Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở tại tập đoàn công nghiệp than- khoáng sản Việt Nam| môn luật taif chính Việt Nam | trường Đại học Huế

Chương I: Những quy định chung. Chương II. Đối thoại tại nơi làm việc . Chương III. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc . Mục 1: Nội dung, hình thức thực hiện dân chủ ở cơ sở. Mục 2: Hội nghị người lao động .Mục 3: Lấy phiếu tín nhiệm cán bộ quản lý tại hội nghị người lao động. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
24 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở tại tập đoàn công nghiệp than- khoáng sản Việt Nam| môn luật taif chính Việt Nam | trường Đại học Huế

Chương I: Những quy định chung. Chương II. Đối thoại tại nơi làm việc . Chương III. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc . Mục 1: Nội dung, hình thức thực hiện dân chủ ở cơ sở. Mục 2: Hội nghị người lao động .Mục 3: Lấy phiếu tín nhiệm cán bộ quản lý tại hội nghị người lao động. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

33 17 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
1
TP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CNG HOÀ XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
THAN - KHNG SN VIỆT NAM Độc lp - T do - Hnh phúc
___________________
____________________________________ (D
tho) _____________________
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
QUY CH
THỰC HIỆN N CHỦ CƠ STI TP ĐOÀN
CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SN VIỆT NAM
( Ban hành theo quyết định số /QĐ- TKV ngày tháng năm 2021)
Chương I
NHNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phm vi điều chỉnh
Quy chếy quy đnh về việc t chức đi thoại và thực hiện quy chế dân
ch cơ stại Tập đoàn Công nghip Than - Khoáng sn Việt Nam.
Điều 2. Đi tượng áp dng
1. Người sdng lao đng - Tập đoàn Công nghip Than - Khoáng
sảnViệt Nam.
2. Người lao đng làm việc cho Tp đoàn ng nghip Than - Khoángsn
Việt Nam.
3. T chức đi din nời lao động tại Tập đoàn ng nghiệp Than
Khoáng sn Việt Nam.
4. Các tổ chức, cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghip Than - Khoáng
sảnVit Nam có liên quan trực tiếp đến thực hin Quy chế này.
Điều 3. Gii tch t ngữ
Trong Quy chếy, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
lO MoARcPSD|47704698
2
1. Tp đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sn Việt Nam (sau đây gi là
Tp đoàn TKV, viết tắt là TKV) Công ty m ca Tp đoàn các công ty TKV,
do Nhàớc shữu 100% vn điu lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty trách
nhiệm hữu hạn mt thành viên theo Quyết đnh s 989/QĐ-TTg ngày 25/6/2010
ca Th ớng Chính ph.
2. Người sử dng lao động (sau đây viết tắt là NSDLĐ) là TKV, đi din
là Tng giám đc TKV và những người được Tng giám đốc ủy quyn quản
lao đng, gồm Giám đc đơn vị trực thuc TKV và Thủ trưởng cơ quan quản lý,
điu hành TKV.
3. Người lao đng (sau đây viết tắt là NLĐ) là người làm vic cho TKV
theo hợp đng lao đng.
4. Đơn vị trực thuc TKV là các đơn vị hạch toán ph thuộc nằm trong
cơ cấu TKV, được tổ chức dưới hình thức chi nhánh, văn phòng đi din hoặc đơn
v snghip, bao gm các đơn vị trực thuộc hot đng kinh doanh và các đơn v
trực thuc hoạt đng s nghip có thu.
5. T chức đi diện người lao đng ti TKV là Công đoàn Than - Khoáng
sản Vit Nam và tổ chức ca nời lao đng được thành lp theo quy đnh ca B
luật Lao đng (nếu có).
Điều 4. Nguyên tắc đi thoi, thực hiện quy chế dân ch cơ stại nơi
làm việc
1. Thiện chí, hợpc, trung thực, bình đẳng, công khai, minh bạch.
2. Bo đảm có stham gia ca các bên trong các hoạt động đi thoại
vàthực hiện dân chủ cơ stại nơi làm vic theo quy đnh ca pháp lut.
3. Ni dung đi thoại, thực hiện dân chcơ sti i làm việc phi
phùhợp với quy đnh ca pháp lut và đo đức xã hi, tp trung vào những vấn đ
liên quan trực tiếp đến quyn, nghĩa v, lợi ích của các bên, cùng nhau ớng tới
mc tiêu xây dựng quan hệ lao đng hài hòa, n đnh, tiến bộ tại nơi làm việc.
4. Tôn trng quyền hợp pháp và lợi ích chính đáng ca người lao
đng,nời sdng lao đng các tổ chức, cá nhân kc có liên quan.
Chương II ĐỐI THOẠI TI NƠI LÀM VIC
Điều 5. Các trường hp tổ chc đi thoi
TKV tổ chức đi thoại tại nơi làm việc trong các trường hợp sau:
1. Đối thoi đnh k theo quy định tại Điu 7 Quy chếy.
2. Đối thoi khi có yêu cầu ca mt hoc các bên theo quy đnh ti Điều
8 Quy chế này.
lO MoARcPSD|47704698
3
3. Đối thoi khi có vviệc theo quy đnh tại điểm c khoản 2 Điều 63
Blut Lao động và Điu 9 Quy chếy.
Điều 6. S ng, thành phần tham gia đi thoi
S lượng thành phần tham gia các trường hợp đi thoại theo quy đnh tại
Điều 5 Quy chế này thực hin như sau:
1. Bên người sdng lao đng
a) S lượng đại din tham gia đi thoi ít nhất là 03 người, gm:
- Tng giám đốc hoc người đi din theo pháp lut khác thuc Ban
lãnhđạo TKV.
- Đại din lãnh đo các Ban ca TKV phụ thuc vào nội dung của cuc
đi thoi
- Đại din các đơn vị trực thuc, cơ quan qun lý, điu hành ca TKV.
b) Căn c quy đnh tại đim a khoản 1 Điu y, sau khi trao đi
với cáccơ quan, t chức liên quan, Tởng Ban Tổ chức - Nn s tnh
Tng giám đc ban hành Quyết đnh danh sách đi diện tham gia đi thoi
bên nời sử dng lao động công b công khai trong Tp đoàn. Vic
xác đnh danh sách thành viên tham gia đi thoại này được thực hin đnh
kỳ 02 năm 1 ln.
c) Trong thời gian giữa 2 kng b thành viên tham gia đi thoại,
nếu có
thành viên không th tiếp tc tham gia thì Tởng Ban t chức nhân strình Tng
giám đc ban hành quyết đnh b sung, thay thế và công b công khai trong Tp
đoàn.
2. Bên người lao đng
a) S lượng đại din tham gia đi thoi:
- Căn cđiu kiện sản xut, kinh doanh, t chức lao động, cơ cấu,
slượng lao động yếu tố bình đng gii, ng đoàn TKV/công đoàn các đơn
v trực thuc nhóm đại din đi thoi của nời lao đng (nếu có) xác đnh s
lượng, thành phần tham gia đối thoi nng phi đảm bảo slượng theo quy đnh
tại điểm a khoản 2 Điều 38 Ngh định 145/2020/NĐ-CP, trong đó: đại din ng
đoàn TKV ít nhất là 03 người.
- Khi có tổ chức ca người lao động được thành lp theo quy đnh ca
Blut Lao động tại TKV thì tổ chức y c đnh cthể s lượng người đại din
tham gia đi thoi theo tỷ lthành viên quy đnh tại đim b khon 2 Điu 38
Ngh đnh 145/2020/NĐ-CP,
b) Căn c quy đnh ti điểm a khon 2 Điu y, đnh k02 m mt ln
các tổ chức bên người lao đng có trách nhiệm ng b c thdanh sách người
đi din tham gia đi thoại n sau:
lO MoARcPSD|47704698
4
- Đối với Công đoàn TKV: công b danh sách những người đi diện
thamgia đi thoại ca Công đoàn TKV;
- Đối với những nời lao đng chưa tham gia tổ chức đại diện của
nờilao đng: Nời sdụng lao đng phi hợp với Công đoàn TKVớng dẫn
đ những người lao đng y lựa chn những nời đại din tham gia đối thoi
theo quy đnh tại khon 1 Điu 37 Ngh đnh s145/2020/NĐ-CP và thông báo
công khai kết quả lựa chn ca những nời lao đng này trong Tập đoàn;
- Đối với tổ chức của nời lao đng (nếu có): Khi t chức ca
NLĐthành lp ở TKV thì t chức đó căn cứ quy đnh tại điểm a khoản 2 Điềuy
đc đnh cụ th danh sách thành viên tham gia đi thoi và công bcông khai
trong Tp đoàn.
c) Trong khong thời gian giữa 02 kỳ, xác đnh thành viên tham gia đi
thoi, nếu có thành viên không th tiếp tục tham gia thì từng tổ chức bên ngưi
lao đng quyết đnh b sung, thay thế và công bố công khai trong Tp đoàn.
3. Ngoài slượng, thành phần tham gia đi thoi quy đnh tại khoản 1 và
khoản 2 Điu y, tùy theo ni dung, tính cht ca từng cuc đi thoi, hai bên
thng nhất có th mời thêm đại din ca tổ chức, cá nhân kc có liên quan cùng
tham dđi thoi.
Điều 7. T chc đi thoại định k
1. Hng năm, TKV t chức đi thoi đnh kỳ ít nhất 01 ln, thời gian do
nời s dụng lao động, Công đoàn TKV và tổ chức đại din người lao đng (nếu
có) trao đi, thng nhất. Khi có việc đt xut hoặc bất khả kháng phải thay đi
thời gian tổ chức đi thoại, các bên phải trao đi, thng nht việc tạm hoãn và
thay đi thời gian tổ chức đi thoi.
2. Ni dung đi thoại đnh kỳ do nời sử dng lao động, Công đoàn
TKV t chức đi din người lao đng (nếu có) trao đi, thng nhất đ đưa vào
chương trình đi thoại.
3. Địa điểm, cách thức tổ chức đối thoi đnh k do người s dng
laođng quyết đnh sau khi trao đi ý kiến với Công đoàn TKV và t chức đi
din người lao đng (nếu có).
4. Ít nhất 15 ny trước ny tổ chức đi thoại đnh kỳ, nời sử dng
laođng có trách nhiệm gửi giấy mời tham gia đi thoi tới các thành phần tham
gia đi thoi quy đnh tại đim a khon 1, điểm b khoản 2 Điu 6 Quy chếy,
trong đó ghi thời gian, địa điểm tổ chức đi thoi, ni dung cơng trình đi
thoi.
Khi nhn được giấy mời, đi diện tham gia đi thoi phi khẳng đnh s
tham gia đi thoại. Tờng hợp bên người sdng lao đng không có s tham gia
ca nời đi diện theo pháp luật, người được y quyền hoặc bên người lao đng
không có stham gia ca trên 70% tổng sthành viên đại din tham gia đối thoại
lO MoARcPSD|47704698
5
thì Tng giám đc xemt, quyết đnh lùi thời gian tổ chức đi thoại đnh kỳ vào
thời gian thích hợp.
5. Tiến hành đi thoi
Đối thoi đnh k được tiến nh theo các bước ch yếu sau:
- Tuyên b lý do, giới thiu đại biu;
- Báo cáo kết quthực hiện Biên bản đi thoi lần trước;
- Các bên trình bày ni dung yêu cu đi thoại knày;
- Trao đi, tho luận, giải đáp các ni dung đưa ra đi thoại;
- Thông qua và ký biên bản đi thoi (Theo mu s 1 kèm theo Quy chế
này).
6. Khi tiến nh tổ chức đi thoại, mi bên có trách nhiệm cử 01 ngưi
tham gia T thư đghi Biên bản din biến nội dung đi thoi.
Kết thúc đối thoi, T thư thông qua Biên bản, các bên có trách nhim
ký vào biên bn. Tờng hợp không ký thì T thư ký ghi lý do.
7. Chậm nht 03 ny làm việc k từ khi kết thúc đi thoi, người sử
dnglao đng có trách nhim ng b công khai tại i làm vic những nội dung
chính ca đối thoại; tổ chức đại diện người lao đng, nhóm đi din đi thoại ca
nời lao đng (nếu có) phổ biến những ni dung cnh ca đi thoi đến ni
lao đng là thành viên.
Việc công khai được thực hiện theo hình thức niêm yết tại nơi làm vic
hoặc qua hệ thng truyn thanh, thông tin ni b, trang thông tin đin tử của TKV
và các đơn vị.
Điều 8. Đi thoi khi có yêu cu ca mt hoc c bên
1. Việc tổ chc đi thoi khi có yêu cầu ca mt hoặc các bên được tiến
hành khi bảo đm các điu kiện sau:
a) Ni dungu cu đi thoi phải bo đm điều kiện:
- Đối với bên người sdng lao đng, ni dung yêu cầu đi thoi
phảiđược s đng ý ca nời đi diện theo pháp luật ca người sdng lao động.
- Đối với bên người lao động, ni dung u cầu đi thoi phi được
sựđồng ý ca ít nhất 30% s thành viên đại diện ca bên người lao đng tham gia
đi thoi quy đnh tại điểm b khoản 2 Điều 6 Quy chế này.
b) Yêu cu đối thoại ca mt hoặc các bên phi được th hin bằng n bản,
trong đó, văn bản ca bên người s dụng lao đng phi thhiện sđng ý về ni
dung u cu đi thoi ca người đi diện theo pháp luật ca TKV; văn bản ca
bên người lao đng phải th hin s đng ý v ni dungu cu đi thoi của ít
nhất 30% đại din tham gia đi thoại bên nời lao động quy đnh tại điểm b
khoản 2 Điều 6 Quy chế này.
lO MoARcPSD|47704698
6
2. Địa điểm, cách thức, thời gian t chc đi thoại do người s dng
laođng quyết đnh sau khi trao đổi ý kiến với t chức đi din người lao đng
bên yêu cầu đi thoi.
3. Ít nhất 10 ngày trước ny tổ chức đi thoi, người s dụng lao đng
cótrách nhim gửi giấy mời tham gia đi thoại cho thành phần tham gia đi thoi
quy đnh tại đim b khon 1 và đim b khon 2 Điều 6 Quy chế y, trong đó ghi
rõ thời gian, đa điểm tổ chức đi thoại đã được c đnh theo khon 3 và ni dung
chương trình đi thoại theo quy đnh tại khoản 1 Điều y.
Khi nhn được giấy mời, đi diện tham gia đi thoi phi khẳng đnh s
tham gia đi thoi.
4. Khi tiến hành tổ chức đi thoại, mỗi bên có tch nhiệm c 01
nờitham gia Tổ thư ký để ghi Biên bn diễn biến nội dung đi thoi.
Kết thúc đối thoi, T thư thông qua Biên bn, các bên có trách nhim
ký vào biên bn. Tờng hợp không ký thì T thư ký ghi lý do.
5. Chậm nht 03 ny làm việc k từ khi kết thúc đi thoi, nời sử
dnglao đng có trách nhim ng b công khai tại i làm vic những nội dung
chính của đối thoại; tổ chức đại diện người lao đng, nhóm đi din đi thoại ca
nời lao đng (nếu có) phổ biến những ni dung cnh ca đi thoi đến ni
lao đng là thành viên.
Việc công khai được thc hiện theo hình thức niêm yết ti nơi làm việc
hoặc qua hệ thng truyền thanh, thông tin ni b, trang thông tin đin tử của TKV
và các đơn vị.
Điều 9. Đi thoi khi có v việc
1. Đi thoi v việc được thực hin khi người s dng lao đng ly ý kiến
tổ chức đại diện người lao đng đi với mt hoặc mt s ni dung sau:
a) Quy chế đánh giá mc đ hoàn thành công vic theo quy đnh tại điểm
a khon 1 Điều 36 B lut Lao đng.
b) Cho thôi việc đi với nời lao đng trong trường hợp thay đi cơ cấu,
công ngh hoc lý do kinh tế theo quy đnh tại Điều 42 B lut Lao đng
c) Phương án sdng lao đng theo quy đnh tại Điều 46 B lut lao
đng.
d) Xây dng thang lương, bảng lương, đnh mức lao đng theo quy đnh
tại Điu 93 B luật Lao đng
đ) Quy chế thưởng theo quy đnh tại Điều 104 B lut Lao đng.
e) Ni quy lao đng theo quy đnh tại Điều 118 B luật Lao đng.
g) Tạm đình ch công vic ca người lao đng theo quy đnh tại khon 1
Điều 128 B lut Lao đng
h) Các nội dung kc mà mt hoặc các bên quan tâm.
lO MoARcPSD|47704698
7
2. T chc đi thoi
a) Đi với vụ việc từ đim a đến đim e và đim h khoản 1 Điều này được
thc hiện như sau:
a1) Người s dng lao động có trách nhim gửi văn bn m theo nội dung
cn tham khảo, trao đi ý kiến đến các thành viên đi diện của ng đoàn TKV,
thành viên của nhóm đại diện đi thoại, thành viên đại din ca t chức ca ni
lao đng (nếu có) tham gia đi thoại ca bên người lao đng và phải bo đm đ
thời gian đ Công đoàn TKV, nhóm đại din đi thoại ca người lao đng, tổ chc
ca nời lao đng (nếu có) tng hợp ý kiến thành viên ca mình phản hồi vi
NSDLĐ; a2) Các thành viên đại diện ca Công đoàn TKV, thành viên của nhóm
đi
din đi thoi, thành viên đại din của tổ chức ca nời lao động (nếu có) có
trách nhim t chức lấy ý kiến người lao đng do mình đi din tng hợp thành
văn bn ca từng tổ chc đi din người lao động tại cơ sở, nhóm đi din đi
thoi của người lao đng đ gửi tới nời s dụng lao đng; trường hợp nội dung
đi thoi liên quan đến quyn, lợi ích của lao động nữ thì cn bảo đm ly ý kiến
ca h; a3) Căn cý kiến của Công đoàn TKV, nhóm đại din đi thoại ca người
lao đng, tổ chức ca người lao đng (nếu có), nời sử dng lao động tổ chc
đi thoi để tho lun, trao đi ý kiến, tham vấn, chia s thông tin về nhng ni
dung người s dng lao động đưa ra; a4) Địa đim, cách thc tổ chức đi thoi
do người sdng lao đng quyết
đnh sau khi trao đi ý kiến với tổ chức đại diện người lao đng tại TKV.
a5) Ít nhất 10 ny trước ngày tổ chức đi thoi, người sdng lao đng
có trách nhiệm gửi giấy mời tham gia đi thoi cho các thành phần tham gia đối
thoi quy đnh tại đim b khon 1 và điểm b khon 2 Điều 6 Quy chếy, trong
đó ghi rõ thời gian, đa đim tổ chức đi thoại nội dung chương trình đi thoi
theo quy đnh tại khoản 1 Điu này.
Khi nhn được giấy mời, đi diện tham gia đi thoi phi khẳng đnh s
tham gia đi thoi.
a6) Khi tiến nh t chức đi thoại, mi bên có trách nhim cử 01 nời
tham gia T thư đghi Biên bản din biến nội dung đi thoi.
Kết thúc đối thoi, T thư thông qua Biên bản, các bên có trách nhim
ký vào biên bn. Tờng hợp không ký thì T thư ký ghi lý do.
a7) Chậm nht 03 ngày làm việc k từ khi kết thúc đi thoi, nời s
dng lao đng có trách nhim ng b công khai tại nơi làm việc những ni dung
chính ca đối thoi; tổ chức đi diện người lao đng, nhóm đại diện đi thoi ca
nời lao đng (nếu có) phổ biến những ni dung cnh ca đối thoi đến ni
lao đng là thành viên.
lO MoARcPSD|47704698
8
Việc công khai được thc hiện theo hình thức niêm yết ti nơi làm việc
hoặc qua hệ thng truyn thanh, thông tin ni b, trang thông tin đin tử của TKV
và đơn v.
b) Đi với v việc tại đim g khoản 1 Điều này thì nời s dụng lao
đng và tổ chức đi din người lao đng mà nời lao đng b tm đình ch công
việc là thành viên có th trao đi bằngn bản hoc thông qua trao đi trực tiếp
giữa đi diện tham gia đi thoi ca bên người s dng lao đng và đại din đi
thoi của tổ chức đại din nời lao đng mà nời lao đng là thành viên.
Trường hợp trao đi trực tiếp thì người sử dụng lao đng có trách nhiệm
thông báo cho bên nời lao đng biết vthời gian, đa đim c thtổ chức đi
thoi.
Chương III THỰC HIỆN QUY CH DÂN CH S TI NƠI LÀM
VIỆC
Mục 1
NỘI DUNG, HÌNH THỨC THỰC HIN DÂN CH CƠ SỞ
Điều 10. Nội dung,nh thức NSDLĐ công khai cho NLĐ biết
1. Ni dung
a) Tình hình sn xuất, kinh doanh, gm: những thuận lợi, khó khăn
trongthực hin nhim v; những chủ trương lớn vquản lý, điu hành ca
doanh nghip.
b) Ni quy lao đng; thang lương, bảng lương; đnh mức lao đng;
Quychế quản lý lao đng; Quy chế quản lý Qukhen thưởng, Qu phúc
lợi; Quy chế thi đua, khen thưởng; Quy chế đào tạo; Các đnh mức kinh tế,
kthuật trong sản xut kinh doanh; Quy đnh về côngc an toàn, vệ sinh
lao đng và bo v môi tờng các văn bản quy đnh kc ca người s
dng lao đng liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích ca nời lao đng.
c) Tha ước lao đng tập th.
d) Việc tch lp, sdng quỹ khen tởng, quỹ pc lợi các
quỹ do
nời lao đng đóng góp (nếu có).
đ) Vic trích nộp kinh p công đoàn, đóng bo him xã hi, bảo hiểm y
tế, bo him thất nghip.
e) Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, k luật, gii quyết
khiếu nại,
tố cáo liên quan đến quyn, nghĩa vvà lợi ích ca người lao đng.
lO MoARcPSD|47704698
9
g) Ni dung khác theo quy đnh của pp luật.
2. Hình thức
Căn c vào đc đim sn xut, kinh doanh, tổ chức lao đng và ni dung
công khai để lựa chn mt hoặc mt s hoc tất ccác nh thức sau:
a) Thông báo thông qua ban/phòng, các b phn, bn tin nội bộ,
truynthanh nội b, mng thông tin ni b (h thng portal) hoặc bngn
bn gửi đến nời lao đng, tổ chc đại din nời lao đng tại TKV.
b) Thông báo thông qua hp giao ban đnh k hàng tun, tháng (tu
vàotình hình sn xuất kinh doanh); thông qua đi thoại giữa nời s dng
lao đng và tổ chức đi diện người lao động tại TKV, nhóm đại din đi
thoi của người lao đng.
c) Niêm yết công khai tại nơi làm việc nhng nơi thun lợi đ
nời lao
đng đọc, biết.
d) Thông báo tại Hi ngh nời lao đng hng năm.
đ) Hình thức khác mà pp lut không cm.
Điều 11. Nội dung,nh thức NLĐ đưc tham gia ý kiến
1. Ni dung
a) Xây dựng, sửa đổi, b sung ni quy, quy chế các văn bản quy đnh
kc có liên quan đến nghĩa vụ, quyn và lợi ích hợp pháp ca NLĐ.
b) Xây dựng, sửa đi, b sung thang lương, bảng lương, định mức lao
đng; đ xut nội dung thương lượng tập th.
c) Đ xut, thực hin gii pháp tiết kiệm chi p, ng cao ng sut lao
đng, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng chng cháy nổ.
d) Các nội dung khác liên quan đến quyn và nghĩa vụ ca người lao đng
theo quy đnh ca pp lut.
đ) Thực hiện bỏ phiếu thăm dò n nhiệm cán b quản lý.
2. Hình thức
Hng năm, TKV có th lựa chọn mt, mt s hoặc tất c nh thức lấy ý
kiến tham gia ca NLĐ phù hợp với đặc thù ca từng giai đon. C th:
a) Lấy ý kiến trực tiếp hoặc pt phiếu hỏi NLĐ.
b) Lấy ý kiến thông qua ng đoàn TKV, nhóm đại diện đi thoi
canời lao đng, tổ chc của nời lao đng (nếu có) ti hi ngh người
lao đng, đi thoi tại nơi làm việc.
c) T chức hi ngh ly ý kiến NLĐ.
d) Tham gia ý kiến thông qua hòm thư góp ý.
lO MoARcPSD|47704698
10
Điều 12. Ni dung, hình thc NLĐ được quyết định
1. Ni dung
a) Giao kết, sửa đi, b sung, chấm dứt hợp đng lao đng theo
quy đnh
ca pp luật.
b) Gia nhập hoặc không gia nhập t chức đi din người lao đng
tại cơ
sở;
c) Tham gia hoc không tham gia đình công theo đúng quy đnh
ca pplut.
d) Biểu quyết nội dung thương lượng tập thể đã đt được đ kết
tha
ước lao đng tập thể theo quy đnh ca pháp luật;
đ) Các nội dung kc nời lao đng được quyết đnh theo quy đnh ca
pháp lut.
2. Hình thức
a) Ký kết bằng văn bản.
b) Biểu quyết (phiếu in, giơ tay).
Điều 13. Nội dung,nh thức NLĐ đưc kiểm tra, giám sát
1. Ni dung
a) Vic thực hin hợp đng lao đng và tha ước lao đng tập thể.
b) Vic thực hiện nội quy lao đng, các quy chế các văn bn quy đnh
kc ca doanh nghip liên quan đến quyn, nghĩa vvà lợi ích của người lao
đng.
c) Việc sdụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các qu do nời lao
đng đóng góp.
d) Vic trích nộp kinh p công đoàn, đóng bảo hiểm xã hi, bảo hiểm y
tế, bo him thất nghip ca nời sdụng lao đng.
đ) Vic thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố
cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của nời lao đng.
2. Hình thức
NLĐ được kim tra, giám sát các nội dung tại khoản 1 Điều này theo mt,
mt s hoc tất cả hình thức sau:
a) Thông qua việc kim tra, giám sát ca Công đoàn TKV, nhóm đại diện
đi thoi của người lao đng, tổ chức ca nời lao đng (nếu có).
b) Thông qua Hi ngh người lao đng hng năm.
lO MoARcPSD|47704698
11
c) Thông quanh thc công khai, dân ch.
d) Thông qua các hoạt đng đi thoi ti i làm vic.
Mục 2 HI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 14. Hi nghị người lao đng
Hi ngh nời lao đng do nời sử dng lao đng phi hợp với tổ chức
đi din NLĐ tại TKV tổ chức hằng năm. Hi ngh người lao đng được tiếnnh
thông qua hi ngh đại biểu theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc hình thức
kc phù hợp với thời điểm do NSDLĐ thng nht với Công đoàn TKV quyết
đnh.
Điều 15. Mục đích, yêu cu tổ chc Hi nghị người lao đng
1. Trao đi thông tin giữa NSDLĐ với NLĐ, tổ chức đại din NLĐ.
2. Phát huy quyn dân ch ca NLĐ, tạo điều kiện để NLĐ đưc
hiểu,tham gia ý kiến, quyết định giám sát những vấn đ liên quan đến
quyền, lợi ích, nghĩa vvà trách nhiệm ca NLĐ.
3. Xây dựng mối quan hệ lao độngi hòa, n đnh trong doanh
nghip.
4. Đảm bo dân chủ, thiết thực, hiệu quả, công khai, minh bạch,
đúng quyđnh pháp lut, tránh nh thức, lãng phí.
Điều 16. Nội dung hi nghị người lao đng
1. Các ni dung quy đnh tại Điều 64 B Luật Lao đng năm 2019.
2. Các nội dung thực hin dân ch ở cơ sở quy đnh tại Điu 10,
11, 12, 13 Quy chế này.
3. Lấy phiếu n nhiệm cán b qun lý
4. Ni dung khác mà các bên quan tâm.
Điều 17. Thời gian tổ chức hi nghị NLĐ:
Địa điểm, cách thức, thời gian t chức Hi nghị NLĐ do NSDLĐ quyết
đnh sau khi trao đi ý kiến với tổ chức đại diện NLĐ tại TKV.
Điều 18. S ng, thành phn tham gia hi nghị người lao đng
1. NSDLĐ và Ban lãnh đo tổ chức đi diện NLĐ tại TKV thng
nhất slượng, cơ cu đi biểu tham d hi ngh bên NSDLĐ bên NLĐ
gm đại biu đương nhiên, đi biểu bu, cvà đi biu khách mời phù hợp
với tình hình sn xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Thành phần đại biểu hội ngh NLĐ các đơn v trực thuc ca
TKV
lO MoARcPSD|47704698
12
a) Đi biểu đương nhiên gồm:
- Thành viên ban lãnh đạo, Kế toán trưởng, Kim soát viên của Công
tyhoặc thành viên ban lãnh đạo đơn vị trực thuộc.
- Thành viên ban lãnh đo tổ chức đi din người lao đng tại TKV,
đidiện nhóm đi din tham gia đi thoại ca người lao đng.
- Trưởng ban thanh tra nn dân.b) Đại biu bầu, cgm:
- Người sdng lao động cđại din lãnh đạo các phòng, ban tham
giatheo s lượng quy đnh tại khoản 1 Điều này.
- Bên người lao động: căn c quy đnh về slượng, cơ cấu quy đnh
tạikhoản 1 Điu này, các tổ chức đi din người lao đng, nhóm đại din tham gia
đi thoại ca nời lao đng tại công ty, đơn v nht, la chn lp danh
sách đại biểu tham gia Hi nghị người lao đng gửi cho nời sdụng lao đng.
c) Đại biểu khách mời
Tùy thuộc o điu kin thc tế, nời sdng lao đng và đi diện tổ
chức đại din NLĐ tại TKV thng nhất mời tm các đi biu đi din cho các
công ty, đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể và tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia
Hi ngh nời lao đng.
3. Tnh phần đi biu Hi ngh NLĐ ng ty m- TKV
a) Đi biểu đương nhiên gm:
- Chủ tịch và các tnh viên Hi đng thành viên, Tng giám đốc,
PhóTng giám đc, KTT, KSV của TKV
- Thành viên ban lãnh đo Công đoàn TKV, đại diện nhóm đại diện
thamgia đi thoi ca người lao đng TKV, thành viên ban lãnh đạo tổ chức đại
din người lao động tại TKV (nếu có). - Tởng ban thanh tra nhân dân. b) Đi
biu bầu, cgm:
- Người sdng lao đng c đại din lãnh đo các ban, th trưởng
cácđơn v trực thuc tham gia theo s lượng quy đnh tại khoản 1 Điều này.
- Bên người lao động: n cquy đnh vs lượng, cơ cu quy định
tạikhoản 1 Điuy, Công đoàn TKV, nhóm đi diện tham gia đi thoại của ngưi
lao đng, tổ chức ca người lao đng tại TKV (nếu có) bình xét, lựa chn và lp
danh sách đi biu tham gia Hi ngh nời lao đng gửi cho nời sdụng lao
đng.
c) Đại biểu khách mời
Tùy thuc vào điu kiện thực tế, người sử dng lao động Công đoàn
TKV thng nht mời tm các đại biểu đi din cho các công ty, đơn v, tổ chc
đng, đoàn th thuộc Tập đoàn và các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan tham
gia Hi ngh nời lao đng.
lO MoARcPSD|47704698
13
Điều 19. Tổ chc Hội nghị người lao đng
1. Ni dung Hi ngh NLĐ do nời sdng lao đng và t chức đi din
nời lao đng trao đi, thng nht đ đưa vào cơng trình hội ngh.
2. Địa điểm, cách thức tổ chức Hi ngh người lao đng do người sử
dnglao động quyết đnh sau khi trao đi ý kiến với t chức đi din người lao
đng ti TKV.
3. S lượng, thành phần, cơ cu đại biểu theo quy đnh tại Điu 18
Quychếy pn công nhiệm vụ do NSDLĐ thông báo sau khi trao đi ý kiến
với t chức đi din người lao đng tại TKV.
4. Ít nhất 15 ngày tớc ngày tổ chức Hi ngh NLĐ, người sdng
laođng có trách nhiệm gửi giấy mời tham gia hi ngh cho các thành phần tham
gia hi ngh quy đnh ti khon 2 và khoản 3 Điều 18 Quy chế này, trong đó ghi
rõ thời gian, đa điểm tổ chức hi nghị và nội dung chương trình hi ngh.
Khi nhn được giấy mời, đại din tham hi ngh NLĐ phải khẳng đnh tham
gia hi nghị. Tờng hợp có ít hơn 70% tổng s đi biu triu tập tham dhi
ngh thì Tổng giám đc xem xét, quyết đnh lùi thời gian tổ chức hội ngh o thi
gian tch hợp sau khi thng nht với tổ chức đại din NLĐ.
5. Phân công trách nhiệm chuẩn b hi ngh
a) Tch nhim ca bên người sử dng lao đng
- Tng hợp danh sách đi biu tham dự hi ngh người lao đng (bao
gmc đại biu bên nời sdụng lao đng và đi biu bên người lao đng).
- Chun b và trình bày tại hi ngh báo cáo tình hình thực hiện các
nidung hi nghị NLĐ theo quy đnh tại Điu 19 Quy chế này.
- Phân công nời chtrì hội ngh.
- Chủ trì, phối hợp với người đi diện bên nời lao đng đ tổ chức,
điuhành hội ngh NLĐ.
- Tham gia tho luận, tr lời các vấn đ u ra tại Hi ngh ngưi
laođng.
- Tiếp thu, gii trình kiến ngh ca NLĐ hoặc tổng hợp đngh cơ quan
cóthm quyền gii quyết.
Phi hợp với tổ chức đại diện người lao đng phát động và trin khai thực
hiện phong trào thi đua, khen thưởng.
- T chức ly phiếu n nhim cán b quản lý b) Tch nhiệm của bên
nời lao đng
- Bu chọn người lao đng tham gia hi ngh đi biu NLĐ.
- Thng nht lựa chn và cngười đại diện phi hợp với người s
dnglao đng tổ chức, ch trì, điều hành hi nghị NLĐ.
lO MoARcPSD|47704698
14
- Lập danh sách đại biểu tham dự hi ngh gửi nời s dng lao
đngtng hợp.
- Chun b và trình bày tại hi ngh báo cáo tình hình thực hiện các
nidung hi ngh NLĐ theo quy đnh tại Điu 19 Quy chế này và các vn đề liên
quan thuc trách nhim ca tổ chức đại diện người lao đng tại TKV.
- Đề xuất, kiến ngh các nội dung đưa ra hi ngh theo quy đnh tại
Điều19 Quy chế y các vấn đkc mà nời lao đng, tổ chức đại diện
nời lao đng tại cơ squanm.
- Tham gia tho luận, tr lời các vấn đ u ra tại Hi ngh ngưi
laođng.
- Phi hợp với người sdng lao đng pt đng, trin khai phong
tràothi đua.
c) Trưởng ban thanh tra nhân dân chuẩn b trình bày báo cáo tại Hi
ngh nhnh hot đng ca Ban thanh tra nhân dân.
6. Điều hành hi nghị
NSDLĐ và người đại diện do bên người lao đng cử đng chtrì điều hành
hi ngh.
Hi ngh NLĐ được tiến hành theo các bước ch yếu sau:
- Khai mạc (Chào cờ, t Quốc ca, tun b lý do, giới thiệu đại
biu).
- Cử thư ký ghi biên bản.
- Báo cáo tổng hợp cách đại biu tham dHi ngh.
- Các bên trình bày báo cáo do bên mình chun b theo các nội
dung quyđnh tại Điu 18 Quy chếy.
- Ban Thanh tra nhân dân trình bày Báo cáo hot động ca Ban
thanh trann dân.
- Trao đi, thảo luận nội dung các báo cáo và các vấn đề đưa ra
tại hộingh.
- Bu Ban thanh tra nhân dân (nếu có).
- Bu đại biu dhội ngh cp trên (nếu có).
- Lấy phiếu thăm dò n nhiệm cán b quản lý.
- Khen thưởng (nếu có) và phát động phong trào thi đua.
- Bế mạc (Chào cờ, hát Quc ca).
7. Khi tiến hành hi nghị, mi bên có trách nhiệm c01 người tham gia
tổthư ký đ ghi Biên bản hội ngh. Kết thúc hi ngh, T thư ký thông qua bên
bn, người chủ trì hội nghị có trách nhim o biên bản. Tờng hợp không
thì T thư ký ghi lý do.
lO MoARcPSD|47704698
15
8. Chậm nhất 03 ny làm việc k từ ngày kết thúc Hi nghị người
laođng, kết quhi ngh người lao đng phi được người s dụng lao đng thông
báo công khai trong doanh nghip và báo cáo kết qutổ chức Hi ngh với
quan cp trên, cơ quan có thẩm quyền. Tổ chức đi din nời lao đng, nhóm
đi din đi thoại ca người lao đng (nếu có) ph biến những ni dung chính ca
Hi ngh đến nời lao đng là thành viên.
Mục 3
LY PHIẾU TÍN NHIỆM N BQUẢN LÝ
TI HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 20. Nguyên tc
1. Việc ly phiếu n nhiệm đi với cán b qun lý các cấp trong các đơnv
thuc TKV đảm bo nguyên tắc Đng thng nhất lãnh đạo công c cán b
quản lý đi n cán b; đ cao trách nhim ca cán b qun lý và người đứng đu
các cấp.
2. Bo đảm dân ch, khách quan, công bng, minh bạch; nghiêm cm
vàxử lý nghiêm minh các hành vi c đng làm sai lch mức đ n nhiệm hoc li
dng ly phiếu n nhim làm tổn hi đến uy n tập th cá nn, gây mất đoàn
kết ni b.
3. Lấy phiếu n nhim được thực hiện trực tiếp và công b kết qu
côngkhai tại Hi ngh NLĐ.
4. Kết quphiếu tín nhim cán b qun lý là nh thông tin đ đánh giá,b
trí và sử dng cán b theo quy đnh tại Quy chế quản lý cán b trong Tập đoàn
ng nghip Than- Khoáng sn Vit Nam.
Điều 21. Phạm vi đi tưng lấy phiếu tín nhiệm
1. Phm vi:
Việc ly phiếu n nhim đi với cán b qun lý được thc hiện tại nơi cán
b công c, nơi cán b được clàm đại din phần vn và giữ các chức danh thuc
các đi ợng ly phiếu n nhiệm.
2. Đi tượng lấy phiếu n nhim:
a) Tại TKV:
- Thực hin theo ớng dẫn của cơ quan quản lý cp trên. b) Ti các chi
nnh ca TKV:
- Giám đc, Phó Giám đc, Kế toán trưởng có thời gian bổ nhiệm
và/hoặccông tác tại đơn vị lấy phiếu từ 06 tháng liên tục trở lên (nh đến
thời điểm t chức Hi ngh NLĐ).
lO MoARcPSD|47704698
16
- Các cán bquản lý khác: Do đơn v quyết đnh.
c) Để đảm bo sự thng nht trong công tác đánh giá đi với h thng cán
b qun lý tt c các chi nnh và công ty con ca Tập đoàn, TKV ch đạo th
trưởng các đơn vị snghip, hi đng tnh viên/chủ tịch công ty con TNHH mt
thành viên, nời đại din phn vốn ca TKV tại các công ty con cphần thng
nhất với hi đng qun tr công ty, cùng phối hợp với tổ chức công đoàn cùng cp
tiến nh ly phiếu n nhiệm đi với các chức danh cán b quản lý công ty gm
các chức danh:
- Tng giám đc/Giám đc/Th trưởng đơn v, Phó Tng giám
đc/PhóGiám đc/Phó th trưởng đơn v, Kế toán trưởng ng ty.
- Các cán b quản lý khác tại đơn v và/hoặc cán b quản lý ti đơn vị
cpthp hơn: do đơn v quyết đnh.
3. Đi ợng ghi phiếu n nhim:
- Là đại biu cnh thức của Hi ngh NLĐ cùng cp.
Điều 22. Nội dung ly phiếu tín nhiệm
1. Ni dung lấy phiếu n nhim
a) Kết qu thực hin nhiệm vtheo chương trình, kế hoạch năm, gồm:
- Kết quả thực hin mc tiêu, nhim v được giao, lĩnh vực được
phâncông phụ trách tại đơn v (khi lượng, cht lượng, hiệu quả công việc). Kết
quả, chất lượng tham mưu, đxut về lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Tính ng động, quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, dám chu trách
nhiệmtrong lãnh đo, điềunh; năng lực dbáo, xử lý tình hung khó, phức tạp
trong phạm vi phụ tch.
b) Việc chấp hành đường li, chủ trương, chính sách ca Đng,
pháp lutcủa Nhà nước; pháp lut về phòng, chống tham nhũng; thc nh
tiết kim, chống lãng phí; các quy chế, quy định có liên quan ca TKV;
ni quy, quy chế ca đơn vị.
c) Phẩm cht chính tr, đạo đức li sng và lli làm việc.
- Lập trường, quan đim, tư tưởng cnh tr trong thc hin đường
li,ngh quyết ca Đảng; chấpnh chính sách pháp luật ca Nhà ớc, klut
điu hành ca Tập đoàn và các đơn v.
- Tinh thn trách nhiệm trong công việc; thái đ phục v người lao
đng;chp nh sphân công ca tổ chức.
- Tính trung thực, đng cơ trong sáng, công bằng, công m, khách
quan,givững nguyên tắc trong công vic; kh năng quy tụ, đoàn kết ni b và tự
phê bình, phê bình.
- Tinh thn đấu tranh chống tham nhũng, trục lợi cá nhân; s gương
muca bản thân, gia đình vđo đức li sng và chấp nh chính sách, pháp lut.
lO MoARcPSD|47704698
17
- uy tín trong cán b, đng viên nời lao đng.
2. Phiếu n nhim, ghi phiếu tín nhiệm
a) Phiếu n nhiệm có 3 mc độ đánh giá, gm: n nhim cao,
Tín
nhiệm, Tín nhiệm thp. Căn cni dung lấy phiếun nhim quy đnh tại khoản
1 Điu này, người ghi phiếu tự đánh giá kch quan về người được ly phiếu n
nhiệm và ghi o phiếu n nhim mt trong 3 mức đ đánh giá nêu trên.
b) Phiếu không hợp l là phiếu có mt trong các trường hợp sau:
Phiếukhông do Ban kiểm phiếu phát ra; phiếu gạch xóa h n nời đưc
ghi tn phiếu; phiếu có ghi tm n nời hoặc thông tin kc vào phiếu;
phiếu không đánh dấu vào ô nào hoặc đánh du vào hai hoặc ba ô ơng
ứng với tên ca mt người được ly phiếu n nhim.
3. Tng hợp kết quả lấy phiếu n nhiệm
Người chủ trì hi ngh NLĐ có trách nhiệm pn công, tổng hợp công
b kết quả lấy phiếu n nhiệm tại Hi ngh NLĐ theo quy đnh. Trong đó, kết qu
n nhim được tổng hợp theo các ch tiêu:
a) Tổng s phiếu đi với từng cá nn theo từng mức đ n nhiệm;
b) T l% n nhim nh theo tổng sphiếu hợp lệ.
Chương IV ĐIU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Tổ chc thực hiện
1. Thành phần tham gia đi thoại theo quy đnh tại đim b khoản 1, đimb
khoản 2 Điều 6 và thành phần tham gia hi ngh người lao đng theo quy đnh tại
khoản 2, điểm a , đim b khoản 3 Điều 18 của Quy chếy được ởng nguyên
tiền lương khi tham gia đi thoi, hi ngh người lao đng o thời gian làm việc.
2. Trường hợp cn thiết, các đơn vị trực thuộc xây dựng Quy chế
thchiện dân ch cơ scủa đơn v mình bo đảm p hợp với quy định của pháp
luật và Quy chế này, báo cáo Công ty m- Tp đoàn có ý kiến đ thng nhất thực
hiện.
3. Người đi diện theo ủy quyền ca TKV tại các công ty tch nhim
hữuhạn mt thành viên do TKV shữu 100% vốn điều lệ, người đi diện phn
vn và nời đại din ca TKV trong ban quản lý, điu nh ca các công ty cổ
phần ch đo, hướng dn các công ty, đơn vị này xây dựng, ban hành Quy chế dân
ch ở cơ sở tại công ty, đơn v bảo đm phù hợp với quy đnh của pp luật và
Quy chế y đthống nhất thực hiện.
4. Tng giám đc, Ban chấp hành Công đoàn TKV, tổ chức ca người
laođng (nếu có) có tch nhiệm ph biến công khai Quy chế này đến toàn th
nời lao đng trong công ty, các thành viên của tổ chức mình.
lO MoARcPSD|47704698
18
5. Trong quá trình thc hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn v
báocáo v Tập đoàn đxem t sửa đi, b sung cho p hợp./.
Điều 23. Hiu lực thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành ktừ ny ký.
Quy chế 2106/QĐ-TKV ngày 09/12/2019 hết hiệu lc kể từ ngày Quy chế
này có hiu lực thi hành.
Mẫu 01
ĐƠN VỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT
………………………… NAM
-------- Độc lp - Tdo - Hạnh pc
---------------
S:......................... ...., Ngày tháng năm
......
BIÊN BN
ĐỐI THOI ĐỊNH K TI NƠI LÀM VIC LN THỨ ….. NĂM 20
Căn cNgh định số 145/2020/-CP ny 14 tháng 12 năm 2020 của Chính ph
quy đnh chi tiết và hướng dẫn thi nh một số điều của Bộ lut Lao động v điu kiện
lao động và quan h lao động.
Căn cquyết đnh s: ………, ny …/…/20…ca …………..v vic ban hành
Quy chế dân chcơ sở tại nơi m vic.
- Hôm nay, ny…….. tháng …….. năm 20……… vào lúc……giờ….phút.
- Địa điểm: Ti:.……………………………………………………
Đơn v………đã tổ chức: ĐỐI THOẠI ĐỊNH K LN TH… NĂM
20…
1. Tnh phn tham d:
a) Đại diện phía NSDLĐ:
- Ông/ ……………………………..…………………………..………………….
- Ông/ ……………………………..………………………..…………………….
- Ông/ ……………………………..……………………………..…………….
…………………..
b) Đại din tập th N:
- Ông/ ……………………………..……
- Ông/ ……………………………..………………..…………………………….
- Ông/
……………………………..…………………………………..………….………
………….
c) Đại diện Công đoàn cấp trên (Nếu ):…………………………………......
d) T ký Hội ngh:
- Ông/Bà …………………………………………………………………………….
lO MoARcPSD|47704698
19
I- NỘI DUNG ĐỐI THOI :
1.Ni dung đi thoi pa tập th N đưa ra:
+ ………………………………………………………………………….
……………………
2.Ni dung đi thoi pa NSDLĐ đưa ra:
+ ……………………………………………………………………
…………………
II- KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI:
Sau khi trao đổi, đi thoi thng thn, dân ch, đúng trình tự, nội dung theo quy
định pháp lut quy chế n ch ca Công ty. NSDLĐ và tp th NLĐ đã thng nhất
các ni dung đối thoại, nsau;
1. Các ni dung đã thng nht và bin pháp thực hin:
+ ……………………………………………………………………………………
+ ……………………………………………………………………………………
2. Các ni dung còn ý kiến khác nhau ca thng nht, cách thức gii
quyếttiếp theo.
+ ……………………………………………………………………………………
+ ……………………………………………………………………
……………………………..
Hội ngh đi thoại kết thúc vào lúc: gi…phút, cùng ngày. Biên bản y được
lập thành 05 bn và có giá trị n nhau, mỗi bên tham gia đi thoại giữ mt bản, 01 bn
lưu ti Văn phòng, 01 bn niêm uyết ng khai ti nơi m việc, 01 bn chuyn cho b
phận truyn thông đ đăng ti trên h thng truyền thanh, thông tin ni b, trang thông
tin điện tử của doanh nghiệp./.
T ĐẠI DIN TẬP TH N ĐẠI DIỆN NSDLĐ
(Ký tên và đóng du) (n và đóng dấu)
lO MoARcPSD|47704698
20
Mẫu 02
ĐƠN V CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
………………… NAM
-------- Độc lp - Tdo - Hạnh pc
---------------
NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ NGƯI LAO ĐỘNG M 20….
Căn cNgh định số 145/2020/-CP ny 14 tháng 12 năm 2020 của Chính ph
quy đnh chi tiết và hướng dẫn thi nh một số điều của Bộ lut Lao động v điu kiện
lao động và quan h lao động.
Căn cquyết đnh s: ………, ny …/…/20…ca …………..v vic ban hành
Quy chế dân chcơ sở tại nơi làm việc.
- Hôm nay, ny…….. tháng …….. năm 20……… vào lúc……giờ….phút.
- Địa điểm: Ti:.……………………………………………………
Đơn v……………….phi hợp với BCH Công đoàn, t chức Hi nghị Người lao
đng m 20...
Thành phần tham dự Hội nghị, Hội ngh vinh dự được đón tiếp :
1. Ông/Bà …………………………………….…………………………………..
2. Ông/Bà …………………………………….…………………………………..
……………………………………………………………………………………..
* V phía Lãnh đạo ng ty :
1- Ông/Bà …………………………………………...……………………..
2- Ông/Bà ……………………………………….…..……………………..
…………………………………………………………………………………….
* V phía BCH Công đoàn cơ s :
1- Ông/Bà ……………………………………………...…………………..
2- Ông/Bà …………………………………………...……………………..
…………………
Và với sự có mặt của ……………..…. đi biu Công nhân lao đng của ng ty
Hội ngh thông qua:
-o cáo nh hình sn xut kinh doanh của Công ty;
-Việc thực hiện hợp đồng lao đng, thỏa ước lao động tp thể, nội quy, quy
chếvà cam kết, tha thun kc ti nơi m vic;
-o cáo v điu kiện m vic của CN;
| 1/24

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________ ____________________________________ (Dự
thảo) _____________________
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 QUY CHẾ
THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TẠI TẬP ĐOÀN
CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
( Ban hành theo quyết định số /QĐ- TKV ngày tháng năm 2021) Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc tổ chức đối thoại và thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở tại Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng lao động - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sảnViệt Nam.
2. Người lao động làm việc cho Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoángsản Việt Nam.
3. Tổ chức đại diện người lao động tại Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam.
4. Các tổ chức, cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sảnViệt Nam có liên quan trực tiếp đến thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1 lO M oARcPSD| 47704698
1. Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam (sau đây gọi là
Tập đoàn TKV, viết tắt là TKV) là Công ty mẹ của Tập đoàn các công ty TKV,
do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên theo Quyết định số 989/QĐ-TTg ngày 25/6/2010
của Thủ tướng Chính phủ.
2. Người sử dụng lao động (sau đây viết tắt là NSDLĐ) là TKV, đại diện
là Tổng giám đốc TKV và những người được Tổng giám đốc ủy quyền quản lý
lao động, gồm Giám đốc đơn vị trực thuộc TKV và Thủ trưởng cơ quan quản lý, điều hành TKV.
3. Người lao động (sau đây viết tắt là NLĐ) là người làm việc cho TKV
theo hợp đồng lao động.
4. Đơn vị trực thuộc TKV là các đơn vị hạch toán phụ thuộc nằm trong
cơ cấu TKV, được tổ chức dưới hình thức chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn
vị sự nghiệp, bao gồm các đơn vị trực thuộc hoạt động kinh doanh và các đơn vị
trực thuộc hoạt động sự nghiệp có thu.
5. Tổ chức đại diện người lao động tại TKV là Công đoàn Than - Khoáng
sản Việt Nam và tổ chức của người lao động được thành lập theo quy định của Bộ
luật Lao động (nếu có).
Điều 4. Nguyên tắc đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
1. Thiện chí, hợp tác, trung thực, bình đẳng, công khai, minh bạch.
2. Bảo đảm có sự tham gia của các bên trong các hoạt động đối thoại
vàthực hiện dân chủ cơ sở tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung đối thoại, thực hiện dân chủ cơ sở tại nơi làm việc phải
phùhợp với quy định của pháp luật và đạo đức xã hội, tập trung vào những vấn đề
liên quan trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các bên, cùng nhau hướng tới
mục tiêu xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại nơi làm việc.
4. Tôn trọng quyền hợp pháp và lợi ích chính đáng của người lao
động,người sử dụng lao động và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC
Điều 5. Các trường hợp tổ chức đối thoại
TKV tổ chức đối thoại tại nơi làm việc trong các trường hợp sau:
1. Đối thoại định kỳ theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.
2. Đối thoại khi có yêu cầu của một hoặc các bên theo quy định tại Điều 8 Quy chế này. 2 lO M oARcPSD| 47704698
3. Đối thoại khi có vụ việc theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 63
Bộluật Lao động và Điều 9 Quy chế này.
Điều 6. Số lượng, thành phần tham gia đối thoại
Số lượng thành phần tham gia các trường hợp đối thoại theo quy định tại
Điều 5 Quy chế này thực hiện như sau:
1. Bên người sử dụng lao động
a) Số lượng đại diện tham gia đối thoại ít nhất là 03 người, gồm: -
Tổng giám đốc hoặc người đại diện theo pháp luật khác thuộc Ban lãnhđạo TKV. -
Đại diện lãnh đạo các Ban của TKV phụ thuộc vào nội dung của cuộc đối thoại -
Đại diện các đơn vị trực thuộc, cơ quan quản lý, điều hành của TKV.
b) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, sau khi trao đổi
với cáccơ quan, tổ chức liên quan, Trưởng Ban Tổ chức - Nhân sự trình
Tổng giám đốc ban hành Quyết định danh sách đại diện tham gia đối thoại
bên người sử dụng lao động và công bố công khai trong Tập đoàn. Việc
xác định danh sách thành viên tham gia đối thoại này được thực hiện định kỳ 02 năm 1 lần.
c) Trong thời gian giữa 2 kỳ công bố thành viên tham gia đối thoại, nếu có
thành viên không thể tiếp tục tham gia thì Trưởng Ban tổ chức nhân sự trình Tổng
giám đốc ban hành quyết định bổ sung, thay thế và công bố công khai trong Tập đoàn. 2. Bên người lao động
a) Số lượng đại diện tham gia đối thoại: -
Căn cứ điều kiện sản xuất, kinh doanh, tổ chức lao động, cơ cấu,
sốlượng lao động và yếu tố bình đẳng giới, Công đoàn TKV/công đoàn các đơn
vị trực thuộc và nhóm đại diện đối thoại của người lao động (nếu có) xác định số
lượng, thành phần tham gia đối thoại nhưng phải đảm bảo số lượng theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 38 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, trong đó: đại diện Công
đoàn TKV ít nhất là 03 người. -
Khi có tổ chức của người lao động được thành lập theo quy định của
Bộluật Lao động tại TKV thì tổ chức này xác định cụ thể số lượng người đại diện
tham gia đối thoại theo tỷ lệ thành viên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38
Nghị định 145/2020/NĐ-CP,
b) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, định kỳ 02 năm một lần
các tổ chức bên người lao động có trách nhiệm công bố cụ thể danh sách người
đại diện tham gia đối thoại như sau: 3 lO M oARcPSD| 47704698 -
Đối với Công đoàn TKV: công bố danh sách những người đại diện
thamgia đối thoại của Công đoàn TKV; -
Đối với những người lao động chưa tham gia tổ chức đại diện của
ngườilao động: Người sử dụng lao động phối hợp với Công đoàn TKV hướng dẫn
để những người lao động này lựa chọn những người đại diện tham gia đối thoại
theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP và thông báo
công khai kết quả lựa chọn của những người lao động này trong Tập đoàn; -
Đối với tổ chức của người lao động (nếu có): Khi tổ chức của
NLĐthành lập ở TKV thì tổ chức đó căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này
để xác định cụ thể danh sách thành viên tham gia đối thoại và công bố công khai trong Tập đoàn.
c) Trong khoảng thời gian giữa 02 kỳ, xác định thành viên tham gia đối
thoại, nếu có thành viên không thể tiếp tục tham gia thì từng tổ chức bên người
lao động quyết định bổ sung, thay thế và công bố công khai trong Tập đoàn.
3. Ngoài số lượng, thành phần tham gia đối thoại quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, tùy theo nội dung, tính chất của từng cuộc đối thoại, hai bên
thống nhất có thể mời thêm đại diện của tổ chức, cá nhân khác có liên quan cùng tham dự đối thoại.
Điều 7. Tổ chức đối thoại định kỳ
1. Hằng năm, TKV tổ chức đối thoại định kỳ ít nhất 01 lần, thời gian do
người sử dụng lao động, Công đoàn TKV và tổ chức đại diện người lao động (nếu
có) trao đổi, thống nhất. Khi có việc đột xuất hoặc bất khả kháng phải thay đổi
thời gian tổ chức đối thoại, các bên phải trao đổi, thống nhất việc tạm hoãn và
thay đổi thời gian tổ chức đối thoại.
2. Nội dung đối thoại định kỳ do người sử dụng lao động, Công đoàn
TKV và tổ chức đại diện người lao động (nếu có) trao đổi, thống nhất để đưa vào
chương trình đối thoại.
3. Địa điểm, cách thức tổ chức đối thoại định kỳ do người sử dụng
laođộng quyết định sau khi trao đổi ý kiến với Công đoàn TKV và tổ chức đại
diện người lao động (nếu có).
4. Ít nhất 15 ngày trước ngày tổ chức đối thoại định kỳ, người sử dụng
laođộng có trách nhiệm gửi giấy mời tham gia đối thoại tới các thành phần tham
gia đối thoại quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 6 Quy chế này,
trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức đối thoại, nội dung chương trình đối thoại.
Khi nhận được giấy mời, đại diện tham gia đối thoại phải khẳng định sự
tham gia đối thoại. Trường hợp bên người sử dụng lao động không có sự tham gia
của người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền hoặc bên người lao động
không có sự tham gia của trên 70% tổng số thành viên đại diện tham gia đối thoại 4 lO M oARcPSD| 47704698
thì Tổng giám đốc xem xét, quyết định lùi thời gian tổ chức đối thoại định kỳ vào thời gian thích hợp.
5. Tiến hành đối thoại
Đối thoại định kỳ được tiến hành theo các bước chủ yếu sau:
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;
- Báo cáo kết quả thực hiện Biên bản đối thoại lần trước;
- Các bên trình bày nội dung yêu cầu đối thoại kỳ này;
- Trao đổi, thảo luận, giải đáp các nội dung đưa ra đối thoại;
- Thông qua và ký biên bản đối thoại (Theo mẫu số 1 kèm theo Quy chế này).
6. Khi tiến hành tổ chức đối thoại, mỗi bên có trách nhiệm cử 01 người
tham gia Tổ thư ký để ghi Biên bản diễn biến nội dung đối thoại.
Kết thúc đối thoại, Tổ thư ký thông qua Biên bản, các bên có trách nhiệm
ký vào biên bản. Trường hợp không ký thì Tổ thư ký ghi rõ lý do.
7. Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đối thoại, người sử
dụnglao động có trách nhiệm công bố công khai tại nơi làm việc những nội dung
chính của đối thoại; tổ chức đại diện người lao động, nhóm đại diện đối thoại của
người lao động (nếu có) phổ biến những nội dung chính của đối thoại đến người lao động là thành viên.
Việc công khai được thực hiện theo hình thức niêm yết tại nơi làm việc
hoặc qua hệ thống truyền thanh, thông tin nội bộ, trang thông tin điện tử của TKV và các đơn vị.
Điều 8. Đối thoại khi có yêu cầu của một hoặc các bên
1. Việc tổ chức đối thoại khi có yêu cầu của một hoặc các bên được tiến
hành khi bảo đảm các điều kiện sau:
a) Nội dung yêu cầu đối thoại phải bảo đảm điều kiện: -
Đối với bên người sử dụng lao động, nội dung yêu cầu đối thoại
phảiđược sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người sử dụng lao động. -
Đối với bên người lao động, nội dung yêu cầu đối thoại phải được
sựđồng ý của ít nhất 30% số thành viên đại diện của bên người lao động tham gia
đối thoại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Quy chế này.
b) Yêu cầu đối thoại của một hoặc các bên phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó, văn bản của bên người sử dụng lao động phải thể hiện sự đồng ý về nội
dung yêu cầu đối thoại của người đại diện theo pháp luật của TKV; văn bản của
bên người lao động phải thể hiện sự đồng ý về nội dung yêu cầu đối thoại của ít
nhất 30% đại diện tham gia đối thoại bên người lao động quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 6 Quy chế này. 5 lO M oARcPSD| 47704698
2. Địa điểm, cách thức, thời gian tổ chức đối thoại do người sử dụng
laođộng quyết định sau khi trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động
bên yêu cầu đối thoại.
3. Ít nhất 10 ngày trước ngày tổ chức đối thoại, người sử dụng lao động
cótrách nhiệm gửi giấy mời tham gia đối thoại cho thành phần tham gia đối thoại
quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 6 Quy chế này, trong đó ghi
rõ thời gian, địa điểm tổ chức đối thoại đã được xác định theo khoản 3 và nội dung
chương trình đối thoại theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Khi nhận được giấy mời, đại diện tham gia đối thoại phải khẳng định sự tham gia đối thoại.
4. Khi tiến hành tổ chức đối thoại, mỗi bên có trách nhiệm cử 01
ngườitham gia Tổ thư ký để ghi Biên bản diễn biến nội dung đối thoại.
Kết thúc đối thoại, Tổ thư ký thông qua Biên bản, các bên có trách nhiệm
ký vào biên bản. Trường hợp không ký thì Tổ thư ký ghi rõ lý do.
5. Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đối thoại, người sử
dụnglao động có trách nhiệm công bố công khai tại nơi làm việc những nội dung
chính của đối thoại; tổ chức đại diện người lao động, nhóm đại diện đối thoại của
người lao động (nếu có) phổ biến những nội dung chính của đối thoại đến người lao động là thành viên.
Việc công khai được thực hiện theo hình thức niêm yết tại nơi làm việc
hoặc qua hệ thống truyền thanh, thông tin nội bộ, trang thông tin điện tử của TKV và các đơn vị.
Điều 9. Đối thoại khi có vụ việc
1. Đối thoại vụ việc được thực hiện khi người sử dụng lao động lấy ý kiến
tổ chức đại diện người lao động đối với một hoặc một số nội dung sau:
a) Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động.
b) Cho thôi việc đối với người lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu,
công nghệ hoặc vì lý do kinh tế theo quy định tại Điều 42 Bộ luật Lao động
c) Phương án sử dụng lao động theo quy định tại Điều 46 Bộ luật lao động.
d) Xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động theo quy định
tại Điều 93 Bộ luật Lao động
đ) Quy chế thưởng theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động.
e) Nội quy lao động theo quy định tại Điều 118 Bộ luật Lao động.
g) Tạm đình chỉ công việc của người lao động theo quy định tại khoản 1
Điều 128 Bộ luật Lao động
h) Các nội dung khác mà một hoặc các bên quan tâm. 6 lO M oARcPSD| 47704698 2. Tổ chức đối thoại
a) Đối với vụ việc từ điểm a đến điểm e và điểm h khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a1) Người sử dụng lao động có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo nội dung
cần tham khảo, trao đổi ý kiến đến các thành viên đại diện của Công đoàn TKV,
thành viên của nhóm đại diện đối thoại, thành viên đại diện của tổ chức của người
lao động (nếu có) tham gia đối thoại của bên người lao động và phải bảo đảm đủ
thời gian để Công đoàn TKV, nhóm đại diện đối thoại của người lao động, tổ chức
của người lao động (nếu có) tổng hợp ý kiến thành viên của mình và phản hồi với
NSDLĐ; a2) Các thành viên đại diện của Công đoàn TKV, thành viên của nhóm đại
diện đối thoại, thành viên đại diện của tổ chức của người lao động (nếu có) có
trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến người lao động do mình đại diện và tổng hợp thành
văn bản của từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nhóm đại diện đối
thoại của người lao động để gửi tới người sử dụng lao động; trường hợp nội dung
đối thoại liên quan đến quyền, lợi ích của lao động nữ thì cần bảo đảm lấy ý kiến
của họ; a3) Căn cứ ý kiến của Công đoàn TKV, nhóm đại diện đối thoại của người
lao động, tổ chức của người lao động (nếu có), người sử dụng lao động tổ chức
đối thoại để thảo luận, trao đổi ý kiến, tham vấn, chia sẻ thông tin về những nội
dung người sử dụng lao động đưa ra; a4) Địa điểm, cách thức tổ chức đối thoại
do người sử dụng lao động quyết
định sau khi trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại TKV.
a5) Ít nhất 10 ngày trước ngày tổ chức đối thoại, người sử dụng lao động
có trách nhiệm gửi giấy mời tham gia đối thoại cho các thành phần tham gia đối
thoại quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 6 Quy chế này, trong
đó ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức đối thoại và nội dung chương trình đối thoại
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Khi nhận được giấy mời, đại diện tham gia đối thoại phải khẳng định sự tham gia đối thoại.
a6) Khi tiến hành tổ chức đối thoại, mỗi bên có trách nhiệm cử 01 người
tham gia Tổ thư ký để ghi Biên bản diễn biến nội dung đối thoại.
Kết thúc đối thoại, Tổ thư ký thông qua Biên bản, các bên có trách nhiệm
ký vào biên bản. Trường hợp không ký thì Tổ thư ký ghi rõ lý do.
a7) Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đối thoại, người sử
dụng lao động có trách nhiệm công bố công khai tại nơi làm việc những nội dung
chính của đối thoại; tổ chức đại diện người lao động, nhóm đại diện đối thoại của
người lao động (nếu có) phổ biến những nội dung chính của đối thoại đến người lao động là thành viên. 7 lO M oARcPSD| 47704698
Việc công khai được thực hiện theo hình thức niêm yết tại nơi làm việc
hoặc qua hệ thống truyền thanh, thông tin nội bộ, trang thông tin điện tử của TKV và đơn vị.
b) Đối với vụ việc tại điểm g khoản 1 Điều này thì người sử dụng lao
động và tổ chức đại diện người lao động mà người lao động bị tạm đình chỉ công
việc là thành viên có thể trao đổi bằng văn bản hoặc thông qua trao đổi trực tiếp
giữa đại diện tham gia đối thoại của bên người sử dụng lao động và đại diện đối
thoại của tổ chức đại diện người lao động mà người lao động là thành viên.
Trường hợp trao đổi trực tiếp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm
thông báo cho bên người lao động biết về thời gian, địa điểm cụ thể tổ chức đối thoại.
Chương III THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TẠI NƠI LÀM VIỆC Mục 1
NỘI DUNG, HÌNH THỨC THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ
Điều 10. Nội dung, hình thức NSDLĐ công khai cho NLĐ biết 1. Nội dung
a) Tình hình sản xuất, kinh doanh, gồm: những thuận lợi, khó khăn
trongthực hiện nhiệm vụ; những chủ trương lớn về quản lý, điều hành của doanh nghiệp.
b) Nội quy lao động; thang lương, bảng lương; định mức lao động;
Quychế quản lý lao động; Quy chế quản lý Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc
lợi; Quy chế thi đua, khen thưởng; Quy chế đào tạo; Các định mức kinh tế,
kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh; Quy định về công tác an toàn, vệ sinh
lao động và bảo vệ môi trường và các văn bản quy định khác của người sử
dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động.
c) Thỏa ước lao động tập thể.
d) Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do
người lao động đóng góp (nếu có).
đ) Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp.
e) Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại,
tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động. 8 lO M oARcPSD| 47704698
g) Nội dung khác theo quy định của pháp luật. 2. Hình thức
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh, tổ chức lao động và nội dung
công khai để lựa chọn một hoặc một số hoặc tất cả các hình thức sau:
a) Thông báo thông qua ban/phòng, các bộ phận, bản tin nội bộ,
truyềnthanh nội bộ, mạng thông tin nội bộ (hệ thống portal) hoặc bằng văn
bản gửi đến người lao động, tổ chức đại diện người lao động tại TKV.
b) Thông báo thông qua họp giao ban định kỳ hàng tuần, tháng (tuỳ
vàotình hình sản xuất kinh doanh); thông qua đối thoại giữa người sử dụng
lao động và tổ chức đại diện người lao động tại TKV, nhóm đại diện đối
thoại của người lao động.
c) Niêm yết công khai tại nơi làm việc ở những nơi thuận lợi để người lao động đọc, biết.
d) Thông báo tại Hội nghị người lao động hằng năm.
đ) Hình thức khác mà pháp luật không cấm.
Điều 11. Nội dung, hình thức NLĐ được tham gia ý kiến 1. Nội dung
a) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế và các văn bản quy định
khác có liên quan đến nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ.
b) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao
động; đề xuất nội dung thương lượng tập thể.
c) Đề xuất, thực hiện giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao
động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
d) Các nội dung khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động
theo quy định của pháp luật.
đ) Thực hiện bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm cán bộ quản lý. 2. Hình thức
Hằng năm, TKV có thể lựa chọn một, một số hoặc tất cả hình thức lấy ý
kiến tham gia của NLĐ phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn. Cụ thể:
a) Lấy ý kiến trực tiếp hoặc phát phiếu hỏi NLĐ.
b) Lấy ý kiến thông qua Công đoàn TKV, nhóm đại diện đối thoại
củangười lao động, tổ chức của người lao động (nếu có) tại hội nghị người
lao động, đối thoại tại nơi làm việc.
c) Tổ chức hội nghị lấy ý kiến NLĐ.
d) Tham gia ý kiến thông qua hòm thư góp ý. 9 lO M oARcPSD| 47704698
Điều 12. Nội dung, hình thức NLĐ được quyết định 1. Nội dung
a) Giao kết, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
b) Gia nhập hoặc không gia nhập tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
c) Tham gia hoặc không tham gia đình công theo đúng quy định của phápluật.
d) Biểu quyết nội dung thương lượng tập thể đã đạt được để ký kết thỏa
ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật;
đ) Các nội dung khác người lao động được quyết định theo quy định của pháp luật. 2. Hình thức
a) Ký kết bằng văn bản.
b) Biểu quyết (phiếu in, giơ tay).
Điều 13. Nội dung, hình thức NLĐ được kiểm tra, giám sát 1. Nội dung
a) Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể.
b) Việc thực hiện nội quy lao động, các quy chế và các văn bản quy định
khác của doanh nghiệp liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động.
c) Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp.
d) Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động.
đ) Việc thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố
cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động. 2. Hình thức
NLĐ được kiểm tra, giám sát các nội dung tại khoản 1 Điều này theo một,
một số hoặc tất cả hình thức sau:
a) Thông qua việc kiểm tra, giám sát của Công đoàn TKV, nhóm đại diện
đối thoại của người lao động, tổ chức của người lao động (nếu có).
b) Thông qua Hội nghị người lao động hằng năm. 10 lO M oARcPSD| 47704698
c) Thông qua hình thức công khai, dân chủ.
d) Thông qua các hoạt động đối thoại tại nơi làm việc.
Mục 2 HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 14. Hội nghị người lao động
Hội nghị người lao động do người sử dụng lao động phối hợp với tổ chức
đại diện NLĐ tại TKV tổ chức hằng năm. Hội nghị người lao động được tiến hành
thông qua hội nghị đại biểu theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc hình thức
khác phù hợp với thời điểm do NSDLĐ thống nhất với Công đoàn TKV quyết định.
Điều 15. Mục đích, yêu cầu tổ chức Hội nghị người lao động
1. Trao đổi thông tin giữa NSDLĐ với NLĐ, tổ chức đại diện NLĐ.
2. Phát huy quyền dân chủ của NLĐ, tạo điều kiện để NLĐ được
hiểu,tham gia ý kiến, quyết định và giám sát những vấn đề liên quan đến
quyền, lợi ích, nghĩa vụ và trách nhiệm của NLĐ.
3. Xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định trong doanh nghiệp.
4. Đảm bảo dân chủ, thiết thực, hiệu quả, công khai, minh bạch,
đúng quyđịnh pháp luật, tránh hình thức, lãng phí.
Điều 16. Nội dung hội nghị người lao động
1. Các nội dung quy định tại Điều 64 Bộ Luật Lao động năm 2019.
2. Các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định tại Điều 10, 11, 12, 13 Quy chế này.
3. Lấy phiếu tín nhiệm cán bộ quản lý
4. Nội dung khác mà các bên quan tâm.
Điều 17. Thời gian tổ chức hội nghị NLĐ:
Địa điểm, cách thức, thời gian tổ chức Hội nghị NLĐ do NSDLĐ quyết
định sau khi trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện NLĐ tại TKV.
Điều 18. Số lượng, thành phần tham gia hội nghị người lao động
1. NSDLĐ và Ban lãnh đạo tổ chức đại diện NLĐ tại TKV thống
nhất sốlượng, cơ cấu đại biểu tham dự hội nghị bên NSDLĐ và bên NLĐ
gồm đại biểu đương nhiên, đại biểu bầu, cử và đại biểu khách mời phù hợp
với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Thành phần đại biểu hội nghị NLĐ các đơn vị trực thuộc của TKV 11 lO M oARcPSD| 47704698
a) Đại biểu đương nhiên gồm: -
Thành viên ban lãnh đạo, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên của Công
tyhoặc thành viên ban lãnh đạo đơn vị trực thuộc. -
Thành viên ban lãnh đạo tổ chức đại diện người lao động tại TKV,
đạidiện nhóm đại diện tham gia đối thoại của người lao động. -
Trưởng ban thanh tra nhân dân.b) Đại biểu bầu, cử gồm: -
Người sử dụng lao động cử đại diện lãnh đạo các phòng, ban tham
giatheo số lượng quy định tại khoản 1 Điều này. -
Bên người lao động: căn cứ quy định về số lượng, cơ cấu quy định
tạikhoản 1 Điều này, các tổ chức đại diện người lao động, nhóm đại diện tham gia
đối thoại của người lao động tại công ty, đơn vị bình xét, lựa chọn và lập danh
sách đại biểu tham gia Hội nghị người lao động gửi cho người sử dụng lao động. c) Đại biểu khách mời
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế, người sử dụng lao động và đại diện tổ
chức đại diện NLĐ tại TKV thống nhất mời thêm các đại biểu đại diện cho các
công ty, đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể và tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia
Hội nghị người lao động.
3. Thành phần đại biểu Hội nghị NLĐ Công ty mẹ - TKV
a) Đại biểu đương nhiên gồm: -
Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc,
PhóTổng giám đốc, KTT, KSV của TKV -
Thành viên ban lãnh đạo Công đoàn TKV, đại diện nhóm đại diện
thamgia đối thoại của người lao động TKV, thành viên ban lãnh đạo tổ chức đại
diện người lao động tại TKV (nếu có). - Trưởng ban thanh tra nhân dân. b) Đại biểu bầu, cử gồm: -
Người sử dụng lao động cử đại diện lãnh đạo các ban, thủ trưởng
cácđơn vị trực thuộc tham gia theo số lượng quy định tại khoản 1 Điều này. -
Bên người lao động: Căn cứ quy định về số lượng, cơ cấu quy định
tạikhoản 1 Điều này, Công đoàn TKV, nhóm đại diện tham gia đối thoại của người
lao động, tổ chức của người lao động tại TKV (nếu có) bình xét, lựa chọn và lập
danh sách đại biểu tham gia Hội nghị người lao động gửi cho người sử dụng lao động. c) Đại biểu khách mời
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế, người sử dụng lao động và Công đoàn
TKV thống nhất mời thêm các đại biểu đại diện cho các công ty, đơn vị, tổ chức
đảng, đoàn thể thuộc Tập đoàn và các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan tham
gia Hội nghị người lao động. 12 lO M oARcPSD| 47704698
Điều 19. Tổ chức Hội nghị người lao động
1. Nội dung Hội nghị NLĐ do người sử dụng lao động và tổ chức đại diện
người lao động trao đổi, thống nhất để đưa vào chương trình hội nghị.
2. Địa điểm, cách thức tổ chức Hội nghị người lao động do người sử
dụnglao động quyết định sau khi trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại TKV.
3. Số lượng, thành phần, cơ cấu đại biểu theo quy định tại Điều 18
Quychế này và phân công nhiệm vụ do NSDLĐ thông báo sau khi trao đổi ý kiến
với tổ chức đại diện người lao động tại TKV.
4. Ít nhất 15 ngày trước ngày tổ chức Hội nghị NLĐ, người sử dụng
laođộng có trách nhiệm gửi giấy mời tham gia hội nghị cho các thành phần tham
gia hội nghị quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Quy chế này, trong đó ghi
rõ thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị và nội dung chương trình hội nghị.
Khi nhận được giấy mời, đại diện tham hội nghị NLĐ phải khẳng định tham
gia hội nghị. Trường hợp có ít hơn 70% tổng số đại biểu triệu tập tham dự hội
nghị thì Tổng giám đốc xem xét, quyết định lùi thời gian tổ chức hội nghị vào thời
gian thích hợp sau khi thống nhất với tổ chức đại diện NLĐ.
5. Phân công trách nhiệm chuẩn bị hội nghị
a) Trách nhiệm của bên người sử dụng lao động -
Tổng hợp danh sách đại biểu tham dự hội nghị người lao động (bao
gồmcả đại biểu bên người sử dụng lao động và đại biểu bên người lao động). -
Chuẩn bị và trình bày tại hội nghị báo cáo tình hình thực hiện các
nộidung hội nghị NLĐ theo quy định tại Điều 19 Quy chế này. -
Phân công người chủ trì hội nghị. -
Chủ trì, phối hợp với người đại diện bên người lao động để tổ chức,
điềuhành hội nghị NLĐ. -
Tham gia thảo luận, trả lời các vấn đề nêu ra tại Hội nghị người laođộng. -
Tiếp thu, giải trình kiến nghị của NLĐ hoặc tổng hợp đề nghị cơ quan
cóthẩm quyền giải quyết.
Phối hợp với tổ chức đại diện người lao động phát động và triển khai thực
hiện phong trào thi đua, khen thưởng. -
Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm cán bộ quản lý b) Trách nhiệm của bên người lao động -
Bầu chọn người lao động tham gia hội nghị đại biểu NLĐ. -
Thống nhất lựa chọn và cử người đại diện phối hợp với người sử
dụnglao động tổ chức, chủ trì, điều hành hội nghị NLĐ. 13 lO M oARcPSD| 47704698 -
Lập danh sách đại biểu tham dự hội nghị gửi người sử dụng lao độngtổng hợp. -
Chuẩn bị và trình bày tại hội nghị báo cáo tình hình thực hiện các
nộidung hội nghị NLĐ theo quy định tại Điều 19 Quy chế này và các vấn đề liên
quan thuộc trách nhiệm của tổ chức đại diện người lao động tại TKV. -
Đề xuất, kiến nghị các nội dung đưa ra hội nghị theo quy định tại
Điều19 Quy chế này và các vấn đề khác mà người lao động, tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở quan tâm. -
Tham gia thảo luận, trả lời các vấn đề nêu ra tại Hội nghị người laođộng. -
Phối hợp với người sử dụng lao động phát động, triển khai phong tràothi đua.
c) Trưởng ban thanh tra nhân dân chuẩn bị và trình bày báo cáo tại Hội
nghị tình hình hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. 6. Điều hành hội nghị
NSDLĐ và người đại diện do bên người lao động cử đồng chủ trì điều hành hội nghị.
Hội nghị NLĐ được tiến hành theo các bước chủ yếu sau: -
Khai mạc (Chào cờ, hát Quốc ca, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu). -
Cử thư ký ghi biên bản. -
Báo cáo tổng hợp tư cách đại biểu tham dự Hội nghị. -
Các bên trình bày báo cáo do bên mình chuẩn bị theo các nội
dung quyđịnh tại Điều 18 Quy chế này. -
Ban Thanh tra nhân dân trình bày Báo cáo hoạt động của Ban thanh tranhân dân. -
Trao đổi, thảo luận nội dung các báo cáo và các vấn đề đưa ra tại hộinghị. -
Bầu Ban thanh tra nhân dân (nếu có). -
Bầu đại biểu dự hội nghị cấp trên (nếu có). -
Lấy phiếu thăm dò tín nhiệm cán bộ quản lý. -
Khen thưởng (nếu có) và phát động phong trào thi đua. -
Bế mạc (Chào cờ, hát Quốc ca).
7. Khi tiến hành hội nghị, mỗi bên có trách nhiệm cử 01 người tham gia
tổthư ký để ghi Biên bản hội nghị. Kết thúc hội nghị, Tổ thư ký thông qua bên
bản, người chủ trì hội nghị có trách nhiệm ký vào biên bản. Trường hợp không ký
thì Tổ thư ký ghi rõ lý do. 14 lO M oARcPSD| 47704698
8. Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc Hội nghị người
laođộng, kết quả hội nghị người lao động phải được người sử dụng lao động thông
báo công khai trong doanh nghiệp và báo cáo kết quả tổ chức Hội nghị với cơ
quan cấp trên, cơ quan có thẩm quyền. Tổ chức đại diện người lao động, nhóm
đại diện đối thoại của người lao động (nếu có) phổ biến những nội dung chính của
Hội nghị đến người lao động là thành viên. Mục 3
LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM CÁN BỘ QUẢN LÝ
TẠI HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 20. Nguyên tắc
1. Việc lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ quản lý các cấp trong các đơnvị
thuộc TKV đảm bảo nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và
quản lý đội ngũ cán bộ; đề cao trách nhiệm của cán bộ quản lý và người đứng đầu các cấp.
2. Bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, minh bạch; nghiêm cấm
vàxử lý nghiêm minh các hành vi tác động làm sai lệch mức độ tín nhiệm hoặc lợi
dụng lấy phiếu tín nhiệm làm tổn hại đến uy tín tập thể và cá nhân, gây mất đoàn kết nội bộ.
3. Lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện trực tiếp và công bố kết quả
côngkhai tại Hội nghị NLĐ.
4. Kết quả phiếu tín nhiệm cán bộ quản lý là kênh thông tin để đánh giá,bố
trí và sử dụng cán bộ theo quy định tại Quy chế quản lý cán bộ trong Tập đoàn
Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam.
Điều 21. Phạm vi và đối tượng lấy phiếu tín nhiệm 1. Phạm vi:
Việc lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ quản lý được thực hiện tại nơi cán
bộ công tác, nơi cán bộ được cử làm đại diện phần vốn và giữ các chức danh thuộc
các đối tượng lấy phiếu tín nhiệm.
2. Đối tượng lấy phiếu tín nhiệm: a) Tại TKV:
- Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên. b) Tại các chi nhánh của TKV:
- Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng có thời gian bổ nhiệm
và/hoặccông tác tại đơn vị lấy phiếu từ 06 tháng liên tục trở lên (tính đến
thời điểm tổ chức Hội nghị NLĐ). 15 lO M oARcPSD| 47704698
- Các cán bộ quản lý khác: Do đơn vị quyết định.
c) Để đảm bảo sự thống nhất trong công tác đánh giá đối với hệ thống cán
bộ quản lý ở tất cả các chi nhánh và công ty con của Tập đoàn, TKV chỉ đạo thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp, hội đồng thành viên/chủ tịch công ty con TNHH một
thành viên, người đại diện phần vốn của TKV tại các công ty con cổ phần thống
nhất với hội đồng quản trị công ty, cùng phối hợp với tổ chức công đoàn cùng cấp
tiến hành lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh cán bộ quản lý công ty gồm các chức danh: -
Tổng giám đốc/Giám đốc/Thủ trưởng đơn vị, Phó Tổng giám
đốc/PhóGiám đốc/Phó thủ trưởng đơn vị, Kế toán trưởng Công ty. -
Các cán bộ quản lý khác tại đơn vị và/hoặc cán bộ quản lý tại đơn vị
cấpthấp hơn: do đơn vị quyết định.
3. Đối tượng ghi phiếu tín nhiệm:
- Là đại biểu chính thức của Hội nghị NLĐ cùng cấp.
Điều 22. Nội dung lấy phiếu tín nhiệm
1. Nội dung lấy phiếu tín nhiệm
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch năm, gồm: -
Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, lĩnh vực được
phâncông phụ trách tại đơn vị (khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc). Kết
quả, chất lượng tham mưu, đề xuất về lĩnh vực được phân công phụ trách. -
Tính năng động, quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệmtrong lãnh đạo, điều hành; năng lực dự báo, xử lý tình huống khó, phức tạp trong phạm vi phụ trách.
b) Việc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luậtcủa Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí; các quy chế, quy định có liên quan của TKV;
nội quy, quy chế của đơn vị.
c) Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống và lề lối làm việc. -
Lập trường, quan điểm, tư tưởng chính trị trong thực hiện đường
lối,nghị quyết của Đảng; chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước, kỷ luật
điều hành của Tập đoàn và các đơn vị. -
Tinh thần trách nhiệm trong công việc; thái độ phục vụ người lao
động;chấp hành sự phân công của tổ chức. -
Tính trung thực, động cơ trong sáng, công bằng, công tâm, khách
quan,giữ vững nguyên tắc trong công việc; khả năng quy tụ, đoàn kết nội bộ và tự phê bình, phê bình. -
Tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, trục lợi cá nhân; sự gương
mẫucủa bản thân, gia đình về đạo đức lối sống và chấp hành chính sách, pháp luật. 16 lO M oARcPSD| 47704698 -
Có uy tín trong cán bộ, đảng viên và người lao động.
2. Phiếu tín nhiệm, ghi phiếu tín nhiệm
a) Phiếu tín nhiệm có 3 mức độ đánh giá, gồm: “Tín nhiệm cao”, “Tín
nhiệm”, “Tín nhiệm thấp”. Căn cứ nội dung lấy phiếu tín nhiệm quy định tại khoản
1 Điều này, người ghi phiếu tự đánh giá khách quan về người được lấy phiếu tín
nhiệm và ghi vào phiếu tín nhiệm một trong 3 mức độ đánh giá nêu trên.
b) Phiếu không hợp lệ là phiếu có một trong các trường hợp sau:
Phiếukhông do Ban kiểm phiếu phát ra; phiếu gạch xóa họ tên người được
ghi trên phiếu; phiếu có ghi thêm tên người hoặc thông tin khác vào phiếu;
phiếu không đánh dấu vào ô nào hoặc đánh dấu vào hai hoặc ba ô tương
ứng với tên của một người được lấy phiếu tín nhiệm.
3. Tổng hợp kết quả lấy phiếu tín nhiệm
Người chủ trì hội nghị NLĐ có trách nhiệm phân công, tổng hợp và công
bố kết quả lấy phiếu tín nhiệm tại Hội nghị NLĐ theo quy định. Trong đó, kết quả
tín nhiệm được tổng hợp theo các chỉ tiêu:
a) Tổng số phiếu đối với từng cá nhân theo từng mức độ tín nhiệm;
b) Tỷ lệ % tín nhiệm tính theo tổng số phiếu hợp lệ.
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Tổ chức thực hiện
1. Thành phần tham gia đối thoại theo quy định tại điểm b khoản 1, điểmb
khoản 2 Điều 6 và thành phần tham gia hội nghị người lao động theo quy định tại
khoản 2, điểm a , điểm b khoản 3 Điều 18 của Quy chế này được hưởng nguyên
tiền lương khi tham gia đối thoại, hội nghị người lao động vào thời gian làm việc.
2. Trường hợp cần thiết, các đơn vị trực thuộc xây dựng Quy chế
thựchiện dân chủ ở cơ sở của đơn vị mình bảo đảm phù hợp với quy định của pháp
luật và Quy chế này, báo cáo Công ty mẹ - Tập đoàn có ý kiến để thống nhất thực hiện.
3. Người đại diện theo ủy quyền của TKV tại các công ty trách nhiệm
hữuhạn một thành viên do TKV sở hữu 100% vốn điều lệ, người đại diện phần
vốn và người đại diện của TKV trong ban quản lý, điều hành của các công ty cổ
phần chỉ đạo, hướng dẫn các công ty, đơn vị này xây dựng, ban hành Quy chế dân
chủ ở cơ sở tại công ty, đơn vị bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật và
Quy chế này để thống nhất thực hiện.
4. Tổng giám đốc, Ban chấp hành Công đoàn TKV, tổ chức của người
laođộng (nếu có) có trách nhiệm phổ biến công khai Quy chế này đến toàn thể
người lao động trong công ty, các thành viên của tổ chức mình. 17 lO M oARcPSD| 47704698
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị
báocáo về Tập đoàn để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quy chế 2106/QĐ-TKV ngày 09/12/2019 hết hiệu lực kể từ ngày Quy chế
này có hiệu lực thi hành. Mẫu 01 ĐƠN VỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
………………………… NAM --------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số:......................... ...., Ngày tháng năm ...... BIÊN BẢN
ĐỐI THOẠI ĐỊNH KỲ TẠI NƠI LÀM VIỆC LẦN THỨ ….. NĂM 20…
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện
lao động và quan hệ lao động.
Căn cứ quyết định số: ………, ngày …/…/20…của …………..về việc ban hành
Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
- Hôm nay, ngày…….. tháng …….. năm 20……… vào lúc……giờ….phút.
- Địa điểm: Tại:.……………………………………………………
Đơn vị ………đã tổ chức: ĐỐI THOẠI ĐỊNH KỲ LẦN THỨ … NĂM 20… 1. Thành phần tham dự :
a) Đại diện phía NSDLĐ:
- Ông/Bà ……………………………..…………………………..………………….
- Ông/Bà ……………………………..………………………..…………………….
- Ông/Bà ……………………………..……………………………..………………. …………………..
b) Đại diện tập thể NLĐ:
- Ông/Bà ……………………………..……
- Ông/Bà ……………………………..………………..……………………………. - Ông/Bà
……………………………..…………………………………..………….……… ………….
c) Đại diện Công đoàn cấp trên (Nếu có):…………………………………......…… d) Thư ký Hội nghị:
- Ông/Bà ……………………………………………………………………………. 18 lO M oARcPSD| 47704698
I- NỘI DUNG ĐỐI THOẠI :
1.Nội dung đối thoại phía tập thể NLĐ đưa ra:
+ ………………………………………………………………………………… …. ……………………
2.Nội dung đối thoại phía NSDLĐ đưa ra:
+ ……………………………………………………………………………… …… …………………
II- KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI:
Sau khi trao đổi, đối thoại thẳng thắn, dân chủ, đúng trình tự, nội dung theo quy
định pháp luật và quy chế dân chủ của Công ty. NSDLĐ và tập thể NLĐ đã thống nhất
các nội dung đối thoại, như sau;

1. Các nội dung đã thống nhất và biện pháp thực hiện:
+ ……………………………………………………………………………………
+ ……………………………………………………………………………………
2. Các nội dung còn ý kiến khác nhau chưa thống nhất, cách thức giải quyếttiếp theo.
+ ……………………………………………………………………………………
+ ……………………………………………………………………………… ……
……………………………..
Hội nghị đối thoại kết thúc vào lúc: … giờ …phút, cùng ngày. Biên bản này được
lập thành 05 bản và có giá trị như nhau, mỗi bên tham gia đối thoại giữ một bản, 01 bản
lưu tại Văn phòng, 01 bản niêm uyết công khai tại nơi làm việc, 01 bản chuyển cho bộ
phận truyền thông để đăng tải trên hệ thống truyền thanh, thông tin nội bộ, trang thông
tin điện tử của doanh nghiệp./. THƯ KÝ
ĐẠI DIỆN TẬP THỂ NLĐ ĐẠI DIỆN NSDLĐ
(Ký tên và đóng dấu)
(Ký tên và đóng dấu) 19 lO M oARcPSD| 47704698 Mẫu 02 ĐƠN VỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
…………………… NAM --------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM 20….
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện
lao động và quan hệ lao động.
Căn cứ quyết định số: ………, ngày …/…/20…của …………..về việc ban hành
Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
- Hôm nay, ngày…….. tháng …….. năm 20……… vào lúc……giờ….phút.
- Địa điểm: Tại:.……………………………………………………
Đơn vị ……………….phối hợp với BCH Công đoàn, tổ chức Hội nghị Người lao động năm 20...
Thành phần tham dự Hội nghị, Hội nghị vinh dự được đón tiếp :
1. Ông/Bà …………………………………….…………………………………..
2. Ông/Bà …………………………………….…………………………………..
……………………………………………………………………………………..
* Về phía Lãnh đạo công ty :
1- Ông/Bà …………………………………………...…………………………… ..
2- Ông/Bà ……………………………………….…..…………………………… ..
…………………………………………………………………………………….
* Về phía BCH Công đoàn cơ sở :
1- Ông/Bà ……………………………………………...………………………… ..
2- Ông/Bà …………………………………………...…………………………… .. …………………
Và với sự có mặt của ……………..…. đại biểu Công nhân lao động của Công ty
Hội nghị thông qua:
-Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty;
-Việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy
chếvà cam kết, thỏa thuận khác tại nơi làm việc;
-Báo cáo về điều kiện làm việc của CNLĐ; 20