lOMoARcPSD|45470368
Trước tiên, mỗi tổ chức phải có một mục ích riêng. Mục ích này ược thể hiện
một cách cụ thể dưới dạng một mục tiêu hay nhóm các mục tiêu mà tổ chức ó mong
muốn ạt ược. Thứ hai, mỗi tổ chức phải là một tập hợp gồm nhiều người. Nếu chỉ có
một người làm việc thì không tạo thành một tổ chức, nó òi hỏi mọi người phải thực hiện
công việc cần thiết cho tổ chức ể ạt ược mục tiêu chung của mình. Thứ ba, mọi tổ chức
ều phải triển khai một cấu trúc rõ ràng ể mọi thành viên có thể thực hiện phần việc của
mình. Cấu trúc ấy có thể là một cấu trúc mở, linh hoạt, không cần ến sự phân ịnh nhiệm
vụ một cách rõ ràng và chính xác, hay giới hạn sự tham gia nhằm khai thác tối a sự phối
hợp trong công việc. Nói cách khác, ó có thể là một mạng lưới ơn giản với những mối
quan hệ công việc Ýt cè ®Þnh, hoặc hệ thống ó mang tính truyền thống hơn với những
quy tắc, quy chế và bản mô tả công việc ược xác ịnh rõ ràng, cẩn thận và một số thành
viên ược gọi là “sếp” có những quyền hạn ối với người khác. Tuy nhiên, cho dù tổ chức
ó có ược sắp xếp theo kiểu nào i nữa thì nó cũng cần có một cấu trúc rõ ràng, cụ thể ể
mối liên hệ trong công việc giữa các thành viên ược xác ịnh một cách rõ ràng. Tóm lại,
thuật ngữ tổ chức ê cập ến một chỉnh thể có một mục ích riêng, bao gồm nhiều thành
viên và phải có một cấu trúc cụ thể nào ó.
Mặc dù ba ặc trưng trên có vai trò quan trọng trong việc ịnh nghĩa về tổ chức thì
sự thay ổi trong quan niệm về tổ chức vẫn ang diễn ra. Quan niệm cho rằng mọi tổ chức
phải ược xây dựng theo mô hình giống như của BHP Billiton,Tập oàn Ngân hàng
Westpac hay Sở cứu hỏa Nông nghiệp NSW gồm những phòng ban, ơn vị công tác ược
tổ chức một cách cụ thể, rõ ràng ã không còn thích hợp nữa. Thay vào ó, khi nghiên cứu
kĩ hơn về một tổ chức hiện ại, chúng ta có thể nhận ra rằng tổ chức ấy ang trong quá
trình triển khai – hoặc ã thiết lập xong – những cấu trúc và quy trình làm việc linh hoạt
như việc phân c«ng công việc và hệ thống công việc linh hoạt, hệ thống thông tin liên
lạc mở và các liên minh với nhà cung cấp.
BẢNG 1.1 TỔ CHỨC THAY ĐỔI
Tổ chức truyền thống Tổ chức mới
• Ổn ịnh • Năng ộng
• Kém linh hoạt • Linh hoạt
• Chú trọng vào công việc • Chú trọng vào kỹ năng
• Công việc ược xác ịnh ựa trên ịa vị nghề
nghiệp
• Công việc ược xác ịnh dựa trên các nhiệm
vụ cần phải làm
• Định hướng cá nhân • Định hướng nhóm
• Các vị trí công việc ổn ịnh • Các vị trí công việc tạm thời
• Định hướng mệnh lệnh • Định hướng sự tham gia của cấp dưới