













Preview text:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỐI CAO Độ ậ c l p - Tự ạ do - H nh phúc ------- --------------- Số: 01/2015/TT-CA Hà N i, ngày 08 tháng 10 ộ năm 2015 THÔNG TƢ
QUY ĐỊNH VỀ QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA CÁC TỔ THẨM PHÁN TRONG QUÁ TRÌNH
GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC PHÁ SẢN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ vào Luật tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ vào Luật phá sản số 51/2014/QH13;
Căn cứ vào Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12;
Chánh án Tòa án nhân dân t i cao ố
ban hành Thông tư quy định về quy chế làm việc c a các T ủ ổ
Thẩm phán trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản. Chƣơng I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thành lập, nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc hoạt động, chế độ làm
việc, cơ chế phối hợp của Tổ Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tổ Thẩm
phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở th t ủ c phá s ụ ản, Tổ Thẩm phán giải quy ngh ết đơn đề
ị, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản.
Điều 2. Thành lập Tổ Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1. Tổ Thẩm phán giải quy u m ết đơn yêu cầ ở th t ủ c phá s ụ ản quy định tại kho u 31 c ản 1 Điề ủa
Luật phá sản được thành lập ở Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện), Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh) để giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
2. Trong thời hạn giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, thẩm quyền thành lập Tổ Thẩm
phán được xác định như sau:
a) Chánh án Tòa án nhân dân cấp huy vào tính ch ện căn cứ ất của v vi
ụ ệc phá sản thuộc m t ộ trong các trườ ợp quy đị ng h
nh tại khoản 2 Điều 8 của Luật phá sả ết đị n quy nh thành lập Tổ Thẩm phán giải quy u m ết đơn yêu cầ ở thủ tục phá sản.
b) Chánh án Tòa án nhân dân cấp t vào tính ch ỉnh căn cứ ất c a v ủ ụ việc phá sản thu c m ộ ột trong
các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 8 của Luật phá sản quyết định thành lập T Th ổ ẩm phán giải quy u m ết đơn yêu cầ ở th t ủ c phá s ụ ản.
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phải thành lập Tổ Thẩm phán giải quyết đơn khi thuộc
trường hợp quy định tại điểm d kho u 8 c ản 1 Điề ủa Luật phá sản.
3. Chánh án hoặc Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm của Tòa án nhân dân đang giải quyết
vụ việc phá sản phải ban hành quyết định thành lập Tổ Thẩm phán gồm 03 Thẩm phán và giao cho m t Th ộ ẩm phán làm T ổ trưởng. 4. Vi i, b ệc thay đổ ổ sung Th thành l ẩm phán để
ập Tổ Thẩm phán giải quy u m ết đơn yêu cầ ở thủ tục phá s c th ản đượ ực hiện khi thu c m ộ
ột trong các trường hợp sau đây:
a) Trong quá trình giải quy u m ết đơn yêu cầ ở thủ t c phá s ụ
ản mà Thẩm phán không tiếp tục thực
hiện được nhiệm vụ của mình vì lý do sức khỏe, nghỉ hưu, chuyển công tác, chưa được b nhi ổ ệm lại khi hết nhiệm k , s
ỳ ự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác hoặc thuộc trường
hợp phải từ chối hoặc thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật phá sản, thì việc thay đổi Thẩm phán thực hi nh t ện theo quy đị
ại khoản 2 Điều 10 của Luật phá sản;
b) Trường hợp Thẩm phán đang giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản nhận thấy vụ việc
phá sản thuộc trường hợp phải thành lập T Th ổ ng d ẩm phán được hướ
ẫn tại khoản 2 Điều này thì
báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân phân công b sung hai Th ổ thành l ẩm phán để ập T Th ổ ẩm phán;
c) Trường hợp Tổ Thẩm phán đang giải quy u m ết đơn yêu cầ ở th t ủ c phá s ụ ản mà Tổ trưởng Tổ
Thẩm phán nhận thấy v vi
ụ ệc phá sản không thuộc trường hợp phải thành lập Tổ Thẩm phán
được hướng dẫn tại khoản 2 Điều này mà chỉ cần một Thẩm phán giải quyết thì Tổ trưởng Tổ
Thẩm phán báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân để ết đị xem xét, quy
nh việc phân công một Thẩm
phán giải quyết thay cho T Th ổ ẩm phán. 5. Vi i, b ệc thay đổ sung Th ổ
ẩm phán phải được xem xét, quyết định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nh c yêu c ận đượ ngh ầu, đề ị và phải được g i ti
ửi ngay cho ngườ ến hành thủ tục phá s i tham gia th ản, ngườ t ủ c phá s ụ ản.
Điều 3. Thành lập Tổ Thẩm phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở
hoặc không mở thủ tục phá sản và Tổ Thẩm phán giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết
định tuyên bố doanh nghiệ ợ
p, h p tác xã phá sản
1. Tổ Thẩm phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở th ủ
tục phá sản của Tòa án nhân dân cấp huyện được thành lập ở Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Tổ Thẩm
phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở th t ủ c phá s ụ ản
của Tòa án nhân dân cấp tỉnh được thành lập ở Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền theo lãnh
thổ quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật phá sản.
2. Tổ Thẩm phán giải quy ngh ết đơn đề
ị, kháng nghị quyết định tuyên b doanh nghi ố ệp, hợp tác
xã phá sản của Tòa án nhân dân cấp huy c thành l ện đượ
ập ở Tòa án nhân dân cấp tỉnh; T Th ổ ẩm phán giải quy ngh ết đơn đề
ị, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
của Tòa án nhân dân cấp tỉnh được thành lập ở Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền theo lãnh
thổ quy định tại khoản 1 Điều 112 của Luật phá sản.
3. Chánh án Tòa án nhân dân có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và kho u này ph ản 2 Điề ải ban
hành quyết định thành lập T th ổ ẩm phán g m 03 Th ồ ẩm phán và giao cho m t Th ộ ẩm phán làm Tổ trưởng. 4. Vi i Th ệc thay đổ thành l ẩm phán để ập T Th ổ
ẩm phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng
nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản; Tổ thẩm phán giải quy ngh ết đơn đề ị, kháng
nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá s c th ản đượ c hi ự ện như sau:
a) Trong quá trình giải quyết mà Thẩm phán không tiếp tục thực hi c
ện đượ nhiệm vụ của mình vì lý do s c kh ứ
ỏe, nghỉ hưu, chuyển công tác, chưa được b nhi ổ
ệm lại khi hết nhiệm k , s ỳ ki ự ện bất
khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác hoặc thuộc trường hợp phải từ chối ho i quy ặc thay đổ
định tại khoản 1 Điều 10 củ ậ
a Lu t phá sản, thì việc thay đổi Thẩm phán thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 10 của Luật phá sản;
b) Việc quyết định thay đổi Thẩm phán phải được xem xét, quyết định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nh c yêu c ận đượ ngh ầu, đề
ị và phải được gửi cho người tiến hành thủ t c ụ phá s i tham gia th ản, ngườ t ủ c phá s ụ ản.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn củ ổ
a các T Thẩm phán
1. Tổ Thẩm phán giải quy u m ết đơn yêu cầ ở th t ủ c phá s ụ
ản thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn c a ủ
Thẩm phán theo quy định tại Điều 9 của Luật phá sản, các quy định khác của pháp luật phá sản
và quy định tại Thông tư này. Tổ Thẩm phán bắt đầu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ khi có
quyết định thành lập của Chánh án theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này và chấm
dứt việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau khi đã giải quyết xong vụ việc phá sản hoặc sau khi
có quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân quy định t m c kho ại điể
ản 4 Điều 2 của Thông tư này.
2. Tổ Thẩm phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở th ủ tục phá sản th c hi ự ện nhiệm v , quy ụ
ền hạn theo quy định tại Điều 44 của Luật phá sản, các quy
định khác của pháp luật phá sản và quy định tại Thông tư này. Tổ Thẩm phán bắt đầu thự ệ c hi n
nhiệm vụ, quyền hạn kể từ khi có quyết định thành lập của Chánh án theo quy định tại khoản 3
Điều 3 của Thông tư này và chấm dứt việ ự c th ệ
c hi n nhiệm vụ, quyền hạn sau khi đã giải quyết
xong đề nghị xem xét lại, kháng nghị ết đị quy
nh mở hoặc không mở thủ tục phá sản quy định tại Điều 44 củ ậ a Lu t phá sản.
3. Tổ Thẩm phán giải quy ngh ết đơn đề
ị, kháng nghị quyết định tuyên b doanh nghi ố ệp, hợp tác xã phá sản th c hi ự ện nhiệm v , quy ụ
ền hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật phá sản, các quy
định khác của pháp luật phá sản và quy định tại Thông tư này. Tổ Thẩm phán bắt đầu thự ệ c hi n
nhiệm vụ, quyền hạn kể từ khi có quyết định thành lập c nh t ủa Chánh án theo quy đị ại khoản 3
Điều 3 của Thông tư này và chấm dứt việ ự c th ệ
c hi n nhiệm vụ, quyền hạn sau khi đã giải quyết
xong đơn đề nghị, kháng nghị ết đị quy
nh tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản quy định tại
Điều 112 của Luật phá sản.
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động củ ổ
a các T Thẩm phán
1. Tổ Thẩm phán giải quy u m ết đơn yêu cầ ở th t ủ c phá s ụ
ản xem xét, thảo luận tập thể và quyết
định theo đa số đối với những loạ ệc quy đị i vi
nh tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư này và chịu trách nhi c pháp lu ệm trướ ật về nhiệm v , quy ụ ền h c giao. ạn đượ
2. Tổ Thẩm phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở th ủ
tục phá sản xem xét, thảo luận tập thể và quyết định theo đa số i v
đố ới những loại việc quy định
tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này và chịu trách nhi c pháp lu ệm trướ
ật về nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Tổ Thẩm phán giải quy ngh ết đơn đề
ị, kháng nghị quyết định tuyên b doanh nghi ố ệp, hợp tác
xã phá sản xem xét, thảo luận tập thể và quyết định theo đa số đối với những loại việc quy định
tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này và chịu trách nhi c pháp lu ệm trướ
ật về nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 4. T
ổ trưởng Tổ Thẩm phán thay mặt T Th ổ
ẩm phán điều hành, phụ trách chung hoạt động c a ủ
Tổ Thẩm phán. Tổ trưởng Tổ Thẩm phán báo cáo Tổ thẩm phán và chịu trách nhi c T ệm trướ ổ
thẩm phán, trước pháp luật về nhiệm vụ, quyề ạn đượ n h
c giao. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Tổ thẩm phán Tổ trưởng Tổ thẩm phán ký thay mặt Tổ thẩm phán và đóng dấu Tòa án.
5. Thành viên Tổ Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo s phân công c ự ủa T ổ trưởng
Tổ thẩm phán. Thành viên Tổ thẩm phán báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổ Thẩm phán, Tổ trưởng Tổ Th c pháp lu ẩm phán và trướ
ật về nhiệm vụ, quyền h ự c giao. Khi th ạn đượ ệ c hi n
nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, thành viên Tổ Thẩm phán ký thay Tổ trưởng Tổ Thẩm
phán và đóng dấu Tòa án.
6. Các thành viên Tổ Thẩm phán có trách nhiệm nghiên c u h ứ
ồ sơ vụ việc phá sản và th c hi ự ện
nhiệm vụ, quyền hạn khác của Thẩm phán, Tổ Thẩm phán theo quy định của pháp luật phá sản.
Điều 6. Nguyên tắc phối hợp giữ ổ
a T Thẩm phán với Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan thi
hành án dân sự, Kiểm sát viên, Ch p hành viên, Qu ấ
n tài viên và doanh nghi ả ệp qu n lý, ả
thanh lý tài sản 1. Tổ trưởng T Th ổ
ẩm phán, thành viên Tổ Thẩm phán th c hi ự
ện đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định của pháp luật phá sản khi ph i h
ố ợp với Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan thi hành án dân s , Ki ự
ểm sát viên, Chấp hành viên, Quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
2. Việc phối hợp giữa Tổ trưởng Tổ Thẩm phán, thành viên Tổ Thẩm phán với Viện kiểm sát
nhân dân, Cơ quan thi hành án dân sự, Kiểm sát viên, Chấp hành viên, Quản tài viên và doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải bảo đảm giải quyết vụ việc phá sản được nhanh chóng, kịp
thời, vô tư, khách quan, đúng pháp luật. Chƣơng II
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM PHÁN GIẢI QUYẾT ĐƠN YÊU CẦU MỞ THỦ
TỤC PHÁ SẢN
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1. Tổ Thẩm phán giải quy u m ết đơn yêu cầ ở th t ủ c phá s ụ
ản thực hiện các nhiệm v , qu ụ yề ạ n h n sau đây:
a) Quyết định mở hoặc không mở th t ủ c phá s ụ
ản quy định tại Điều 42 c a Lu ủ ật phá sản; b) nh giá tr Xác đị ị nghĩa vụ về tài s nh t ản quy đị ại Điều 51 c a L ủ uật phá sản; c) X lý kho ử ản nợ có b nh t ảo đảm quy đị
ại Điều 53 của Luật phá sản;
d) Quyết định tuyên b giao d ố
ịch vô hiệu quy định tại Điều 60 của Luật phá sản;
đ) Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiệ ợp đồng đang có hiệ n h
u lực quy định tại Điều 61 của Luật phá sản; e) Quyết định áp d ng bi ụ
ện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 c a Lu ủ ật phá sản;
g) Quyết định đình chỉ tiến hành th t ủ c phá s ụ
ản quy định tại Điều 86 của Luật phá sản;
h) Quyết định đình chỉ thủ t c ph ụ c h ụ i ho ồ ng kin ạt độ
h doanh quy định tại Điều 95 c a Lu ủ ật phá sản; i) X lý tranh ch ử
ấp tài sản trước khi có quyết định tuyên b doanh nghi ố
ệp, hợp tác xã phá sản
quy định tại Điều 114 của Luật phá sản;
k) Quyết định tuyên b doanh nghi ố
ệp, hợp tác xã phá sản quy định tại các điều 105, 106 và 107 của Luật phá sản; l) Áp d ng bi ụ ện pháp x ph ử
ạt hành chính; đề nghị m quy cơ quan có thẩ ền x lý v ử ề hình s quy ự định tại kho u 129 c ản 13 Điều 9 và Điề ủ ậ a Lu t phá sản.
2. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác c a T ủ Th ổ c th ẩm phán đượ c hi ự nh t ện theo quy đị ại Điều 9 c a ủ Thông tư này.
Điều 8. Phƣơng thức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Thẩm phán giải quyết đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản
1. Khi xem xét, giải quyết các vấn đề quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư này, Tổ trưởng
Tổ Thẩm phán phải tổ chức phiên họp để thảo luận tập thể và quyết định theo đa số. Phiên họp
của Tổ Thẩm phán phải có đủ các thành viên Tổ Thẩm phán, trường hợp có thành viên Tổ Thẩm
phán vắng mặt thì phải hoãn phiên h p. ọ 2. Trình tự, th t ủ c phiên h ụ p c ọ a T ủ Th ổ c th ẩm phán đượ ực hiện như sau: a) T
ổ trưởng Tổ Thẩm phán khai mạc và chủ trì phiên họp. Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên họp; b) Thành viên của T Th ổ
ẩm phán báo cáo kết quả th c hi ự ện nhiệm vụ c T được giao trướ ổ thẩm
phán. Tổ trưởng Tổ Thẩm phán trình bày tóm tắt n i dung v ộ vi
ụ ệc, quá trình giải quyết và các
nội dung cần thảo luận, ra quyết định theo quy định tại kho u 7 c ản 1 Điề ủa Thông tư này;
c) Trong trường hợp cần thiết, T Th ổ
ẩm phán có thể triệu tập Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản, người tham gia th t ủ c phá s ụ h
ản để ọ trình bày ý kiến; d) Các thành viên c a T ủ
ổ Thẩm phán thảo luận và biểu quyết về các n i dung c ộ ần ra quyết định.
3. Khi thảo luận và biểu quyết phải có biên bản ghi lại ý ki o lu ến đã thả ận và quyết định c a T ủ ổ
Thẩm phán. Biên bản phiên họp của Tổ Thẩm phán phải được các thành viên của Tổ Thẩm phán,
Thư ký Tòa án ghi biên bản ký, ghi rõ họ tên. Thành viên Tổ Thẩm phán có ý kiến thiểu số có
quyền trình bày ý kiến của mình bằng văn bản riêng hoặc ghi trong biên bản phiên họp. 4. Quyết định c a T ủ Th ổ
ẩm phán phải được đa số thành viên c a T ủ
ổ Thẩm phán biểu quyết tán
thành. Quyết định này phải được lập thành văn bản và được T ổ trưởng T Th ổ ẩm phán ký thay mặt T Th ổ
ẩm phán và đóng dấu Tòa án.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trƣởng Tổ Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá s n ả
1. Các nhiệm vụ, quyền hạn của T Th ổ
ẩm phán sau đây do Tổ trưởng T Th ổ ẩm phán thay mặt
Tổ Thẩm phán thực hiện: a) X
ử lý đơn yêu cầu mở th t ủ c phá s ụ ản, th
ụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản quy định tại
Điều 32 và Điều 39 của Luật phá sản;
b) Xác minh, thu thập tài liệu, ch ng c ứ
ứ liên quan đến việc giải quyết yêu cầu mở th t ủ c phá s ụ ản trong trường hợp cầ ết quy đị n thi
nh tại khoản 1 Điều 9 của Luật phá sản;
c) Quyết định việc bán tài sản c a doanh nghi ủ
ệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán sau khi mở thủ tục phá s b
ản để ảo đảm chi phí phá s nh t ản quy đị
ại khoản 6 Điều 9 và kho u 23 c ản 3 Điề ủa Luật phá sản;
d) Quyết định chỉ định ho i Qu ặc thay đổ
ản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản quy
định tại khoản 3 Điều 9, Điều 45 và Điều 46 củ ậ a Lu t phá sản;
đ) Giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợ ết đị p tác xã sau khi có quy nh mở thủ tục phá s nh t ản quy đị ại Điều 47 c a Lu ủ ật phá sản; e) Quyết định áp d ng bi ụ
ện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền dẫn giải
đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả nh c
năng thanh toán theo quy đị ủa pháp luật quy
định tại khoản 8 Điều 9 củ ậ a Lu t phá sản;
g) Ủy thác tư pháp trong việc giải quyết phá sản quy định tại Điều 50 c a Lu ủ ật phá sản; h) Tổ chức H i ngh ộ ị ch n
ủ ợ quy định tại khoản 9 Điều 9, các điều 75, 80, 81 và 91 c a Lu ủ ật phá sản;
i) Quyết định công nhận Nghị quyết c a H ủ i ngh ộ ị ch n ủ ợ c h thông qua phương án phụ i ho ồ ạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Điều 92 của Luật phá sản;
k) Giám sát thực hiện phương án phục h i ho ồ
ạt động kinh doanh quy định tại Điều 93 c a Lu ủ ật phá sản;
l) Giám sát hoạt động của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài s nh t ản quy đị ại
khoản 4 Điều 9 của Luật phá sản;
m) Quyết định việc th c hi ự
ện kiểm toán doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong
trường hợp cần thiết quy định tại khoản 5 Điều 9 củ ậ a Lu t phá sản; n) Các nhiệm v , quy ụ ền hạn khác c a T ủ Th ổ ẩm phán giải quy u m ết đơn yêu cầ ở th t ủ ục phá sản
theo quy định của pháp luật, trừ các nhiệm v , quy ụ
ền hạn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư này.
2. Thành viên Tổ Thẩm phán thay mặt T Th ổ ẩm phán th c hi ự ện nhiệm v , quy ụ ền h nh ạn quy đị
tại khoản 1 Điều này theo s phân công b ự n b ằng vă ản của T
ổ trưởng Tổ Thẩm phán.
Điều 10. Cơ chế phối hợp giữa Tổ Thẩm phán với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản 1. Tổ trưởng T Th ổ
ẩm phán hoặc thành viên T Th ổ c phân công có trách nhi ẩm phán đượ ệm chỉ
định, thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quả ản theo quy n lý, thanh lý tài s định tại Điều 45 và Điều 46 củ ậ
a Lu t phá sản. Trường hợp thay đổ ả
i Qu n tài viên, doanh nghiệ ả p qu n lý, thanh lý tài
sản thì phải có quyết định thay đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật phá sản, trong đó nêu rõ lý do thay đổi.
2. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện việc đề xuất, đề nghị, yêu cầu,
báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 47, các điều 16, 49, 53, 59, 60, 63, 70, 87, 93, 115 và 127 của
Luật phá sản bằng văn bản và gửi Tổ trưởng Tổ thẩm phán hoặc thành viên Tổ th c ẩm phán đượ
phân công xem xét giải quyết trong thời hạn pháp luật phá sản quy định.
Tổ trưởng Tổ Thẩm phán hoặc thành viên Tổ Thẩm phán xem xét giải quyết trong thời hạn pháp
luật phá sản quy định. Trường hợp pháp luật phá sản không quy định thời hạn thì Tổ trưởng Tổ
Thẩm phán hoặc thành viên Tổ Th c phân công ph ẩm phán đượ
ải xem xét, quyết định trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nh xu ận được đề
ất, đề nghị, yêu cầu, báo cáo. Kết quả giải
quyết của Tổ trưởng Tổ Thẩm phán hoặc thành viên Tổ Thẩm phán phải được gửi ngay cho
Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. 3. Tổ trưởng T Th ổ
ẩm phán hoặc thành viên T Th ổ c T ẩm phán đượ
ổ trưởng phân công giám sát
hoạt động của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm trước ngày 15 của
tháng tiếp theo của k báo cáo; vi ỳ ệc báo cáo phải b c g ằng văn bản đượ i theo hình th ử c tr ứ c ti ự ếp, qua bưu điện.
Trong trường hợp cần thiết, Tổ trưởng Tổ Thẩm phán hoặc thành viên Tổ Thẩm phán được phân
công có quyền yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản báo cáo trực tiếp
hoặc bằng văn bản về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nh c yêu c ận đượ
ầu báo cáo thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản phải thực hiện việc báo cáo cho T ổ trưởng T Th ổ
ẩm phán hoặc thành viên Tổ thẩm phán được phân công. 4. T
ổ trưởng Tổ Thẩm phán hoặc thành viên T Th ổ c phân công có th ẩm phán đượ ẩm quyền áp dụng biện pháp xử ph nh c
ạt hành chính theo quy đị
ủa pháp luật đối với Quản tài viên, doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có hành vi vi phạm pháp luật theo quy định tại kho u 129 ản 2 Điề
của Luật phá sản và Luật xử lý vi phạm hành chính. Quyết định xử phạt hành chính phải được
gửi cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản,
Sở Tư pháp tỉnh, thành ph tr ố c thu ự
ộc trung ương nơi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài s trong th ản đăng ký hành nghề
ời hạn 05 ngày kể t ngày ban hành quy ừ ết định.
Điều 11. Cơ chế phối hợp giữa Tổ Thẩm phán với Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm sát viên 1. Tổ trưởng T Th ổ
ẩm phán hoặc thành viên T Th ổ c T ẩm phán đượ
ổ trưởng Tổ thẩm phán phân công g i cho Vi ử
ện kiểm sát nhân dân cùng cấp các văn bản tố t ng trong quá trình gi ụ ải quyết đơn yêu cầu mở th t ủ ục phá s nh t ản theo quy đị
ại các điều 35, 36, 40, 43, 84, 85, 86, 92, 95, 109 và 114 c a Lu ủ ật phá sản.
2. Khi giải quyết vụ việc phá sản, trong thời hạn 07 ngày kể t ngày phát hi ừ ện hành vi vi phạm pháp luật hình s , T ự ổ trưởng T th
ổ ẩm phán hoặc thành viên T Th ổ c phân công ph ẩm phán đượ ải
gửi văn bản đề nghị và các tài liệu có liên quan (nếu có) cho Viện kiểm sát nhân dân có thẩm
quyền để khởi tố vụ án hình sự.
Điều 12. Cơ chế phối hợp giữa Tổ Thẩm phán với Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên 1. Tổ trưởng T Th ổ
ẩm phán hoặc thành viên T Th ổ c phân công có trách nhi ẩm phán đượ ệm g i ử
cho Cơ quan thi hành án dân sự ết đị quy
nh mở hoặc không mở thủ tục phá sả ết đị n, quy nh tuyên
bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản và các quy nh t
ết định khác theo quy đị ại kho u 40, ản 1 Điề
khoản 1 Điều 43, Điều 60, 86, 95, 109, và 114 của Luật phá sản.
2. Khi nhận được văn bản yêu c ngh ầu, đề ị c a Ch ủ
ấp hành viên theo quy định tại kho u ản 1 Điề
115, Điều 125 của Luật phá sả ản 2 Điề n, kho
u 179 của Luật Thi hành án dân sự, Tổ trưởng Tổ
thẩm phán phải xem xét, giải quyết trong thời hạn pháp luật phá sản quy định và gửi ngay kết
quả giải quyết cho Chấp hành viên, Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền. Chƣơng III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM PHÁN GIẢI QUYẾT ĐỀ NGHỊ XEM XÉT LẠI,
KHÁNG NGHỊ QUY NH M ẾT ĐỊ
Ở HOẶC KHÔNG MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN
Điều 13. Nhiệm vụ ề
, quy n hạn của Tổ Thẩm phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng
nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
1. Tổ Thẩm phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở th ủ
tục phá sản phải tổ chức phiên họp để thảo luận và quyết định theo đa số khi ra m t trong các ộ
quyết định quy định tại Điều 44 của Luật phá sản như sau: a) Gi nguyên quy ữ
ết định mở hoặc không mở thủ t c phá s ụ ản;
b) Hủy quyết định không mở th t ủ c phá s ụ
ản và giao cho Tòa án nhân dân đã ra quyết định không mở thủ t c phá s ụ
ản xem xét ra quyết định mở th t ủ c phá s ụ ản;
c) Hủy quyết định mở thủ t c phá s ụ
ản và thông báo cho Tòa án nhân dân đã ra quyết định mở thủ
tục phá sản và những người tham gia th t ủ c phá s ụ ản.
2. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác c a T ủ Th ổ c th ẩm phán đượ c hi ự nh t ện theo quy đị ại Điều 15 của Thông tư này.
Điều 14. Trình tự, thủ tục phiên họp giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định
mở hoặc không mở thủ tục phá s n ả 1. Tổ trưởng T Th ổ ẩm phán phải t ch ổ c phiên h ứ p gi ọ
ải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị
quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 44 của
Luật phá sản. Phiên họp của Tổ Thẩm phán phải có đủ các thành viên Tổ Thẩm phán, trường hợp
có thành viên Tổ Thẩm phán vắng mặt thì phải hoãn phiên họp. 2. Tổ trưởng T Th ổ
ẩm phán khai mạc và chủ trì phiên họp. Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên họp. 3. M t thành viên c ộ a T ủ
ổ Thẩm phán trình bày tóm tắt n i dung v ộ
ụ việc phá sản, quá trình giải
quyết vụ việc phá sản và đề nghị của người đề nghị xem xét lại (nếu có). Kiểm sát viên phát biểu ý kiến c a Vi ủ
ện kiểm sát nhân dân về quyết định kháng nghị trong trường hợp Viện kiểm sát nhân dân có kháng nghị.
4. Trường hợp có người tham gia th t ủ c phá s ụ c Tòa án tri ản đượ
ệu tập tham gia phiên h p thì h ọ ọ
có quyền trình bày ý kiến của mình về đề nghị xem xét lại quyết định mở hoặc không mở thủ tục
phá sản, quyết định kháng nghị quyết định mở hoặc không mở th t ủ ục phá sản.
5. Kiểm sát viên phát biểu ý kiến c a Vi ủ
ện kiểm sát nhân dân về đề nghị xem xét lại, kháng nghị
quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.
6. Tổ Thẩm phán thảo luận và biểu quyết tại phòng h p kín v ọ
ề việc giải quyết đề nghị xem xét
lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản. Khi thảo luận và biểu quyết tại
phòng họp kín phải có biên bản ghi lại ý ki o lu ến đã thả
ận và quyết định của Tổ Thẩm phán. Biên bản phiên h p c ọ a T ủ Th ổ
ẩm phán phải được các thành viên c a T ủ Th ổ ẩm phán, Thư ký Tòa
án ghi biên bản ký, ghi rõ h tên. Thành viên T ọ
ổ thẩm phán có ý kiến thiểu s có quy ố ền trình bày ý kiến c a mình b ủ
ằng văn bản riêng hoặc ghi trong biên bản phiên h p. ọ
Trong trường hợp có nhiều tình tiết phức tạp mà không thể ra quyết định ngay thì Tổ Thẩm phán
có thể quyết định kéo dài thời gian thảo luận và biểu quyết nhưng không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày mở phiên họp. 7. Quyết định c a T ủ Th ổ ẩm phán ph thành viên c ải được đa số a T ủ Th ổ
ẩm phán biểu quyết tán
thành. Quyết định này phải được l c T
ập thành văn bản, đượ ổ trưởng T th ổ ẩm phán ký thay mặt
Tổ thẩm phán và đóng dấu Tòa án.
Điều 15. Nhiệm vụ ề
, quy n hạn của Tổ trƣở
ng Tổ Thẩm phán giải quyết đề nghị xem xét lại,
kháng nghị quyết định mở ho c không m ặ
ở thủ tục phá sản
1. Các nhiệm vụ, quyền hạn của T th
ổ ẩm phán sau đây do Tổ trưởng T th ổ ẩm phán thay mặt T ổ Thẩm phán thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ vụ việc phá sản kèm theo đơn đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở
hoặc không mở thủ tục phá sản;
b) Xác minh, thu thập tài liệu, ch ng c ứ
ứ liên quan đến việc giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng
nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản trong trường hợp cần thiết; c) G i tài li ử ệu, ch ng c ứ ứ b sung cho Vi ổ
ện kiểm sát nhân dân cùng cấp; d) T ch ổ ức nghiên c u h ứ
ồ sơ vụ việc phá sản, đơn đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở
hoặc không mở thủ tục phá sản;
đ) Quyết định mở phiên họp xem xét, giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị ết đị quy nh mở
hoặc không mở thủ tục phá sản; e) G i quy ử
ết định của Tổ Thẩm phán theo quy định tại khoản 7 Điều 44 của Luật phá sản cho
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, người n p, h ộp đơn, doanh nghiệ
ợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản; g) Th c hi ự ện các nhiệm v , quy ụ ền h gi
ạn khác để ải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở ặ
ho c không mở thủ tục phá s nh c ản theo quy đị ủa pháp luật phá sản.
2. Thành viên Tổ Thẩm phán thay mặt T Th ổ ẩm phán th c hi ự ện nhiệm v , quy ụ ền h nh ạn quy đị
tại khoản 1 Điều này theo s phân công b ự ằng văn bản của T
ổ trưởng Tổ Thẩm phán.
Điều 16. Cơ chế phối hợp giữa Tổ Thẩm phán giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị
quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản với Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm sát viên 1. Tổ trưởng T Th ổ
ẩm phán hoặc thành viên T Th ổ c T ẩm phán đượ
ổ trưởng Tổ thẩm phán phân công có trách nhiệm: a) G i ngay b ử
ản sao tài liệu, chứng c b ứ sung và quy ổ
ết định mở phiên họp xem xét, giải quyết
đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở ặ
ho c không mở thủ tục phá sản cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; b) G i quy ử ết định c a T ủ
ổ Thẩm phán theo quy định tại khoản 7 Điều 44 của Luật phá sản cho
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định. 2. Tổ trưởng T Th ổ
ẩm phán thông báo cho Viện kiểm sát nhân dân cùng c c
ấp để ử Kiểm sát viên tham gia phiên h ng h ọp. Trườ
ợp Kiểm sát viên không tham gia phiên họp thì Tổ trưởng T ổ
Thẩm phán hoãn phiên họp và thông báo bằng văn bản cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Chƣơng IV
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM PHÁN GIẢI QUY NGH ẾT ĐƠN ĐỀ Ị, KHÁNG NGHỊ QUY NH TUYÊN B ẾT ĐỊ
Ố DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ PHÁ SẢN
Điều 17. Nhiệm vụ ề
, quy n hạn của Tổ Thẩm phán giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị ế quy t
định tuyên bố doanh nghiệ ợ
p, h p tác xã phá sản
1. Tổ Thẩm phán giải quy ngh ết đơn đề
ị, kháng nghị quyết định tuyên b doanh nghi ố ệp, hợp tác xã phá sản phải t ch ổ
ức phiên họp để thảo luận và quyết định theo đa số khi ra m t trong các ộ
quyết định quy định tại Điều 112 của Luật phá sản như sau:
a) Không chấp nhận đơn đề nghị, kháng nghị và giữ nguyên quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; b) S a quy ử
ết định tuyên b doanh nghi ố
ệp, hợp tác xã phá sản;
c) Hủy quyết định tuyên b doanh nghi ố
ệp, hợp tác xã phá sản và giao hồ sơ cho Tòa án nhân dân
cấp dưới có thẩm quyền giải quyết lại.
2. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác c a T ủ Th ổ c th ẩm phán đượ c hi ự nh t ện theo quy đị ại Điều 19 của Thông tư này.
Điều 18. Trình tự, thủ tục phiên họp giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết định tuyên
bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản 1. Tổ trưởng T Th ổ ẩm phán phải t ch ổ c phiên h ứ p gi ọ ải quy ngh ết đơn đề ị, kháng nghị quyết định tuyên bố ệ
doanh nghi p, hợp tác xã phá sản trong thời h nh t ạn quy đị ại khoản 3 Điều 112
của Luật phá sản. Phiên họp của Tổ thẩm phán phải có đủ các thành viên Tổ thẩm phán, trường
hợp có thành viên Tổ thẩm phán vắng mặt thì phải hoãn phiên họp. 2. Tổ trưởng T th
ổ ẩm phán khai mạc và chủ trì phiên h n phiên
ọp. Thư ký Tòa án ghi biên bả họp. 3. M t thành viên c ộ a T ủ
ổ Thẩm phán trình bày tóm tắt n i dung v ộ
ụ việc phá sản, quá trình giải
quyết vụ việc phá sản và đề nghị của người đề nghị xem xét lại (nếu có). Kiểm sát viên phát biểu ý kiến c a Vi ủ
ện kiểm sát nhân dân về quyết định kháng nghị trong trường hợp Viện kiểm sát nhân dân có kháng nghị.
4. Trường hợp có người tham gia th t ủ c phá s ụ c Tòa án tri ản đượ
ệu tập tham gia phiên h p thì h ọ ọ
được trình bày ý kiến của mình về đề
nghị xem xét lại quyết định tuyên bố ệ doanh nghi p, hợp tác
xã phá sản, quyết định kháng nghị quyết định tuyên b doanh nghi ố
ệp, hợp tác xã phá sản.
5. Kiểm sát viên phát biểu ý kiến c a Vi ủ
ện kiểm sát nhân dân về đề nghị xem xét lại, kháng nghị
quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản.
6. Tổ Thẩm phán thảo luận và biểu quyết tại phòng h p kín v ọ ề việc giải quy ngh ết đơn đề ị xem
xét lại, kháng nghị quyết định tuyên b doanh nghi ố
ệp, hợp tác xã phá sản. Khi thảo luận và biểu
quyết tại phòng họp kín phải có biên bản ghi lại ý ki o lu ến đã thả
ận và quyết định của Tổ thẩm
phán. Biên bản phiên họp c a T ủ Th ổ
ẩm phán phải được các thành viên của T Th ổ ẩm phán, Thư
ký Tòa án ghi biên bản ký, ghi rõ h tên. Thành vi ọ ên T th
ổ ẩm phán có ý kiến thiểu s có quy ố ền
trình bày ý kiến c a mình b ủ
ằng văn bản riêng hoặc ghi trong biên bản phiên h p. ọ
Trong trường hợp có nhiều tình tiết phức tạp mà không thể ra quyết định ngay thì Tổ Thẩm phán
có thể quyết định kéo dài thời gian thảo luận và biểu quyết nhưng không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày mở phiên họp. 7. Quyết định c a T ủ Th ổ
ẩm phán phải được đa số thành viên c a T ủ
ổ Thẩm phán biểu quyết tán
thành. Quyết định này được lập thành văn bản và được Tổ trưởng T Th ổ ẩm phán ký thay mặt T ổ
Thẩm phán và đóng dấu Tòa án.
Điều 19. Nhiệm vụ ề
, quy n hạn của Tổ trƣở
ng Tổ Thẩm phán giải quyết đơn đề nghị, kháng
nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
1. Các nhiệm vụ, quyền hạn của T Th ổ
ẩm phán sau đây do Tổ trưởng T Th ổ ẩm phán thay mặt
Tổ Thẩm phán thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ vụ việc phá sản kèm theo đơn đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định tuyên b doanh nghi ố
ệp, hợp tác xã phá sản;
b) Xác minh, thu thập tài liệu, ch ng c ứ
ứ liên quan đến việc giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị
quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợ ản trong trườ p tác xã phá s ng hợp cần thiết; c) G i tài li ử ệu, ch ng c ứ ứ b sung cho Vi ổ
ện kiểm sát nhân dân cùng cấp; d) T ch ổ ức nghiên c u h ứ
ồ sơ vụ việc phá sản, đơn đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định tuyên b doanh nghi ố
ệp, hợp tác xã phá sản;
đ) Quyết định mở phiên họp xem xét, giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị ết đị quy nh tuyên bố
doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; e) G i quy ử
ết định của Tổ Thẩm phán theo quy định tại khoản 3 Điều 112 của Luật phá sản cho
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, người n hi
ộp đơn, doanh ng ệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản; g) Th c hi ự ện các nhiệm v , quy ụ ền h gi
ạn khác để ải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết định tuyên b doanh nghi ố ệp, hợp tác xã phá s nh c ản theo quy đị ủa pháp luật phá sản.
2. Thành viên Tổ Thẩm phán thay mặt T Th ổ ẩm phán th c hi ự ện nhiệm v , quy ụ ền h nh ạn quy đị
tại khoản 1 Điều này theo s phân công b ự ằng văn bản của T
ổ trưởng Tổ Thẩm phán.
Điều 20. Cơ chế phối hợp giữa Tổ Thẩm phán giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết
định tuyên bố doanh nghiệ ợ
p, h p tác xã phá sản với Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm sát viên 1. Tổ trưởng T th
ổ ẩm phán hoặc thành viên Tổ Th c T ẩm phán đượ ổ trưởng T Th ổ ẩm phán phân công có trách nhiệm: a) G i ngay b ử
ản sao tài liệu, chứng c b ứ sung và quy ổ
ết định mở phiên họp xem xét, giải quyết
đơn đề nghị, kháng nghị ết đị quy
nh tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; b) G i quy ử ết định c a T ủ
ổ Thẩm phán theo quy định tại khoản 3 Điều 112 của Luật phá sản cho
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, người n p, h ộp đơn, doanh nghiệ
ợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục tuyên b phá s ố
ản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định. 2. Tổ trưởng T Th ổ
ẩm phán thông báo cho Viện kiểm sát nhân dân cùng c c
ấp để ử Kiểm sát viên tham gia phiên h ng h ọp. Trườ
ợp Kiểm sát viên không tham gia phiên họp thì Tổ trưởng T ổ
Thẩm phán hoãn phiên họp và thông báo bằng văn bản cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực t ngày 26 th ừ áng 11 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc cần giải thích hoặc hướng dẫn b ổ
sung thì đề nghị phản ánh kịp thời về ối cao để Tòa án nhân dân t có giả ặc hướ i thích ho ng dẫn bổ sung kịp thời. CHÁNH ÁN
- Ủy ban thường vụ Quốc hội (để giám sát);
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội (để giám sát);
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội (để giám sát);
- Ban chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương (để báo cáo);
- Ban Nội chính Trung ương (để báo cáo);
- Văn phòng Chủ tịch nước (để báo cáo); Trƣơng Hòa Bình
- Văn phòng Chính phủ 02 bản (để đăng Công báo);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ Tư pháp; - Các Thẩm phán TANDTC; - Các Tòa án nhân dân;
- Cổng thông tin điện tử TANDTC (để đăng tải);
- Các đơn vị thuộc TANDTC;
- Lưu: VT (TANDTC, Vụ PC&QLKH).