Quảng cáo gì? thuyết về quảng cáo trong Marketing
https://marketingtrips.com/marketing/quang-cao-la-gi-cac-ly-thuyet-ve-quang-cao/
20 Tháng Tư, 2022
Cùng tìm hiểu toàn diện về các nội dung như quảng cáo gì, lịch sử hình thành khái niệm quảng cáo,
ngành quảng cáo gì, vai trò của quảng cáo trong Marketing, các loại hình quảng cáo phổ biến trên thế
giới.
Quảng cáo gì? Các thuyết về quảng cáo
Trong thế giới kinh doanh nói chung truyền thông nói riêng, quảng cáo lẽ một trong những
thuật ngữ được biết đến rộng rãi nhất, từ các kênh truyền thông đại chúng như TV hay báo in đến các
nền tảng kỹ thuật số hiện đại như mạng hội hay công cụ tìm kiếm, quảng cáo hầu như xuất hiện
khắp tất cả mọi nơi mọi thời điểm.
Mặc phổ biến là vậy, thuật ngữ quảng cáo vẫn chưa được nhìn nhận một cách đầy đủ đúng đắn,
vẫn có những quan điểm hay nhận định sai lầm về quảng cáo.
Các nội dung sẽ được phân tích trong i:
Quảng cáo ?
Phân biệt một số thuật ngữ liên quan đến quảng cáo.
Ngành quảng cáo ?
Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo quan hệ công chúng (PR) ?
Mối quan hệ giữa Quảng cáo Marketing.
Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp hay trong Marketing là ?
Các loại hình quảng cáo phổ biến nhất trên toàn cầu.
Một số quan điểm chưa đúng đắn về quảng cáo.
Những thành phần chính cần của một mẫu quảng cáo tốt là ?
Một số chỉ số chính dùng để đánh giá hiệu suất quảng o.
Luật quảng cáo gì?
Bên dưới nội dung chi tiết.
Quảng cáo gì?
Quảng cáo hay Advertising gì?
Quảng cáo trong tiếng Anh nghĩa là Advertising, khái niệm đề cập đến một phương thức truyền
thông marketing trong đó các thương hiệu hay doanh nghiệp sử dụng các thông điệp hay chiến thuật tài
trợ công khai để quảng cho một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Thuật ngữ quảng cáo gắn liền với các hoạt động marketing trong doanh nghiệp.
Cũng tương tự như marketing, quảng o cũng được định nghĩa theo một số cách khác nhau tuỳ vào
cách tiếp cận, dưới đây một số định nghĩa phổ biến nhất.
Theo Wikipedia, quảng cáo một hình thức truyền thông tiếp thị sử dụng các thông điệp được tài trợ
công khai để quảng hoặc bán một sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng.
Các nhà tài trợ cho quảng cáo thường các doanh nghiệp muốn quảng sản phẩm hoặc dịch vụ của
họ. Quảng cáo được phân biệt với quan hệ công chúng (PR) chỗ nhà quảng cáo phải trả phí để quảng
cáo họ quyền kiểm soát các thông điệp.
Theo một định nghĩa khác từ Cambridge, quảng cáo hoạt động các doanh nghiệp thực hiện các
chiến thuật khác nhau với mục tiêu thuyết phục người khác mua các sản phẩm hoặc dịch vụ của họ.
Mặc quảng cáo thể được nhìn nhận dưới nhiều góc nhìn khác nhau, bản chất lớn nhất để nhận
dạng đâu một quảng cáo đó việc các doanh nghiệp hay thương hiệu trả tiền để truyền tải một nội
dung nào đó tới khách hàng.
Những quảng cáo hướng tới đó doanh số bán hàng thông thường, một phần trong kế
hoạch truyền thông marketing tích hợp (IMC) của thương hiệu.
Ngành quảng cáo ?
Ngành quảng cáo hay ngành công nghiệp quảng cáo (Advertising Industry) ngành công nghiệp
quy toàn cầu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực marketing nói chung, các dịch vụ truyền thông
(Media Services) hay các đơn vị quảng cáo khác (Advertising Agency).
Theo số liệu mới nhất của Statista, doanh số thị trường quảng cáo toàn cầu giá trị hơn 700 tỷ USD
vào m 2021 tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới.
Phân biệt một số thuật ngữ liên quan đến quảng o.
Như đã đề cập trên, mặc thuật ngữ được sử dụng tương đối phổ biến, quảng cáo lại một số
khái niệm liên quan khác không ít người vẫn hiểu nhầm.
Advertising: danh từ (Noun) dùng để chỉ Quảng cáo hay ngành quảng cáo nói chung.
dụ Advertising Industry ngành công nghiệp quảng cáo.
Ads: Ads hay Ad từ viết tắt của Advertising tức đề cập đến quảng cáo. dụ trình quản
quảng cáo Ads Manager hay quảng cáo Facebook Facebook Ads.
Advertisement (hoặc Advert): Cũng danh từ dùng để chỉ một mẫu quảng cáo. dụ khi
bạn truy cập MarketingTrips.com hay đọc một tờ báo in nào đó, bạn thể thấy những mẫu
quảng cáo. Đó thể nh nh, văn bản (text), video hay một số định dạng khác.
Advertiser: khái niệm tả các nhà quảng cáo. Nhà quảng cáo thể một nhân
hay tổ chức (doanh nghiệp), bên cung cấp chịu trách nhiệm về các mẫu quảng o.
dụ khi doanh nghiệp của bạn mua một khoảng không nào đó trên một tờ báo để đặt nội dung
quảng cáo, doanh nghiệp của bạn đóng vai trò là nhà quảng cáo.
Chiến lược quảng cáo (Advertising Strategy) : Cũng tương tự như chiến lược
marketing, chiến lược quảng cáo một bản kế hoạch toàn diện tả cách thức doanh
nghiệp sử dụng quảng cáo để thuyết khách hàng mục tiêu mua hàng. Một số nội dung thể
trong chiến lược quảng cáo như: định hướng sử dụng thông điệp quảng cáo, chân dung
khách hàng mục tiêu (lý tưởng), các phương tiện quảng cáo sẽ được sử dụng, ngân sách
quảng cáo hay cách thức triển khai quảng cáo trên các phương tiện đó.
Chiến dịch quảng cáo: Chiến dịch quảng cáo một loạt các mẫu quảng o hay thông điệp
quảng cáo chung một ý tưởng lớn (Big Idea) một phần của chiến lược truyền thông
marketing tích hợp tổng thể (IMC).
Phương tiện quảng cáo gì: Phương tiện quảng cáo khái niệm đề cập đến hệ thống
kênh, công cụ hay nền tảng thể giúp thương hiệu truyền tải các thông điệp quảng cáo đến
đối tượng mục tiêu.
Mục tiêu quảng cáo gì: Mục tiêu quảng o đơn giản những kỳ vọng hay chỉ số
bên quảng cáo (nhà quảng cáo) muốn được sau các chiến dịch quảng cáo.
Thông điệp quảng cáo gì: toàn bộ những nội dung hay ý tưởng nhà quảng cáo
muốn gửi gắm đến đối tượng mục tiêu hay người xem quảng cáo. dụ thông qua mẫu
quảng cáo bên dưới trong chiến dịch Every name’s a story”, thông điệp Starbucks
muốn gửi gắm hãy tôn trọng quyền bình đẳng giới ai ai cũng cần được sống yêu
thương.
Chương trình quảng cáo gì: Chương trình quảng cáo được hiểu đơn giản một sự kiện
đó xuất hiện nhiều nội quảng cáo khác nhau.
Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo quan hệ công chúng (PR) gì?
Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo với PR gì?
Trong khi cả quảng cáo PR đều những phương thức truyền thông marketing nằm trong chiến
lược tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) của doanh nghiệp hay thương hiệu, giữa PR Quảng cáo vẫn
không ít những điểm khác nhau. Vậy đó gì?
Trong khi với quảng cáo, doanh nghiệp phải trả tiền để truyền tải đi các thông điệp hay nội
dung quảng cáo, PR phần ngược lại, doanh nghiệp “không phải trả phí” với các nội dung
PR.
Nếu bạn thể kiểm soát hầu như mọi nội dung hay mẫu quảng cáo, bạn không thể làm
tương tự với PR, các quan báo chí hay công chúng thể đưa ra những thông điệp hay
nhận định của riêng họ.
Về tần suất xuất hiện, bạn trả tiền để quảng o, bạn thể chủ động đưa nội dung hay
chạy quảng cáo vào bất cứ thời điểm nào, một lần nữa, bạn không thể làm điều này với PR
các nội dung PR liên quan nhiều hơn đến n thứ ba.
Về cách thể hiện nội dung hay văn phong: Trong khi với quảng cáo, bạn đang “tự nói về
mình”, bạn thể sử dụng kiểu ngôn ngữ của ngôi thứ nhất chẳng hạn như: “Hãy mua ngay
hay Hãy liên hệ với chúng tôi ngay từ hôm nay…”. Ngược lại với PR, ngôn ngữ hay văn
phong được sử dụng sẽ xuất hiện dưới dạng bên thứ ba.
Mối quan hệ giữa Quảng cáo Marketing.
Như đã phân tích trên, quảng cáo vốn một phương thức tiếp cận trong bức tranh rộng lớn hơn đó
truyền thông Marketing hay Marketing.
Vậy mối quan hệ giữa quảng cáo với marketing hay nói cách khác, trong phạm vi ngành
marketing, khái niệm quảng cáo được hiểu như thế nào.
Quảng cáo trong bức tranh lớn hơn Marketing Mix.
Khi nói đến thuật ngữ marketing, các hình quản trị marketing một trong những thuật ngữ mang
tính đại diện nhất, hình R-STP-MM-I-C là một trong số đó.
Trong hình y, suốt quá trình làm marketing, từ giai đoạn nghiên cứu thị trường (R), phân khúc
(S), lựa chọn định vị thị trường mục tiêu (T-P), đến tiếp thị hỗn hợp (MM Marketing Mix), thực
thi hoạt động marketing (I) cuối cùng kiểm tra (C).
Như bạn th thấy trên, quảng cáo (Advertising) hay PR (Public Relations) chỉ một phần nhỏ
trong P3 (Promotion) trong Marketing Mix thuộc một bức tranh tổng thể lớn hơn quản trị
marketing.
Tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực gì, các
hình tiếp thị hỗn hợp hay Marketing Mix Model cũng có thể khác nhau.
4Ps 7Ps hai hình tiếp thị hỗn hợp phổ biến nhất trong đó hình 4Ps thường được sử dụng
cho các doanh nghiệp kinh doanh ng hoá sản phẩm (Product) 7Ps cho các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ (Services).
Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp ?
Nằm trong bức tranh rộng lớn của Marketing, quảng cáo một phần không thể thiếu của hầu hết các
doanh nghiệp trong suốt quá trình hình thành phát triển.
Dưới đây một số vai trò hay mục đích chính của quảng cáo đối với doanh nghiệp hoặc thương hiệu.
Xây dựng độ nhận biết của thương hiệu (Brand Awareness).
Với bất cứ doanh nghiệp hay thương hiệu o, những giai đoạn đầu của quá trình kinh doanh, khi
doanh nghiệp hay thương hiệu mới ra mắt thị trường, xây dựng độ nhận biết của sản phẩm hay dịch vụ
đến khách hàng một trong những mục tiêu lớn nhất.
Vốn thế mạnh mức độ tiếp cận rộng lớn, tính tức thời khả năng được kiểm soát, quảng cáo
thể nhanh chóng giúp doanh nghiệp tiếp cận môt lượng lớn những khách hàng tiềm năng, những người
thể mua hàng t doanh nghiệp.
cho mục tiêu của doanh nghiệp hay doanh nghiệp chọn sử dụng phương tiện quảng cáo nào,
quảng cáo vẫn một trong những phương thức xây dựng độ nhận biết lớn nhất.
Tăng mức đ tin tưởng trung thành với thương hiệu (Brand Loyalty).
Mặc bối cảnh hiện tại, khi quảng cáo trực tuyến mạng hội phát triển mạnh mẽ, quảng cáo
nói chung không còn giữ được sức mạnh về niềm tin vốn của như các hình thức quảng cáo truyền
thống (TV, Radio, Báo in…) trước đây.
Tuy nhiên, khi quảng cáo được xây dựng tiếp cận khách hàng theo những cách nhân hoá cao hơn,
tập trung vào giá trị của khách hàng nhiều hơn xuất hiện nhiều hơn, vẫn khả năng xây dựng
mức độ tin tưởng lòng trung thành của khách ng một cách hiệu quả.
Tăng lượng khách hàng tiềm năng doanh số bán ng.
Ngoài các vai trò nổi bật như y dựng độ nhận biết của sản phẩm hay tăng mức độ tin tưởng trung
thành của khách hàng, quảng o cũng một cách hiệu quả để gia tăng lượng khách hàng tiềm năng
doanh số bán hàng.
Bên cạnh các hình thức quảng cáo truyền thống như TV hay Báo in thể khó giúp doanh nghiệp đạt
được mục tiêu này hơn (hoặc lâu hơn), với các hình thức quảng cáo hiện đại hay kỹ thuật số như
Google hay Facebook, thương hiệu thể thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng hay thậm chí doanh
số bán hàng trong một khoảng thời gian ngắn hơn.
Bằng cách xác định chính xác thứ khách ng cần giai đoạn hiện tại của khách hàng trong hành
trình khách hàng (Customer Journey), doanh nghiệp hay thương hiệu nhiều hội hơn để tương
tác chuyển đổi khách hàng.
Một số câu hỏi doanh nghiệp thể sử dụng để hiểu khách hàng của mình hơn như:
Chân dung về khách hàng tưởng của doanh nghiệp ?
Sở thích của khách hàng là gì? Họ thích hay không thích điều ?
Họ đang đâu trong hành trình mua hàng (nhận biết, thích t hay chuẩn bị mua hàng)
họ đang tìm kiếm những thông tin gì?
Đâu mới thứ mang lại cho họ giá tr khi sử dụng sản phẩm?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định mua hàng của họ?
Bất kể mục tiêu của doanh nghiệp gì, đó xây dựng độ nhận biết thương hiệu hay bán hàng,
quảng cáo đều thể mang lại giá trị.
Các loại hình quảng cáo phổ biến nhất trên toàn cầu.
Các loại hình quảng cáo phổ biến nhất trên toàn cầu gì?
Khi nói đến c loại hình hay hình thức quảng cáo, tuỳ thuộc vào từng cách phân loại hay tiếp cận,
quảng cáo sẽ được chia thành những hình thức hay mang những tên gọi khác nhau.
1. Quảng cáo truyền thống Quảng cáo hiện đại.
Quảng cáo truyền thống gì?
Cũng phần tương tự như marketing, được chia thành marketing truyền thống marketing hiện đại,
quảng cáo cũng thể được phân loại theo cách này.
Quảng cáo truyền thống khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức quảng cáo trên các phương tiện
truyền thông đại chúng (Mass Media) như TV (Tivi), Báo hay Tạp chí in (Báo giấy), Radio, c bảng
quảng cáo ngoài trời (OOH), quảng cáo trên xe buýt…
Mặc không đề cập đến các kiểu kết nối hay loại kênh, quảng cáo truyền thống gắn liền với các hình
thức quảng cáo phi kỹ thuật số hoặc phi trực tuyến (ngoại tuyến).
Quảng cáo hiện đại là ?
Trái ngược lại với quảng cáo truyền thống, quảng cáo hiện đại gắn liền với thế giới internet kỹ thuật
số (digital).
Một số hình thức quảng cáo hiện đại thể kể đến như quảng cáo qua các bảng quảng cáo kỹ thuật s
ngoài trời (D-OOH), quảng cáo qua các thiết bị di động, quảng cáo qua website, quảng cáo qua công c
tìm kiếm, quảng cáo du kích hay quảng cáo trên mạng hội.
Quảng cáo hiện đại bao gồm tất cả các hình thức quảng cáo kiểu mới như Digital Advertising hay
Online Advertising (Internet Advertising).
Ngoài các yếu tố về kênh nh thức kết nối các yếu tố dùng để tách biệt các quảng cáo truyền
thống với quảng cáo hiện đại, duy tiếp cận khách hàng cũng một yếu tố khác dùng để phân biệt
hai hình thức quảng cáo này.
Trong khi quảng cáo truyền thống ch yếu truyền tải các thông điệp đi theo kiểu một chiều từng lần
tách biệt nhau, những quảng cáo hiện đại hướng tới lại tương c (lại) liên tục với khách hàng
trong suốt hành trình của khách hàng.
Với duy quảng cáo hiện đại, chỉ cần bất cứ nơi đâu có khách hàng xuất hiện, thương hiệu đều có thể
tiếp cận quảng cáo tới họ.
2. Quảng cáo trực tuyến Quảng cáo ngoại tuyến.
Quảng cáo trực tuyến ?
Đúng với bản chất của khái niệm, quảng cáo trực tuyến tất cả các hình thức quảng o xuất hiện trên
môi trường internet.
Chỉ cần khi doanh nghiệp sử dụng môi trường trực tuyến để truyền tải đi các nội dung hay thông điệp
quảng cáo (các mẫu quảng cáo) tới khách hàng, doanh nghiệp đó đang sử dụng quảng cáo trực tuyến.
Một số hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến trên thế giới thể kể đến như: quảng cáo trên các
công c tìm kiếm như Google Search Ads hay Yahoo Search Ads, quảng cáo trên c nền tảng mạng
hội như Facebook Ads, Instagram Ads, TikTok Ads hay YouTube Ads, quảng cáo hiển thị
(Display Ads) trên các website báo chí (chẳng hạn như Báo Tuổi Trẻ hay Báo Thanh Niên), quảng cáo
qua email, quảng cáo qua những chiếc TV được kết nối (CTV), quảng cáo qua wifi hay thậm chí
quảng cáo trên các ứng dụng (app) như Tinder.
Quảng cáo ngoại tuyến ?
Tất cả những nh thức quảng o còn lại, ngoài các quảng cáo trực tuyến thể được xếp vào quảng
cáo ngoại tuyến tức quảng cáo phi trực tuyến (không sử dụng internet).
Một số hình thức quảng cáo ngoại tuyến thể kể đến như quảng cáo qua TV (TV truyền thống không
kết nối internet), quảng cáo qua Báo in, quảng cáo qua radio, quảng cáo trên các biển quảng cáo
ngoài trời (OOH) hay quảng cáo qua tờ rơi.
3. Quảng cáo thương hiệu Quảng cáo hiệu suất.
Quảng cáo thương hiệu gì?
Chỉ cần doanh nghiệp sử dụng quảng o với mục tiêu xây dựng thương hiệu, xây dựng mức độ nhận
biết của thương hiệu, u thích hay trung thành với thương hiệu, c cách tiếp cận quảng cáo y sẽ
được gọi quảng cáo thương hiệu.
Thuật ngữ quảng cáo thương hiệu không đề cập đến trực tuyến hay ngoại tuyến, trên các công cụ
tìm kiếm hay trên mạng hội, điểm phân biệt quảng cáo thương hiệu với quảng cáo hiệu suất mục
tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng cáo (KPIs).
Quảng cáo hiệu suất là ?
Trái ngược với quảng cáo thương hiệu, quảng cáo hiệu suất tất cả các hình thức quảng cáo được thực
hiện với mục tiêu thường lượng khách hàng doanh số bán hàng.
Như đã phân tích trên, kênh hay nền tảng quảng cáo (Advertising Platforms/channels) không phải
yếu tố dùng để phân biệt quảng cáo thương hiệu với quảng cáo hiệu suất, mục tiêu của quảng cáo mới
đích đến.
dụ, cùng quảng cáo trên nền tảng Facebook, nhưng nếu mục tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng
cáo chỉ số lượt tiếp cận (Reach), lượng tương tác (like, share) hay mức độ ghi nhớ quảng cáo (Ad
Recall), những quảng cáo khi này được xếp vào quảng cáo thương hiệu.
Ngược lại, cũng quảng cáo trên Facebook nhưng mục tiêu khi này lượng khách hàng tiềm năng
(Lead) hay doanh số bán hàng, các quảng cáo khi này quảng cáo hiệu suất.
Ngoài ra, liên quan đến quảng cáo hiệu suất quảng cáo thương hiệu, tuỳ vào cách định nghĩa của
từng doanh nghiệp hay ngành hàng, các chỉ số hay mục tiêu cho từng loại hình quảng cáo cũng thể
khác nhau.
dụ một số ngành ng doanh nghiệp, các quảng cáo hiệu suất cũng thể bao gồm các chỉ số
như lượt truy cập website (traffic) hay lượt bình luận (comment) trên các nền tảng mạng hội.
4. Quảng cáo hiển thị Quảng cáo tìm kiếm.
Quảng cáo hiển thị gì?
Phần lớn các quảng cáo mọi người thường thấy ngày nay quảng cáo hiển thị. dụ như mẫu
quảng cáo bạn thấy n dưới.
Quảng cáo hiển thị hay Display Advertising gì? dụ về một mẫu quảng cáo hiển thị Display Ads.
Quảng cáo hiển thị (chủ yếu xuất hiện trên môi trường kỹ thuật số) bao gồm tất cả các hình thức
quảng cáo đồ hoạ hay trực quan (Graphics, Visual) xuất hiện trên các website, ứng dụng (app) hay
mạng hội (Social Media) thông qua hình thức chủ yếu Banner hoặc c định dạng quảng o
khác được tạo ra từ kiểu nội dung (Content Type) video, hình ảnh, văn bản (text) âm thanh (audio).
Hầu hết các quảng cáo bạn vẫn thấy trên Facebook quảng cáo hiển thị.
Ngoài ra, một số hình thức quảng cáo khác cũng tương đối phổ biến như Programmatic Advertising
hay Native Advertising đều thuộc hệ sinh thái quảng cáo lớn hơn hiển thị.
Quảng cáo tìm kiếm ?
Tất cả các hình thức quảng cáo trên c công cụ tìm kiếm như Google Search, Yahoo Search, Bing
Search, YouTube Search hay Cốc Cốc Search đều quảng cáo tìm kiếm.
Phần lớn các quảng cáo m kiếm xuất hiện dưới dạng văn bản (Text) liên kết (Link).
Quảng cáo tìm kiếm hay Search Advertising gì?
dụ trên một mẫu quảng cáo tìm kiếm của Facebook về trình quản quảng cáo của họ trên công
cụ tìm kiếm Google.
5. Quảng cáo trả p Quảng cáo không phải trả phí.
Quảng cáo trả phí gì?
Hấu hết các quảng cáo chúng ta vẫn thấy quảng cáo có trả phí, tức thương hiệu hay doanh nghiệp
phải trả tiền cho các bên cung cấp nền tảng quảng cáo (như Google hay Facebook) để được hiển thị hay
khởi chạy quảng cáo.
Quảng cáo t nhiên ?
Chủ yếu gắn liền với các nền tảng mạng hội (Organic Social Media Advertising), quảng cáo t
nhiên hay còn được gọi quảng cáo miễn phí khái niệm đề cập đến tất cả các hình thức sử dụng các
bài đăng tự nhiên hay nội dung mang thông điệp quảng cáo nhưng không chạy quảng o.
Một số quan điểm chưa đúng đắn về quảng o.
Quảng cáo phải trả tiền: Như đã phân tích trên, với các nền tảng mạng hội hay
thậm chí bằng cách sử dụng website do thương hiệu tạo ra, bạn thể quảng o
không phải bỏ ra bất cứ một khoản ngân sách quảng cáo nào.
Quảng cáo không mang lại doanh số: Trong khi các nền tảng quảng cáo truyền thống vẫn
thể giúp thương hiệu tăng doanh số bán hàng, với các nền tảng quảng cáo trực tuyến như
Facebook hay Google doanh nghiệp hoàn toàn có thể thúc đẩy trực tiếp lượng khách ng
tiềm ng doanh số bán hàng.
Quảng cáo sai sự thật: Trong khi không ít các quan điểm cho rằng quảng cáo khá
“tuỳ tiện” “thường nói quá so với sự thật”. Bản chất của vấn đề không nằm quảng cáo
(vì chỉ phương tiện) nằm nhà quảng cáo (và cả bên cung cấp nền tảng quảng o).
Mặc vẫn có khá nhiều nhà quảng cáo sử dụng các hình thức gian lận trong quảng cáo, các
nhà quảng cáo khác vẫn “nói đúng sự thật.”
Những thành phần chính cần của một mẫu quảng cáo tốt gì?
Những thành phần chính cần của một mẫu quảng cáo tốt gì?
cho bạn đang sử dụng hình thức quảng cáo nào hay định dạng đang sử dụng gì, quảng cáo được
thiết kế để thuyết phục một nhân hay tổ chức nào đó mua hàng.
Tuỳ vào từng định dạng hay nền tảng quảng cáo, các thành phần hay u cầu quảng cáo thể khác
nhau, dưới đây một số thành phần chính bạn thể tham khảo.
Dòng tiêu đề chính (Headline): Đây phần thông điệp thu hút sự chú ý chính đầu tiên của
một mẫu quảng cáo. Với các quảng cáo video hay audio, thể phần giới thiệu ngắn
(Intro), với các quảng cáo hiển thị hay tìm kiếm phần nội dung đầu tiên “chạm” vào
mắt khách hàng.
Tiêu đ phụ: phần nội dung giải thích cho phần tiêu đề chính. Nếu tiêu đề chính (hoặc
nội dung giới thiệu) quá ngắn hoặc thể khó hiểu, tiêu đề phụ phần nội dung giúp khách
hàng hiểu hơn về điều bạn muốn nói.
Phần nội dung chính (Body Copy): Chính phần thông điệp cốt lõi bạn muốn truyền tải
đến khách hàng, nơi các tính năng lợi ích riêng biệt (USP) của sản phẩm hoặc dịch vụ cần
được làm nổi bật.
Visual (Hình ảnh): Trừ khi bạn đang quảng cáo trên radio hoặc các nền tảng tìm kiếm, các
hình ảnh trực quan tác động rất mạnh đến cảm xúc của người xem.
Lời kêu gọi hành động (CTA): phần cuối cùng của bất cứ nội dung quảng cáo nào, bạn
cần phải cho người xem hay khách hàng của mình biết họ cần làm gì. Theo một số các
nghiên cứu khác nhau, việc thêm CTA hiệu quả thể giúp tăng hơn 30% tỷ lệ hành động
trên quảng cáo (CTR, chuyển đổi…).
Một số chỉ số chính dùng để đánh giá hiệu suất quảng cáo.
Mặc tuỳ vào từng doanh nghiệp từng mục tiêu khác nhau, các chỉ số được sử dụng thể khác
nhau, dưới đây một số chỉ số chính bạn thể tham khảo.
Ad Recall: Đo lường mức độ ghi nhớ quảng cáo sau khi xem quảng cáo.
ROAS (return on ad spend) ROI: Đo lường tổng số doanh thu được trên chi tiêu
quảng cáo.
CPM: Tổng s tiền phải bỏ ra để được 1.000 lần hiển thị quảng o.
CPC: Chi phí bỏ ra trên mỗi lần nhấp chuột.
CPA: Chi chí bỏ ra trên mỗi nh động của khách hàng.
CTR: Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo trên tổng số lần quảng cáo được xem.
CAC: Tổng chi phí phải bỏ ra để được một khách hàng mới.
Traffic: Tổng số lượt khách hàng ghé thăm cửa hàng (trực tuyến hoặc ngoại tuyến) sau khi
xem quảng cáo.
Revenue: Tổng doanh số thương hiệu hay doanh nghiệp được sau các chiến dịch quảng
cáo.
Luật quảng cáo gì?
Luật quảng cáo được hiểu đơn giản toàn bộ văn bản hay điều khoản quy định về cách thức một
nhân hay tổ chức được thực hiện các hoạt động quảng cáo.
Tại Việt Nam, Luật quảng cáo lần đầu được ban hành năm 2012 hiệu lực từ tháng 1 năm 2013 do
Quốc hội ban hành.
Một số câu hỏi thường gặp xoay quanh thuật ngữ quảng cáo.
Quảng cáo viết tắt ?
Thuật ngữ quảng cáo thường được viết tắt là Ads hoặc Ad trong tiếng Anh (chính cách viết ngắn gọn
của Advertising) QC trong tiếng Việt.
Mẫu quảng cáo gì?
Mẫu quảng cáo trong tiếng Anh nghĩa Advertisements hoặc Adverts, chính một đoạn nội dung
được sản xuất bởi thương hiệu với mục tiêu quảng một thứ đó.
Mẫu quảng cáo có thể được xuất hiện dưới dạng video, văn bản, hình ảnh hoặc một số hình thức khác
có thể xuất hiện trên nhiều nền tảng khác nhau.
Mục đích của quảng cáo ?
Như đã phân tích chi tiết trên, tuỳ vào từng mục tiêu của từng doanh nghiệp quảng cáo thể gắn
liền với những mục đích khác nhau như xây dựng thương hiệu, bán hàng, giới thiệu sản phẩm mới
hơn thế nữa.
Kinh doanh quảng cáo ?
Khái niệm kinh doanh quảng cáo đề cập đến quá trình khai thác cung cấp các dịch vụ quảng o
(Advertising Services) đến các đơn vị nhu cầu quảng cáo.
dụ, một doanh nghiệp nào đó có thể kinh doanh quảng cáo bằng cách đấu thầu cho thuê lại toàn
bộ c không gian quảng cáo các sân bay.
Quảng cáo theo ngữ cảnh ?
Quảng cáo theo ngữ cảnh (Contexual Advertising) cách thức các hệ thống quảng cáo (chẳng hạn
như Facebook hay Google) hiển thị quảng cáo dựa trên các nội dung liên quan người dùng đang
xem.
Chẳng hạn như bạn đang xem một video về ẩm thực chẳng bạn, bạn thể thấy một mẫu quảng cáo
của thương hiệu McDonald’s.
Công nghệ quảng cáo (Adtech) ?
Công nghệ quảng cáo hay Adtech thuật ngữ đề cập đến các định dạng, phương thức hay thuật toán
phân phối quảng cáo của các nền tảng quảng cáo như Google, Facebook hay TikTok.
Quảng cáo hiển thị tự nhiên gì?
Quảng cáo hiển thị tự nhiên (Native Ads) hình thức quảng cáo trong đó nội dung quảng o được
hiển thị xen kẻ với các nội dung tự nhiên (trên web app) nhằm mục tiêu thúc đẩy khả năng tương tác
của người dùng.
Quảng cáo đa nền tảng ?
thay chỉ quảng cáo trên Facebook chẳng hạn, nhà quảng o chọn cách quảng cáo song song trên
cả Google, Instagram, TikTok hơn thế nữa.
Quảng cáo nhập vai gì?
Quảng cáo nhập vai hình thức quảng o cho phép mọi người tương tác với sản phẩm trực tiếp bên
trong quảng cáo theo thời gian thực.
Những môi trường sử dụng công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) hay Metaverse sẽ cho phép các nhà
quảng cáo sử dụng định dạng quảng cáo y.
Quảng cáo âm thanh là ?
hình thức quảng cáo thông qua âm thanh (Audio). Thay sử dụng các định dạng phổ biến như
video, photo hay text (văn bản), các thương hiệu sử dụng âm thanh để truyền tải các thông điệp quảng
cáo của mình.
Quảng cáo động (Dynamic Ads) gì?
Quảng cáo động quảng cáo tự động điều chỉnh nội dung (mẫu quảng cáo) theo từng người dùng phụ
thuộc vào cách họ tương tác với quảng cáo. Quảng cáo động một hình thức của quảng cáo nhân
hoá.
Quảng cáo nhân hoá gì?
hình thức quảng cáo trong đó nhà quảng cáo phân phối các mẫu quảng cáo khác nhau cho từng
người dùng khác nhau phục thuộc vào sở thích hay cách họ tương tác với các nội dung của thương
hiệu.
Quảng cáo mạng hội gì?
phương thức quảng cáo trong đó các thương hiệu tiến nh chạy hiển thị quảng cáo trên các nền
tảng mạng hội như Facebook, Instagram, TikTok hay YouTube.
Dung lượng hay khoảng không quảng cáo là ?
không gian hiển thị quảng cáo, chính thứ quyết định độ lớn hay sức mạnh hiển thị của các nền
tảng quảng cáo như Facebook hay TikTok.
Quảng cáo giải trí gì?
các quảng cáo với mục tiêu giải trí đối tượng mục tiêu mục tiêu, thay cố gắng bán hàng, các
thương hiệu s dụng hình thức quảng cáo này để truyền cảm hứng cho họ, giúp họ học một thứ đó
mới họ thể thích hơn thế nữa.
Branding trong ngành quảng cáo?
Trong ngành quảng cáo, Branding thể được hiểu một mục tiêu của quảng cáo, khác với
Performance thúc đẩy chuyển đổi bán hàng, các quảng cáo định hướng Branding hướng tới mục tiêu
xây dựng độ nhận diện thương hiệu.
Quảng cáo bùng gì?
hành vi gian lận trong quảng cáo, trong đó các nhà quảng cáo tìm cách chạy quảng cáo không trả
phí cho các nền tảng quảng cáo. Hành vi thường thấy nhà quảng cáo bỏ i khoản quảng cáo hoặc bỏ
thẻ thanh toán quảng cáo (phương thức thanh toán).
Quảng cáo video được kết nối bởi nội dung ?
hình thức quảng cáo video s dụng nội dung (Content) làm phương tiện kết nối chính, thông qua các
câu chuyện được kể một cách hấp dẫn bằng video, thương hiệu thể dễ dàng kết nối với khách hàng
tiềm ng của mình.
Chức năng của quảng cáo trong Marketing ?
Như đã phân tích trên, quảng cáo 1 phần không thể thiếu của marketing, trong ngành marketing,
chức năng chính của quảng cáo giới thiệu sản phẩm, xây dựng thương hiệu, bán ng hơn thế nữa.
Quảng cáo phi thương mại là ?
các mẫu quảng cáo không nhằm mục đích bán hàng, thay với các quảng cáo thương mại thông
thường, người n sẽ mong muốn bán một thứ đó cho đối tượng mục tiêu, với quảng cáo phi thương
mại thì không. Các tổ chức phi chính phủ, hay các chiến dịch vận động cộng đồng (từ chính phủ)
thường s dụng hình thức quảng cáo này.
Kết luận.
Nếu bạn người đang làm việc trong ngành quảng cáo nói riêng ngành marketing nói chung, việc
hiểu đầy đủ bản chất của các thuật ngữ một trong những yêu cầu hàng hàng đầu trước khi gia nhập
ngành.
Hy vọng qua bài viết này, bạn thể hiểu quảng cáo cũng như các lý thuyết chính xoay quanh
thuật ngữ quảng cáo.

Preview text:

Quảng cáo là gì? Lý thuyết về quảng cáo trong Marketing
https://marketingtrips.com/marketing/quang-cao-la-gi-cac-ly-thuyet-ve-quang-cao/ 20 Tháng Tư, 2022
Cùng tìm hiểu toàn diện về các nội dung như quảng cáo là gì, lịch sử hình thành khái niệm quảng cáo,
ngành quảng cáo là gì, vai trò của quảng cáo trong Marketing, các loại hình quảng cáo phổ biến trên thế giới.
Quảng cáo là gì? Các lý thuyết về quảng cáo
Trong thế giới kinh doanh nói chung và truyền thông nói riêng, quảng cáo có lẽ là một trong những
thuật ngữ được biết đến rộng rãi nhất, từ các kênh truyền thông đại chúng như TV hay báo in đến các
nền tảng kỹ thuật số hiện đại như mạng xã hội hay công cụ tìm kiếm, quảng cáo hầu như xuất hiện ở
khắp tất cả mọi nơi và ở mọi thời điểm.
Mặc dù phổ biến là vậy, thuật ngữ quảng cáo vẫn chưa được nhìn nhận một cách đầy đủ và đúng đắn,
vẫn có những quan điểm hay nhận định sai lầm về quảng cáo.
Các nội dung sẽ được phân tích trong bài: • Quảng cáo là gì? •
Phân biệt một số thuật ngữ liên quan đến quảng cáo. • Ngành quảng cáo là gì? •
Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo và quan hệ công chúng (PR) là gì? •
Mối quan hệ giữa Quảng cáo và Marketing. •
Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp hay trong Marketing là gì? •
Các loại hình quảng cáo phổ biến nhất trên toàn cầu. •
Một số quan điểm chưa đúng đắn về quảng cáo. •
Những thành phần chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì? •
Một số chỉ số chính dùng để đánh giá hiệu suất quảng cáo. • Luật quảng cáo là gì?
Bên dưới là nội dung chi tiết. Quảng cáo gì?
Quảng cáo hay Advertising là gì?
Quảng cáo trong tiếng Anh có nghĩa là Advertising, là khái niệm đề cập đến một phương thức truyền
thông marketing trong đó các thương hiệu hay doanh nghiệp sử dụng các thông điệp hay chiến thuật tài
trợ công khai để quảng bá cho một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Thuật ngữ quảng cáo gắn liền với các hoạt động marketing trong doanh nghiệp.
Cũng tương tự như marketing, quảng cáo cũng được định nghĩa theo một số cách khác nhau tuỳ vào
cách tiếp cận, dưới đây là một số định nghĩa phổ biến nhất.
Theo Wikipedia, quảng cáo là một hình thức truyền thông tiếp thị sử dụng các thông điệp được tài trợ
công khai để quảng bá hoặc bán một sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng.
Các nhà tài trợ cho quảng cáo thường là các doanh nghiệp muốn quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của
họ. Quảng cáo được phân biệt với quan hệ công chúng (PR) ở chỗ nhà quảng cáo phải trả phí để quảng
cáo và họ có quyền kiểm soát các thông điệp.
Theo một định nghĩa khác từ Cambridge, quảng cáo là hoạt động các doanh nghiệp thực hiện các
chiến thuật khác nhau với mục tiêu thuyết phục người khác mua các sản phẩm hoặc dịch vụ của họ.
Mặc dù quảng cáo có thể được nhìn nhận dưới nhiều góc nhìn khác nhau, bản chất lớn nhất để nhận
dạng đâu là một quảng cáo đó là việc các doanh nghiệp hay thương hiệu trả tiền để truyền tải một nội
dung nào đó tới khách hàng.
Những gì mà quảng cáo hướng tới đó là doanh số bán hàng và thông thường, nó là một phần trong kế
hoạch truyền thông marketing tích hợp (IMC) của thương hiệu.
Ngành quảng cáo là gì?
Ngành quảng cáo hay ngành công nghiệp quảng cáo (Advertising Industry) là ngành công nghiệp có
quy mô toàn cầu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực marketing nói chung, các dịch vụ truyền thông
(Media Services) hay các đơn vị quảng cáo khác (Advertising Agency).
Theo số liệu mới nhất của Statista, doanh số thị trường quảng cáo toàn cầu có giá trị hơn 700 tỷ USD
vào năm 2021 và tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới.
Phân biệt một số thuật ngữ liên quan đến quảng cáo.
Như đã đề cập ở trên, mặc dù là thuật ngữ được sử dụng tương đối phổ biến, quảng cáo lại có một số
khái niệm liên quan khác mà không ít người vẫn hiểu nhầm. •
Advertising: Là danh từ (Noun) dùng để chỉ Quảng cáo hay ngành quảng cáo nói chung. Ví
dụ Advertising Industry là ngành công nghiệp quảng cáo. •
Ads: Ads hay Ad là từ viết tắt của Advertising tức đề cập đến quảng cáo. Ví dụ trình quản lý
quảng cáo là Ads Manager hay quảng cáo Facebook là Facebook Ads. •
Advertisement (hoặc Advert): Cũng là danh từ dùng để chỉ một mẫu quảng cáo. Ví dụ khi
bạn truy cập MarketingTrips.com hay đọc một tờ báo in nào đó, bạn có thể thấy những mẫu
quảng cáo. Đó có thể là hình ảnh, văn bản (text), video hay một số định dạng khác. •
Advertiser: Là khái niệm mô tả các nhà quảng cáo. Nhà quảng cáo có thể là một cá nhân
hay tổ chức (doanh nghiệp), là bên cung cấp và chịu trách nhiệm về các mẫu quảng cáo. Ví
dụ khi doanh nghiệp của bạn mua một khoảng không nào đó trên một tờ báo để đặt nội dung
quảng cáo, doanh nghiệp của bạn đóng vai trò là nhà quảng cáo. •
Chiến lược quảng cáo (Advertising Strategy) là gì: Cũng tương tự như chiến lược
marketing, chiến lược quảng cáo là một bản kế hoạch toàn diện mô tả cách thức doanh
nghiệp sử dụng quảng cáo để thuyết khách hàng mục tiêu mua hàng. Một số nội dung có thể
có trong chiến lược quảng cáo như: định hướng sử dụng thông điệp quảng cáo, chân dung
khách hàng mục tiêu (lý tưởng), các phương tiện quảng cáo sẽ được sử dụng, ngân sách
quảng cáo hay cách thức triển khai quảng cáo trên các phương tiện đó. •
Chiến dịch quảng cáo: Chiến dịch quảng cáo là một loạt các mẫu quảng cáo hay thông điệp
quảng cáo có chung một ý tưởng lớn (Big Idea) và là một phần của chiến lược truyền thông
marketing tích hợp tổng thể (IMC). •
Phương tiện quảng cáo là gì: Phương tiện quảng cáo là khái niệm đề cập đến hệ thống
kênh, công cụ hay nền tảng có thể giúp thương hiệu truyền tải các thông điệp quảng cáo đến đối tượng mục tiêu. •
Mục tiêu quảng cáo là gì: Mục tiêu quảng cáo đơn giản là những kỳ vọng hay chỉ số mà
bên quảng cáo (nhà quảng cáo) muốn có được sau các chiến dịch quảng cáo. •
Thông điệp quảng cáo là gì: Là toàn bộ những nội dung hay ý tưởng mà nhà quảng cáo
muốn gửi gắm đến đối tượng mục tiêu hay người xem quảng cáo. Ví dụ thông qua mẫu
quảng cáo bên dưới trong chiến dịch “Every name’s a story”, thông điệp mà Starbucks
muốn gửi gắm là hãy tôn trọng quyền bình đẳng giới vì ai ai cũng cần được sống và yêu thương. •
Chương trình quảng cáo là gì: Chương trình quảng cáo được hiểu đơn giản là một sự kiện
mà ở đó xuất hiện nhiều nội quảng cáo khác nhau.
Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo và quan hệ công chúng (PR) là gì?
Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo với PR là gì?
Trong khi cả quảng cáo và PR đều là những phương thức truyền thông marketing và nằm trong chiến
lược tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) của doanh nghiệp hay thương hiệu, giữa PR và Quảng cáo vẫn
có không ít những điểm khác nhau. Vậy đó là gì? •
Trong khi với quảng cáo, doanh nghiệp phải trả tiền để truyền tải đi các thông điệp hay nội
dung quảng cáo, PR có phần ngược lại, doanh nghiệp “không phải trả phí” với các nội dung PR. •
Nếu bạn có thể kiểm soát hầu như là mọi nội dung hay mẫu quảng cáo, bạn không thể làm
tương tự với PR, các cơ quan báo chí hay công chúng có thể đưa ra những thông điệp hay
nhận định của riêng họ. •
Về tần suất xuất hiện, vì bạn trả tiền để quảng cáo, bạn có thể chủ động đưa nội dung hay
chạy quảng cáo vào bất cứ thời điểm nào, một lần nữa, bạn không thể làm điều này với PR
vì các nội dung PR liên quan nhiều hơn đến bên thứ ba. •
Về cách thể hiện nội dung hay văn phong: Trong khi với quảng cáo, vì bạn đang “tự nói về
mình”, bạn có thể sử dụng kiểu ngôn ngữ của ngôi thứ nhất chẳng hạn như: “Hãy mua ngay
hay Hãy liên hệ với chúng tôi ngay từ hôm nay…”. Ngược lại với PR, ngôn ngữ hay văn
phong được sử dụng sẽ xuất hiện dưới dạng bên thứ ba.
Mối quan hệ giữa Quảng cáo và Marketing.
Như đã phân tích ở trên, quảng cáo vốn là một phương thức tiếp cận trong bức tranh rộng lớn hơn đó
là truyền thông Marketing hay Marketing.
Vậy mối quan hệ giữa quảng cáo với marketing là gì hay nói cách khác, trong phạm vi ngành
marketing, khái niệm quảng cáo được hiểu như thế nào.
Quảng cáo trong bức tranh lớn hơn là Marketing Mix.
Khi nói đến thuật ngữ marketing, các mô hình quản trị marketing là một trong những thuật ngữ mang
tính đại diện nhất, mô hình R-STP-MM-I-C là một trong số đó.
Trong mô hình này, suốt quá trình làm marketing, từ giai đoạn nghiên cứu thị trường (R), phân khúc
(S), lựa chọn và định vị thị trường mục tiêu (T-P), đến tiếp thị hỗn hợp (MM – Marketing Mix), thực
thi hoạt động marketing (I) và cuối cùng là kiểm tra (C).
Như bạn có thể thấy ở trên, quảng cáo (Advertising) hay PR (Public Relations) chỉ là một phần nhỏ
trong P3 (Promotion) trong Marketing Mix và thuộc một bức tranh tổng thể lớn hơn là quản trị marketing.
Tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực gì, các mô
hình tiếp thị hỗn hợp hay Marketing Mix Model cũng có thể khác nhau.
4Ps và 7Ps là hai mô hình tiếp thị hỗn hợp phổ biến nhất trong đó mô hình 4Ps thường được sử dụng
cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá là sản phẩm (Product) và 7Ps cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ (Services).
Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp là gì?
Nằm trong bức tranh rộng lớn của Marketing, quảng cáo là một phần không thể thiếu của hầu hết các
doanh nghiệp trong suốt quá trình hình thành và phát triển.
Dưới đây là một số vai trò hay mục đích chính của quảng cáo đối với doanh nghiệp hoặc thương hiệu.
Xây dựng độ nhận biết của thương hiệu (Brand Awareness).
Với bất cứ doanh nghiệp hay thương hiệu nào, ở những giai đoạn đầu của quá trình kinh doanh, khi
doanh nghiệp hay thương hiệu mới ra mắt thị trường, xây dựng độ nhận biết của sản phẩm hay dịch vụ
đến khách hàng là một trong những mục tiêu lớn nhất.
Vốn có thế mạnh là mức độ tiếp cận rộng lớn, tính tức thời và khả năng được kiểm soát, quảng cáo có
thể nhanh chóng giúp doanh nghiệp tiếp cận môt lượng lớn những khách hàng tiềm năng, những người
có thể mua hàng từ doanh nghiệp.
Dù cho mục tiêu của doanh nghiệp là gì hay doanh nghiệp chọn sử dụng phương tiện quảng cáo nào,
quảng cáo vẫn là một trong những phương thức xây dựng độ nhận biết lớn nhất.
Tăng mức độ tin tưởng và trung thành với thương hiệu (Brand Loyalty).
Mặc dù ở bối cảnh hiện tại, khi quảng cáo trực tuyến và mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, quảng cáo
nói chung không còn giữ được sức mạnh về niềm tin vốn có của nó như các hình thức quảng cáo truyền
thống (TV, Radio, Báo in…) trước đây.
Tuy nhiên, khi quảng cáo được xây dựng và tiếp cận khách hàng theo những cách cá nhân hoá cao hơn,
tập trung vào giá trị của khách hàng nhiều hơn và xuất hiện nhiều hơn, nó vẫn có khả năng xây dựng
mức độ tin tưởng và lòng trung thành của khách hàng một cách hiệu quả.
Tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.
Ngoài các vai trò nổi bật như xây dựng độ nhận biết của sản phẩm hay tăng mức độ tin tưởng và trung
thành của khách hàng, quảng cáo cũng là một cách hiệu quả để gia tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.
Bên cạnh các hình thức quảng cáo truyền thống như TV hay Báo in có thể khó giúp doanh nghiệp đạt
được mục tiêu này hơn (hoặc lâu hơn), với các hình thức quảng cáo hiện đại hay kỹ thuật số như
Google hay Facebook, thương hiệu có thể thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng hay thậm chí là doanh
số bán hàng trong một khoảng thời gian ngắn hơn.
Bằng cách xác định chính xác thứ khách hàng cần và giai đoạn hiện tại của khách hàng trong hành
trình khách hàng (Customer Journey), doanh nghiệp hay thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tương
tác và chuyển đổi khách hàng.
Một số câu hỏi doanh nghiệp có thể sử dụng để hiểu khách hàng của mình hơn như: •
Chân dung về khách hàng lý tưởng của doanh nghiệp là gì? •
Sở thích của khách hàng là gì? Họ thích hay không thích điều gì? •
Họ đang ở đâu trong hành trình mua hàng (nhận biết, thích thú hay chuẩn bị mua hàng) và
họ đang tìm kiếm những thông tin gì? •
Đâu mới là thứ mang lại cho họ giá trị khi sử dụng sản phẩm? •
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định mua hàng của họ?
Bất kể mục tiêu của doanh nghiệp là gì, dù đó là xây dựng độ nhận biết thương hiệu hay bán hàng,
quảng cáo đều có thể mang lại giá trị.
Các loại hình quảng cáo phổ biến nhất trên toàn cầu.
Các loại hình quảng cáo phổ biến nhất trên toàn cầu là gì?
Khi nói đến các loại hình hay hình thức quảng cáo, tuỳ thuộc vào từng cách phân loại hay tiếp cận,
quảng cáo sẽ được chia thành những hình thức hay mang những tên gọi khác nhau.
1. Quảng cáo truyền thống và Quảng cáo hiện đại.
Quảng cáo truyền thống là gì?
Cũng có phần tương tự như marketing, được chia thành marketing truyền thống và marketing hiện đại,
quảng cáo cũng có thể được phân loại theo cách này.
Quảng cáo truyền thống là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức quảng cáo trên các phương tiện
truyền thông đại chúng (Mass Media) như TV (Tivi), Báo hay Tạp chí in (Báo giấy), Radio, các bảng
quảng cáo ngoài trời (OOH), quảng cáo trên xe buýt…
Mặc dù không đề cập đến các kiểu kết nối hay loại kênh, quảng cáo truyền thống gắn liền với các hình
thức quảng cáo phi kỹ thuật số hoặc phi trực tuyến (ngoại tuyến). •
Quảng cáo hiện đại là gì?
Trái ngược lại với quảng cáo truyền thống, quảng cáo hiện đại gắn liền với thế giới internet và kỹ thuật số (digital).
Một số hình thức quảng cáo hiện đại có thể kể đến như quảng cáo qua các bảng quảng cáo kỹ thuật số
ngoài trời (D-OOH), quảng cáo qua các thiết bị di động, quảng cáo qua website, quảng cáo qua công cụ
tìm kiếm, quảng cáo du kích hay quảng cáo trên mạng xã hội.
Quảng cáo hiện đại bao gồm tất cả các hình thức quảng cáo kiểu mới như Digital Advertising hay
Online Advertising (Internet Advertising).
Ngoài các yếu tố về kênh và hình thức kết nối là các yếu tố dùng để tách biệt các quảng cáo truyền
thống với quảng cáo hiện đại, tư duy tiếp cận khách hàng cũng là một yếu tố khác dùng để phân biệt
hai hình thức quảng cáo này.
Trong khi quảng cáo truyền thống chủ yếu truyền tải các thông điệp đi theo kiểu một chiều và từng lần
tách biệt nhau, những gì quảng cáo hiện đại hướng tới lại là tương tác (lại) liên tục với khách hàng
trong suốt hành trình của khách hàng.
Với tư duy quảng cáo hiện đại, chỉ cần bất cứ nơi đâu có khách hàng xuất hiện, thương hiệu đều có thể
tiếp cận và quảng cáo tới họ.
2. Quảng cáo trực tuyến và Quảng cáo ngoại tuyến.
Quảng cáo trực tuyến là gì?
Đúng với bản chất của khái niệm, quảng cáo trực tuyến là tất cả các hình thức quảng cáo xuất hiện trên môi trường internet.
Chỉ cần khi doanh nghiệp sử dụng môi trường trực tuyến để truyền tải đi các nội dung hay thông điệp
quảng cáo (các mẫu quảng cáo) tới khách hàng, doanh nghiệp đó đang sử dụng quảng cáo trực tuyến.
Một số hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến trên thế giới có thể kể đến như: quảng cáo trên các
công cụ tìm kiếm như Google Search Ads hay Yahoo Search Ads, quảng cáo trên các nền tảng mạng
xã hội như Facebook Ads, Instagram Ads, TikTok Ads hay YouTube Ads, quảng cáo hiển thị
(Display Ads) trên các website báo chí (chẳng hạn như Báo Tuổi Trẻ hay Báo Thanh Niên), quảng cáo
qua email, quảng cáo qua những chiếc TV được kết nối (CTV), quảng cáo qua wifi hay thậm chí là
quảng cáo trên các ứng dụng (app) như Tinder. •
Quảng cáo ngoại tuyến là gì?
Tất cả những hình thức quảng cáo còn lại, ngoài các quảng cáo trực tuyến có thể được xếp vào quảng
cáo ngoại tuyến tức quảng cáo phi trực tuyến (không sử dụng internet).
Một số hình thức quảng cáo ngoại tuyến có thể kể đến như quảng cáo qua TV (TV truyền thống không
có kết nối internet), quảng cáo qua Báo in, quảng cáo qua radio, quảng cáo trên các biển quảng cáo
ngoài trời (OOH) hay quảng cáo qua tờ rơi.
3. Quảng cáo thương hiệu và Quảng cáo hiệu suất.
Quảng cáo thương hiệu là gì?
Chỉ cần doanh nghiệp sử dụng quảng cáo với mục tiêu là xây dựng thương hiệu, xây dựng mức độ nhận
biết của thương hiệu, yêu thích hay trung thành với thương hiệu, các cách tiếp cận quảng cáo này sẽ
được gọi là quảng cáo thương hiệu.
Thuật ngữ quảng cáo thương hiệu không đề cập đến là trực tuyến hay ngoại tuyến, là trên các công cụ
tìm kiếm hay trên mạng xã hội, điểm phân biệt quảng cáo thương hiệu với quảng cáo hiệu suất là mục
tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng cáo (KPIs). •
Quảng cáo hiệu suất là gì?
Trái ngược với quảng cáo thương hiệu, quảng cáo hiệu suất là tất cả các hình thức quảng cáo được thực
hiện với mục tiêu thường là lượng khách hàng và doanh số bán hàng.
Như đã phân tích ở trên, kênh hay nền tảng quảng cáo (Advertising Platforms/channels) không phải là
yếu tố dùng để phân biệt quảng cáo thương hiệu với quảng cáo hiệu suất, mục tiêu của quảng cáo mới là đích đến.
Ví dụ, cùng là quảng cáo trên nền tảng Facebook, nhưng nếu mục tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng
cáo chỉ là số lượt tiếp cận (Reach), lượng tương tác (like, share) hay mức độ ghi nhớ quảng cáo (Ad
Recall), những quảng cáo khi này được xếp vào quảng cáo thương hiệu.
Ngược lại, cũng là quảng cáo trên Facebook nhưng mục tiêu khi này là lượng khách hàng tiềm năng
(Lead) hay doanh số bán hàng, các quảng cáo khi này là quảng cáo hiệu suất.
Ngoài ra, liên quan đến quảng cáo hiệu suất và quảng cáo thương hiệu, tuỳ vào cách định nghĩa của
từng doanh nghiệp hay ngành hàng, các chỉ số hay mục tiêu cho từng loại hình quảng cáo cũng có thể khác nhau.
Ví dụ ở một số ngành hàng và doanh nghiệp, các quảng cáo hiệu suất cũng có thể bao gồm các chỉ số
như lượt truy cập website (traffic) hay lượt bình luận (comment) trên các nền tảng mạng xã hội.
4. Quảng cáo hiển thị và Quảng cáo tìm kiếm.
Quảng cáo hiển thị là gì?
Phần lớn các quảng cáo mà mọi người thường thấy ngày nay là quảng cáo hiển thị. Ví dụ như mẫu
quảng cáo bạn thấy bên dưới.
Quảng cáo hiển thị hay Display Advertising là gì? Ví dụ về một mẫu quảng cáo hiển thị – Display Ads.
Quảng cáo hiển thị (chủ yếu xuất hiện trên môi trường kỹ thuật số) bao gồm tất cả các hình thức
quảng cáo đồ hoạ hay trực quan (Graphics, Visual) xuất hiện trên các website, ứng dụng (app) hay
mạng xã hội (Social Media) thông qua hình thức chủ yếu là Banner hoặc các định dạng quảng cáo
khác được tạo ra từ kiểu nội dung (Content Type) video, hình ảnh, văn bản (text) và âm thanh (audio).
Hầu hết các quảng cáo bạn vẫn thấy trên Facebook là quảng cáo hiển thị.
Ngoài ra, một số hình thức quảng cáo khác cũng tương đối phổ biến như Programmatic Advertising
hay Native Advertising đều thuộc hệ sinh thái quảng cáo lớn hơn là hiển thị. •
Quảng cáo tìm kiếm là gì?
Tất cả các hình thức quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Google Search, Yahoo Search, Bing
Search, YouTube Search hay Cốc Cốc Search đều là quảng cáo tìm kiếm.
Phần lớn các quảng cáo tìm kiếm xuất hiện dưới dạng văn bản (Text) và liên kết (Link).
Quảng cáo tìm kiếm hay Search Advertising là gì?
Ví dụ ở trên là một mẫu quảng cáo tìm kiếm của Facebook về trình quản lý quảng cáo của họ trên công cụ tìm kiếm Google.
5. Quảng cáo có trả phí và Quảng cáo không phải trả phí.
Quảng cáo có trả phí là gì?
Hấu hết các quảng cáo mà chúng ta vẫn thấy là quảng cáo có trả phí, tức thương hiệu hay doanh nghiệp
phải trả tiền cho các bên cung cấp nền tảng quảng cáo (như Google hay Facebook) để được hiển thị hay khởi chạy quảng cáo. •
Quảng cáo tự nhiên là gì?
Chủ yếu gắn liền với các nền tảng mạng xã hội (Organic Social Media Advertising), quảng cáo tự
nhiên hay còn được gọi là quảng cáo miễn phí là khái niệm đề cập đến tất cả các hình thức sử dụng các
bài đăng tự nhiên hay nội dung mang thông điệp quảng cáo nhưng không chạy quảng cáo.
Một số quan điểm chưa đúng đắn về quảng cáo.
Quảng cáo là phải trả tiền: Như đã phân tích ở trên, với các nền tảng mạng xã hội hay
thậm chí là bằng cách sử dụng website do thương hiệu tạo ra, bạn có thể quảng cáo mà
không phải bỏ ra bất cứ một khoản ngân sách quảng cáo nào. •
Quảng cáo không mang lại doanh số: Trong khi các nền tảng quảng cáo truyền thống vẫn
có thể giúp thương hiệu tăng doanh số bán hàng, với các nền tảng quảng cáo trực tuyến như
Facebook hay Google doanh nghiệp hoàn toàn có thể thúc đẩy trực tiếp lượng khách hàng
tiềm năng và doanh số bán hàng. •
Quảng cáo là sai sự thật: Trong khi có không ít các quan điểm cho rằng quảng cáo khá
“tuỳ tiện” và “thường nói quá so với sự thật”. Bản chất của vấn đề không nằm ở quảng cáo
(vì nó chỉ là phương tiện) mà nằm ở nhà quảng cáo (và cả bên cung cấp nền tảng quảng cáo).
Mặc dù vẫn có khá nhiều nhà quảng cáo sử dụng các hình thức gian lận trong quảng cáo, các
nhà quảng cáo khác vẫn “nói đúng sự thật.”
Những thành phần chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?
Những thành phần chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?
Dù cho bạn đang sử dụng hình thức quảng cáo nào hay định dạng đang sử dụng là gì, quảng cáo được
thiết kế để thuyết phục một cá nhân hay tổ chức nào đó mua hàng.
Tuỳ vào từng định dạng hay nền tảng quảng cáo, các thành phần hay yêu cầu quảng cáo có thể khác
nhau, dưới đây là một số thành phần chính bạn có thể tham khảo. •
Dòng tiêu đề chính (Headline): Đây là phần thông điệp thu hút sự chú ý chính đầu tiên của
một mẫu quảng cáo. Với các quảng cáo video hay audio, nó có thể là phần giới thiệu ngắn
(Intro), với các quảng cáo hiển thị hay tìm kiếm nó là phần nội dung đầu tiên “chạm” vào mắt khách hàng. •
Tiêu đề phụ: Là phần nội dung giải thích cho phần tiêu đề chính. Nếu tiêu đề chính (hoặc
nội dung giới thiệu) quá ngắn hoặc có thể khó hiểu, tiêu đề phụ là phần nội dung giúp khách
hàng hiểu rõ hơn về điều bạn muốn nói. •
Phần nội dung chính (Body Copy): Chính là phần thông điệp cốt lõi bạn muốn truyền tải
đến khách hàng, nơi các tính năng và lợi ích riêng biệt (USP) của sản phẩm hoặc dịch vụ cần được làm nổi bật. •
Visual (Hình ảnh): Trừ khi bạn đang quảng cáo trên radio hoặc các nền tảng tìm kiếm, các
hình ảnh trực quan có tác động rất mạnh đến cảm xúc của người xem. •
Lời kêu gọi hành động (CTA): Ở phần cuối cùng của bất cứ nội dung quảng cáo nào, bạn
cần phải cho người xem hay khách hàng của mình biết họ cần làm gì. Theo một số các
nghiên cứu khác nhau, việc thêm CTA hiệu quả có thể giúp tăng hơn 30% tỷ lệ hành động
trên quảng cáo (CTR, chuyển đổi…).
Một số chỉ số chính dùng để đánh giá hiệu suất quảng cáo.
Mặc dù tuỳ vào từng doanh nghiệp và từng mục tiêu khác nhau, các chỉ số được sử dụng có thể khác
nhau, dưới đây là một số chỉ số chính bạn có thể tham khảo. •
Ad Recall: Đo lường mức độ ghi nhớ quảng cáo sau khi xem quảng cáo. •
ROAS (return on ad spend) – ROI: Đo lường tổng số doanh thu có được trên chi tiêu quảng cáo. •
CPM: Tổng số tiền phải bỏ ra để có được 1.000 lần hiển thị quảng cáo. •
CPC: Chi phí bỏ ra trên mỗi lần nhấp chuột. •
CPA: Chi chí bỏ ra trên mỗi hành động của khách hàng. •
CTR: Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo trên tổng số lần quảng cáo được xem. •
CAC: Tổng chi phí phải bỏ ra để có được một khách hàng mới. •
Traffic: Tổng số lượt khách hàng ghé thăm cửa hàng (trực tuyến hoặc ngoại tuyến) sau khi xem quảng cáo. •
Revenue: Tổng doanh số thương hiệu hay doanh nghiệp có được sau các chiến dịch quảng cáo.
Luật quảng cáo là gì?
Luật quảng cáo được hiểu đơn giản là toàn bộ văn bản hay điều khoản quy định về cách thức một cá
nhân hay tổ chức được thực hiện các hoạt động quảng cáo.
Tại Việt Nam, Luật quảng cáo lần đầu được ban hành năm 2012 và có hiệu lực từ tháng 1 năm 2013 do Quốc hội ban hành.
Một số câu hỏi thường gặp xoay quanh thuật ngữ quảng cáo.
Quảng cáo viết tắt là gì?
Thuật ngữ quảng cáo thường được viết tắt là Ads hoặc Ad trong tiếng Anh (chính là cách viết ngắn gọn
của Advertising) và QC trong tiếng Việt. •
Mẫu quảng cáo là gì?
Mẫu quảng cáo trong tiếng Anh có nghĩa Advertisements hoặc Adverts, chính là một đoạn nội dung
được sản xuất bởi thương hiệu với mục tiêu là quảng bá một thứ gì đó.
Mẫu quảng cáo có thể được xuất hiện dưới dạng video, văn bản, hình ảnh hoặc một số hình thức khác
và có thể xuất hiện trên nhiều nền tảng khác nhau. •
Mục đích của quảng cáo là gì?
Như đã phân tích chi tiết ở trên, tuỳ vào từng mục tiêu của từng doanh nghiệp mà quảng cáo có thể gắn
liền với những mục đích khác nhau như xây dựng thương hiệu, bán hàng, giới thiệu sản phẩm mới và hơn thế nữa. •
Kinh doanh quảng cáo là gì?
Khái niệm kinh doanh quảng cáo đề cập đến quá trình khai thác và cung cấp các dịch vụ quảng cáo
(Advertising Services) đến các đơn vị có nhu cầu quảng cáo.
Ví dụ, một doanh nghiệp nào đó có thể kinh doanh quảng cáo bằng cách đấu thầu và cho thuê lại toàn
bộ các không gian quảng cáo ở các sân bay. •
Quảng cáo theo ngữ cảnh là gì?
Quảng cáo theo ngữ cảnh (Contexual Advertising) là cách thức mà các hệ thống quảng cáo (chẳng hạn
như Facebook hay Google) hiển thị quảng cáo dựa trên các nội dung liên quan mà người dùng đang xem.
Chẳng hạn như bạn đang xem một video về ẩm thực chẳng bạn, bạn có thể thấy một mẫu quảng cáo
của thương hiệu McDonald’s. •
Công nghệ quảng cáo (Adtech) là gì?
Công nghệ quảng cáo hay Adtech là thuật ngữ đề cập đến các định dạng, phương thức hay thuật toán
phân phối quảng cáo của các nền tảng quảng cáo như Google, Facebook hay TikTok. •
Quảng cáo hiển thị tự nhiên là gì?
Quảng cáo hiển thị tự nhiên (Native Ads) là hình thức quảng cáo trong đó nội dung quảng cáo được
hiển thị xen kẻ với các nội dung tự nhiên (trên web và app) nhằm mục tiêu thúc đẩy khả năng tương tác của người dùng. •
Quảng cáo đa nền tảng là gì?
Là thay vì chỉ quảng cáo trên Facebook chẳng hạn, nhà quảng cáo chọn cách quảng cáo song song trên
cả Google, Instagram, TikTok và hơn thế nữa. •
Quảng cáo nhập vai là gì?
Quảng cáo nhập vai là hình thức quảng cáo cho phép mọi người tương tác với sản phẩm trực tiếp bên
trong quảng cáo theo thời gian thực.
Những môi trường sử dụng công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) hay Metaverse sẽ cho phép các nhà
quảng cáo sử dụng định dạng quảng cáo này. •
Quảng cáo âm thanh là gì?
Là hình thức quảng cáo thông qua âm thanh (Audio). Thay vì sử dụng các định dạng phổ biến như
video, photo hay text (văn bản), các thương hiệu sử dụng âm thanh để truyền tải các thông điệp quảng cáo của mình. •
Quảng cáo động (Dynamic Ads) là gì?
Quảng cáo động là quảng cáo tự động điều chỉnh nội dung (mẫu quảng cáo) theo từng người dùng phụ
thuộc vào cách họ tương tác với quảng cáo. Quảng cáo động là một hình thức của quảng cáo cá nhân hoá. •
Quảng cáo cá nhân hoá là gì?
Là hình thức quảng cáo trong đó nhà quảng cáo phân phối các mẫu quảng cáo khác nhau cho từng
người dùng khác nhau phục thuộc vào sở thích hay cách họ tương tác với các nội dung của thương hiệu. •
Quảng cáo mạng xã hội là gì?
Là phương thức quảng cáo trong đó các thương hiệu tiến hành chạy và hiển thị quảng cáo trên các nền
tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, TikTok hay YouTube. •
Dung lượng hay khoảng không quảng cáo là gì?
Là không gian hiển thị quảng cáo, nó chính là thứ quyết định độ lớn hay sức mạnh hiển thị của các nền
tảng quảng cáo như Facebook hay TikTok. •
Quảng cáo giải trí là gì?
Là các quảng cáo với mục tiêu giải trí đối tượng mục tiêu mục tiêu, thay vì cố gắng bán hàng, các
thương hiệu sử dụng hình thức quảng cáo này để truyền cảm hứng cho họ, giúp họ học một thứ gì đó
mới mà họ có thể thích và hơn thế nữa. •
Branding là gì trong ngành quảng cáo?
Trong ngành quảng cáo, Branding có thể được hiểu là một mục tiêu của quảng cáo, khác với
Performance là thúc đẩy chuyển đổi bán hàng, các quảng cáo định hướng Branding hướng tới mục tiêu
xây dựng độ nhận diện thương hiệu. •
Quảng cáo bùng là gì?
Là hành vi gian lận trong quảng cáo, trong đó các nhà quảng cáo tìm cách chạy quảng cáo và không trả
phí cho các nền tảng quảng cáo. Hành vi thường thấy là nhà quảng cáo bỏ tài khoản quảng cáo hoặc bỏ
thẻ thanh toán quảng cáo (phương thức thanh toán). •
Quảng cáo video được kết nối bởi nội dung là gì?
Là hình thức quảng cáo video sử dụng nội dung (Content) làm phương tiện kết nối chính, thông qua các
câu chuyện được kể một cách hấp dẫn bằng video, thương hiệu có thể dễ dàng kết nối với khách hàng tiềm năng của mình. •
Chức năng của quảng cáo trong Marketing là gì?
Như đã phân tích ở trên, quảng cáo là 1 phần không thể thiếu của marketing, trong ngành marketing,
chức năng chính của quảng cáo là giới thiệu sản phẩm, xây dựng thương hiệu, bán hàng và hơn thế nữa. •
Quảng cáo phi thương mại là gì?
Là các mẫu quảng cáo không nhằm mục đích bán hàng, thay vì với các quảng cáo thương mại thông
thường, người bán sẽ mong muốn bán một thứ gì đó cho đối tượng mục tiêu, với quảng cáo phi thương
mại thì không. Các tổ chức phi chính phủ, hay các chiến dịch vận động cộng đồng (từ chính phủ)
thường sử dụng hình thức quảng cáo này. Kết luận.
Nếu bạn là người đang làm việc trong ngành quảng cáo nói riêng và ngành marketing nói chung, việc
hiểu đầy đủ bản chất của các thuật ngữ là một trong những yêu cầu hàng hàng đầu trước khi gia nhập ngành.
Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể hiểu rõ quảng cáo là gì cũng như các lý thuyết chính xoay quanh thuật ngữ quảng cáo.
Document Outline

  • Quảng cáo là gì? Lý thuyết về quảng cáo trong Mark
  • Các nội dung sẽ được phân tích trong bài:
  • Quảng cáo gì?
  • Ngành quảng cáo là gì?
  • Phân biệt một số thuật ngữ liên quan đến quảng cáo
  • Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo và quan hệ cô
  • Mối quan hệ giữa Quảng cáo và Marketing.
  • Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp là gì?
  • Xây dựng độ nhận biết của thương hiệu (Brand Aware
  • Tăng mức độ tin tưởng và trung thành với thương hi
  • Tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hà
  • Các loại hình quảng cáo phổ biến nhất trên toàn cầ
  • 1.Quảng cáo truyền thống và Quảng cáo hiện đại.
  • •Quảng cáo hiện đại là gì?
  • 2.Quảng cáo trực tuyến và Quảng cáo ngoại tuyến.
  • •Quảng cáo ngoại tuyến là gì?
  • 3.Quảng cáo thương hiệu và Quảng cáo hiệu suất.
  • •Quảng cáo hiệu suất là gì?
  • 4.Quảng cáo hiển thị và Quảng cáo tìm kiếm.
  • •Quảng cáo tìm kiếm là gì?
  • Quảng cáo tìm kiếm hay Search Advertising là gì?
  • 5.Quảng cáo có trả phí và Quảng cáo không phải trả p
  • •Quảng cáo tự nhiên là gì?
  • Một số quan điểm chưa đúng đắn về quảng cáo.
  • Những thành phần chính cần có của một mẫu quảng cá
  • Một số chỉ số chính dùng để đánh giá hiệu suất quả
  • Luật quảng cáo là gì?
  • Một số câu hỏi thường gặp xoay quanh thuật ngữ quả
  • •Mẫu quảng cáo là gì?
  • •Mục đích của quảng cáo là gì?
  • •Kinh doanh quảng cáo là gì?
  • •Quảng cáo theo ngữ cảnh là gì?
  • •Công nghệ quảng cáo (Adtech) là gì?
  • •Quảng cáo hiển thị tự nhiên là gì?
  • •Quảng cáo đa nền tảng là gì?
  • •Quảng cáo nhập vai là gì?
  • •Quảng cáo âm thanh là gì?
  • •Quảng cáo động (Dynamic Ads) là gì?
  • •Quảng cáo cá nhân hoá là gì?
  • •Quảng cáo mạng xã hội là gì?
  • •Dung lượng hay khoảng không quảng cáo là gì?
  • •Quảng cáo giải trí là gì?
  • •Branding là gì trong ngành quảng cáo?
  • •Quảng cáo bùng là gì?
  • •Quảng cáo video được kết nối bởi nội dung là gì?
  • •Chức năng của quảng cáo trong Marketing là gì?
  • •Quảng cáo phi thương mại là gì?
  • Kết luận.