản phẩm, Thương hiệu, Số
lượng, Giá nhập, Tổng tiền nhập. •
Chi tiết hóa đơn nhập: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Loại sản phẩm,
Thương hiệu, Số lượng, Nguồn gốc, Giá nhập •
Chi tiết hóa đơn bán: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Loại sản phẩm,
Thương hiệu, Nguồn gốc, Giá bán, Số lượng
1.2.1. Quản lý sản phẩm
Hệ thống sẽ lưu giữ đầy đủ thông tin chi tiết về các sản phẩm mỹ phẩm,
bao gồm tên gọi, mã sản phẩm, thương hiệu, loại hình sản phẩm, thời gian sử
dụng, giá bán. Ngoài ra, hệ thống sẽ cung câp chức năng theo dõi số lượng tồn
kho và tự động cập nhật khi có giao dịch nhập hoặc xuất hàng. Đặc biệt, hệ
thống sẽ gửi cảnh báo khi sản phẩm gần hết hàng hoặc sắp hết hạn sử dụng, giúp
người quản lý kịp thời bổ sung hoặc xử lý hàng hóa, tránh tình trạng thất thoát hoặc lãng phí.
1.2.2. Quản lý nhập hàng
Quản lý nhập hàng Hệ thống hỗ trợ việc tạo phiếu nhập hàng từ các nhà
cung cấp, bao gồm việc lưu giữ đầy đủ thông tin như ngày nhập, số lượng và giá
trị hàng hóa. Sau khi hàng được nhập vào, số lượng sản phẩm trong kho sẽ tự
động được cập nhật, đảm bảo tính chính xác và sự đồng bộ dữ liệu giữa các lOMoAR cPSD| 58702377
phòng ban. Điều này giúp cải thiện quy trình quản lý và giảm thiểu sai sót trong
việc ghi nhận giao dịch nhập hàng.
1.2.3. Quản lý bán hàng
Việc quản lý xuất hàng được thực hiện một cách nghiêm ngặt thông qua
hệ thống. Hệ thống xử lý các đơn hàng từ khách hàng. Khi đơn hàng được xác
nhận, nhân viên tạo hóa đơn bán hàng và cập nhật số lượng hàng tồn kho. Điều
này không chỉ nâng cao khả năng kiểm soát hàng hóa mà còn tăng cường tính
chuyên nghiệp trong dịch vụ khách hàng.
Hệ thống cung cấp công cụ để theo dõi doanh thu theo nhiều khoảng thời gian
khác nhau như ngày, tuần hoặc tháng. Dựa vào dữ liệu bán hàng, hệ thống có thể
thống kê những sản phẩm bán chạy nhất cùng với những sản phẩm tiêu thụ
chậm. Tính năng này hỗ trợ người quản lý đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh và đưa ra các chiến lược phù hợp như điều chỉnh giá, triển khai chương
trình khuyến mãi hoặc quyết định về nhập hàng.
1.2.4. Quản lý kho hàng
Hệ thống quản lý kho hàng được thiết kế để theo dõi chính xác số lượng
tồn kho của từng sản phẩm qua mã định danh riêng, sử dụng giao diện trực quan
và cập nhật dữ liệu theo thời gian thực, từ đó hiển thị thông tin qua các biểu đồ
và bảng số liệu, đồng thời tự động gửi cảnh báo khi sản phẩm sắp hết hạn hoặc
số lượng giảm dưới mức quy định. Hệ thống cũng tích hợp công nghệ quét mã
vạch để hỗ trợ kiểm kê định kỳ, so sánh số liệu thực tế với dữ liệu hệ thống
nhằm phát hiện sớm sai sót hoặc thất thoát.
1.2.5. Quản lý nhân viên
Quản lý nhân viên được thực hiện thông qua việc cấp tài khoản cá nhân
với các vai trò khác nhau như Quản trị viên, Nhân viên bán hàng và Nhân viên
kho, qua đó phân quyền truy cập vào các chức năng tương ứng, đảm bảo chỉ
những người được ủy quyền mới có thể thao tác trên dữ liệu liên quan. Hơn nữa,
hệ thống còn theo dõi hiệu suất làm việc của từng nhân viên thông qua các báo lOMoAR cPSD| 58702377
cáo định kỳ, ghi nhận nhật ký truy cập và cung cấp công cụ đánh giá cá nhân,
tạo điều kiện cho việc khen thưởng hoặc cải thiện năng suất làm việc, từ đó góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh hàng ngày.
1.3. Chức năng của hệ thống
1.3.1. Đối với Quản trị viên (Admin)
Quản lý sản phẩm:
o Thêm/Sửa/Xóa sản phẩm, phân loại danh mục, thương hiệu. o
Cập nhật giá bán/giá nhập hàng loạt.
o Quản lý hạn sử dụng và cảnh báo tự động. •
Quản lý nhập hàng: o Tạo phiếu nhập, liên kết với nhà cung cấp. o
Xem lịch sử nhập hàng theo thời gian, nhà cung cấp. •
Quản lý bán hàng: Xem tổng quan doanh thu, hóa đơn bán hàng. •
Quản lý nhân viên: o
Thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên, o Tìm kiếm nhân viên trong danh sách. o Phân quyền truy cập. •
Báo cáo: o Xuất báo cáo tồn kho, doanh thu, lợi nhuận dưới dạng CSV/ Excel.
1.3.2. Đối với Nhân viên bán hàng Tạo hóa đơn: o
Tìm sản phẩm, thêm thông tin sản phẩm và khách hàng vào hóa đơn. o
Tính tổng tiền tự động. • Tra cứu thông tin: o
Kiểm tra tồn kho, hạn sử dụng sản phẩm. o Xem lịch sử mua hàng. lOMoAR cPSD| 58702377
1.3.3. Đối với Nhân viên kho •
Nhập hàng: o Nhập thông tin sản phẩm, số lượng, hạn sử dụng, nhà cung cấp. o In phiếu nhập hàng. •
Kiểm kê kho: o Đối chiếu số liệu thực tế với hệ thống. o
Điều chỉnh tồn kho nếu có sai lệch.
1.4. Quy trình bán hàng
1. Nhân viên kiểm tra tồn kho trước khi bán hàng.
2. Khách hàng chọn sản phẩm.
3. Nhân viên tạo hóa đơn bán hàng, cập nhật tồn kho.
4. Khách hàng thanh toán (tiền mặt, thẻ, chuyển khoản).
5. Hệ thống cập nhật doanh thu và lưu lịch sử mua hàng.
1.5. Quy trình nhập hàng
1. Tạo yêu cầu nhập hàng: Dựa trên cảnh báo tồn kho hoặc kế hoạch nhập hàng. 2. Chọn nhà cung cấp.
3. Cập nhật kho hàng sau khi hoàn tất nhập hàng.
4. Lưu trữ thông tin hóa đơn nhập hàng.
1.6. Phương pháp tính toán doanh thu Công thức tính doanh thu:
Doanh thu = Tổng tiền bán hàng – Tổng chi phí nhập hàng (giá sản
phẩm + chi phí vận chuyển)
Ví dụ: o Tổng tiền bán hàng trong tháng:
50.000.000đ. o Tổng chi phí nhập hàng trong tháng: 30.000.000đ. o Doanh
thu: 50.000.000−30.000.000=20.000.000đ lOMoAR cPSD| 58702377
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức quan niệm.
Từ mô tả về dữ liệu cần có ở phần mô tả bài toán, hình thành được sơ
đồ thực thể kết hợp (ERD).
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức logic
Từ sơ đồ thực thể kết hợp (ERD), ta có các lược đồ quan hệ:
ChiTietHoaDonNhapHang( MaSP, TenSP, LoaiSP, ThuongHieu, SoLuong, NguonGoc, GiaNhap)
ChiTietHoaDonBanHang(MaSP, TenSP, LoaiSP, ThuongHieu, SoLuong, NguonGoc, GiaBan)
HoaDonNhapHang( MaHoaDonNhap,MaNV, NgayNhap, TongTienNhap)
NhanVien( MaNV, HoTenNV, VaiTro, DiaChi, SDT, TenDangNhap, MatKhau) lOMoAR cPSD| 58702377
SanPham(MaSanPham,TenSP, LoaiSP, LoaiDa, ThuongHieu, DungTich,
DanhGia, GiaBan, GiaNhap, TanSuatSuDung, HanSuDung, SoLuong, NguonGoc)
NhaCungCap(MaNCC, TenNCC, SDT, Email, DiaChi)
KhachHang(MaKhachHang, HoTenKhachHang, Email, SDT, DiaChi)
HoaDonBanHang( MaHoaDonBanHang, MaNV,
MaKhachHang,NgayLap,PTTT, TongTien)
HoaDonNhapHang_ChiTietHoaDonNhap(MaSP, MaHoaDonNhap)
HoaDonBanHang_ChiTietHoaDonBanHang(MaSP, MaHoaDonBanHang)
SanPham_NhaCungCap(MaSP, MaNCC) lOMoAR cPSD| 58702377