Quy định về Quản lý Hoạt động Khoa học và Công nghệ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài viết này cung cấp quy định chi tiết về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, bao gồm các nội dung về phạm vi điều chỉnh và các đối tượng áp dụng.

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu

Thông tin:
32 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quy định về Quản lý Hoạt động Khoa học và Công nghệ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài viết này cung cấp quy định chi tiết về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, bao gồm các nội dung về phạm vi điều chỉnh và các đối tượng áp dụng.

123 62 lượt tải Tải xuống
BỘ NÔNG NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGA VIỆT
NAM
HỌC VIỆ N NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Đc lập Tự do Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-HVN ngày tháng 12 năm 2017
của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam)
n cứ Luật Khoa học ng nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
n cứ ngh định số 08/2014/NĐ-CP ny 27 tháng 01 năm 2014 của Chính ph Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
n cứ Nghị định số 201/2004/-CP ny 10 tháng 12 năm 2004 của Chính ph v
bannh Quy chế qun lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
n cứ Nghị định số 99/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định việc đầu phát triển tiềm lực khuyến khích hoạt đng khoa học và ng
nghệ trong các cơ sở giáo dục đào tạo;
n cứ Điu lệ trường đại học được ban hành kèm theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg
ny 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
n cứ Quyết định số 441/QĐ-TTg ngày 28 tháng 03 năm 2014 ca Th tướng Chính
phủ về việc thành lập Học vin ng nghiệp Việt Nam trên sở tổ chức lại Trường Đại
học Nông nghiệp Hà Nội;
n cứ Tng tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học
ng nghệ Quy định trình tự, th tục xác định nhiệm vụ khoa học ng nghệ cấp quốc
gia sử dụng ngân sách nhà nước;
n cứ Thông số 03/2017/TT-BKHCN ny 3 tháng 4 năm 2017, Sửa đổi, b sung
một số điều ca Thông tư số 07/2014/TT-BKHC ny 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, th tc xác định nhim vụ khoa học và ng
nghệ cấp quc gia sử dụng ngân sách nhà nước
n cứ Thông tư số 09/2014/TT-BKHCN ngày 27 tng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định qun lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
n cứ Thông số 10/2014/TT-BKHCN quy định tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức và
nn thực hin nhim vụ khoa học và ng nghệ cấp quốc gia sử dụng nn sách Nhà
nước;
n cứ Thông số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quthực hiện nhiệm vụ khoa học và ng nghệ cấp quốc gia sử dụng
nn sách nhà nước;
n cứ Thông số 12/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 của Bộ Khoa học và ng
nghệ Quy đnh quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư;
n cứ Thông 04/2015/TT-BKHCN ny 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học
1
ng nghệ Quy định việc kim tra, đánh giá, điu chỉnh và chấm dt hợp đồng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng nn sách nhà nước;
n cứ Thông 37/2014/TT-BKHCN ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưng Bộ
Khoa học ng nghệ Quy đnh quản lý đề i nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát trin khoa
học và công nghệ Quốc gia tài trợ;
n cứ Thông số 18 /2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 Bộ ng
nghiệp Phát trin ng thôn về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và ng nghệ ca
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
n cứ thông liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ca Bộ Tài chính Bộ Khoa
học ng nghệ ny 30 tháng 12 năm 2015 “Hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề
tài, dự án khoa học và công nghệ sử dng ngân sách nhà nước;
n cứ thông liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ny 22 tháng 04 năm 2015 của
Bộ Tài chính và Bộ Khoa học vàng nghệ về việc hưng dẫn định mức xây dựng và phân
bdự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học ng nghệ có sử dụng ngân sách
nnước;
n cứ Tng liên tch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ny 1 tng 9 năm 2015
của Bộ Khoa học ng nghệ và Bộ Tài chính "Hưng dẫn việc qun lý, xử lý i sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học ng nghệ
sử dụng ngân sách nhà nước";
n cứ Quyết định số 1026/QĐ-BNN-TCCB ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ ng nghiệp và Phát trin nông thôn vviệc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức của Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
n cứ Quyết định số 1403/-BNN-TCCB ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộng nghiệp Phát triển nông thôn về vic ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của
Học vinng nghiệp Việt Nam;
n cứ Quyết định số 4177/QĐ-HVN, ny 24 tháng 12 năm 2015 phê duyệt Chiến
lược phát triển Học viện Nông nghiệp Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn năm 2050;
Giám đốc Học vinng nghiệp Vit Nam ban hành "Quy định qun hoạt động khoa
học và công nghệ" của Học việnng nghiệp Việt Nam.
CHƯƠNG I : QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chnh đối tượng áp dụng
1. n bản này hướng dẫn các hoạt động khoa học và công ngh bao gồm: định hướng
phát trin y dựng kế hoạch, trin khai thực hin, qun lý hoạt động, khen thưởng, xử
vi phạm sử dụng khai thác bn quyền các hoạt đôg khoa học ng nghệ (KH&CN)
của Học vin Nông nghiệp Việt Nam (HVN).
2. n bn này áp dụng đối vi các hoạt động KH&CN do nn, các khoa, vin,
trung m nghiên cứu, png tnghiệm trung m, phòng, ban, ng ty, nm nghiên cứu
mnh (gọi tắt đơn vị) thuộc HVN thực hin bằng ngân sách nhà nước hoặc bằng các
ngun kinh phí hợp pháp khác.
2
Điều 2. Giải thích từ ng
1. Chương trình khoa học ng nghệ là nhiệm vụ khoa học và ng nghệ mục
tiêu chung giải quyết các vn đề khoa học và ng nghệ phc vụ phát trin và ng dụng
khoa học ng nghệ trung hạn hoặc dài hạn được triển khai dưới nh thức tập hợp các đề
tài khoa học và ng nghệ, dự án sản xuất thử nghim (SXTN), dự án khoa học ng
nghệ.
2. Nhim vụ nghiên cứu khoa học (NCKH) một nh thức tổ chức nghiên cứu khoa
học do nn hoặc một nm người thực hin trong một khoảng thời gian nhất định nhằm
gii quyết một vấn đề khoa học.
3. Đề tài khoa học và ng nghệ là nhim vụ khoa học và ng nghệ ni dung chủ
yếu hoạt động khám phá, phát hin, m hiu bn chất, quy luật của sự vật, hiện tưng tự
nhiên, hội duy; ng tạo, đề xuất gii pháp đáp ng nhu cầu của lý lun thực
tin, bao gồm đề i nghiên cứu bn, đề i nghiên cứu ng dụng, đề i triển khai thực
nghim hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bn, nghiên cứung dụng và triển khai thực nghim.
4. Dự án sản xuất thử nghiệm nhim vụ khoa học ng nghệ nhm ng dụng kết
qunghiên cứu khoa học và triển khai thực nghim để thử nghiệm các giải pháp, phương
pháp, nh quản kinh tế - hội hoặc sản xut thử quy nhỏ nhằm hoàn thiện
ng nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
5. Dự án khoa học ng nghệ nhim vụ khoa học ng nghệ giải quyết các vn
đề khoa học và ng nghệ chyếu phc vụ việc sản xuất một sản phẩm hoặc nm sản
phẩm trọng điểm, chủ lc tác động nâng cao trình độ ng nghệ của một nnh, một lĩnh
vực và nh hưởng lớn đến sự phát trin kinh tế - hội ca đất nước, được trin khai
dưới nh thức đề i khoa học và ng nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm và dự án đầu
khoa học và ng nghệ mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến nh
trong một thời gian nhất định.
6. Nhiệm vụ khoa học ng nghệ theo Ngh định thư, hợp tác song phương, đa
phương là đềi, dự án khoa học vàng nghệ hợp tácy dựng, tổ chức thực hin và đóng
góp kinh phí giữa các tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam vi các đối tác quốc tế theo
thỏa thun bằng văn bản của các cơ quan có thm quyn của Việt Nam và của nước ngoài.
7. Đề i khoa học và ng nghệ cấp sở: gồm đề i sinh viên nghiên cứu khoa học
(SVNCKH), đềi cấp Học vin, đềi cấp Học viện trọng điểm, xuất phát từ mục tiêu phát
trin của Học viện; yêu cầu phục vụ công tác qun nâng cao chất lượng giáo dc đào
tạo của Học viện.
8. Dịch vụ khoa học ng nghệ hoạt động phc vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho vic
nghiên cứu khoa học phát trin công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển
giao ng nghệ, tu chuẩn, quy chun kthuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, ng hóa,
an toàn bức xạ, hạt nn và năng lượng nguyên tử; dịch vụ vthông tin, tư vn, đào tạo, bi
dưỡng, phổ biến, ng dng thành tựu khoa học và công nghệ trong c lĩnh vực kinh tế -
hội.
3
Điều 3. Nội dung của hoạt động khoa hc công ngh
Nội dung hoạt động KH&CN của Học vin bao gồm:
a) Xây dựng kế hoạch chiến lược vKH&CN, trong đó thể hiện được các lĩnh vực ưu
tiên, mũi nhọn trong nghiên cứu;
b) Tổ chức nghiên cứu khoa học, phát trin hoàn thin công nghệ;
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo, Hội đồng KH&CN, phản biện cácng trình KH&CN;
d) Hỗ trợ xác lập bảo hộ quyn sở hữu trí tuệ, thương mi hóa chuyn giao
quyn sở hữu trí tuệ;
g) Qun thông tin KH&CN;
e) Tổ chức Dch vụ KH&CN theo nhu cầuhội;
h) Tổ chức và tham gia các cuộc thing tạo về KH&CN, các đợt trin lãm, chợ Công
nghệ;
j) Trin khai các hoạt động KH&CN khác.
k) Xuất bn, công bố kết qu nghiên cứu (có quy định riêng)
Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa học công ngh
Nhim vụ khoa học công nghệ gồm các loại sau:
1. Chương trình/Đề tài NCKH/Dự án SXTN cấp Quốc Gia: do lãnh đạo Bộ KH&CN
trực tiếp phê duyệt và giao cho các cá nhân/cơ quan ch trì thực hiện;
2. Chương trình /Đề i NCKH/Dự án SXTN cấp Bộ: do lãnh đạo Bộ NN&PTNT, Bộ
Giáo dc và Đào tạo... trực tiếp pduyệt và giao cho các nhân hoặc quan ch trì thực
hin;
3. Nhim vụ độc lập do lãnh đạo các Bộ trực tiếp phê duyệt giao cho tổ chức, nn
thực hiện;
4. Đề tài NCKH cấp tỉnh/thành phố (được xem tương đương đề i cấp Bộ): do c
quan cấp tỉnh/thành phố qun được ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố phê duyệt
giao cho tổ chức, cá nn thực hiện;
5. Đề i NCKH cấp sở: bao gồm các đề i NCKH cấp Học viện trng điểm, cấp
Học vin, đề i SVNCKH do Giám đốc phê duyệt và giao cho tổ chức/cá nn thực hiện;
6. Đề i hợp tác với doanh nghiệp đa phương (không thuộc đề i cấp tỉnh/thành
phố) do các doanh nghiệp, địa phương n cứ vào nhu cầu thực tiễn của mình đặt ng vi
tổ chức, cá nn thực hiện;
7. Đề i NCKH có yếu tố quốc tế: bao gồm đề tài NCKH hợp tác song phương đa
phương với các đối tác quốc tế; các đề tài, dự án do các cơ quan, tổ chc quốc tế tài trợ trực
tiếp hoặc thông qua các chương trình hợp tác ký kết vi Học vin;
8. Đề i NCKH thuộc các quỹ khác nhau được xét duyệt và cấp kinh phí thực hin
theo quy đnh của quỹ;
9. Chương trình/dự án đầu trang thiết bị khoa học ng nghệ, ng cưng năng lực
nghiên cứu do lãnh đạo Bộ thẩm quyn trực tiếp phê duyệt giao cho Học vin chủ trì
thực hiện.
4
Điều 5. Kinh phí hoạt động khoa hc công ngh
Kinh phí hoạt động KH&CN gồm các ngun:
- Ngân sách nhà nước cấp;
- Thu sự nghiệp ca Học vin;
- Tài trợ của đối tác/tổ chức quốc tế;
- Thu từ các dịch vụ khoa học và công nghệ;
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 6. Hệ thống quản hot động khoa học công ngh
Hệ thống qun hoạt động khoa học ng nghệ của Học viện gồm các cấp:
1. Cp Hc vin
a) Hội đồng Khoa học và Đào tạo Học vin (HĐKHĐT) là tổ chức vấn vKH&CN
cho Giám đốc Học viện.
b) Ban Khoa học và ng nghệ (Ban KH&CN) là đơn vị chức năng tham u, trực
tiếp giúp Giám đốc quản lý hoạt động KH&CN của Học viện.
2. Cp khoa tương đương (gi chung đơn v)
a) Trưởng đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng, thực hin, đánh giá, điu chỉnh kế hoạch
tổ chức và qun hoạt động KH&CN của đơn vị; chịu trách nhiệm vni dung chuyên
môn tiến độ thực hin; báo cáo Giám đốc kết quhoạt động KH&CN của đơn vị thông
qua Ban KH&CN .
b) Hội đồng khoa tổ chức vn về KH&CN cho Tng đơn vị.
c) nh đạo đơn vị phụ trách khoa học công nghệ và trợ lý khoa học công nghệ trực
tiếp tổ chức quản lý KH&CN ca đơn vị.
3. Cp b môn tương đương
Trưởng bộ môn ơng đương chịu trách nhim tổ chức quản hoạt động
KH&CN của bộ môn; báo cáo trưởng đơn vị kết quả hoạt động KH&CN của bộ môn.
4. Các nhóm nghiên cu mnh
Nhóm nghiên cứu mnh được thành lập theo quyết định của Giám đốc trên sở đề
xuất của Ban Khoa học ng nghệ, các khoa chuyên môn. Trưởng nm nghiên cứu chịu
trách nhim tổ chức nm nghiên cứu, y dựng chiến lược, kế hoạch hoạt động, thực
hin các nhim vụ KH&CN;
5. Ch trì nhiệm vụ khoa học công nghệ
Đề xuất, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm chính vchuyên môn,tiến độ, thanh
quyết toàni chính các nhiệm vụ KH&CN.
CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN HOT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
Điu 7: Quy định chung về quản nhiệm vụ khoa học ng ngh
Ban KH&CN tham mưu cho Ban giám đốc, thực hin nhiệm vụ qun khoa học các
cấp như sau:
1. Quản các hoạt động khoa học công nghệ
5
a) Tchức y dựng chiến lược kế hoạch hoạt động KH&CN i hạn, trung hạn và
ngắn hạn/hàng năm của Học viện tổ chức phê duyệt, giao, đánh giá thực hiện kế hoạch
ngắn hạn,trung hạn và dài hạn cho các đơn vị.
b) Qun nhiệm vụ KH&CN cấp Học vin trọng điểm trở lên.
c) Phê duyệt, kiểm tra, giám sát về ni dung, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN cấp Học viện đã phân cấp cho các đơn vị.
d) Qun sở dữ liu về hoạt động khoa học ng nghệ của tập thể, nhận
thống kê hoạt động KH&CN cho cán bộ thực hin các nhiệm vụ KH&CN;
e) Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN của Học viện định kỳ và đột xuất theo hưng
dẫn của các Bộ, ngành;
2. Quản các hợp đồng khoa học công ngh
Các hoạt động KH&CN của đơn vị, nhà khoa học được thực hin dưới hình thức hợp
đồng với các cơ quan, tổ chức, nhân ngoài Học vin gọi tắt là hợp đồng KH&CN đều do
Học vin thống nhất quản thông qua Ban KH&CN (các hợp đồng hợp tác quốc tế thì phối
hợp vi Ban Hợp tác quốc tế để quản lý). Việc soạn thảo và hợp đồng KH&CN theo quy
định hinnh của Nhà nước.
3. Qun hot động ca các nhóm nghiên cu
Định hướng phê duyệt các hoạt động KH&CN của nhóm nghiên cứu như xây
dựng kế hoạch nghiên cứu i hạn, trung hạn, ngắn hạn, hội thảo, semina, đề xuất và thực
hin nhiệm vụ nghiên cứu các cấp .
Đánh giá hiệu quả hoạt động ca nhóm nghiên cu.
4. Chế độ báo cáo
a. Báo cáo của các chủ nhiệm nhim vụ khoa học công nghệ
Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo (bng văn bản và bản điện tử) theo mu
quy định đăng trên website ca Học viện, gửi tới trưởng đơn vị tổng hợp và báo cáo Ban
KH&CN.
b. Báo cáo tiến độ thực hin nhiệm vụ khoa học và ng nghệ 6 tháng 1 ln. Những
đề tài thời gian thực hin 3 năm trở n phải báo cáo giữa kỳ được nghiệm thu đánh
giá gia kỳ. Thời gian thực hin nhim vụ tính theo thời gian ghi trong thuyết minh hợp
đồng.
Trường hợp kim tra đột xuất tại đơn vị hoặc điểm nghiên cứu, Ban KH&CN sẽ
thông báo bằng văn bản.
c) Báo cáo tổng kết nhim vụ (báo cáo toàn n và báo cáo tóm tắt) các minh
chứng sản phẩm đề i. Thời gian nộp các báo cáo trên khi kết thúc thời gian thực hiện
nhim vụ ghi trong thuyết minh và hợp đồng; Chậm nhất trước khi kết thúc hợp đồng 30
ngày.
d) Báo cáo của các đơn vị (theo mẫu đăng trên trang web ca Học vin)
Trưởng đơn vị trách nhiệm báo o tổng hợp kết quhoạt động KH&CN của đơn
vị gửi tới Ban Giám đốc thông qua Ban KH&CN. Thời điểm báo o 6 tháng 1 ln (trước
ny 30 tháng 5 và 30 tháng 11 hàng năm) hoặc theo thông báo.
6
Những kết quả được hoàn thành trong tháng 6 hàng năm được tổng hợp và báo cáo
bổ sung.
CHƯƠNG III : QUN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC
GIA
Điều 8. Nguyên tắc quản nhiệm vụ khoa hc công nghệ cấp quốc gia
Qun các nhiệm vụ khoa học ng nghệ cấp Quốc gia được thực hiện theo Tng
số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/05/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình
tự, thủ tc xác đnh nhim vụ khoa học và ng nghệ cấp quốc gia s dụng ngân sách nhà
nước; Thông tư 03/2017/TT-BKHCN, ngày 03 tháng 4 năm 2017; Thông số 09/2014/TT-
BKHCN ny 27/05/2014 của Bộ Khoa học Công nghệ Quy định quản các nhiệm vụ
khoa học ng nghệ cấp quốc gia; Thông số 10/2014/TT-BKHCN ny 30/05/2014
của Bộ Khoa học ng nghệ Quy định tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức và nn thực
hin nhiệm vụ khoa học và ng nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nnước; Thông
số 11/2014/TT-BKHCN ny 30/05/2014 của Bộ Khoa học và ng nghệ Quy định việc
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhim vụ khoa học ng nghệ cấp quốc gia sử
dụng nn sách nnưc.
Điều 9. Đề xuất nhiệm vụ khoa học công ngh cấp quốc gia
1. n cứ vào kế hoạch ca Bộ KH&CN, các nhà khoa học viết đề xuất, được đơn vị
trực tiếp quản lý thông qua, tổng hợp (các đề xuất danh mục các đxuất) và gửi vBan
KH&CN. Các đề xut phải đáp ng c yêu cầu quy định tại Điu 4 và Điu 3 Tng số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưng Bộ Khoa học và ng nghệ
Quy định trình tự, thtục xác định nhiệm vụ khoa học và ng nghệ cấp quốc gia sử dụng
nn sách nhà nước.
2. Ban KH&CN nhiệm vụ tổng hợp, soát các đề xuất, phản hồi các nkhoa
học (nếu có), trình Hội đồng Khoa học và Đào tạo, Giám đốc Học vin phê duyệt và gửi
quan có thẩm quyền Hồ sơ đề xuất đặt hàng.
Điu 10. Chun bị Hồ tham gia tuyn chọn nhim vụ khoa học ng nghệ cấp quốc
gia
1. n cứ vào Quyết định của Bộ KH&CN phê duyệt danh mục c nhiệm vụ
KH&CN, Giám đốc Học vin n cứ năng lc vào ca nn/đơn vị giao trách nhiệm cho
nn/đơn vị xây dựng Thuyết minh nhiệm vụ và hn thiện các Hồ tham gia tuyển
chọn/xét chọn nhiệm vụ KH&CN.
2. Điu kiện để tổ chức/cá nhân chủ trì nhim vụ KH&CN: Ghi tại Điều 4 Chương 1
của Tng tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 ca Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Hồ tham gia tuyển chọn nhim vụ KH&CN: Ghi tại Điều 5 Chương 2 của
Tng tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 của Bộ KH&CN.
Điều 11. Kiểm tra đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
1. Thi gian kim tra
7
Định k (6 tháng 1 ln) hoặc đột xuất (khi yêu cầu), Học vin sẽ triển khai kim
tra tiến độ trin khai nhiệm vụ và theo thông báo. Biên bn kim tra được lưu tại Ban
KH&CN và đơn vị chủ trì đề tài.
Chủ nhiệm nhiệm vụ trách nhiệm lập báo cáo theo mu quy đnh của Bộ KH&CN,
gồm: báo o tiến độ, báo cáo nh nh sử dụng kinh phí, các sản phẩm đạt được đến thời
đim báo cáo.
Trưởng đơn vị ch trì trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp, xác nhận các báo cáo của ch
nhim nhim vụ gửi vHọc vin (Ban KH&CN ) trước 05/6 15/12 hoặc theo thông
báo.
2. Ni dung kim tra, đánh g
Nội dung kiểm tra, đánh giá thực hiện theo quy định tại Điu 3 Thông 04/2015/TT-
BKHCN ngày 11/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điu 12. Điều chỉnh nghiệm thu các sản phẩm trung gian trong quá trình thực hin
nhim vụ
Điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Đơn vị triển khai thực hiện đề tài/d án gửi
Ban KH&CN văn bản đề ngh điều chỉnh thời gian thực hin; thay đổi chủ nhim, thành viên
thực hiên nhiệm vụ; điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ các điều chỉnh khác theo quy định
tại Chương III, Tng số 04/2015/TT-BKHCN ny 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ KH&CN
Quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện
nhim vụ khoa học ng nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân ch nhà nước
Đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm trung gian: Đơn vị triển khai thực hiện đề tài/d án gửi
Ban KH&CN văn bn đề nghị đánh giá, nghim thu các sản phẩm trung gian theo Thuyết minh
Hợp đồng trin khai nhim vụ được phê duyệt;
Điều 13. Nghiệm thu, đánh giá nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia
1. Tự đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
a) Chủ trì nhiệm vụ chuẩn bị Hồ (Ghi tại Điu 6 Tng số 11/2014/TT-BKHCN
ny 30/05/2014 của Bộ Khoa học ng nghệ), được đơn vị trực tiếp quản lý thông qua
và gửi Ban KH&CN chậm nhất 30 ny trước khi kết thúc nhiệm vụ (ghi trong Hợp đồng).
b) Ban KH&CN tiếp nhận, xử lý Hồ sơ, dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng tự
đánh giá (Quy định tại Điều 6 Tng số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 ca Bộ
Khoa học và ng nghệ).
2. Nghim thu nhim v cp quc gia
a) Ti đa sau 15 ny, Hội đồng đánh giá họp, ch nhim nhiệm vụ hoàn chỉnh hồ gửi
về Ban KH&CN. Ngoài danh mục i liệu, sản phẩm như Hội đồng nghiệm thu sở, Hồ
cần bổ sung các giấy tờ sau:
- Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp sở;
- Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp sở; Phiếu đánh giá.
- Bản xác nhận đã chỉnh sửa Hồ theo góp ý của Hội đồng, có chữ của Ch tch
Hội đồng;
- ng văn đề nghị cho nghiệm thu chính thức.
8
b) Quy trình nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia được thực hin theo
Tng số 11/2014/TT-BKHCN ny 30/05/2014 của Bộ Khoa học ng nghệ.
Điều 14. Quản sử dụng kết qu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Quốc gia
a. Hồ nhiệm vụ khoa học và ng nghệ cấp Quốc gia ngoài việc u trữ theo quy
định hiện nh thì được lưu trữ tại Ban KH&CN. Hồ lưu tại Ban KH&CN gồm (chậm
nhất 20 ny sau khi kết thúc các hoạt động Hồ phải được nộp): Quyết định phê duyệt
nhim vụ; Thuyết minh nhim vụ; Hợp đồng thực hiện nhim vụ; o cáo định kỳ, báo o
tổng kết, báo cáo tóm tắt; Các sản phẩm ca nhim vụ; Quyết định biên bn nghiệm thu
các cấp; Thông tin kết qunhiệm vụ KH&CN (tiếng Việt, tiếng Anh); Các ng bố xác
nhận liên quan của nhiệm vụ (01 bản điện tử + 01 bản in).
b. Các báo cáo sản phẩm khoa học ng nghệ liên quan đến bí mt quốc gia, an
ninh quốc gia thì phải báo cáo Học viện được sự đồng ý bằng văn bản cac quan có
thẩm quyn.
c. Các sản phẩm KH&CN do các đơn vị, cá nhân sản xuất và tiêu thụ ở thị trưng phải
đăng với các quan quản lý Nhà nước về nhãn hiệu ng hoá, chất lượng sản phẩm
theo quy định của Nhà nước phải tự chịu trách nhim trước pháp luật về sản xuất và tiêu
thụ sn phẩm. Nghiêm cấm việc lợi dng danh nghĩa Học vin để sản xut, buôn n, tiêu
thụ sản phẩm chưa đăng ký.
d. Các nn, đơn vịtrách nhim chấp nh nghiêm chỉnh quy định về Sở hữu trí
tuệ ca Học viện và Luật sở hữu trí tuệ.
CHƯƠNG IV : QUẢN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 15. Nguyên tắc quản nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
Qun các nhiệm vụ khoa học và ng nghệ cấp Bộ ng nghiệp Phát trin nông
thôn (các nhim vụ khoa học và ng nghệ cấp Bộ không do bộ NN&PTNT qun được
thực hiện ncác quy định tại chương V ca Bộ quy đnh này) được thực hiện theo Tng
số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 ca Bộ trưng Bộ ng nghiệp Phát triển
ng thôn Quy định qun lý nhim vụ khoa học và ng nghệ của Bộng nghiệp và Phát
trin nông thôn.
Điều 16. Đề xut nhiệm vụ khoa học công ngh cấp Bộ
1. n cứ vào kế hoạch ca Bộ NN&PTNT, các n khoa học viết đề xuất, được đơn
vị trực tiếp qun lý thông qua, tổng hợp (các đề xuất danh mục các đề xuất) và gửi v
Ban KH&CN (02 bản in + 01 bn điện tử). Các đề xut phải đáp ng các yêu cầu quy định
tại Điu 3 và Điều 4 của Thông số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2. Ban KH&CN nhim vụ tổng hợp, soát các đề xuất, trình Giám đốc của Học
vin xét duyệt gửi Bộ NN&PTNT (VKhoa học, ng nghệ Môi trưng) Hồ đề
xuất ca Học vin (các đề xuất, danh mục các đề xuất Công văn đnghtuyn chọn/xét
chọn).
Điều 17. Chuẩn bị Hồ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
1. n cứ vào Quyết định của Bộ NN&PTNT phê duyệt danh mục các nhim v
KH&CN, Giám đốc Học vin n cứ vào ý tưởng đề xuất, năng lực của nn/đơn vị giao
trách nhim cho nnơn vị y dựng Thuyết minh nhiệm vụ hoàn thin các Hồ
9
tham gia tuyển chọn/xét chọn nhim vụ KH&CN.
2. Điu kin để tổ chức/cá nn ch trì nhiệm vụ KH&CN: Theo Điều 7 Chương 2
của Tng tư số 18/2015/TT-BNNPTNT.
3. Hồ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN: Theo Điều 8 Chương 2 của Thông
tư số 18/2015/TT-BNNPTNT.
Điều 18. Kim tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ cấp Bộ
1. Chế độ báo o
Định k (6 tháng 1 ln) hoặc đột xuất (khi yêu cầu) và theo lịch của Bộ
NN&PTNT ,Học vin sẽ trin khai kiểm tra tiến độ thực hiện nhim vụ. Biên bản kiểm tra
được lưu ti Ban KH&CN và đơn vị chủ trì đề tài.
Chủ nhiệm nhiệm vụ trách nhiệm lập báo cáo định kỳ theo mẫu quy định của Bộ
NN&PTNT ghi tại Điu 16 Mục 3 của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT.
Trưởng đơn vị chủ trì trách nhim đôn đốc, tổng hợp, xác nhận các báo cáo của chủ
nhim nhim vụ gửi về Học viện (Ban KH&CN ) trước 5/6 15/12 hoặc theo thông báo.
2. Ni dung kim tra, đánh g
Nội dung kiểm tra, đánh giá thực hin theo quy định tại Điều 3 Thông 04/2015/TT-
BKHCN ngày 11/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điu 19. Điều chỉnh nghiệm thu các sản phẩm trung gian trong quá trình thc hiện
nhim vụ
Điều chỉnh trong quá trình thực hin nhiệm vụ: Đơn vị trin khai thực hiện đề tài/dự án gửi
Ban KH&CN văn bn đề nghị điều chỉnh thời gian thực hin; thay đổi ch nhiệm; điều chỉnh dự
toán kinh pthực hin đề i/dự án được quy định tại Điu 18, Tng số 18/2015/TT-
BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triểnng thôn.
Đánh giá, nghiệm thu các sn phẩm trung gian: Đơn vị triển khai thc hiện đề tài/d án gi
Ban KH&CN văn bn đề nghị đánh giá, nghim thu các sản phẩm trung gian theo Thuyết minh
Hợp đồng trin khai nhim vụ được phê duyệt.
Điều 20. Nghiệm thu, đánh giá nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
1. Tự đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ khoa học công ngh cấp Bộ
a) Chủ trì nhim vụ chuẩn bị Hồ (Ghi tại Điều 19 Tng số 18/2015/TT-
BNNPTNT), được đơn vị trực tiếp quản lý thông qua và gửi Ban KH&CN chậm nhất trước
30 ny trước khi kết thúc nhiệm vụ (ghi trong Hợp đồng).
c) Ban KH&CN tiếp nhận, xử lý Hồ sơ, soạn thảo Quyết định thành lập Hội đồng
nghim thu sở (Quy định Thành phần Hội đồng nghiệm thu theo quy định tại Khoản 2,
Điu 10 ca Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT).
2. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công ngh cấp Bộ
Sau khi nghiệm thu cấp sở tối đa 15 ny, chnhim nhim vụ hn chỉnh Hồ
theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu cấp sở gửi v Ban KH&CN . Ngoài danh mụci
liu, sản phẩm như Hội đồng nghiệm thu cơ sở, Hồ sơ cần bổ sung các giấy tờ sau:
- Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp sở;
10
- Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp sở;
- Bản xác nhận đã chỉnh sửa Hồ sơ theo góp ý của Hội đồng nghim thu cấp cơ sở,
có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng;
- ng văn đề nghị cho nghiệm thu chính thức;
Quy trình nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được thực hiện theo Mc
5 Điu 19 của Thông tư 2015/TT-BNNPTNT.
Điều 21. Quản lý sử dụng kết qu nhiệm vụ khoa học công ngh cấp Bộ
Ngoài các tài liệu quy định tại điều 13 của Quy định này, chủ nhiệm nhiệm vụ gửi Ban
KH&CN 01 bộ Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Báo cáo tổng hợp, báo cáom tắt (01 bn in + bản đin tử);
- Các tài liu liên quan (Các sản phẩm trung gian, nhậtthí nghiệm, ...);
- Quyết định biên bn nghiệm thu cấp Bộ;
- Bản sao Giy chứng nhận đăng kết qu (do Cc Tng tin Khoa học ng
nghệ quốc gia, Thư vin Bộ Nông nghiệp và PTNT cấp).
CHƯƠNG V : QUN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC NG NGHỆ
HỢP TÁC VỚI ĐỊA PƠNG, DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC QUỐC TẾ
QUỸ KH&CN KHÁC
Điều 22. Quản nhiệm vụ KH&CN địa phương doanh nghiệp (tương đương cấp Bộ)
1. Nhng nguyên tc chung
1.1. Nhim vụ KH&CN hợp tác trong nước là các đề tài, dự án được triển khai trong
khuôn khổ hợp tác giữa Học viện Nông nghiệp Việt Nam (hoặc đơn vị trực thuộc Học vin)
và các đối tác trong nước (tỉnh, thành phố, doanh nghiệp, Bộ...) bằng kinh phí của đối tác
hoặc kinh p của cả hai bên.
1.2. n cứ vào nhu cầu đặtng ca đối tác tim lực KH&CN của Học vin, Học
vin tổ chức xây dựng và thống nhất danh mục nhiệm vụ với đối tác.
1.3. Việc xét chọn, tuyn chọn, phê duyệt quản lý đề tài, dự án hợp tác thực hiện
phù hợp với quy định, thỏa thuận của hai bên.
a) Trường hợp kinh phí hỗ trợ nghn cứu của đối tác được cấp thông qua Học viện
hoặc sử dụng một phần kinh phí của Học viện, việc tổ chức tuyển chọn, xét chọn, phê
duyệt và qun lý nhim vụ được thực hiện như đề tài cấp Học vin.
b) Trường hợp đối tác cấp kinh phí nghn cứu và trực tiếp quản đề tài, dự án, việc
tổ chức tuyển chọn, xét chọn, phê duyệt và qun lý nhim vụ được thc hiện theo quy định
của đối tác.
1.4. Đối vi các nhim vụ KH&CN địa phương/doanh nghiệp do các đơn vị trực
thuộc chủ trì. Thủ trưng các đơn vị chỉ đạo chủ trì nhiệm vụ KH&CN tổ chức thực hin
chịu trách nhiệm vi địa phương/doanh nghiệp theo Hợp đồng đã ký. Đơn vị chtrì thực
hin nhiệm vụ KH&CN phải nộp đầy đ Hồ nhiệm vụ KH&CN về Ban KH&CN và báo
cáo định k theo yêu cầu của Học viện.
1.5. ng năm, Ban KH&CN thực hiện kim tra, y dựng báo cáo tổ chức đánh
11
giá tình hình triển khai hợp tác để báo cáo Giám đốc Học vin phía đối tác.
2. Đề xut nhim v
n cứ thông báo ca đa phương/doanh nghiệp v việc đề xuất, đặt ng các nhim
vụ khoa học ng nghệ của năm tiếp theo.
Các đơn vị, cá nn đề xuất các nhim vụ KH&CN theo mu của địa phương, doanh
nghiệp (có xác nhận của nh đạo đơn vị) gửi về Ban KH&CN trước hạn cui của địa phương
10 ny. Hồ đề xuất gồm: 01 Phiếu đề xuất nhiệm vụ KH&CN (các đơn vị, nkhoa học
thực hin); ng văn đề xuất của Học viện (Ban KH&CN thực hin)
3. Chun b H tuyn chn/xét chn nhim v khoa hc công
ngh hp tác vi địa phương/doanh nghip
n cứ vào thông báo/quyết định ca địa phương/doanh nghiệp v việc phê duyệt
Danh mục các đề i, dự án, các n khoa học, đơn vị chun bị Hồ gửi vBan KH&CN
trước hạn cuối ng ca địa phương/doanh nghiệp 5 ngày. Hồ gồm (mỗi văn bản trên
phải đầy đ dấu của tổ chức và chữ của cá nn ơng ng n đã quy định trên từng
biu mu): 01 bản gốc và 15 bản sao:
- Đơn đăng chtrì thực hin đề i/dự án khoa học và ng ngh(Biểu B1-1-
ĐONTC).
- Thuyết minh đề i/dự án: Mẫu thuyết minh đề i, dự án KH&CN mẫu thuyết
minh đề i nghiên cứu khoa học hội và nhân văn (Biểu B1-2-TMĐTKHCN; biểu B1-2-
TTKHXH và Biểu B1-2-TMDA).
- lịch khoa học của tổ chức đăng chủ trì thực hin đề i/dự án (Biểu B1-3-
LLTC).
- lịch khoa học ca nn đăng chtrì và các nn đăng tham gia
chính thực hiện đề tài/dự án (Biểu B1-4-LLCN).
- Giy xác nhận phối hợp thực hin đề i/dự án (Biểu B1-5-PHNC).
4. Kim tra, đánh giá kết qu thc hin nhim v khoa hc công ngh
hp tác vi địa phương/doanh nghip
Việc kiểm tra tiến độ đề i được thực hiện theo quy định ca đa phương và doanh
nghiệp (theo thông báo ca đơn vị quản lý đề tài). Học viện sẽ trin khai kiểm tra định kỳ 1
ln/đề i vào thời gian thích hợp. Hồ sơ kim tra tiến độ đối với đề tài địa phương/doanh
nghiệp gồm:
- Tng báo kế hoạch kiểm tra tiến độ;
- Chủ nhim nhim vụ trách nhiệm lập báo cáo định kỳ gửi cho Ban KH&CN
trước ít nhất 02 ngày theo kế hoạch kim tra;
- Biên bản kiểm tra tiến độ
- Tnh phần đn kim tra: Ban Giám đốc, Ban Khoa học và ng nghệ, các khoa
chuyên môn.
5. T đánh giá kết qu thc hin nhim v khoa hc công ngh hp
tác vi địa phương doanh nghip (thc hin theo quy định ca địa
phương/doanh nghip)
12
Thời gian nghiệm thu, đánh giá cấp cơ sở: Tiến hành trước khi hết hạn thực hin đề
tài tối thiu là 30 ngày. Hồ sơ nghim thu, đánh giá cấp cơ sở gồm:
- Báo cáo tổng kết và các sản phẩm đề tài
- Danh sách giới thiệu thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu giới thiệu tối thiểu
07 thành viên
6. Nghim thu, đánh giá chính thc
Sau khi nghiệm thu sở tối đa 15 ngày, chnhim nhiệm vụ hoàn chỉnh Hồ theo
góp ý của Hội đng nghiệm thu cấp sở và gửi v Ban KH&CN . Hồ cần bổ sung các
giy tờ sau:
- Quyết định thành lập Hội đồng nghim thu cấp cơ sở.
- Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp s.
- Bản xác nhận đã chỉnh sửa Hồ theo góp ý ca Hội đồng nghiệm thu cấp sở,
có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng.
- Ban KH&CN sẽ hn thiện Hồ sơ, ng văn đề nghnghiệm thu chính thức gửi
địa phương/doanh nghiệp.
Điu 23. Qun các đề tài thuộc Quỹ phát trin khoa học công nghệ quốc gia
(NAFOSTED)/quỹ khác (tính ơng đương cấp Bộ)
1. Qun đề tài nghiên cứu bản trong khoa học tự nhiên hội do Quỹ phát trin
KH&CN quốc gia tài trợ được thực hin theo Tng số 37/2014/TT-BKHCN ngày
12/12/2014 của Bộ trưởng bộ KH&CN Quy định quản đề i nghiên cu bn do Quỹ phát
trin khoa học ng ngh Quốc gia i trợ; Tng số 15/2016/TT-BKHCN ny
30/06/2016 ca Bộ trưởng bộ KH&CN Quy định quản đề i nghiên cứu ng dụng do Quỹ
Phát trin khoa học ng nghệ Quốc gia tài trợ.
2. Qun đề tài/dự án thuộc các quỹ/chương trình khác được thực hiện theo quy định của
từng quỹ/chương trình đó.
Điu 24. Quản nhim vụ khoa học ng ngh hợp tác quốc tế (căn cứ vào lượng kinh
phí sẽ được qui đổi cấp tương đương chỉ để tính giờ nghiên cứu trong Học viện)
1.
Nhiệm vụ KH&CN hợp tác quốc tế bao gồm: chương trình, đề i, d án nghiên
cứu khoa học phát trin ng nghệ do nn hoặc tổ chức triển khai thực hiện dưới
danh nghĩa của Học vin (hoặc đơn vị trực thuộc Học viện) hợp tác với đối tác quốc tế (bao
gồm ni trhoặc/và đối tác chuyên môn) trong khuôn khổ các chương trình tài trợ quc
tế .
a) Nhiệm vụ KH&CN hợp tác quốc tế hoàn toàn bằng kinh phí nước ngoài i trợ
thực hiện theo các văn bn pháp quy của Nhà nước và quy định của các chương trình tài trợ.
b) Nhim vụ KH&CN theo Ngh định thư thực hin theo Thông 12/2014/TT-
BKHCN ny 30 tháng 5 năm 2014 ca Bộ trưng Bộ Khoa học và ng nghệ về quản lý
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Ngh định thư.
c) Nhim vụ KH&CN hợp tác quốc tế sử dng kinh phí của Học vin, thực hiện
quy trình đề xuất, tuyn chn, phê duyệt và quản lý được thực hiện như đề tài cấp Học vin
đồng thời tuân thủ các văn bản pháp quy của Nhà nước về hợp tác quc tế trong KH&CN.
13
2.
Chế độ kiểm tra o cáo: Đnh k(6 tháng một ln) và đột xuất (khi yêu
cầu), ch nhiệm đề i, dự án phải báo cáo vi các đơn vị ch trì Học vin (qua Ban
KHCN HTQT): báo cáo tiến độ, báo cáo nh nh sử dụng kinh phí, các sản phẩm đạt
được đến thời đim báo cáo.
Học viện (đầu mi là Ban Hợp tác quốc tế) ch trì phối hợp với Ban Khoa học và
ng nghệ, Ban Tài chính - Kế toán) định kỳ tổ chức kiểm tra nh nh thực hin và sử
dụng tài chính của đề tài, dự án.
3.
Đánh giá, nghiệm thu: Được thực hiện theo Thông 12/2014/TT-BKHCN ny
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
CHƯƠNG VI : QUẢN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CẤP HỌC VIỆN TRỌNG ĐIỂM
Điều 25. Nguyên tắc quản đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Đề i cấp Học viện trọng điểm được Hội đồng Khoa học thành lp theo quyết
định của Giám đốc Học viện thẩm định, được Giám đốc phê duyệt giao cho đơn vị,
nn thực hin.
2. Mỗi đề tài cấp Học viện trọng đim chđược phép 01 ch trì, 01 thư và không
quá 8 người tham gia; không đồng chnhiệm phó chnhiệm, mỗi nn ch được
chủ nhiệm 1 đề tài cấp Học viện trong cùng một thời gian và đã nghim thu đề tài/dự án các
cấp được giao trong thời gian trước.
3. Đề tài cấp Học vin trọng đim u cầu kinh phí thực hin và thi gian thực hiện
như sau:
- Chuyên ngành Kinh tế - phạm hội: kinh phí tối thiu 100 triệu đồng/đề i
và thời gian nghiên cứu tối đa 12 tháng;
- Chuyên ngành về k thuật: kinh phí tối thiểu 150 triệu đồng/đề tài thời gian
nghiên cứu tối đa 24 tháng;
Điều 26. Tiêu chuẩn ch nhiệm đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. n bộ trình độ từ đại học trở lên, chuyên môn phù hợp với lĩnh vực
nghiên cứu ca đề tài.
2. ít nhất một công trình ng bố trên tạp chí khoa học trong và ngoài nước
thuộc lĩnh vực nghiên cứu hoặc nh vực gần vi đề i, hoặc chtrì đtài cấp cơ sở trở lên
đã được nghiệm thu thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
3. Ti thời điểm tuyn chọn không là chủ nhiệm đề tài hoặc dự án sản xuất thử
nghim cấp Học vin, cấp Bộ, cấp Quốc gia.
Điều 27. Tiêu chí xác định đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Đề tài được Học viện đặt ng giải quyết vn đề trọng điểm ca Học viện/ngành
hoặc theo nhu cầu ca xã hội và tình hình thực tế.
2. Kết quả đề i đảm bảo phải sản phẩm ng c thể, sản phm th
đăng được TBKT cấp quốc gia thương mại hóa, hoặc cam kết đề xuất được chấp
14
nhận nghiên cứu tiếp theo đề tài cấp Bộ/Quốc gia hoặc công bố quốc tế trong danh
mục ISI hay Scopus chỉ số IF>0,3.
3. Ưu tiên đề tài do tiến trẻ làm chủ nhiệm; các nghiên cứu tính liên ngành; các
nghiên cứu do nhóm, nn tự túc nguồn kinh phí; hoặc i trợ từ các nguồn khác (có
minh chứng).
Điều 28. Quy trình c định danh mc đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. nn viết thuyết minh đề tài nộp cho đơn vị.
2. Đơn vị nhận Hồ đăngcủa các cá nhân tổ chức xét duyệt.
3. Đơn vị gửi Hồ đăng đề i cấp Học vin trọng đim đến Ban KH&CN, hồ
đăng ký xét duyệt gm:
+ Biên bản xét duyệt cấp sở
+ Thuyết minh đềi có chữcủa đơn vị (1 bản chính 10 bản photo/đề tài).
4. Ban KH&CN tập hợp tổ chức họp Hội đồng ca Học vin để xét duyệt. Hội
đồng xét chọn thuyết minh gồm ít nhất 07 thành viên/HĐ (gồm: 01 Chủ tịch; 02 phản
biện 01 thư các uỷ viên). Tnh viên hội đồng những người kinh nghiệm
chuyên môn gần với lĩnh vực nghiên cứu ca đề tài.
5. Ban KH&CN sẽ ng b kết qut chọn và thông báo tới các ch nhim đề i
để tiếp thu ý kiến góp ý và hoàn thiện thuyết minh đề tài
6. Chủ nhiệm đề i hoàn thiện thuyết minh trình BCN Khoa/Vin/Trung m
duyệt và np về Ban KH&CN mun nhất sau 10 ngày (05 thuyết minh/đề tài).
7. Giám đốc xem xét và n cứ vào ngun kinh phí của NSNN và Học vin để ra
quyết định, ký phê duyệt danh mục và thuyết minh đề tài cấp Học vin trọng đim.
Điều 29. Điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Khi cần điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đềi thì ch nhim đềi quan ch
trì đề i phải báo cáo Giám đốc thông qua Ban KH&CN bng văn bn m theo Bổ sung
thuyết minh đề tài cấp Học viện trọng điểm.
2. Việc điu chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài ch được xem xét phê duyệt khi:
a) Thời gian triển khai thực hiện đềi chưa quá 1/2 tổng thời gian thực hin;
b) Chủ nhiệm đề tài bị ốm nặng, đing tác nước ngoài dài hạn, chuyểnngc;
c) Cần thay đổi nội dung, tiến độ, sản phẩm, kinh phí để đạt được mục tiêu nghiên
cứu đã đề ra (ch thực hiện đối với nhiệm vụ gặp phải các trưng hợp bất khả kng dẫn đến
việc không thể thực hin theo hợp đồng và thuyết minh đã được phê duyệt).
3. Học viện ng nghiệp Việt Nam phê duyệt Bổ sung thuyết minh đề tài cấp Học
vin trọng điểm trên cơ sở xem xét Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài.
Điều 30. o cáo tình hình thực hiện đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Chủ nhiệm đề i trách nhiệm báo cáo nh nh thực hiện đề tài định kỳ 6
tháng/ln.
2. Đơn vị ch trì đề tài tổng hợp báo cáo, kí xác nhận gửi Ban KH&CN.
3. Trường hợp đột xuất, đơn vị chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài có trách nhim báo
cáo theo yêu cầu của Giám đốc Học vin Nông nghiệp Việt Nam.
15
Điều 31. Kiểm tra tình hình thực hiện đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Học vinng nghiệp Việt Nam tổ chức kim tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
việc thực hiện đề tài.
2. Trưởng đơn vị chủ trì đề tài có trách nhiệm tổ chức kim tra thực hin đề tài định
kỳ 6 tháng 1 lần.
3. Nội dung kiểm tra gồm: tiến độ thực hin, nội dung nghiên cứu, sản phẩm và việc
sử dụng kinh phí của đề tài so với Thuyết minh đề tài.
4. Kết quả kiểm tra là căn cứ để Học vin xem xét việc tiếp tục triển khai thực hin,
điu chỉnh bổ sung, thanh lý đề tài và xét duyệt điều kiện đề tài của đơn vị năm tiếp theo.
Biên bn kiểm tra tình hình thực hin đề tài cấp Học viện trọng điểm u ở đơn vị
chủ trì đề tài và Ban KH&CN .
Điu 32. Điều chỉnh nghiệm thu các sản phm trung gian trong quá trình thc hiện
nhim vụ
Điều chỉnh trong quá trình thực hin nhiệm vụ: Đơn vị triển khai thc hiện đề tài/d án gửi
tới Ban KH&CN văn bn đề ngh điều chỉnh thời gian thực hiện; thay đổi chủ nhiệm, thành viên
thực hin nhiệm vụ; và các điều chỉnh khác theo quy định tại Chương III, Tng số
04/2015/TT-BKHCN ny 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ KH&CN Quy định việc kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh chấm dt hợp đng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học công ngh
cấp quốc gia sử dụng nn sách nnước.
Đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm trung gian: Đơn vị trin khai thực hiện đề tài/d án gửi
Ban KH&CN văn bn đề nghị đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm trung gian theo Thuyết minh
Hợp đồng trin khai nhim vụ được phê duyệt.
Điều 33. Tổ chức đánh giá kết qu thực hiện đề tài cấp Học viện trọng điểm
Việc đánh gkết quthực hiện đề tài cấp Học viện trọng đim được tiến nh theo
hai cấp: tự đánh giá ở cấp sở (Khoa/Viện/Trung m) và đánh gnghim thu cấp Học
vin. Mỗi cấp được tổ chức đánh giá độc lập.
Điều 34. Đánh giá kết qu nghiệm thu đề tài
1. Tự đánh giá kết quả thực hiện đề i
a) Nộp Hồ tự đánh giá: Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hn của đề i
ghi trong thuyết minh hoặc văn bn điu chỉnh, gia hạn thời gian thc hiện (nếu có), ch
nhim đề i trách nhiệm nộp cho tổ chức chủ trì 01 bộ Hồ đề nghị tự đánh giá cấp
sở.
Hồ gồm:
- Đơn đề nghị nghiệm thu đề tài kèm theo danh sách giới thiê
Hội đồng được thông
qua đơn vị phê duyệt; danh sách dự kiến hi đồng gồm 5 - 7 thành viên ít nhất 1/3 số
thành viên người ngoài Học viện, trong đó ít nhất 1 phản biện người ngoài Học vin.
Tnh viên hội đồng phải có chuyên môn gần với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
- Báo cáo tổng kết các sản phẩm, tài liêụ theo thuyết minh đề i, đĩa CD ( c lưu
BC tng kết, các sản phm tài liê của đề tài...).
16
b) Tiếp nhận xử Hồ sơ: Ban KH&CN xử Hồ sơ, nếu đủ th tc sẽ trình Giám
đốc quyết đnh thành lập Hội đồng tự đánh giá. Gửi quyết định các văn bn quy định
(Mẫu biên bn, phiếu đánh giá,…) đến đơn vị;
c) Thời gian t chức nghiệm thu: Hội đồng tự đánh giá phải tổ chức làm việc trong
thời gian 15 ngày, kể từ ny ký quyết định thành lập Hội đồng.
2. Đánh giá kết quả thực hiện đề tài cấp Học viện
a) Nộp Hồ nghiệm thu: Sau khi nghiệm thu cấp sở chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa
báo cáo theo ý kiến Hội đồng cấp sở nộp li cho Ban KH&CN trong thời gian chậm
nhất 10 ny đề nghị Giám đốc ra quyết định nghiệm thu đề tài cấp Học viện trọng đim.
Hồ gồm:
- ng văn của đơn vị đề nghnghim thu đề i m theo danh sách giới thiêụ
Hội đồng (Trưng hợp quá hạn, đơn giải trình lý do qhạn trong ng văn); ng văn
đề nghnghiệm thu và danh sách dự kiến hội đồng gồm 09 thành viên ít nhất 2 thành
viên người ngoài Học viện, trong đó 1 thành viên phản biện. Thành viên hội đồng
phải có chuyên môn gần với lĩnh vc nghiên cứu ca đềi.
- Quyết định biên bản nghiệm thu sở.
- Báo cáo tổng kết các sản phẩm, i liêụ
theo thuyết minh đề i, đĩa CD ( c
lưu báo cáo tng kết, các sản phm tài liêụ của đề tài…..).
b) Tiếp nhận xử Hồ sơ: Ban KH&CN xử lý Hồ , nếu đthtục sẽ trình
Giám đốc ký quyết định thành lập Hội đồng nghim thu. Gửi quyết định và các văn bn quy
định (Mẫu biên bản, phiếu đánh giá,…) đến đơn vị;
c) Thời gian t chức nghiệm thu: Hội đồng nghiệm thu phải tổ chức họp trong thời
gian 15 ngày, kể từ ny ký quyết định thành lập Hội đồng.
d) T chức nghiệm thu: Hội đồng nghiệm thu của đơn vị n cứ vào Thuyết minh đề
tài đánh giá theo các ni dung: mức độ đáp ng so vi Thuyết minh đề tài, giá trkhoa học
và ứng dụng của kết quả nghiên cứu theo mẫu phiếu đánh giá và cho điểm xếp loại đề tài.
e) Trường hợp đề tàisản phẩm là Quy trình công nghệ cần phải nghiệm thu Quy
trình công nghệ. (Tương tự n Hồ sơ để nghiệm thu đề tài)
f) Đề tài chỉ được xem là kết thúc khi nghim thu với kết quả từ "Đạt" trở lên và đã
thanh quyết toán kinh phí.
g) Ban KH&CN tổng hợp kết quả ca các đơn vị và viết báo cáo tổng kết hoạt động
nghiên cứu khoa học cấp Học viện trình Ban Giám đốc.
h) Qun sử dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp Học vin trọng đim.
Ngoài các tài liệu quy định tại điều 13 của Quy định này, chủ nhiệm nhiệm vụ gửi Ban
KH&CN 01 bộ Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Báo cáo tổng hợp, báo cáom tắt (01 bn in + bản đin tử);
- Các tài liu liên quan (Các sản phm trung gian, nhậtthí nghiệm, ...).
Điều 35. Thanh đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Đề tài cấp Học vin trng đim sẽ làm th tục thanh nếu một trong các
trường hợp sau:
17
a) văn bản đề ngh cho thanh của đơn vị ch trì đề tài;
b) kết lun kiểm tra của đơn vị cho thanh lý;
c) kết qu đánh giá của hội đồng đánh giá cấp cơ sở mức "Kng đạt";
d) Thời gian thực hiện đã quá 6 tháng không do.
2. Hội đồng thanh lý đề tài từ 7 thành viên trở lên, gồm các chuyên gia là đại din
của quan qun nnước vkhoa học và ng nghệ, kế hoạch tài chính, đại din cơ
quan chủ trì đề tài (lãnh đạo quan chủ trì, đại diện phòng/ban khoa học công nghệ
phòng/ban kế hoạch tài chính), các nhà khoa học thuộc lĩnh vực nghiên cứu ca đề tài.
CHƯƠNG VII : QUẢN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP HỌC
VIỆN SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều 36. Nguyên tắc quản đối với đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Đề tài cấp Học vin/SVNCKH được phân cấp cho các đơn vị, n cứ vào lượng
kinh phí hằng năm hướng phát trin ca Học vin;nh đạoc đơn vị trách nhiệm ra
quyết định thành lập tổ chức Hội đồng xét chọn, kiểm tra giám sát và đánh gkết quả
nghim thu đề tài.
2. Đề i cấp Học vin được Giám đốc ra quyết định phê duyệt thuyết minh và
giao cho tổ chức, cá nn thực hiện.
3. Các nhân đăng làm ch nhiệm là n bộ trình độ từ đại học trở lên,
chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề i (tiến sỹ không được tham gia xét
chọn đề tài cấp Học viện).
4. Mỗi đề i chỉ được phép 01 chủ trì, 01 thư và 2-3 thành viên tham gia; không
đồng ch nhim và phó chnhim, mi nn ch được chnhiệm 1 đề i cấp Học
vin trong ng một thời gian đã nghiệm thu đề i/dự án các cấp được giao trong thời
gian trước.
5. Thời gian thực hiện đề tài cấp Học vin không quá 12 tháng tính từ khi được phê
duyệt cấp kinh phí thực hiện (Đối với chuyên ngành Kinh tế - phạm hội kinh
phí tối thiểu 20 triệu đồng/đề tài chuyên ngành về Kỹ thuật tối thiểu 30 triệu đồng/đề
tài).
Điều 37. Nhiệm vụ của ch nhiệm đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Xây dựng Thuyết minh đề tài cấp Học viện/SVNCKH.
2. Tchức thực hin nhim vụ nghiên cứu theo đúng ni dung và tiến độ ghi trong
Thuyết minh đề i; chấp hành các yêu cầu kiểm tra việc thực hin đề tài ca quan ch trì
và Ban Khoa học và công nghệ.
3. Kiến nghị với Lãnh đạo đơn vị tạo điều kiện về thời gian, kinh phí, thiết bị, phòng
thí nghiệm, nhà xưởng để thực hin đề tài.
4. Đề xuất với Ban KH&CN về việc điu chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài trong quá
trình thực hiện để Ban trình Ban Giám đốc phê duyệt.
5. Báo cáo tình hình thực hin đề i (1 lần) sau 6 tháng thực hiện để nộp cho đơn vị
qun lý. Đơn vị quản lý đề tài tổng hợp và báo cáo Ban KH&CN .
18
6. Thanh, quyết toán kinh phí ca đề tài theo đúng quy địnhi chính hiện hành,
7. Viết báo cáo tổng kết đề i yêu cầu đơn vị qun đề i tổ chc đánh g
nghim thu đề tài sau khi giao nộp đủ Hồ sơ theo quy định.
8. Trực tiếp báo cáo trước hội đng nghiệm thu về kết qu thực hin đề tài.
Điều 38. Tiêu chí xác định thuyết minh đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Sản phẩm đề tài có nh kế thừa cho những nghiên cứu kế tiếp, đảm bảo kết qu
cơ sở để mở rộng và phát triển cho hưng nghiên cứu tiếp theo ở cấp cao hơn.
2. Đề tài nh mi sáng tạo, sản phẩm cụ thể, đảm bảo không tng lặp vi
các đề tài đã và đang trin khai;
3. Đề tài giúp nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học ca các
ging viên, nghiên cứu viên và cán bộ quản lý của Học viện.
4. Ưu tn các đề tài do ging viên trẻ chủ trì, tiêu chí thẩm định và phê tập trung ch
yếu vào mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và nh ng tạo, chưa bắt buộc phải sản
phẩm và đa chỉ ứng dụng c thể.
5. Ưu tiên đề tài nằm trong định hướng nghiên cứu và phát trin khoa học công nghệ
của đơn vị, nhóm nghiên cứu mnh
6. Việc tuyển chọn tổ chức, nhân thực hiện đề i được tiến nh dựa vào kết quả
đánh giá các tiêu chí được thể hin trong thuyết minh đăng ký tham gia tuyển chọn.
Điều 39. t duyệt thuyết minh đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. n cứ vào lịch khoa học công nghệng năm.
2. Ban KH&CN gửi thông báo tới các đơn vị vkế hoạch triển khai đề tài cấp Học
vin/SVNCKH chậm nhất là 15/10 hằng năm.
3. Hội đồng Khoa (đơn vị) tổ chức xét duyệt và biên bản xét duyệt. Sau khi t
duyệt xong, trợ khoa học của Khoa/Trung m/Viện gửi đến Ban KH&CN hồ đăng
gồm:
+ Biên bn xét duyệt
+ Danh mục đềi đã sắp xếp theo thang đim từ cao xung thấp.
+ Thuyết minh đề tài đã được chỉnh sửa theo góp ý của Hội đng sở
chữ ký của BCN Khoa/Viện/Trung tâm (05 bộ/đề tài) trước ngày 15/11 hàng năm.
4. Ban KH&CN tập hợp và soát các đề i đã được đơn vị tuyn chn và biên
bn xét duyệt (trưng hợp đề tài sự trùng lặp, không đúng theo các tiêu chí tại điều 35
của chương VII sẽ không được phê duyệt và cấp kinh phí thực hin).
5. n cứ kết quả tuyển chọn, Giám đốc ký ra quyết định phê duyệt danh mục và
thuyết minh đề tài cấp Học viện để đưa vào thực hiện vào tháng 1 hàng năm.
Điều 40. Điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Khi cn điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài thì chnhiệm đề tài và đơn vị quản
lý phải báo cáo Ban KH&CN bằng văn bản kèm theo Phiếu Bổ sung thuyết minh đề i cấp
Học vin/SVNCKH (có xác nhận của trưng đơn vị).
2. Việc điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài ch được xem xét pduyệt khi:
a) Thời gian để triển khai thực hiện đề tài chưa quá 1/2 tổng thời gian thực hin;
19
b) Chủ nhiệm đề tài đi công tác nước ngoàii hạn, chuyển công tác, đau ốm không
n khả năng làm việc;
c) Cần thay đổi ni dung, tiến độ, sản phẩm, kinh phí để đạt được mục tiêu nghiên
cứu đã đề ra.
3. Học vin chỉ phê duyệt Bổ sung thuyết minh đề tài cấp trường trên cơ sở xem xét
Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài.
Điều 41. o cáo kiểm tra tình hình thực hiện đề tài cấp Học viện
1. Chủ nhim đề i trách nhim báo cáo nh nh thực hiện đề i định kỳ cho
đơn vị quản lý trước ny 15 tháng 6 hàng năm.
2. Đơn vị ch trì đề i tổng hợp báo cáo Ban KH&CN sau 6 tháng thực hiện đề
tài.
3. Trường hợp đột xuất, đơn vị ch trì đề i ch nhiệm đề i trách nhim báo
cáo theo yêu cầu ca Giám đốc Học viện ng nghiệp Việt Nam.
4. Thủ trưởng đơn vị chủ trì đề tài có trách nhiệm tổ chức kim tra thực hin đề tài
định k 6 tng 1 lần.
5. Nội dung kiểm tra gồm tiến độ thực hin, nội dung nghiên cứu, sản phẩm và việc
sử dụng kinh phí của đề tài so với Thuyết minh đề tài.
6. Kết quả kim tra n cứ để Ban KH&CN, Học vin ng nghip Việt Nam
xem xét việc tiếp tục triển khai thực hin, điều chỉnh bổ sung và thanh lý đề tài.
Điều 42. Tổ chức đánh giá kết qu thực hiện đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn của đề i ghi trong thuyết minh
hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có), ch nhiệm đề i trách
nhim nộp cho tổ chức chủ trì 01 bộ Hồ sơ đề nghị đánh giá cấp cơ sở.
2. Việc đánh giá kết quả thực hiện đề tài cấp Học viện/SVNCKH được tiến hành 01
cấp tại đơn vị quản lý (Khoa/Vin/trung m), sự tham gia của các n quản lý là Ban
KH&CN .
a) Nộp Hồ đề nghnghim thu: Đơn vị tập hợp báo cáo tổng kết ca các ch
nhim gửi đến Ban KH&CN đề nghị Ban Giám đốc ra quyết định nghiệm thu đềi cấp Học
vin.
Hồ đề nghị nghiệm thu gồm:
+ Công văn m theo danh sách dự kiến Hội đồng: thành viên Hội đng nghim
thu ít nhất phải có 05 thành viên/HĐ (gồm: 1 Ch tịch; 3 Uỷ Viên và 1 thư - trợ lý KH).
Ngoài ra, tuỳ thuộc vào số lượng đềi nh chất chuyên môn của đơn vị để thành lập ra 1
hoặc nhiều tiểu ban khác nhau;
Báo cáo tổng kết 01 quyển/1đề tài.
b) Ban KH&CN xử Hồ sơ, nếu đủ thtc sẽ trình Giám đốc quyết định thành
lập Hội đồng nghim thu, gửi quyết định các văn bản quy định đến trợ lý khoa học ca
đơn vị;
c) Hội đồng nghiệm thu phải tổ chức họp trong thời gian 15 ny, kể từ ny
quyết định tnh lập Hội đồng.
20
d) Hội đồng Khoa học n cứ vào Thuyết minh đề i đánh gtheo các ni dung:
mức độ đáp ứng so với Thuyết minh đề tài, giá trị khoa học và ứng dụng ca kết qunghiên
cứu theo mẫu phiếu đánh giá và cho điểm xếp loại đề tài.
e) Trợ Khoa học các đơn vị tổng hợp kết quả nghiệm thu của Hội đồng, kèm theo
biên bn nghiệm thu gửi vBan KH&CN, chậm nhất sau 10 ny làm việc sau ngày kết
thúc họp Hội đồng nghim thu (kết quả nghiệm thu chỉ được công nhận khi các đơn vị thực
hiện theo quyết định nghiệm thu của Học viện).
f) Đề tài chỉ được xem kết thúc khi nghiệm thu với kết quả từ đạt trở lên và đã
thanh quyết toán kinh phí.
g) Ban KH&CN tổng hợp kết quả của các đơn vị và viết báo cáo tổng kết hoạt động
nghiên cứu khoa học cấp Học viện trình Giám đốc.
CHƯƠNG VIII: QUN LÝ, SỬ DỤNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ, THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 43. Công bố kết qu hoạt động khoa học công ngh
1. Sau khi tổng kết các hoạt động KH&CN (nghim thu đề i, dự án, tổng kết hội
ngh, hội thảo…), các đơn vị trách nhim thông báo ng khai kết quthực hiện đề i
trên trang thông tin đin tử hoặc bn tin của đơn vị đối với tất cả các nhim vụ KH&CN các
cấp do đơn vị là cơ quan chủ trì.
2. Kết qucủa đề tài, dự án khi ng bố i dạng các n phẩm khoa học phải ghi
đầy đ địa ch ca Học vin Nông nghiệp Việt Nam (tên tiếng Anh: Vietnam National
University of Agriculture; viết tắt là VNUA), sự tài trợ của Học viện và đơn vị chủ trì.
Điều 44. Lưu trữ kết qu sản phẩm của các đề tài
1. Sau khi họp Hội đồng nghim thu tối đa 30 ny, tổ chức, nn chủ trì nhiệm vụ
KH&CN np về Ban KH&CN (01 bản điện tử + 01 bản in):
a) Trang thông tin kết qu nhim vụ KH&CN (tiếng Việt, tiếng Anh).
b) 01 Bảnm tắt kết quả đề tài;
c) 01 Bản báo cáo tổng kết đề tài;
d) Các công bố xác nhận liên quan của đề tài;
e) Đĩa CD, DVD ghi li toàn bộ báo tổng kết báo cáo m tắt ng các bảng
biu, hình vẽ, bản đồ, sơ đồ và tư liu có liên quan.
3. Thời gian giao nộp sản phẩm: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
4. Sau khi nhận đủ các Hồ sơ theo quy định như trên, Ban KH&CN chuyn 01 báo
cáo tổng kết và các sản phẩm khoa học cho Trung tâm Tng tin Thư vin.
5. Sau khi chủ nhiệm đề i KH&CN hoàn tất các th tc, Học vin cấp giấy chứng
nhận hoàn tnh đề tài.
Điều 45. Quản sử dụng sản phẩm của các đề tài
1. Học vin quản lý kết quả, sản phẩm của các đề i của Học viện. Việc sử dụng các
kết quả, sản phẩm của các đi thực hin theo quy đnh ca pháp luật về sở hữu trí tuệ,
chuyn giao ng nghệ các quy định khác liên quan ca Nhà nước ca Học viện
21
ng nghiệp Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu, sản phẩm ca các đề i quản lý theo chế độ được bảo mật theo
các quy định của Nhà nước.
2. Để chuyển giao các kết qu nghn cứu khoa học, phát triển ng nghệ sản
phẩm ng dụng ca các đề i cấp Học viện, ch trì đề i phải đơn đề ngh, ng văn đề
ngh ca đơn vị chủ trì và được Học vin cho phép bằng văn bản.
3. Học vin khuyến khích các nkhoa học đăng ký quyn sở hữu trí tuệ đối vớik ết
quca các đề tài cấp Học viện. Trong trưng hợp này, Học vin chủ sở hữu các tài sản
trí tu(kết qucủa các đề tài KH&CN do Học vin cấp kinh phí toàn phần). Các tác gi
được đứng n tác giả được phân chia li nhuận theo tlkhi các quyn sở hữu trí tu
này được chuyn giao hoặc thương mại hóa.
Đối với các đề i do Học vin hỗ trợ 100% kinh phí, quyền sở hữu trí tu được quy
định như sau:
- 20% thuộc về Học vin;
- 20% thuộc về đơn vị ch trì. Trong trường hợp đề tài được giao trực tiếp, phần
SHTT này sẽ thuộc về Học viện;
- 60% thuộc về tác giả.
Trong trưng hợp hợp tác và hỗ trợ từ các ngun khác, phân chia shữu trí tuệ sẽ
phụ thuộc vào tỷ l đầu tư. Phần sở hữu trí tuệ do đầu tư từ Học viện sẽ được phân chia theo
tỷ lnêu trên.
4. Các nn, đơn vị trách nhiệm chấpnh nghm chỉnh quy định về sở hữu trí
tuệ ca Học viện và Luật sở hữu trí tuệ.
CHƯƠNG IX : QUY ĐỊNH ĐỐI VI ĐƠN VỊ NHÂN TRONG VIỆC QUẢN
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 46. Nhiệm vụ trong quản hoạt động khoa học công ngh của các đơn vị
1. Lãnh đạo các đơn vị
- Tchức y dựng kế hoạch i hạn, trung hạn ng năm về hoạt động nghiên
cứu khoa học, trình BGĐ.
- Tchức xây dựng các đề xuất nhiệm vụ KH&CN các cấp phù hợp vi từng loại
nh và gửi lên Ban KH&CN ;
- Tchức trin khai, giám sát, xét duyệt, nghim thu nhiệm vụ KH&CN theo đề án
phân cấp (đề tài cấp Học viện, đề tài SVNCKH, tự đánh g đề tài cấp Học vin trọng
điểm);
- Phối hợp với Ban KH&CN, triển khai, giám sát, xét duyệt, nghiệm thu cấp cơ sở
nhim vụ KH&CN;
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Học viện về nội dung chuyên môn, tiến độ thực
hin đề tài/dự án KH&CN các cấp.
nh đạo các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động KH&CN ca
đơn vị gửi tới Ban Giám đốc thông qua Ban KH&CN. Thời đim báo cáo 6 tháng 1 lần
22
(trước ny 05 tháng 6 và 05 tháng 12 hàng năm).
2. Hội đồng đơn vị: trách nhiệm tổ chức xét chọn, thông qua danh mục đề xuất của
các bộ phận trực thuộc trước khi gửi Ban KH&CN .
3. Trợ khoa học: Trợ khoa học các đơn vị trách nhim ng dẫn th tục, rà
soát văn bản cho các nkhoa học trong quá trình thực hin các hoạt động nghiên cứu khoa
học và ng nghệ; ng dẫn khai ng trình khoa học ng nghệ; tổng hợp và viết báo
cáo hoạt động ca đơn vị khiyêu cầu.
Điều 47. Nhiệm vụ trong quản hoạt động khoa học công ngh của nhóm nghiên cứu
- Thực hin đầy đủ các cam kết trong đề án thành lập nhóm đã được phê duyệt.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng về tình hình triển khai các nhim vụ của nhóm.
- Đưa thông tin về nhim vụ nghiên cứu ca nhóm lên trang tin điện tử của Ban
KH&CN và thường xuyên cập nhật thông tin về tình hình thực hin nhiệm vụ.
- Đăngkết quả nhiệm vụ KH&CN theo quy định hiện hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo quy đnh tại phụ lục 2 phụ lục 3
Điều 48. Nhiệm vụ NCKH chuyển giao công ngh của giảng viên nghiên cứu viên
1. Các nn quyn trách nhim tham gia hoạt động KH&CN được nh
quỹ thời gian để thực hin nhiệm vụ này.
- Quỹ thời gian hoạt động KH&CN được quy đổi ra giờ chun theo Tng số
47/2014/TT-BGDĐT, ngày 31 tháng 12 năm 2014, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo
Quy định chế độ làm việc với giảng viên (theo Quyết định số 3563 /QĐ-HVN ngày 12
tháng 11 năm 2015);
2. Ngoài trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ do đơn vị trả lương giao, tất cả các nn
đều quyền tham gia hoạt động KH&CN tại các Viện, Trung m, ng ty và được nhận
phụ cấp nghiên cứu phù hợpđơn vị đó. Các cá nn có trách nhim báo cáo kết quả hoạt
động KH&CN hàng năm cho đơn vị quản lý (Bộ môn,Khoa, Viện, Trung tâm).
3. Học vin khuyến khích thành lập các nm nghiên cứu mạnh đa nnh và liên
nnh, các nhóm quyn mời các chuyên gia ngoài Học viện (trong nước và ngoài nước)
ng tham gia, mọi chi phí do nhóm chi trả.
4. Các nn ch trì nhiệm vụ KH&CN nghĩa vụ gửi đăng bài báo khoa học trên
Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam của Học viện và tạp chí quốc tế.
+ Đề tài, chương trình KH&CN cấp quốc gia phải có ít nhất 3 bài báo đăng trên Tạp
chí khoa học nông nghiệp Việt Nam của Học viện hoặc tạp chí chuyên ngành.
+ Đề tài cấp Bộ phải có ít nhất 2 bài báo đăng trên Tạp chí khoa học ng nghiệp Vit
Nam ca Học viện hay tạp chí chuyên ngành.
+ Đề tài cấp Học vin trọng điểm phải có ít nhất 1 bài báo đăng trên tạp chí của Học
vin và các sản phẩm theo tiêu chí tại điều 27 của qui định này.
+ Để tài cấp Học vin phải bài báo hoặc thông báo kết qu nghiên cứu đăng trên tạp
chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam của Học vin.
+ T đề tài cấp Bộ trở lên phải có học viên cao học hay nghiên cứu sinh tham gia thực
hin và phải có ít nhất 1 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn.
23
5. Các nn thuộc các n bn (Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học,
phạm ngoại ngữ), các n khoa học hội, có thể thay bài báo khoa học bng các i tổng
quan (reviews) vcác lĩnh vực chuyên môn liên quan hoặc bng các tiêu chí khác do đơn vị
đề xuất và Ban Giám đốc quyết định. Các đề tài thuộc các lĩnh vực này này không nhất thiết
có học viên cao học, nghiên cứu sinh tham gia.
6. Các cá nn thuộc các môn Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất, Giáo dc quốc phòng, Lý
lun chính trvà xã hội có thể bù giờ NCKH bằng giờ giảng.
7. nn tham gia NCKH quyền sử dụng các sở vật chất kỹ thuật của Học viện
và các đơn vị chuyên n để nghiên cứu trên sở tôn trọng và chấp nh các quy định
liên quan của Học viện và đơn vị quản lý.
8. Các nhân trách nhiệm báo cáo, thống hoạt động KH&CN, cập nhật lịch
khoa học của nn trên phần mm Quản khoa học của Học viện. Thời đim cập nhật
báo cáo, thống hoạt động KH&CN ít nhất 2 ln/năm (trước ngày 05 tháng 6 trước
ngày 05 tháng 12 hàng năm). Phần mm quản khoa học ca Học viện sẽ đóng từ 0h, ngày
06/06 đến 24h, ny 15/06 và 0h, ny 06/01 đến 24h,ny 15/1 để phục vụ ng tác thống
kê hoạt động nghiên cứu khoa học.
9. Thực hiện các hoạt động khoa học ng nghệ theo quy định tại phụ lục 1 ph
lục 3
CHƯƠNG X :QUẢN I CHÍNH, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CÁC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 49. Định mức các khoản chi của nhiệm vụ khoa học công nghệ
Khoản chi được áp dụng theo Thông liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN và
định mc chi theo Thông liên tch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của Bộ Tài chính
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 50. Sử dụng thanh toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công ngh
- Tạm ng sử dụng kinh phí: Chnhim đề i được tạm ng kinh phí 02 đợt
trong năm vào tháng 2 tháng 6. Để cấp kinh phí lần 2, ch nhiệm đề tài phải báo cáo
tiến độ thực hiện đề i và số kinh phí được cấp ln 1 đã sử dụng còn lại không vượt quá
20%.
- Hồ đề nghị thanh tn: Hồ theo mẫu ca Ban Tài chính Kế toán, m theo
các sản phẩm theo thuyết minh, có xác nhận của Ban Khoa học Công nghệ, Trưởng đơn
vị (ký ny).
Điu 51. Quản lý, xử i sản được hình thành thông qua việc trin khai thc hiện
nhim vụ khoa học ng nghệ
Việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hin nhim
vụ khoa học và ng nghệ sử dụng nn sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại
Tng liên tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ny 01/9/2015 của Bộ Khoa học và
ng nghệ Bộ Tài chính ng dẫn việc qun lý, xử lý i sản được nh thành thông
qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng nn sách nhà nước
24
CHƯƠNG XI
KHEN THƯỞNG XỬ VI PHẠM
Ðiều 52. Khen thưởng
1. Việc chấp nh nghiêm chỉnh Quy định về qun lý hoạt động KH&CN một trong
các chỉ tiêu đánh giá viên chức ng năm, bình xét thi đua khen thưởng đối với nn
các đơn vị trong toàn Học viện. Các trường hợp khen thưởng gồm:
a). Các cá nn có bài báo khoa học đăng trên các tạp chí quốc tế bng các nn ngữ
theo quy đnh hiện hành của Hội đồng chức danh giáo sư nnước:
a1. Tạp chí thuộc danh mục ISI, Scopus có chỉ số Impact factors từ 0,1 trở lên;
a2. Tạp chí khoa học quốc tế uyn khác (theo quy định của Hội đồng chức danh giáo
nnước);
a3. Tạp chí khoa học của 100 trường đại học hàng đầu thế giới (theo xếp hạng ca QS
World University Rankings hoặc The World University Rankings);
b). Các tập thể/cá nhận có bằng sáng chế, phát minh, giống và tiến bộ k thuật được
ng nhận cấp Quốc gia, được các gii thưởng quốc gia, quốc tế về KH&CN.
c). Các nn sách chuyên nnh xuất bn trong nước đạt gii thưng; sách
chuyên ngành xuất bản nước ngoài.
d). Các cá nn tham gia tuyn chọn thành công đề tài cấp quốc gia, cấp Bộ và tương
đương.
e). Tập thể thực hiện tốt công tác quản hoạt động khoa học và công nghệ.
f) Các ng trình ng bố của các nhà khoa học của Học viện được trích dẫn nhiu.
2. Các ng trình nghiên cứu ng bố/đạt giải thưởng năm nào thì được xét thưng
năm đó theo quy chế chi tiêu nội bộ và được ưu tiên xét chiến sthi đua cấp sở nếu
không vi phạm pháp luật các Quy định của Học viện, được ưu tiên cấp kinh phí NCKH
theo hướng nghiên cứu CBVC đó đang tiến hành được ưu tiên xét lên lương sớm theo
quy định của Nhà nước.
3. Các sản phẩm quy định tại điểm 1 điều này chỉ tính khen thưởng khi ghi xuất xứ từ
Học viện Nông nghip Vit Nam hoặc Học viện tác gi chính hoặc Học viện chủ sở hữu theo
quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Điều 53. Thực hiện đạo đức ngh nghiệp trong hoạt động khoa học công ngh
1. nn, tập thể tham gia các hoạt động KH&CN phải tuân thủ các quy định vđạo đức
nghề nghiệp theo thông lệ quốc tế, quy định hiện hành ca Nhà nước và của Học vinng
nghiệp Việt Nam. Các đơn vị/cá nhân tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học thực hiện
nghiêm túc tiêu chun về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên nnh khoa học ng
nghệ: Trung thực, đoàn kết, tinh thần cầu thị, hợp tác, sáng tạo, sẵn ng tiếp thu, học hỏi
cái mi, tự nâng cao trình độ, ý thức bảo vbí mật Nhà nước vkhoa học và công nghệ,
bảo đảm quốc phòng, an ninh. Các nghiên cứu trên động vật phải đảm bảo phúc lợi động vật
theo quy đnh.
2. Các hành vi bị cấm
25
a) Lợi dụng hoạt động khoa học và ng nghệ để m phạm li ích của Nhà nước,
quyn, lợi ích hợp pháp ca tổ chức, nn; gây thiệt hại đến i nguyên, môi trưng, sức
khỏe con người; trái với đạo đức, thun phong mỹ tục của dân tộc.
b) Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; chiếm đoạt, chuyển nhượng, chuyển giao bất hợp
pháp kết qu khoa học và công nghệ.
c) Tiết lộ i liu, kết qukhoa học và ng nghệ thuộc danh mục bí mật Nhà nước;
lừa dối, giả mạo trong hoạt động khoa học và công nghệ.
d) Cản trở hoạt động khoa học vàng nghệ hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
Ðiều 54. Xử vi phạm
1. nn, tập thể không hoàn thành nhim vụ hoạt động KH-CN, vi phạm Quy định
vhoạt động KH-CN, tuỳ theo nh chất và mức độ vi phạm bị xử lý kluật từ khin
trách đến cảnh cáo. C thể như sau:
a) Khin trách: Đối vi các Ch trì đề i np báo cáo chậm 1 tháng hoặc ni dung báo
cáo không đáp ứng yêu cầu so với quy định.
b) Cảnh cáo: đối vi các Chủ trì đề i nộp báo cáo chậm 3 tháng hoặc báo cáo tiến độ
chậm 2 k liên tục so với quy định.
c) Đình chỉ ch trì thực hiện: đối vi các đề i vi phạm về quản i chính hoặc tự ý
sửa đổi mục tiêu, ni dung, thời gian và địa bàn thực hin.
d) Kng được chủ trì đềi trong thời gian 3-5 năm nếu đề tài nghiên cu mà nghiệm
thu mức "Không đạt" hoặc chưa hoàn trả đkinh phí thu hồi đối với dự án sản xuất thử
nghim.
e) Trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị xử theo pháp luật.
2. Chủ nhim đề i không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo Thuyết minh đề tài sẽ
bị xử lý theo nh thức thanh lý và phải bồi hoàn kinh phí được cấp từ nn sách Nhà nước,
đồng thời sẽ không được đăng ký làm chủ nhiệm đề tài ít nhất trong thời gian 3 năm.
3. Đơn vị, cá nhân phải nộp trả ngân sách nhà nước đối với các chương trình/đềi, dự
án không hoàn thành. Đối với phần kinh phí ca nn sách nnước đã sử dụng, được xử
như sau:
- Trường hợp do nguyên nhân chủ quan, phải quy trách nhim ca tng nn đ
thu hồi tối đa kinh phí cho ngân sách nnước. Tổng mức thu hồi tối thiểu không thấp n
30% kinh pngân sách nhà nước cấp đã sử dụng cho đề tài, dự án.
-Trường hợp do nguyên nhân khách quan: Tng mức thu hồi tối đa không q10%
kinh phí ngân sách nhà nước cấp đã sử dụng cho đề tài, dự án.
-Mức thu hồi c thể do cơ quan quản Nhà nước thẩm quyền phê duyệt đề i, dự
án xem xét quyết định. Ngun kinh phí nộp trnn sách nhà nước: 50% do Ch nhiệm đề
tài, dự án chịu trách nhiệm nộp trả; 50% từ các Quỹ các nguồn kinh phí tự khác ca t
chức chủ trì.
- Trong thời hạn 60 ny kể từ ny cơ quan thẩm quyn phê duyệt đề tài, dự án
quyết định về việc nộp hoàn trả kinh phí cho nn sách nhà nước, tchức chtrì ch
nhim đề tài, dự án có trách nhim nộp hoàn trả kinh phí cho ngân sách nnước theo phân
26
cấp qun lý nnch hiện nh.
- Trong trường hợp nguồn các Quỹ các nguồn tự khác hin của tổ chức chủ trì
không đ nộp hn trả ngân sách, thì được chuyn phần n thiếu sang năm sau để tiếp tc
hoàn trả ngân sách nhà nước.
- Các tổ chức chtrì đề i, dự án tổng hợp nh nh thực hiện việc thu hồi kinh phí
hoàn trả ngân sách nnước vào báo cáo quyết toán ng năm của đơn vị mình gửi cơ quan
chủ qun cấp trên để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
Các nh thức xử lý khác đối với các tổ chức chủ trì và chnhim đề tài, dự án không
hoàn thành được Bộ KH&CN quy định tại các văn bản khác.
4. Những đề tài/dự án KH&CN không đạt yêu cầu khi nghiệm thu sẽ xử lý theo một
trong hai hướng sau:
a) Cho phép o dài không quá 6 tháng để hoàn thin và lập báo cáo mới, nng
không được nhận thêm kinh phí. Hội đồng nghiệm thu sẽ đánh giá li, kinh phí nghiệm thu
do chủ nhiệm đề tài chi trả.
b) Hoàn trả lại kinh phí đã được cấp. Mức hoàn trả do Hội đồng nghiệm thu kiến ngh
và Giám đốc Học viện quyết định. nhân vi phạm sẽ không được làm ch nhiệm đề i
các cấp ít nhất là 3 năm.
5. Ging viên cơ hữu của Học vin trong 02 năm liên tục không tham gia đủ 30% định
mức hoạt động KH&CN, Giáo sư, Phó giáo sư trong 2 năm không ng bố ít nhất 2 bài báo;
Ging viên chính, tiến s trong 2 năm không ng bít nhất 1 bài báo; Giảng viên trong 3
năm không ng bố ít nhất 01 bài báo hoặc không TBKT, quy trình ng nghệ, giống
mi, các giải thưởng KH&CN được ng nhận cấp Quốc gia… thì không được giảng dạy lý
thuyết cho các bậc học tại Học vin. Giảng viên có học vị từ tiến sỹ trở lên, có chức danh từ
ging viên cnh trở lên, nếu trong 2 năm liên tc không tham gia hoạt động KH&CN thì
không được hướng dẫn thạc svà nghiên cứu sinh, không được tham gia Hội đồng chấm
lun văn thạc s, lun án tiến s cấp sở, Hội đồng nghim thu đề tài các cấp do Học vin
qun lý.
6. Đối vi đơn vị: Trưởng các đơn vị không nộp kế hoạch, báo cáo hoạt động KH&CN
của đơn vị không đúng hạn, sẽ bị hạ mức xếp loại cán bviên chức trong tháng/lần báo cáo
chậm và hạ mức thi đua trong năm của cá nhân trưởng đơn vị và đơn vị đó.
7. nn, tập thể vi phạm chế độ, chính sách của Nhà nước trong hoạt động
KH&CN, tuỳ theo tính chất mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạmnh chính hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy đnh của pháp luật.
27
CHƯƠNG XII : ĐIỀU KHOẢN THI NH
Ðiều 55. Ðiều khoản thi hành
1. Quy định này được thực hin kể từ ny ký, bãi bỏ các quy định về quản hoạt
động KH&CN của Học viện trước đây.
2. Những trường hợp đặc biệt do Giám đốc Học vin quyết định sau khi ý kiến
tham mưu ca Ban Khoa học và Công nghệ.
3. Quy định này có thể được điu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với văn bn pháp quy
của Nhà nước và điều kiện thực tế của Học viện.
GIÁM ĐỐC
28
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG KH&CN CỦA GIẢNG VN
TT
Hoạt động NCKH
GS/P
GS
Tiến
sỹ/GVC
Thạc sỹ/c
nhân/k
Ghi chú
1
Tham gia trình bày seminar
(seminar/năm)
1
1
1
2
Tham gia hội thảo (hội tho/năm)
1
1
0,5
Hội tho tối thiểu cấp Học
viện.
3
Bài báo quốc tế (bài/năm)
0,5
0,3
0,3
+ Đăng trên tạp chí quốc tế
bằng 5 ngôn ng theo quy
định.
+ Tối thiểu bài báo tiếng Anh
đăng trên tạp chí Học viện.
4
Bài báo tiếng Việt (bài/năm)
1
1
0,5
5
Bài tham luận hi thảo (bài/năm)
0,5
0,5
0,5
Hội tho tối thiểu cấp Học
viện.
6
Viết i tổng quan về lĩnh vực
nghiên cứu (bài/năm)
1
0,5
Tối thiểu đăng trên bản tin
khoa học của Học viện hoặc
kỷ yếu khoa học của Đơn v.
7
Hướng dẫn kỹ thuật
1
1
Hướng dẫn kỹ thut phải được
Hội đồng khoa học của Đơn
vị thẩm định.
8
+ Quy trình, tiến bộ kỹ thuật;
Tiêu chuẩn kỹ thut;
+ Góp ý văn bản quy phạm pháp
luật (dự thảo luật, nghị định...);
1
0,5
Quy trình, tiến bộ k thuật;
tiêu chuẩn kỹ thuật được công
nhận cấp cơ sở.
9
Đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học các cấp xuất/năm)
2
2
1
Đề xuất được Hội đồng khoa
học cấp Học viện thông qua.
10
Tham gia xây dựng thuyết minh
nhiệm vụ KH&CN
1
1
1
11
Tham gia tuyển chọn thành công
nhiệm vụ KH&CN cấp bộ
tương đương trở lên;
+ Hoặc ng bố quốc tế thuộc hệ
thống ISI, Scopus.
+ Hoặc giống cây trồng, tiến b
kỹ thuật được công nhận cấp quốc
gia;
+ Hoặc các sn phẩm được đăng
ký sở hữu trí tuệ (giải pháp hữu
ích, bằng sáng chế...).
Ch
trì:
0,3
Chủ t
hoặc tham
gia: 0,3
Chủ t
hoặc tham
gia: 0,3
Ghi chú: Một số hoạt động NCKH của các ngành đặc thù thể thay thế bằng các hoạt động khác do Giám
đốc quyết định.
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CHO NHÓM NGHIÊN CỨU MNH
TT
Hoạt đng/sản phẩm KH&CN
của nhóm nghiên cứu
1
Ghi chú
1
Seminar
2
Tổ chức Hội tho
Hội thảo tối thiểu cấp Học viện.
3
+ Bài báo quốc tế;
+ Có th thay thế bằng giống y
trồng/tiến bộ k thuật được công
nhận cấp quốc gia; Các sản phẩm
được đăng s hữu t tuệ (giải
pháp hữu ích, bằng sáng chế...).
+ Đăng trên tạp chí quốc tế bằng 5 ngôn
ngữ theo quy định.
+ Tối thiểu i báo tiếng Anh đăng trên
tạp chí Học viện.
4
Bài báo tiếng Việt
5
Bài tham luận hội tho
Hội thảo tối thiểu cấp Học viện.
6
Bài tổng quan
Tối thiểu đăng trên bản tin khoa học của
Học viện hoặc kỷ yếu khoa học của Đơn
vị. Nếu đăng trên các tạp chí được khuyến
khích tính giờ như các bài báo.
7
Hướng dẫn kỹ thuật
(N
1
+ N
2
)
*
0,8
Hướng dẫn kỹ thuật phải được Hội đồng
khoa học của Đơn vị thẩm định
Các khoa và chuyên ngành đặc thùthể
thay thế bằng các tiêu c khác do
quyết định.
8
+ Quy trình, tiến bộ kỹ thuật; Tiêu
chuẩn kỹ thuật;
+ Góp ý văn bản quy phạm pháp
luật (dự thảo luật, nghị định...);
N
3
* 0,8 + N
2
* 0,4
Quy trình, tiến bộ kỹ thut; tiêu chuẩn kỹ
thuật đưc ng nhận cấp sở.
9
Đề xuất nghn cứu được đưa vào
danh mc của HV.
Đề xuất được Hội đồng khoa học cấp Học
viện thông qua.
10
Thuyết minh được phê duyệt (tính
từ đề tài cấp cơ sở)
Các thuyết minh chương trình, đề tài, d
án….được cấp thẩm phê duyệt (đề tài
dự án cấp sở, cấp bộ, đia phương,
doanh nghiệp Quốc gia…).
11
Tổ chức hội đồng vấn khoa
học/tư vấn định hướng nghiên cứu
Tổ chức hội đồng vấn, vấn định
hướng nghiên cứu, tư vấn các đề xuất
nhiệm vụ nghiên cứu cho nhóm (mời các
chuyên gia trong ngoài nước).
12
Mời chuyên gia trình bày Semina
N: Số thành vn giảng viên, nghiên cứu viên.
N
1
: Số thành vn thạc sỹ, kỹ , cử nhân tương đương.
N
2
: Số thành viên là Tiến sỹ/GVC.
N
3
: Số thành viên GS/PGS.
1
Các hoạt động, sản phẩm KH&CN chỉ được tính giờ cho nhóm khi nội dung phù hợp vi định hướng nghiên cứu
của nhóm.
30
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC QUY ĐỔI GIỜ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TT
Hoạt động
Số giờ
quy đổi
1
Trình bày semina
20
2
Tổ chc Hội thảo
2.1
Hội thảo Học viện
60
2.2
Hội thảo quốc gia
80
2.3
Hội thảo quốc tế
100
3
Tham gia hội tho
3.1
Hội thảo cấp Học viện
10
3.2
Hội thảo cấp quốc gia
15
3.3
Hội thảo cấp quốc tế
20
4
i tham luận hi thảo được đăng trong kỷ yếu
4.1
Báo cáo khoa học đăng trên các kỷ yếu khoa học tại Hội nghị quốc tế và trình bày (có
phản biện).
100
4.2
Báo cáo khoa học đăng trên các kỷ yếu khoa học tại Hội nghị quốc gia trình bày (có
phản biện).
50
4.3
Báoo khoa học đăng trênc kỷ yếu khoa học Học vn
25
5
i tổng quan
5.1
Bài tổng quan đăng trên thông tin Khoa, Học viện
30
5.2
Bài tổng quan đăng trên tạp chí tính tương đương với bài báo cùng cấp
50
6
Hướng dẫn kỹ thuật
5
7
+ Quy trình, tiến bộ kỹ thuật; Tiêu chuẩn kỹ thut;
+ Góp ý văn bản quy phm pháp luật (dự tho luật, ngh định...);
50
8
Đề xuất nghiên cu
8.1
Đề xuất cấp sở
10
8.2
Đề xuất cấp Bộ tương đương
30
8.3
Đề xuất cấp Quốc gia Quốc tế
40
9
Thuyết minh được phê duyệt
9.1
Nhà nước
250
9.2
Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp
150
9.3
Hợp tác quốc tế
150
9.4
Cấp Học viện Trng điểm
70
9.5
Cấp Học viện
50
10
Tổ chức hội đồng vấn khoa học/tư vấn định hướng nghiên cứu
50
11
Mời chuyên gia Semina
30
12
- Đề tài NCKH cấp Học viện;
300
Dự án thuộc Chương trình Ươm tạo công nghệ của Học viện
13
- ĐT cấp Học viện trọng điểm;
350
-Đề tài/dự án yếu tố nước ngoài (KP dưới 15.000$)
- ĐT/ Dự án nhánh cấp quốc gia ;
14
- Đề tài NCCB Quỹ Nafosted
400
- ĐT NCKH theo dự án HTQT (KP từ 30.000$ trở lên)
15
- Đề tài/ D án NCKH cấp B;
600
- ĐT cấp tỉnh tương đương;
- Đề tài hợp tác Nghị định thư
16
- Đề tài/ Dự án thuộc chương trình KH&CN cấp Quốc gia;
900
- Đề tài/ dự án độc lập cấp Quốc gia;
17
Hướng dẫn 1 nhóm SVNCKH
50
18
Hợp đồng KH&CN (tính theo số tiền đóng góp cho Học viện, tính theo phiếu thu của
Ban Tài chính - Kế toán)
5 tiết/1
tr.đồng
31
19
Bài báo tiếng Việt
100
20
Bài báo tiếng Anh đăng trên tạp chí của Học viện
120
21
Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế khác
120
BBKH đăng trên tạp chí quốc tế trong danh mc ISI, Scopus
150
22
Sách xuất bản nước ngoài ISBN (giờ/chương), 1 chương tương đương 1 bài báo
120
Giáo trình được xuất bản (giờ/tiết)
10
Bài giảng được xuất bản (giờ/tiết)
5
Sách chuyên khảo (giờ/chương)
60
Sách tham khảo, sách hướng dẫn (giờ/đầu sách)
100
23
Bằng độc quyền sáng chế, giống cây trồng được công nhận chính thc, Giải pháp hu
ích, Qui trình ng nghệ, tiến bộ kỹ thuật được công nhn.
300
* Hướng dẫn quy đổi minh chứng các hoạt động KH&CN:
1 Đối với bài báo quốc tế công bố trong tạp chí thuộc danh mục ISI, Scopus, ngoài 150 giờ quy đổi, bài
báo được khen thưởng 30,0 triệu/bài.
2 Việc quy đổi giờ hoạt động KH&CN của giảng viên/nhóm nghiên cứu mạnh đượcnh theo năm. Nếu
vượt định mc, có thể tính vượt tính vượt giờ hoc bảo lưu cho năm tiếp theo
3 Semina: Các bài semina phải được đăng ký và thực hiện đúng kế hoạch, t chức tối đa 3 bài
semina/buổi. Các minh chứng (bài trình bày, danh sách tham dự, hình nh, biên bản buổi semina) nộp
về Ban KH&CN trong vòng 3 ngày kể từ ngày tổ chức.
4 Hội thảo:
+ Hội thảo cấp Học viện: Hội thảo có ít nhất 30 người tham gia vàkỷ yếu (tối thiểu 15 bài
tham luận).
+ Hội thảo cấp quc gia: Hội thảo có ít nhất 70 người tham gia vàkỷ yếu (tối thiu 25 i
tham luận, trong đó 30% số bài viết bởi chuyên gia ngoài Học viện).
+ Hội thảo cấp quốc tế: Hội thảo ít nhất 70 người tham gia kỷ yếu (tối thiểu 25 bài
tham luận, trong đó 20% số bài viết bởi chuyên gia nước ngoài).
Các minh chứng (Chương trình hội thảo, trang bìa kỷ yếu (bìa chính, bìa phụ ghi đầy đủ thông tin Hội
thảo), danh sách tham dự, hình ảnh hội thảo) nộp về Ban KH&CN trong vòng 7 ngày kể từ thời điểm
tổ chức.
5 Tham dự Hội thảo: Một trong c minh chứng tham dự: kỷ yếu, chương trình hội thảo, ảnh minh
chứng/danh sách tham dự.
6 Bài tham luận hội thảo đăng trong kỷ yếu: Hội thảo phi nội dung liên quan đến đối tượng/định
hướng nghiên cứu của nhóm NC. Các minh chứng: Chương trình hội thảo, trang bìa kỷ yếu (bìa chính,
bìa ph ghi đầy đ thông tin Hội thảo), mục lục, bài toàn văn (fulltext) hoặc bài trình bày
(powerpoint). Các bài tham luận giống nhau đăng trong nhiều hội thảo chỉ được tính 1 lần.
7 Bài tng quan: Bài toàn văn được xác nhận bởi Trưởng nhóm Trưởng đơn vị.
8 Hướng dẫn kỹ thuật: Bản hướng dẫn kỹ thuật được thông qua Hội đồng khoa hc.
9 Quy trình, tiến bộ kỹ thuật, tiêu chun kỹ thuật sở: Được thông qua Hội đồng khoa học. Minh
chứng gồm: Bài toàn văn (fulltext), quyết định và biên bản đánh gcấp cơ sở.
10 Tổ chức hội đồng vấn khoa học/tư vấn định hướng nghiên cứu: Biên bản họp hội đồng vấn.
11 Mời chuyên gia Semina: Bài trình bày, biên bản buổi semina.
32
| 1/32

Preview text:

BỘ NÔNG NGHIỆP
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NAM
HỌC VIỆ N NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-HVN ngày
tháng 12 năm 2017
của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam)
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Căn cứ Nghị định số 99/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công
nghệ trong các cơ sở giáo dục đào tạo;
Căn cứ Điều lệ trường đại học được ban hành kèm theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-TTg ngày 28 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Học viện Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại
học Nông nghiệp Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 3 tháng 4 năm 2017, Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHC ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BKHCN ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 của Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư;
Căn cứ Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và 1
Công nghệ Quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 37/2014/TT-BKHCN ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa
học và công nghệ Quốc gia tài trợ;
Căn cứ Thông tư số 18 /2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC của Bộ Tài chính và Bộ Khoa
học và Công nghệ ngày 30 tháng 12 năm 2015 “Hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề
tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 04 năm 2015 của
Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân
bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 1 tháng 9 năm 2015
của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính "Hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
sử dụng ngân sách nhà nước";
Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-BNN-TCCB ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức của Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1403/QĐ-BNN-TCCB ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 4177/QĐ-HVN, ngày 24 tháng 12 năm 2015 phê duyệt Chiến
lược phát triển Học viện Nông nghiệp Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn năm 2050;
Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam ban hành "Quy định quản lý hoạt động khoa
học và công nghệ" của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
CHƯƠNG I : QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng
1. Văn bản này hướng dẫn các hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm: định hướng
phát triển và xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, quản lý hoạt động, khen thưởng, xử lý
vi phạm và sử dụng khai thác bản quyền các hoạt đôṇ g khoa học và công nghệ (KH&CN)
của Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN).
2. Văn bản này áp dụng đối với các hoạt động KH&CN do cá nhân, các khoa, viện,
trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm trung tâm, phòng, ban, công ty, nhóm nghiên cứu
mạnh (gọi tắt là đơn vị) thuộc HVN thực hiện bằng ngân sách nhà nước hoặc bằng các
nguồn kinh phí hợp pháp khác. 2
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Chương trình khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có mục
tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ phát triển và ứng dụng
khoa học và công nghệ trung hạn hoặc dài hạn được triển khai dưới hình thức tập hợp các đề
tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN), dự án khoa học và công nghệ.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học (NCKH) là một hình thức tổ chức nghiên cứu khoa
học do cá nhân hoặc một nhóm người thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định nhằm
giải quyết một vấn đề khoa học.
3. Đề tài khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung chủ
yếu là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự
nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo, đề xuất giải pháp đáp ứng nhu cầu của lý luận và thực
tiễn, bao gồm đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực
nghiệm hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
4. Dự án sản xuất thử nghiệm là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương
pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện
công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
5. Dự án khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ giải quyết các vấn
đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản
phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh
vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, được triển khai
dưới hình thức đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm và dự án đầu tư
khoa học và công nghệ có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành
trong một thời gian nhất định.
6. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư, hợp tác song phương, đa
phương là đề tài, dự án khoa học và công nghệ hợp tác xây dựng, tổ chức thực hiện và đóng
góp kinh phí giữa các tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam với các đối tác quốc tế theo
thỏa thuận bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài.
7. Đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở: gồm đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học
(SVNCKH), đề tài cấp Học viện, đề tài cấp Học viện trọng điểm, xuất phát từ mục tiêu phát
triển của Học viện; yêu cầu phục vụ công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục đào
tạo của Học viện.
8. Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển
giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa,
an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi
dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội. 3
Điều 3. Nội dung của hoạt động khoa học công nghệ
Nội dung hoạt động KH&CN của Học viện bao gồm:
a) Xây dựng kế hoạch chiến lược về KH&CN, trong đó thể hiện được các lĩnh vực ưu
tiên, mũi nhọn trong nghiên cứu;
b) Tổ chức nghiên cứu khoa học, phát triển và hoàn thiện công nghệ;
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo, Hội đồng KH&CN, phản biện các công trình KH&CN;
d) Hỗ trợ xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, thương mại hóa và chuyển giao
quyền sở hữu trí tuệ;
g) Quản lý thông tin KH&CN;
e) Tổ chức Dịch vụ KH&CN theo nhu cầu xã hội;
h) Tổ chức và tham gia các cuộc thi sáng tạo về KH&CN, các đợt triển lãm, chợ Công nghệ;
j) Triển khai các hoạt động KH&CN khác.
k) Xuất bản, công bố kết quả nghiên cứu (có quy định riêng)
Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa học công nghệ
Nhiệm vụ khoa học công nghệ gồm các loại sau:
1. Chương trình/Đề tài NCKH/Dự án SXTN cấp Quốc Gia: do lãnh đạo Bộ KH&CN
trực tiếp phê duyệt và giao cho các cá nhân/cơ quan chủ trì thực hiện;
2. Chương trình /Đề tài NCKH/Dự án SXTN cấp Bộ: do lãnh đạo Bộ NN&PTNT, Bộ
Giáo dục và Đào tạo... trực tiếp phê duyệt và giao cho các cá nhân hoặc cơ quan chủ trì thực hiện;
3. Nhiệm vụ độc lập do lãnh đạo các Bộ trực tiếp phê duyệt và giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện;
4. Đề tài NCKH cấp tỉnh/thành phố (được xem tương đương đề tài cấp Bộ): do các cơ
quan cấp tỉnh/thành phố quản lý và được ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố phê duyệt và
giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện;
5. Đề tài NCKH cấp cơ sở: bao gồm các đề tài NCKH cấp Học viện trọng điểm, cấp
Học viện, đề tài SVNCKH do Giám đốc phê duyệt và giao cho tổ chức/cá nhân thực hiện;
6. Đề tài hợp tác với doanh nghiệp và địa phương (không thuộc đề tài cấp tỉnh/thành
phố) do các doanh nghiệp, địa phương căn cứ vào nhu cầu thực tiễn của mình đặt hàng với
tổ chức, cá nhân thực hiện;
7. Đề tài NCKH có yếu tố quốc tế: bao gồm đề tài NCKH hợp tác song phương và đa
phương với các đối tác quốc tế; các đề tài, dự án do các cơ quan, tổ chức quốc tế tài trợ trực
tiếp hoặc thông qua các chương trình hợp tác ký kết với Học viện;
8. Đề tài NCKH thuộc các quỹ khác nhau được xét duyệt và cấp kinh phí thực hiện theo quy định của quỹ;
9. Chương trình/dự án đầu tư trang thiết bị khoa học và công nghệ, tăng cường năng lực
nghiên cứu do lãnh đạo Bộ có thẩm quyền trực tiếp phê duyệt và giao cho Học viện chủ trì thực hiện. 4
Điều 5. Kinh phí hoạt động khoa học công nghệ
Kinh phí hoạt động KH&CN gồm các nguồn:
- Ngân sách nhà nước cấp;
- Thu sự nghiệp của Học viện;
- Tài trợ của đối tác/tổ chức quốc tế;
- Thu từ các dịch vụ khoa học và công nghệ;
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 6. Hệ thống quản hoạt động khoa học công nghệ
Hệ thống quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Học viện gồm các cấp:
1. Cấp Học viện
a) Hội đồng Khoa học và Đào tạo Học viện (HĐKHĐT) là tổ chức tư vấn về KH&CN
cho Giám đốc Học viện.
b) Ban Khoa học và Công nghệ (Ban KH&CN) là đơn vị chức năng tham mưu, trực
tiếp giúp Giám đốc quản lý hoạt động KH&CN của Học viện.
2. Cấp khoa tương đương (gọi chung đơn vị)
a) Trưởng đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng, thực hiện, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch
tổ chức và quản lý hoạt động KH&CN của đơn vị; chịu trách nhiệm về nội dung chuyên
môn và tiến độ thực hiện; báo cáo Giám đốc kết quả hoạt động KH&CN của đơn vị thông qua Ban KH&CN .
b) Hội đồng khoa là tổ chức tư vấn về KH&CN cho Trưởng đơn vị.
c) Lãnh đạo đơn vị phụ trách khoa học công nghệ và trợ lý khoa học công nghệ trực
tiếp tổ chức quản lý KH&CN của đơn vị.
3. Cấp bộ môn tương đương
Trưởng bộ môn và tương đương chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý hoạt động
KH&CN của bộ môn; báo cáo trưởng đơn vị kết quả hoạt động KH&CN của bộ môn.
4. Các nhóm nghiên cứu mạnh
Nhóm nghiên cứu mạnh được thành lập theo quyết định của Giám đốc trên cơ sở đề
xuất của Ban Khoa học và Công nghệ, các khoa chuyên môn. Trưởng nhóm nghiên cứu chịu
trách nhiệm tổ chức nhóm nghiên cứu, xây dựng chiến lược, kế hoạch hoạt động, và thực
hiện các nhiệm vụ KH&CN;
5. Chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ
Đề xuất, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm chính về chuyên môn,tiến độ, thanh
quyết toàn tài chính các nhiệm vụ KH&CN.
CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 7: Quy định chung về quản nhiệm vụ khoa học công nghệ
Ban KH&CN tham mưu cho Ban giám đốc, thực hiện nhiệm vụ quản lý khoa học các cấp như sau:
1. Quản các hoạt động khoa học công nghệ 5
a) Tổ chức xây dựng chiến lược kế hoạch hoạt động KH&CN dài hạn, trung hạn và
ngắn hạn/hàng năm của Học viện và tổ chức phê duyệt, giao, đánh giá thực hiện kế hoạch
ngắn hạn,trung hạn và dài hạn cho các đơn vị.
b) Quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp Học viện trọng điểm trở lên.
c) Phê duyệt, kiểm tra, giám sát về nội dung, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN cấp Học viện đã phân cấp cho các đơn vị.
d) Quản lý cơ sở dữ liệu về hoạt động khoa học công nghệ của tập thể, cá nhận
thống kê hoạt động KH&CN cho cán bộ thực hiện các nhiệm vụ KH&CN;
e) Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN của Học viện định kỳ và đột xuất theo hướng
dẫn của các Bộ, ngành;
2. Quản các hợp đồng khoa học công nghệ
Các hoạt động KH&CN của đơn vị, nhà khoa học được thực hiện dưới hình thức hợp
đồng với các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài Học viện gọi tắt là hợp đồng KH&CN đều do
Học viện thống nhất quản lý thông qua Ban KH&CN (các hợp đồng hợp tác quốc tế thì phối
hợp với Ban Hợp tác quốc tế để quản lý). Việc soạn thảo và ký hợp đồng KH&CN theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
3. Quản hoạt động của các nhóm nghiên cứu
Định hướng và phê duyệt các hoạt động KH&CN của nhóm nghiên cứu như xây
dựng kế hoạch nghiên cứu dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, hội thảo, semina, đề xuất và thực
hiện nhiệm vụ nghiên cứu các cấp .
Đánh giá hiệu quả hoạt động của nhóm nghiên cứu.
4. Chế độ báo cáo
a. Báo cáo của các chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học công nghệ
Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo (bằng văn bản và bản điện tử) theo mẫu
quy định đăng trên website của Học viện, gửi tới trưởng đơn vị tổng hợp và báo cáo Ban KH&CN.
b. Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ 6 tháng 1 lần. Những
đề tài có thời gian thực hiện 3 năm trở lên phải có báo cáo giữa kỳ và được nghiệm thu đánh
giá giữa kỳ. Thời gian thực hiện nhiệm vụ tính theo thời gian ghi trong thuyết minh và hợp đồng.
Trường hợp kiểm tra đột xuất tại đơn vị hoặc điểm nghiên cứu, Ban KH&CN sẽ có
thông báo bằng văn bản.
c) Báo cáo tổng kết nhiệm vụ (báo cáo toàn văn và báo cáo tóm tắt) và các minh
chứng sản phẩm đề tài. Thời gian nộp các báo cáo trên khi kết thúc thời gian thực hiện
nhiệm vụ ghi trong thuyết minh và hợp đồng; Chậm nhất trước khi kết thúc hợp đồng 30 ngày.
d) Báo cáo của các đơn vị (theo mẫu đăng trên trang web của Học viện)
Trưởng đơn vị có trách nhiệm báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động KH&CN của đơn
vị gửi tới Ban Giám đốc thông qua Ban KH&CN. Thời điểm báo cáo 6 tháng 1 lần (trước
ngày 30 tháng 5 và 30 tháng 11 hàng năm) hoặc theo thông báo. 6
Những kết quả được hoàn thành trong tháng 6 hàng năm được tổng hợp và báo cáo bổ sung.
CHƯƠNG III : QUẢN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 8. Nguyên tắc quản nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia
Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia được thực hiện theo Thông
tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/05/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình
tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước; Thông tư 03/2017/TT-BKHCN, ngày 03 tháng 4 năm 2017; Thông tư số 09/2014/TT-
BKHCN ngày 27/05/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia; Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư
số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
Điều 9. Đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia
1. Căn cứ vào kế hoạch của Bộ KH&CN, các nhà khoa học viết đề xuất, được đơn vị
trực tiếp quản lý thông qua, tổng hợp (các đề xuất và danh mục các đề xuất) và gửi về Ban
KH&CN. Các đề xuất phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 3 Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Ban KH&CN có nhiệm vụ tổng hợp, rà soát các đề xuất, phản hồi các nhà khoa
học (nếu có), trình Hội đồng Khoa học và Đào tạo, Giám đốc Học viện phê duyệt và gửi cơ
quan có thẩm quyền Hồ sơ đề xuất đặt hàng.
Điều 10. Chuẩn bị Hồ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia
1. Căn cứ vào Quyết định của Bộ KH&CN phê duyệt danh mục các nhiệm vụ
KH&CN, Giám đốc Học viện căn cứ năng lực vào của cá nhân/đơn vị giao trách nhiệm cho
cá nhân/đơn vị xây dựng Thuyết minh nhiệm vụ và hoàn thiện các Hồ sơ tham gia tuyển
chọn/xét chọn nhiệm vụ KH&CN.
2. Điều kiện để tổ chức/cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN: Ghi tại Điều 4 Chương 1
của Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN: Ghi tại Điều 5 Chương 2 của
Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 của Bộ KH&CN.
Điều 11. Kiểm tra đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
1. Thời gian kiểm tra 7
Định kỳ (6 tháng 1 lần) hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), Học viện sẽ triển khai kiểm
tra tiến độ triển khai nhiệm vụ và theo thông báo. Biên bản kiểm tra được lưu tại Ban
KH&CN và đơn vị chủ trì đề tài.
Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu quy định của Bộ KH&CN,
gồm: báo cáo tiến độ, báo cáo tình hình sử dụng kinh phí, các sản phẩm đạt được đến thời điểm báo cáo.
Trưởng đơn vị chủ trì có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp, xác nhận các báo cáo của chủ
nhiệm nhiệm vụ và gửi về Học viện (Ban KH&CN ) trước 05/6 và 15/12 hoặc theo thông báo.
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá
Nội dung kiểm tra, đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-
BKHCN ngày 11/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 12. Điều chỉnh nghiệm thu các sản phẩm trung gian trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
Điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Đơn vị triển khai thực hiện đề tài/dự án gửi
Ban KH&CN văn bản đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện; thay đổi chủ nhiệm, thành viên
thực hiên nhiệm vụ; điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ và các điều chỉnh khác theo quy định
tại Chương III, Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ KH&CN
Quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
Đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm trung gian: Đơn vị triển khai thực hiện đề tài/dự án gửi
Ban KH&CN văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm trung gian theo Thuyết minh
và Hợp đồng triển khai nhiệm vụ được phê duyệt;
Điều 13. Nghiệm thu, đánh giá nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia
1. Tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
a) Chủ trì nhiệm vụ chuẩn bị Hồ sơ (Ghi tại Điều 6 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
ngày 30/05/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ), được đơn vị trực tiếp quản lý thông qua
và gửi Ban KH&CN chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc nhiệm vụ (ghi trong Hợp đồng).
b) Ban KH&CN tiếp nhận, xử lý Hồ sơ, dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng tự
đánh giá (Quy định tại Điều 6 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
2. Nghiệm thu nhiệm vụ cấp quốc gia
a) Tối đa sau 15 ngày, Hội đồng đánh giá họp, chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn chỉnh hồ gửi
về Ban KH&CN. Ngoài danh mục tài liệu, sản phẩm như Hội đồng nghiệm thu cơ sở, Hồ sơ
cần bổ sung các giấy tờ sau:
- Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở;
- Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở; Phiếu đánh giá.
- Bản xác nhận đã chỉnh sửa Hồ sơ theo góp ý của Hội đồng, có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng;
- Công văn đề nghị cho nghiệm thu chính thức. 8
b) Quy trình nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia được thực hiện theo
Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 14. Quản sử dụng kết quả nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Quốc gia
a. Hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia ngoài việc lưu trữ theo quy
định hiện hành thì được lưu trữ tại Ban KH&CN. Hồ sơ lưu tại Ban KH&CN gồm (chậm
nhất 20 ngày sau khi kết thúc các hoạt động Hồ sơ phải được nộp): Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ; Thuyết minh nhiệm vụ; Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; Báo cáo định kỳ, báo cáo
tổng kết, báo cáo tóm tắt; Các sản phẩm của nhiệm vụ; Quyết định và biên bản nghiệm thu
các cấp; Thông tin kết quả nhiệm vụ KH&CN (tiếng Việt, tiếng Anh); Các công bố và xác
nhận liên quan của nhiệm vụ (01 bản điện tử + 01 bản in).
b. Các báo cáo và sản phẩm khoa học công nghệ liên quan đến bí mật quốc gia, an
ninh quốc gia thì phải báo cáo Học viện và được sự đồng ý bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền.
c. Các sản phẩm KH&CN do các đơn vị, cá nhân sản xuất và tiêu thụ ở thị trường phải
đăng ký với các cơ quan quản lý Nhà nước về nhãn hiệu hàng hoá, chất lượng sản phẩm
theo quy định của Nhà nước và phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm. Nghiêm cấm việc lợi dụng danh nghĩa Học viện để sản xuất, buôn bán, tiêu
thụ sản phẩm chưa đăng ký.
d. Các cá nhân, đơn vị có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh quy định về Sở hữu trí
tuệ của Học viện và Luật sở hữu trí tuệ.
CHƯƠNG IV : QUẢN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 15. Nguyên tắc quản nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ không do bộ NN&PTNT quản lý được
thực hiện như các quy định tại chương V của Bộ quy định này) được thực hiện theo Thông
tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 16. Đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
1. Căn cứ vào kế hoạch của Bộ NN&PTNT, các nhà khoa học viết đề xuất, được đơn
vị trực tiếp quản lý thông qua, tổng hợp (các đề xuất và danh mục các đề xuất) và gửi về
Ban KH&CN (02 bản in + 01 bản điện tử). Các đề xuất phải đáp ứng các yêu cầu quy định
tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2. Ban KH&CN có nhiệm vụ tổng hợp, rà soát các đề xuất, trình Giám đốc của Học
viện xét duyệt và gửi Bộ NN&PTNT (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) Hồ sơ đề
xuất của Học viện (các đề xuất, danh mục các đề xuất và Công văn đề nghị tuyển chọn/xét chọn).
Điều 17. Chuẩn bị Hồ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
1. Căn cứ vào Quyết định của Bộ NN&PTNT phê duyệt danh mục các nhiệm vụ
KH&CN, Giám đốc Học viện căn cứ vào ý tưởng đề xuất, năng lực của cá nhân/đơn vị giao
trách nhiệm cho cá nhân/đơn vị xây dựng Thuyết minh nhiệm vụ và hoàn thiện các Hồ sơ 9
tham gia tuyển chọn/xét chọn nhiệm vụ KH&CN.
2. Điều kiện để tổ chức/cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN: Theo Điều 7 Chương 2
của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT.
3. Hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN: Theo Điều 8 Chương 2 của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT.
Điều 18. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ cấp Bộ
1. Chế độ báo cáo
Định kỳ (6 tháng 1 lần) hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) và theo lịch của Bộ
NN&PTNT ,Học viện sẽ triển khai kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ. Biên bản kiểm tra
được lưu tại Ban KH&CN và đơn vị chủ trì đề tài.
Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm lập báo cáo định kỳ theo mẫu quy định của Bộ
NN&PTNT ghi tại Điều 16 Mục 3 của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT.
Trưởng đơn vị chủ trì có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp, xác nhận các báo cáo của chủ
nhiệm nhiệm vụ và gửi về Học viện (Ban KH&CN ) trước 5/6 và 15/12 hoặc theo thông báo.
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá
Nội dung kiểm tra, đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-
BKHCN ngày 11/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 19. Điều chỉnh nghiệm thu các sản phẩm trung gian trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
Điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Đơn vị triển khai thực hiện đề tài/dự án gửi
Ban KH&CN văn bản đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện; thay đổi chủ nhiệm; điều chỉnh dự
toán kinh phí thực hiện đề tài/dự án được quy định tại Điều 18, Thông tư số 18/2015/TT-
BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm trung gian: Đơn vị triển khai thực hiện đề tài/dự án gửi
Ban KH&CN văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm trung gian theo Thuyết minh
và Hợp đồng triển khai nhiệm vụ được phê duyệt.
Điều 20. Nghiệm thu, đánh giá nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
1. Tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
a) Chủ trì nhiệm vụ chuẩn bị Hồ sơ (Ghi tại Điều 19 Thông tư số 18/2015/TT-
BNNPTNT), được đơn vị trực tiếp quản lý thông qua và gửi Ban KH&CN chậm nhất trước
30 ngày trước khi kết thúc nhiệm vụ (ghi trong Hợp đồng).
c) Ban KH&CN tiếp nhận, xử lý Hồ sơ, soạn thảo Quyết định thành lập Hội đồng
nghiệm thu cơ sở (Quy định Thành phần Hội đồng nghiệm thu theo quy định tại Khoản 2,
Điều 10 của Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT).
2. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
Sau khi nghiệm thu cấp cơ sở tối đa 15 ngày, chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn chỉnh Hồ sơ
theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở và gửi về Ban KH&CN . Ngoài danh mục tài
liệu, sản phẩm như Hội đồng nghiệm thu cơ sở, Hồ sơ cần bổ sung các giấy tờ sau:
- Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở; 10
- Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở;
- Bản xác nhận đã chỉnh sửa Hồ sơ theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở,
có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng;
- Công văn đề nghị cho nghiệm thu chính thức;
Quy trình nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được thực hiện theo Mục
5 Điều 19 của Thông tư 2015/TT-BNNPTNT.
Điều 21. Quản sử dụng kết quả nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
Ngoài các tài liệu quy định tại điều 13 của Quy định này, chủ nhiệm nhiệm vụ gửi Ban
KH&CN 01 bộ Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt (01 bản in + bản điện tử);
- Các tài liệu liên quan (Các sản phẩm trung gian, nhật ký thí nghiệm, ...);
- Quyết định và biên bản nghiệm thu cấp Bộ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả (do Cục Thông tin Khoa học và Công
nghệ quốc gia, Thư viện Bộ Nông nghiệp và PTNT cấp).
CHƯƠNG V : QUẢN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
HỢP TÁC VỚI ĐỊA PHƯƠNG, DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC QUỐC TẾ
QUỸ KH&CN KHÁC
Điều 22. Quản nhiệm vụ KH&CN địa phương doanh nghiệp (tương đương cấp Bộ)
1. Những nguyên tắc chung
1.1. Nhiệm vụ KH&CN hợp tác trong nước là các đề tài, dự án được triển khai trong
khuôn khổ hợp tác giữa Học viện Nông nghiệp Việt Nam (hoặc đơn vị trực thuộc Học viện)
và các đối tác trong nước (tỉnh, thành phố, doanh nghiệp, Bộ...) bằng kinh phí của đối tác
hoặc kinh phí của cả hai bên.
1.2. Căn cứ vào nhu cầu đặt hàng của đối tác và tiềm lực KH&CN của Học viện, Học
viện tổ chức xây dựng và thống nhất danh mục nhiệm vụ với đối tác.
1.3. Việc xét chọn, tuyển chọn, phê duyệt và quản lý đề tài, dự án hợp tác thực hiện
phù hợp với quy định, thỏa thuận của hai bên.
a) Trường hợp kinh phí hỗ trợ nghiên cứu của đối tác được cấp thông qua Học viện
hoặc có sử dụng một phần kinh phí của Học viện, việc tổ chức tuyển chọn, xét chọn, phê
duyệt và quản lý nhiệm vụ được thực hiện như đề tài cấp Học viện.
b) Trường hợp đối tác cấp kinh phí nghiên cứu và trực tiếp quản lý đề tài, dự án, việc
tổ chức tuyển chọn, xét chọn, phê duyệt và quản lý nhiệm vụ được thực hiện theo quy định của đối tác.
1.4. Đối với các nhiệm vụ KH&CN địa phương/doanh nghiệp do các đơn vị trực
thuộc chủ trì. Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo chủ trì nhiệm vụ KH&CN tổ chức thực hiện và
chịu trách nhiệm với địa phương/doanh nghiệp theo Hợp đồng đã ký. Đơn vị chủ trì thực
hiện nhiệm vụ KH&CN phải nộp đầy đủ Hồ sơ nhiệm vụ KH&CN về Ban KH&CN và báo
cáo định kỳ theo yêu cầu của Học viện.
1.5. Hàng năm, Ban KH&CN thực hiện kiểm tra, xây dựng báo cáo và tổ chức đánh 11
giá tình hình triển khai hợp tác để báo cáo Giám đốc Học viện và phía đối tác.
2. Đề xuất nhiệm vụ
Căn cứ thông báo của địa phương/doanh nghiệp về việc đề xuất, đặt hàng các nhiệm
vụ khoa học công nghệ của năm tiếp theo.
Các đơn vị, cá nhân đề xuất các nhiệm vụ KH&CN theo mẫu của địa phương, doanh
nghiệp (có xác nhận của Lãnh đạo đơn vị) gửi về Ban KH&CN trước hạn cuối của địa phương
10 ngày. Hồ sơ đề xuất gồm: 01 Phiếu đề xuất nhiệm vụ KH&CN (các đơn vị, nhà khoa học
thực hiện); Công văn đề xuất của Học viện (Ban KH&CN thực hiện)
3. Chuẩn bị Hồ tuyển chọn/xét chọn nhiệm vụ khoa học công
nghệ hợp tác với địa phương/doanh nghiệp
Căn cứ vào thông báo/quyết định của địa phương/doanh nghiệp về việc phê duyệt
Danh mục các đề tài, dự án, các nhà khoa học, đơn vị chuẩn bị Hồ sơ gửi về Ban KH&CN
trước hạn cuối cùng của địa phương/doanh nghiệp 5 ngày. Hồ sơ gồm (mỗi văn bản trên
phải có đầy đủ dấu của tổ chức và chữ ký của cá nhân tương ứng như đã quy định trên từng
biểu mẫu): 01 bản gốc và 15 bản sao:
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài/dự án khoa học và công nghệ (Biểu B1-1- ĐONTC).
- Thuyết minh đề tài/dự án: Mẫu thuyết minh đề tài, dự án KH&CN và mẫu thuyết
minh đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn (Biểu B1-2-TMĐTKHCN; biểu B1-2-
TMĐTKHXH và Biểu B1-2-TMDA).
- Lý lịch khoa học của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài/dự án (Biểu B1-3- LLTC).
- Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì và các cá nhân đăng ký tham gia
chính thực hiện đề tài/dự án (Biểu B1-4-LLCN).
- Giấy xác nhận phối hợp thực hiện đề tài/dự án (Biểu B1-5-PHNC).
4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ
hợp tác với địa phương/doanh nghiệp
Việc kiểm tra tiến độ đề tài được thực hiện theo quy định của địa phương và doanh
nghiệp (theo thông báo của đơn vị quản lý đề tài). Học viện sẽ triển khai kiểm tra định kỳ 1
lần/đề tài vào thời gian thích hợp. Hồ sơ kiểm tra tiến độ đối với đề tài địa phương/doanh nghiệp gồm:
- Thông báo kế hoạch kiểm tra tiến độ;
- Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm lập báo cáo định kỳ gửi cho Ban KH&CN
trước ít nhất 02 ngày theo kế hoạch kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra tiến độ
- Thành phần đoàn kiểm tra: Ban Giám đốc, Ban Khoa học và Công nghệ, các khoa chuyên môn.
5. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ hợp
tác với địa phương doanh nghiệp (thực hiện theo quy định của địa
phương/doanh nghiệp) 12
Thời gian nghiệm thu, đánh giá cấp cơ sở: Tiến hành trước khi hết hạn thực hiện đề
tài tối thiểu là 30 ngày. Hồ sơ nghiệm thu, đánh giá cấp cơ sở gồm:
- Báo cáo tổng kết và các sản phẩm đề tài
- Danh sách giới thiệu thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu giới thiệu tối thiểu 07 thành viên
6. Nghiệm thu, đánh giá chính thức
Sau khi nghiệm thu cơ sở tối đa 15 ngày, chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn chỉnh Hồ sơ theo
góp ý của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở và gửi về Ban KH&CN . Hồ sơ cần bổ sung các giấy tờ sau:
- Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở.
- Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở.
- Bản xác nhận đã chỉnh sửa Hồ sơ theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở,
có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng.
- Ban KH&CN sẽ hoàn thiện Hồ sơ, công văn đề nghị nghiệm thu chính thức gửi
địa phương/doanh nghiệp.
Điều 23. Quản các đề tài thuộc Quỹ phát triển khoa học công nghệ quốc gia
(NAFOSTED)/quỹ khác (tính tương đương cấp Bộ)
1. Quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên và Xã hội do Quỹ phát triển
KH&CN quốc gia tài trợ được thực hiện theo Thông tư số 37/2014/TT-BKHCN ngày
12/12/2014 của Bộ trưởng bộ KH&CN Quy định quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ; Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN ngày
30/06/2016 của Bộ trưởng bộ KH&CN Quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.
2. Quản lý đề tài/dự án thuộc các quỹ/chương trình khác được thực hiện theo quy định của
từng quỹ/chương trình đó.
Điều 24. Quản nhiệm vụ khoa học công nghệ hợp tác quốc tế (căn cứ vào lượng kinh
phí sẽ được qui đổi cấp tương đương chỉ để tính giờ nghiên cứu trong Học viện)
1. Nhiệm vụ KH&CN hợp tác quốc tế bao gồm: chương trình, đề tài, dự án nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ do cá nhân hoặc tổ chức triển khai thực hiện dưới
danh nghĩa của Học viện (hoặc đơn vị trực thuộc Học viện) hợp tác với đối tác quốc tế (bao
gồm nhà tài trợ hoặc/và đối tác chuyên môn) trong khuôn khổ các chương trình tài trợ quốc tế .
a) Nhiệm vụ KH&CN hợp tác quốc tế hoàn toàn bằng kinh phí nước ngoài tài trợ
thực hiện theo các văn bản pháp quy của Nhà nước và quy định của các chương trình tài trợ.
b) Nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư thực hiện theo Thông tư 12/2014/TT-
BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về quản lý
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư.
c) Nhiệm vụ KH&CN hợp tác quốc tế có sử dụng kinh phí của Học viện, thực hiện
quy trình đề xuất, tuyển chọn, phê duyệt và quản lý được thực hiện như đề tài cấp Học viện
đồng thời tuân thủ các văn bản pháp quy của Nhà nước về hợp tác quốc tế trong KH&CN. 13
2. Chế độ kiểm tra báo cáo: Định kỳ (6 tháng một lần) và đột xuất (khi có yêu
cầu), chủ nhiệm đề tài, dự án phải báo cáo với các đơn vị chủ trì và Học viện (qua Ban
KHCN và HTQT): báo cáo tiến độ, báo cáo tình hình sử dụng kinh phí, các sản phẩm đạt
được đến thời điểm báo cáo.
Học viện (đầu mối là Ban Hợp tác quốc tế) chủ trì phối hợp với Ban Khoa học và
Công nghệ, Ban Tài chính - Kế toán) định kỳ tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện và sử
dụng tài chính của đề tài, dự án.
3. Đánh giá, nghiệm thu: Được thực hiện theo Thông tư 12/2014/TT-BKHCN ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
CHƯƠNG VI : QUẢN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CẤP HỌC VIỆN TRỌNG ĐIỂM
Điều 25. Nguyên tắc quản đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Đề tài cấp Học viện trọng điểm được Hội đồng Khoa học thành lập theo quyết
định của Giám đốc Học viện thẩm định, được Giám đốc ký phê duyệt giao cho đơn vị, cá nhân thực hiện.
2. Mỗi đề tài cấp Học viện trọng điểm chỉ được phép 01 chủ trì, 01 thư ký và không
quá 8 người tham gia; không có đồng chủ nhiệm và phó chủ nhiệm, mỗi cá nhân chỉ được
chủ nhiệm 1 đề tài cấp Học viện trong cùng một thời gian và đã nghiệm thu đề tài/dự án các
cấp được giao trong thời gian trước.
3. Đề tài cấp Học viện trọng điểm yêu cầu kinh phí thực hiện và thời gian thực hiện như sau:
- Chuyên ngành Kinh tế - Sư phạm và Xã hội: kinh phí tối thiểu 100 triệu đồng/đề tài
và thời gian nghiên cứu tối đa 12 tháng;
- Chuyên ngành về kỹ thuật: kinh phí tối thiểu 150 triệu đồng/đề tài và thời gian
nghiên cứu tối đa 24 tháng;
Điều 26. Tiêu chuẩn chủ nhiệm đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Là cán bộ có trình độ từ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực
nghiên cứu của đề tài.
2. Có ít nhất một công trình công bố trên tạp chí khoa học trong và ngoài nước
thuộc lĩnh vực nghiên cứu hoặc lĩnh vực gần với đề tài, hoặc chủ trì đề tài cấp cơ sở trở lên
đã được nghiệm thu thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
3. Tại thời điểm tuyển chọn không là chủ nhiệm đề tài hoặc dự án sản xuất thử
nghiệm cấp Học viện, cấp Bộ, cấp Quốc gia.
Điều 27. Tiêu chí xác định đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Đề tài được Học viện đặt hàng giải quyết vấn đề trọng điểm của Học viện/ngành
hoặc theo nhu cầu của xã hội và tình hình thực tế.
2. Kết quả đề tài đảm bảo phải có sản phẩm rõ ràng cụ thể, là sản phẩm thể
đăng được TBKT cấp quốc gia thương mại hóa, hoặc cam kết đề xuất được chấp 14
nhận nghiên cứu tiếp theo đề tài cấp Bộ/Quốc gia hoặc công bố quốc tế trong danh
mục ISI hay Scopus chỉ số IF>0,3.
3. Ưu tiên đề tài do tiến sĩ trẻ làm chủ nhiệm; các nghiên cứu có tính liên ngành; các
nghiên cứu do nhóm, cá nhân tự túc nguồn kinh phí; hoặc tài trợ từ các nguồn khác (có minh chứng).
Điều 28. Quy trình xác định danh mục đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Cá nhân viết thuyết minh đề tài và nộp cho đơn vị.
2. Đơn vị nhận Hồ sơ đăng ký của các cá nhân tổ chức xét duyệt.
3. Đơn vị gửi Hồ sơ đăng ký đề tài cấp Học viện trọng điểm đến Ban KH&CN, hồ
sơ đăng ký xét duyệt gồm:
+ Biên bản xét duyệt cấp cơ sở
+ Thuyết minh đề tài có chữ ký của đơn vị (1 bản chính 10 bản photo/đề tài).
4. Ban KH&CN tập hợp và tổ chức họp Hội đồng của Học viện để xét duyệt. Hội
đồng xét chọn thuyết minh gồm có ít nhất 07 thành viên/HĐ (gồm: 01 Chủ tịch; 02 phản
biện 01 thư các uỷ viên). Thành viên hội đồng là những người có kinh nghiệm và
chuyên môn gần với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
5. Ban KH&CN sẽ công bố kết quả xét chọn và thông báo tới các chủ nhiệm đề tài
để tiếp thu ý kiến góp ý và hoàn thiện thuyết minh đề tài
6. Chủ nhiệm đề tài hoàn thiện thuyết minh trình BCN Khoa/Viện/Trung tâm ký
duyệt và nộp về Ban KH&CN muộn nhất sau 10 ngày (05 thuyết minh/đề tài).
7. Giám đốc xem xét và căn cứ vào nguồn kinh phí của NSNN và Học viện để ra
quyết định, ký phê duyệt danh mục và thuyết minh đề tài cấp Học viện trọng điểm.
Điều 29. Điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Khi cần điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài thì chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ
trì đề tài phải báo cáo Giám đốc thông qua Ban KH&CN bằng văn bản kèm theo Bổ sung
thuyết minh đề tài cấp Học viện trọng điểm.
2. Việc điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài chỉ được xem xét phê duyệt khi:
a) Thời gian triển khai thực hiện đề tài chưa quá 1/2 tổng thời gian thực hiện;
b) Chủ nhiệm đề tài bị ốm nặng, đi công tác nước ngoài dài hạn, chuyển công tác;
c) Cần thay đổi nội dung, tiến độ, sản phẩm, kinh phí để đạt được mục tiêu nghiên
cứu đã đề ra (chỉ thực hiện đối với nhiệm vụ gặp phải các trường hợp bất khả kháng dẫn đến
việc không thể thực hiện theo hợp đồng và thuyết minh đã được phê duyệt).
3. Học viện Nông nghiệp Việt Nam phê duyệt Bổ sung thuyết minh đề tài cấp Học
viện trọng điểm trên cơ sở xem xét Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài.
Điều 30. Báo cáo tình hình thực hiện đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện đề tài định kỳ 6 tháng/lần.
2. Đơn vị chủ trì đề tài tổng hợp báo cáo, kí xác nhận gửi Ban KH&CN.
3. Trường hợp đột xuất, đơn vị chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo
cáo theo yêu cầu của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 15
Điều 31. Kiểm tra tình hình thực hiện đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
việc thực hiện đề tài.
2. Trưởng đơn vị chủ trì đề tài có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thực hiện đề tài định kỳ 6 tháng 1 lần.
3. Nội dung kiểm tra gồm: tiến độ thực hiện, nội dung nghiên cứu, sản phẩm và việc
sử dụng kinh phí của đề tài so với Thuyết minh đề tài.
4. Kết quả kiểm tra là căn cứ để Học viện xem xét việc tiếp tục triển khai thực hiện,
điều chỉnh bổ sung, thanh lý đề tài và xét duyệt điều kiện đề tài của đơn vị năm tiếp theo.
Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện đề tài cấp Học viện trọng điểm lưu ở đơn vị
chủ trì đề tài và Ban KH&CN .
Điều 32. Điều chỉnh nghiệm thu các sản phẩm trung gian trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
Điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Đơn vị triển khai thực hiện đề tài/dự án gửi
tới Ban KH&CN văn bản đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện; thay đổi chủ nhiệm, thành viên
thực hiện nhiệm vụ; và các điều chỉnh khác theo quy định tại Chương III, Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ KH&CN Quy định việc kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm trung gian: Đơn vị triển khai thực hiện đề tài/dự án gửi
Ban KH&CN văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm trung gian theo Thuyết minh
và Hợp đồng triển khai nhiệm vụ được phê duyệt.
Điều 33. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện đề tài cấp Học viện trọng điểm
Việc đánh giá kết quả thực hiện đề tài cấp Học viện trọng điểm được tiến hành theo
hai cấp: tự đánh giá ở cấp cơ sở (Khoa/Viện/Trung tâm) và đánh giá nghiệm thu ở cấp Học
viện. Mỗi cấp được tổ chức đánh giá độc lập.
Điều 34. Đánh giá kết quả nghiệm thu đề tài
1. Tự
đánh giá kết quả thực hiện đề tài
a) Nộp Hồ tự đánh giá: Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn của đề tài
ghi trong thuyết minh hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có), chủ
nhiệm đề tài có trách nhiệm nộp cho tổ chức chủ trì 01 bộ Hồ sơ đề nghị tự đánh giá cấp cơ sở.
Hồ gồm:
- Đơn đề nghị nghiệm thu đề tài kèm theo danh sách giới thiêụ Hội đồng được thông
qua đơn vị phê duyệt; danh sách dự kiến hội đồng gồm 5 - 7 thành viên có ít nhất là 1/3 số
thành viên là người ngoài Học viện, trong đó có ít nhất 1 phản biện là người ngoài Học viện.
Thành viên hội đồng phải có chuyên môn gần với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
- Báo cáo tổng kết và các sản phẩm, tài liêụ theo thuyết minh đề tài, đĩa CD ( có lưu
BC tổng kết, các sản phẩm tài liêụ của đề tài...). 16
b) Tiếp nhận xử Hồ sơ: Ban KH&CN xử lý Hồ sơ, nếu đủ thủ tục sẽ trình Giám
đốc ký quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá. Gửi quyết định và các văn bản quy định
(Mẫu biên bản, phiếu đánh giá,…) đến đơn vị;
c) Thời gian tổ chức nghiệm thu: Hội đồng tự đánh giá phải tổ chức làm việc trong
thời gian 15 ngày, kể từ ngày ký quyết định thành lập Hội đồng.
2. Đánh
giá kết quả thực hiện đề tài cấp Học viện
a) Nộp Hồ nghiệm thu: Sau khi nghiệm thu cấp cơ sở chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa
báo cáo theo ý kiến Hội đồng cấp cơ sở và nộp lại cho Ban KH&CN trong thời gian chậm
nhất 10 ngày đề nghị Giám đốc ra quyết định nghiệm thu đề tài cấp Học viện trọng điểm.
Hồ gồm: -
Công văn của đơn vị đề nghị nghiệm thu đề tài kèm theo danh sách giới thiêụ
Hội đồng (Trường hợp quá hạn, có đơn giải trình lý do quá hạn trong công văn); công văn
đề nghị nghiệm thu và danh sách dự kiến hội đồng gồm 09 thành viên có ít nhất 2 thành
viên là người ngoài Học viện, trong đó có 1 thành viên là phản biện. Thành viên hội đồng
phải có chuyên môn gần với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. -
Quyết định và biên bản nghiệm thu cơ sở. -
Báo cáo tổng kết và các sản phẩm, tài liêụ theo thuyết minh đề tài, đĩa CD ( có
lưu báo cáo tổng kết, các sản phẩm tài liêụ của đề tài…..).
b) Tiếp nhận xử Hồ sơ: Ban KH&CN xử lý Hồ sơ , nếu đủ thủ tục sẽ trình
Giám đốc ký quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu. Gửi quyết định và các văn bản quy
định (Mẫu biên bản, phiếu đánh giá,…) đến đơn vị;
c) Thời gian tổ chức nghiệm thu: Hội đồng nghiệm thu phải tổ chức họp trong thời
gian 15 ngày, kể từ ngày ký quyết định thành lập Hội đồng.
d) Tổ chức nghiệm thu: Hội đồng nghiệm thu của đơn vị căn cứ vào Thuyết minh đề
tài đánh giá theo các nội dung: mức độ đáp ứng so với Thuyết minh đề tài, giá trị khoa học
và ứng dụng của kết quả nghiên cứu theo mẫu phiếu đánh giá và cho điểm xếp loại đề tài.
e) Trường hợp đề tài có sản phẩm là Quy trình công nghệ cần phải nghiệm thu Quy
trình công nghệ. (Tương tự như Hồ sơ để nghiệm thu đề tài)
f) Đề tài chỉ được xem là kết thúc khi nghiệm thu với kết quả từ "Đạt" trở lên và đã
thanh quyết toán kinh phí.
g) Ban KH&CN tổng hợp kết quả của các đơn vị và viết báo cáo tổng kết hoạt động
nghiên cứu khoa học cấp Học viện trình Ban Giám đốc.
h) Quản lý và sử dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp Học viện trọng điểm.
Ngoài các tài liệu quy định tại điều 13 của Quy định này, chủ nhiệm nhiệm vụ gửi Ban
KH&CN 01 bộ Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt (01 bản in + bản điện tử);
- Các tài liệu liên quan (Các sản phẩm trung gian, nhật ký thí nghiệm, ...).
Điều 35. Thanh đề tài cấp Học viện trọng điểm
1. Đề tài cấp Học viện trọng điểm sẽ làm thủ tục thanh lý nếu có một trong các trường hợp sau: 17
a) Có văn bản đề nghị cho thanh lý của đơn vị chủ trì đề tài;
b) Có kết luận kiểm tra của đơn vị cho thanh lý;
c) Có kết quả đánh giá của hội đồng đánh giá cấp cơ sở mức "Không đạt";
d) Thời gian thực hiện đã quá 6 tháng mà không có lý do.
2. Hội đồng thanh lý đề tài có từ 7 thành viên trở lên, gồm các chuyên gia là đại diện
của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, kế hoạch tài chính, đại diện cơ
quan chủ trì đề tài (lãnh đạo quan chủ trì, đại diện phòng/ban khoa học công nghệ
phòng/ban kế hoạch tài chính), các nhà khoa học thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
CHƯƠNG VII : QUẢN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP HỌC
VIỆN SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều 36. Nguyên tắc quản đối với đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Đề tài cấp Học viện/SVNCKH được phân cấp cho các đơn vị, căn cứ vào lượng
kinh phí hằng năm và hướng phát triển của Học viện; Lãnh đạo các đơn vị có trách nhiệm ra
quyết định thành lập và tổ chức Hội đồng xét chọn, kiểm tra giám sát và đánh giá kết quả nghiệm thu đề tài.
2. Đề tài cấp Học viện được Giám đốc ký và ra quyết định phê duyệt thuyết minh và
giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện.
3. Các cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm là cán bộ có trình độ từ đại học trở lên, có
chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài (tiến sỹ không được tham gia xét
chọn đề tài cấp Học viện).
4. Mỗi đề tài chỉ được phép 01 chủ trì, 01 thư ký và 2-3 thành viên tham gia; không
có đồng chủ nhiệm và phó chủ nhiệm, mỗi cá nhân chỉ được chủ nhiệm 1 đề tài cấp Học
viện trong cùng một thời gian và đã nghiệm thu đề tài/dự án các cấp được giao trong thời gian trước.
5. Thời gian thực hiện đề tài cấp Học viện không quá 12 tháng tính từ khi được phê
duyệt và cấp kinh phí thực hiện (Đối với chuyên ngành Kinh tế - phạm hội kinh
phí tối thiểu 20 triệu đồng/đề tài chuyên ngành về Kỹ thuật tối thiểu 30 triệu đồng/đề tài).
Điều 37. Nhiệm vụ của chủ nhiệm đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Xây dựng Thuyết minh đề tài cấp Học viện/SVNCKH.
2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu theo đúng nội dung và tiến độ ghi trong
Thuyết minh đề tài; chấp hành các yêu cầu kiểm tra việc thực hiện đề tài của cơ quan chủ trì
và Ban Khoa học và công nghệ.
3. Kiến nghị với Lãnh đạo đơn vị tạo điều kiện về thời gian, kinh phí, thiết bị, phòng
thí nghiệm, nhà xưởng để thực hiện đề tài.
4. Đề xuất với Ban KH&CN về việc điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài trong quá
trình thực hiện để Ban trình Ban Giám đốc phê duyệt.
5. Báo cáo tình hình thực hiện đề tài (1 lần) sau 6 tháng thực hiện để nộp cho đơn vị
quản lý. Đơn vị quản lý đề tài tổng hợp và báo cáo Ban KH&CN . 18
6. Thanh, quyết toán kinh phí của đề tài theo đúng quy định tài chính hiện hành,
7. Viết báo cáo tổng kết đề tài và yêu cầu đơn vị quản lý đề tài tổ chức đánh giá
nghiệm thu đề tài sau khi giao nộp đủ Hồ sơ theo quy định.
8. Trực tiếp báo cáo trước hội đồng nghiệm thu về kết quả thực hiện đề tài.
Điều 38. Tiêu chí xác định thuyết minh đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Sản phẩm đề tài có tính kế thừa cho những nghiên cứu kế tiếp, đảm bảo kết quả là
cơ sở để mở rộng và phát triển cho hướng nghiên cứu tiếp theo ở cấp cao hơn.
2. Đề tài có tính mới và sáng tạo, có sản phẩm cụ thể, đảm bảo không trùng lặp với
các đề tài đã và đang triển khai;
3. Đề tài giúp nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học của các
giảng viên, nghiên cứu viên và cán bộ quản lý của Học viện.
4. Ưu tiên các đề tài do giảng viên trẻ chủ trì, tiêu chí thẩm định và phê tập trung chủ
yếu vào mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và tính sáng tạo, chưa bắt buộc phải có sản
phẩm và địa chỉ ứng dụng cụ thể.
5. Ưu tiên đề tài nằm trong định hướng nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ
của đơn vị, nhóm nghiên cứu mạnh
6. Việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài được tiến hành dựa vào kết quả
đánh giá các tiêu chí được thể hiện trong thuyết minh đăng ký tham gia tuyển chọn.
Điều 39. Xét duyệt thuyết minh đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Căn cứ vào lịch khoa học công nghệ hàng năm.
2. Ban KH&CN gửi thông báo tới các đơn vị về kế hoạch triển khai đề tài cấp Học
viện/SVNCKH chậm nhất là 15/10 hằng năm.
3. Hội đồng Khoa (đơn vị) tổ chức xét duyệt và có biên bản xét duyệt. Sau khi xét
duyệt xong, trợ lý khoa học của Khoa/Trung tâm/Viện gửi đến Ban KH&CN hồ sơ đăng ký gồm: + Biên bản xét duyệt
+ Danh mục đề tài đã sắp xếp theo thang điểm từ cao xuống thấp.
+ Thuyết minh đề tài đã được chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng cơ sở và có
chữ ký của BCN Khoa/Viện/Trung tâm (05 bộ/đề tài) trước ngày 15/11 hàng năm.
4. Ban KH&CN tập hợp và rà soát các đề tài đã được đơn vị tuyển chọn và biên
bản xét duyệt (trường hợp đề tài có sự trùng lặp, không đúng theo các tiêu chí tại điều 35
của chương VII sẽ không được phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện).
5. Căn cứ kết quả tuyển chọn, Giám đốc ký và ra quyết định phê duyệt danh mục và
thuyết minh đề tài cấp Học viện để đưa vào thực hiện vào tháng 1 hàng năm.
Điều 40. Điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Khi cần điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài thì chủ nhiệm đề tài và đơn vị quản
lý phải báo cáo Ban KH&CN bằng văn bản kèm theo Phiếu Bổ sung thuyết minh đề tài cấp
Học viện/SVNCKH (có xác nhận của trưởng đơn vị).
2. Việc điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài chỉ được xem xét phê duyệt khi:
a) Thời gian để triển khai thực hiện đề tài chưa quá 1/2 tổng thời gian thực hiện; 19
b) Chủ nhiệm đề tài đi công tác nước ngoài dài hạn, chuyển công tác, đau ốm không còn khả năng làm việc;
c) Cần thay đổi nội dung, tiến độ, sản phẩm, kinh phí để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
3. Học viện chỉ phê duyệt Bổ sung thuyết minh đề tài cấp trường trên cơ sở xem xét
Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài.
Điều 41. Báo cáo kiểm tra tình hình thực hiện đề tài cấp Học viện
1. Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện đề tài định kỳ cho
đơn vị quản lý trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
2. Đơn vị chủ trì đề tài tổng hợp và báo cáo Ban KH&CN sau 6 tháng thực hiện đề tài.
3. Trường hợp đột xuất, đơn vị chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo
cáo theo yêu cầu của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
4. Thủ trưởng đơn vị chủ trì đề tài có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thực hiện đề tài
định kỳ 6 tháng 1 lần.
5. Nội dung kiểm tra gồm tiến độ thực hiện, nội dung nghiên cứu, sản phẩm và việc
sử dụng kinh phí của đề tài so với Thuyết minh đề tài.
6. Kết quả kiểm tra là căn cứ để Ban KH&CN, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
xem xét việc tiếp tục triển khai thực hiện, điều chỉnh bổ sung và thanh lý đề tài.
Điều 42. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện đề tài cấp Học viện/SVNCKH
1. Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn của đề tài ghi trong thuyết minh
hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có), chủ nhiệm đề tài có trách
nhiệm nộp cho tổ chức chủ trì 01 bộ Hồ sơ đề nghị đánh giá cấp cơ sở.
2. Việc đánh giá kết quả thực hiện đề tài cấp Học viện/SVNCKH được tiến hành 01
cấp tại đơn vị quản lý (Khoa/Viện/trung tâm), có sự tham gia của các nhà quản lý là Ban KH&CN .
a) Nộp Hồ sơ đề nghị nghiệm thu: Đơn vị tập hợp báo cáo tổng kết của các chủ
nhiệm gửi đến Ban KH&CN đề nghị Ban Giám đốc ra quyết định nghiệm thu đề tài cấp Học viện.
Hồ đề nghị nghiệm thu gồm:
+ Công văn kèm theo danh sách dự kiến Hội đồng: thành viên Hội đồng nghiệm
thu ít nhất phải có 05 thành viên/HĐ (gồm: 1 Chủ tịch; 3 Uỷ Viên và 1 thư ký - trợ lý KH).
Ngoài ra, tuỳ thuộc vào số lượng đề tài và tính chất chuyên môn của đơn vị để thành lập ra 1
hoặc nhiều tiểu ban khác nhau;
Báo cáo tổng kết 01 quyển/1đề tài.
b) Ban KH&CN xử lý Hồ sơ, nếu đủ thủ tục sẽ trình Giám đốc ký quyết định thành
lập Hội đồng nghiệm thu, gửi quyết định và các văn bản quy định đến trợ lý khoa học của đơn vị;
c) Hội đồng nghiệm thu phải tổ chức họp trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày ký
quyết định thành lập Hội đồng. 20
d) Hội đồng Khoa học căn cứ vào Thuyết minh đề tài đánh giá theo các nội dung:
mức độ đáp ứng so với Thuyết minh đề tài, giá trị khoa học và ứng dụng của kết quả nghiên
cứu theo mẫu phiếu đánh giá và cho điểm xếp loại đề tài.
e) Trợ lý Khoa học các đơn vị tổng hợp kết quả nghiệm thu của Hội đồng, kèm theo
biên bản nghiệm thu gửi về Ban KH&CN, chậm nhất sau 10 ngày làm việc sau ngày kết
thúc họp Hội đồng nghiệm thu (kết quả nghiệm thu chỉ được công nhận khi các đơn vị thực
hiện theo quyết định nghiệm thu của Học viện).
f) Đề tài chỉ được xem là kết thúc khi nghiệm thu với kết quả từ đạt trở lên và đã
thanh quyết toán kinh phí.
g) Ban KH&CN tổng hợp kết quả của các đơn vị và viết báo cáo tổng kết hoạt động
nghiên cứu khoa học cấp Học viện trình Giám đốc.
CHƯƠNG VIII: QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ, THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 43. Công bố kết quả hoạt động khoa học công nghệ
1. Sau khi tổng kết các hoạt động KH&CN (nghiệm thu đề tài, dự án, tổng kết hội
nghị, hội thảo…), các đơn vị có trách nhiệm thông báo công khai kết quả thực hiện đề tài
trên trang thông tin điện tử hoặc bản tin của đơn vị đối với tất cả các nhiệm vụ KH&CN các
cấp do đơn vị là cơ quan chủ trì.
2. Kết quả của đề tài, dự án khi công bố dưới dạng các ấn phẩm khoa học phải ghi
đầy đủ địa chỉ của Học viện Nông nghiệp Việt Nam (tên tiếng Anh: Vietnam National
University of Agriculture; viết tắt là VNUA), sự tài trợ của Học viện và đơn vị chủ trì.
Điều 44. Lưu trữ kết quả sản phẩm của các đề tài
1. Sau khi họp Hội đồng nghiệm thu tối đa 30 ngày, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN nộp về Ban KH&CN (01 bản điện tử + 01 bản in):
a) Trang thông tin kết quả nhiệm vụ KH&CN (tiếng Việt, tiếng Anh).
b) 01 Bản tóm tắt kết quả đề tài;
c) 01 Bản báo cáo tổng kết đề tài;
d) Các công bố và xác nhận liên quan của đề tài;
e) Đĩa CD, DVD ghi lại toàn bộ báo tổng kết và báo cáo tóm tắt cùng các bảng
biểu, hình vẽ, bản đồ, sơ đồ và tư liệu có liên quan.
3. Thời gian giao nộp sản phẩm: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
4. Sau khi nhận đủ các Hồ sơ theo quy định như trên, Ban KH&CN chuyển 01 báo
cáo tổng kết và các sản phẩm khoa học cho Trung tâm Thông tin Thư viện.
5. Sau khi chủ nhiệm đề tài KH&CN hoàn tất các thủ tục, Học viện cấp giấy chứng
nhận hoàn thành đề tài.
Điều 45. Quản sử dụng sản phẩm của các đề tài
1. Học viện quản lý kết quả, sản phẩm của các đề tài của Học viện. Việc sử dụng các
kết quả, sản phẩm của các đề tài thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ,
chuyển giao công nghệ và các quy định khác có liên quan của Nhà nước và của Học viện 21 Nông nghiệp Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu, sản phẩm của các đề tài quản lý theo chế độ được bảo mật theo
các quy định của Nhà nước.
2. Để chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản
phẩm ứng dụng của các đề tài cấp Học viện, chủ trì đề tài phải có đơn đề nghị, công văn đề
nghị của đơn vị chủ trì và được Học viện cho phép bằng văn bản.
3. Học viện khuyến khích các nhà khoa học đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối vớik ết
quả của các đề tài cấp Học viện. Trong trường hợp này, Học viện là chủ sở hữu các tài sản
trí tuệ (là kết quả của các đề tài KH&CN do Học viện cấp kinh phí toàn phần). Các tác giả
được đứng tên tác giả và được phân chia lợi nhuận theo tỉ lệ khi các quyền sở hữu trí tuệ
này được chuyển giao hoặc thương mại hóa.
Đối với các đề tài do Học viện hỗ trợ 100% kinh phí, quyền sở hữu trí tuệ được quy định như sau:
- 20% thuộc về Học viện;
- 20% thuộc về đơn vị chủ trì. Trong trường hợp đề tài được giao trực tiếp, phần
SHTT này sẽ thuộc về Học viện;
- 60% thuộc về tác giả.
Trong trường hợp có hợp tác và hỗ trợ từ các nguồn khác, phân chia sở hữu trí tuệ sẽ
phụ thuộc vào tỷ lệ đầu tư. Phần sở hữu trí tuệ do đầu tư từ Học viện sẽ được phân chia theo tỷ lệ nêu trên.
4. Các cá nhân, đơn vị có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh quy định về sở hữu trí
tuệ của Học viện và Luật sở hữu trí tuệ.
CHƯƠNG IX : QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ NHÂN TRONG VIỆC QUẢN
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 46. Nhiệm vụ trong quản hoạt động khoa học công nghệ của các đơn vị
1. Lãnh đạo các đơn vị
- Tổ chức xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về hoạt động nghiên
cứu khoa học, trình BGĐ.
- Tổ chức xây dựng các đề xuất nhiệm vụ KH&CN các cấp phù hợp với từng loại
hình và gửi lên Ban KH&CN ;
- Tổ chức triển khai, giám sát, xét duyệt, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN theo đề án
phân cấp (đề tài cấp Học viện, đề tài SVNCKH, tự đánh giá đề tài cấp Học viện trọng điểm);
- Phối hợp với Ban KH&CN, triển khai, giám sát, xét duyệt, nghiệm thu cấp cơ sở nhiệm vụ KH&CN;
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Học viện về nội dung chuyên môn, tiến độ thực
hiện đề tài/dự án KH&CN các cấp.
Lãnh đạo các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động KH&CN của
đơn vị gửi tới Ban Giám đốc thông qua Ban KH&CN. Thời điểm báo cáo 6 tháng 1 lần 22
(trước ngày 05 tháng 6 và 05 tháng 12 hàng năm).
2. Hội đồng đơn vị: Có trách nhiệm tổ chức xét chọn, thông qua danh mục đề xuất của
các bộ phận trực thuộc trước khi gửi Ban KH&CN .
3. Trợ khoa học: Trợ lý khoa học các đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn thủ tục, rà
soát văn bản cho các nhà khoa học trong quá trình thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa
học và công nghệ; hướng dẫn kê khai công trình khoa học công nghệ; tổng hợp và viết báo
cáo hoạt động của đơn vị khi có yêu cầu.
Điều 47. Nhiệm vụ trong quản hoạt động khoa học công nghệ của nhóm nghiên cứu
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong đề án thành lập nhóm đã được phê duyệt.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng về tình hình triển khai các nhiệm vụ của nhóm.
- Đưa thông tin về nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm lên trang tin điện tử của Ban
KH&CN và thường xuyên cập nhật thông tin về tình hình thực hiện nhiệm vụ.
- Đăng ký kết quả nhiệm vụ KH&CN theo quy định hiện hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại phụ lục 2 phụ lục 3
Điều 48. Nhiệm vụ NCKH chuyển giao công nghệ của giảng viên nghiên cứu viên
1. Các cá nhân có quyền và trách nhiệm tham gia hoạt động KH&CN và được dành
quỹ thời gian để thực hiện nhiệm vụ này.
- Quỹ thời gian hoạt động KH&CN được quy đổi ra giờ chuẩn theo Thông tư số
47/2014/TT-BGDĐT, ngày 31 tháng 12 năm 2014, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy định chế độ làm việc với giảng viên (theo Quyết định số 3563 /QĐ-HVN ngày 12 tháng 11 năm 2015);
2. Ngoài trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ do đơn vị trả lương giao, tất cả các cá nhân
đều có quyền tham gia hoạt động KH&CN tại các Viện, Trung tâm, Công ty và được nhận
phụ cấp nghiên cứu phù hợp ở đơn vị đó. Các cá nhân có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt
động KH&CN hàng năm cho đơn vị quản lý (Bộ môn,Khoa, Viện, Trung tâm).
3. Học viện khuyến khích thành lập các nhóm nghiên cứu mạnh đa ngành và liên
ngành, các nhóm có quyền mời các chuyên gia ngoài Học viện (trong nước và ngoài nước)
cùng tham gia, mọi chi phí do nhóm chi trả.
4. Các cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN có nghĩa vụ gửi đăng bài báo khoa học trên
Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam của Học viện và tạp chí quốc tế.
+ Đề tài, chương trình KH&CN cấp quốc gia phải có ít nhất 3 bài báo đăng trên Tạp
chí khoa học nông nghiệp Việt Nam của Học viện hoặc tạp chí chuyên ngành.
+ Đề tài cấp Bộ phải có ít nhất 2 bài báo đăng trên Tạp chí khoa học nông nghiệp Việt
Nam của Học viện hay tạp chí chuyên ngành.
+ Đề tài cấp Học viện trọng điểm phải có ít nhất 1 bài báo đăng trên tạp chí của Học
viện và các sản phẩm theo tiêu chí tại điều 27 của qui định này.
+ Để tài cấp Học viện phải có bài báo hoặc thông báo kết quả nghiên cứu đăng trên tạp
chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam của Học viện.
+ Từ đề tài cấp Bộ trở lên phải có học viên cao học hay nghiên cứu sinh tham gia thực
hiện và phải có ít nhất 1 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn. 23
5. Các cá nhân thuộc các môn cơ bản (Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học, sư
phạm ngoại ngữ), các môn khoa học xã hội, có thể thay bài báo khoa học bằng các bài tổng
quan (reviews) về các lĩnh vực chuyên môn liên quan hoặc bằng các tiêu chí khác do đơn vị
đề xuất và Ban Giám đốc quyết định. Các đề tài thuộc các lĩnh vực này này không nhất thiết
có học viên cao học, nghiên cứu sinh tham gia.
6. Các cá nhân thuộc các môn Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, Lý
luận chính trị và xã hội có thể bù giờ NCKH bằng giờ giảng.
7. Cá nhân tham gia NCKH có quyền sử dụng các cơ sở vật chất kỹ thuật của Học viện
và các đơn vị chuyên môn để nghiên cứu trên cơ sở tôn trọng và chấp hành các quy định
liên quan của Học viện và đơn vị quản lý.
8. Các cá nhân có trách nhiệm báo cáo, thống kê hoạt động KH&CN, cập nhật lý lịch
khoa học của cá nhân trên phần mềm Quản lý khoa học của Học viện. Thời điểm cập nhật
báo cáo, thống kê hoạt động KH&CN ít nhất 2 lần/năm (trước ngày 05 tháng 6 trước
ngày 05 tháng 12 hàng năm). Phần mềm quản lý khoa học của Học viện sẽ đóng từ 0h, ngày
06/06 đến 24h, ngày 15/06 và 0h, ngày 06/01 đến 24h,ngày 15/1 để phục vụ công tác thống
kê hoạt động nghiên cứu khoa học.
9. Thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định tại phụ lục 1 phụ lục 3
CHƯƠNG X :QUẢN TÀI CHÍNH, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CÁC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 49. Định mức các khoản chi của nhiệm vụ khoa học công nghệ
Khoản chi được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN và
định mức chi theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của Bộ Tài chính và
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 50. Sử dụng thanh toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ
- Tạm ứng sử dụng kinh phí: Chủ nhiệm đề tài được tạm ứng kinh phí 02 đợt
trong năm vào tháng 2 và tháng 6. Để cấp kinh phí lần 2, chủ nhiệm đề tài phải có báo cáo
tiến độ thực hiện đề tài và số kinh phí được cấp lần 1 đã sử dụng còn lại không vượt quá 20%.
- Hồ đề nghị thanh toán: Hồ sơ theo mẫu của Ban Tài chính – Kế toán, kèm theo
các sản phẩm theo thuyết minh, có xác nhận của Ban Khoa học và Công nghệ, Trưởng đơn vị (ký nháy).
Điều
51. Quản lý, xử tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ khoa học công nghệ
Việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01/9/2015 của Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ Tài chính Hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông
qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước 24 CHƯƠNG XI
KHEN THƯỞNG XỬ VI PHẠM
Ðiều 52. Khen thưởng
1. Việc chấp hành nghiêm chỉnh Quy định về quản lý hoạt động KH&CN là một trong
các chỉ tiêu đánh giá viên chức hàng năm, bình xét thi đua khen thưởng đối với cá nhân và
các đơn vị trong toàn Học viện. Các trường hợp khen thưởng gồm:
a). Các cá nhân có bài báo khoa học đăng trên các tạp chí quốc tế bằng các ngôn ngữ
theo quy định hiện hành của Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước:
a1. Tạp chí thuộc danh mục ISI, Scopus có chỉ số Impact factors từ 0,1 trở lên;
a2. Tạp chí khoa học quốc tế uy tín khác (theo quy định của Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước);
a3. Tạp chí khoa học của 100 trường đại học hàng đầu thế giới (theo xếp hạng của QS
World University Rankings hoặc The World University Rankings);
b). Các tập thể/cá nhận có bằng sáng chế, phát minh, giống và tiến bộ kỹ thuật được
công nhận cấp Quốc gia, được các giải thưởng quốc gia, quốc tế về KH&CN.
c). Các cá nhân có sách chuyên ngành xuất bản trong nước đạt giải thưởng; sách
chuyên ngành xuất bản nước ngoài.
d). Các cá nhân tham gia tuyển chọn thành công đề tài cấp quốc gia, cấp Bộ và tương đương.
e). Tập thể thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ.
f) Các công trình công bố của các nhà khoa học của Học viện được trích dẫn nhiều.
2. Các công trình nghiên cứu công bố/đạt giải thưởng năm nào thì được xét thưởng
năm đó theo quy chế chi tiêu nội bộ và được ưu tiên xét chiến sỹ thi đua cấp cơ sở nếu
không vi phạm pháp luật và các Quy định của Học viện, được ưu tiên cấp kinh phí NCKH
theo hướng nghiên cứu mà CBVC đó đang tiến hành và được ưu tiên xét lên lương sớm theo
quy định của Nhà nước.
3. Các sản phẩm quy định tại điểm 1 điều này chỉ tính khen thưởng khi ghi rõ xuất xứ từ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam hoặc Học viện là tác giả chính hoặc Học viện là chủ sở hữu theo
quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Điều 53. Thực hiện đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động khoa học công nghệ
1. Cá nhân, tập thể tham gia các hoạt động KH&CN phải tuân thủ các quy định về đạo đức
nghề nghiệp theo thông lệ quốc tế, quy định hiện hành của Nhà nước và của Học viện Nông
nghiệp Việt Nam. Các đơn vị/cá nhân tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học thực hiện
nghiêm túc tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành khoa học công
nghệ: Trung thực, đoàn kết, có tinh thần cầu thị, hợp tác, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi
cái mới, tự nâng cao trình độ, có ý thức bảo vệ bí mật Nhà nước về khoa học và công nghệ,
bảo đảm quốc phòng, an ninh. Các nghiên cứu trên động vật phải đảm bảo phúc lợi động vật theo quy định. 2. Các hành vi bị cấm 25
a) Lợi dụng hoạt động khoa học và công nghệ để xâm phạm lợi ích của Nhà nước,
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; gây thiệt hại đến tài nguyên, môi trường, sức
khỏe con người; trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
b) Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; chiếm đoạt, chuyển nhượng, chuyển giao bất hợp
pháp kết quả khoa học và công nghệ.
c) Tiết lộ tài liệu, kết quả khoa học và công nghệ thuộc danh mục bí mật Nhà nước;
lừa dối, giả mạo trong hoạt động khoa học và công nghệ.
d) Cản trở hoạt động khoa học và công nghệ hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
Ðiều 54. Xử vi phạm
1. Cá nhân, tập thể không hoàn thành nhiệm vụ hoạt động KH-CN, vi phạm Quy định
về hoạt động KH-CN, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật từ khiển
trách đến cảnh cáo. Cụ thể như sau:
a) Khiển trách: Đối với các Chủ trì đề tài nộp báo cáo chậm 1 tháng hoặc nội dung báo
cáo không đáp ứng yêu cầu so với quy định.
b) Cảnh cáo: đối với các Chủ trì đề tài nộp báo cáo chậm 3 tháng hoặc báo cáo tiến độ
chậm 2 kỳ liên tục so với quy định.
c) Đình chỉ chủ trì thực hiện: đối với các đề tài vi phạm về quản lý tài chính hoặc tự ý
sửa đổi mục tiêu, nội dung, thời gian và địa bàn thực hiện.
d) Không được chủ trì đề tài trong thời gian 3-5 năm nếu đề tài nghiên cứu mà nghiệm
thu ở mức "Không đạt" hoặc chưa hoàn trả đủ kinh phí thu hồi đối với dự án sản xuất thử nghiệm.
e) Trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị xử lý theo pháp luật.
2. Chủ nhiệm đề tài không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo Thuyết minh đề tài sẽ
bị xử lý theo hình thức thanh lý và phải bồi hoàn kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước,
đồng thời sẽ không được đăng ký làm chủ nhiệm đề tài ít nhất trong thời gian 3 năm.
3. Đơn vị, cá nhân phải nộp trả ngân sách nhà nước đối với các chương trình/đề tài, dự
án không hoàn thành. Đối với phần kinh phí của ngân sách nhà nước đã sử dụng, được xử lý như sau:
- Trường hợp do nguyên nhân chủ quan, phải quy rõ trách nhiệm của từng cá nhân để
thu hồi tối đa kinh phí cho ngân sách nhà nước. Tổng mức thu hồi tối thiểu không thấp hơn
30% kinh phí ngân sách nhà nước cấp đã sử dụng cho đề tài, dự án.
-Trường hợp do nguyên nhân khách quan: Tổng mức thu hồi tối đa không quá 10%
kinh phí ngân sách nhà nước cấp đã sử dụng cho đề tài, dự án.
-Mức thu hồi cụ thể do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự
án xem xét quyết định. Nguồn kinh phí nộp trả ngân sách nhà nước: 50% do Chủ nhiệm đề
tài, dự án chịu trách nhiệm nộp trả; 50% từ các Quỹ và các nguồn kinh phí tự có khác của tổ chức chủ trì.
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án có
quyết định về việc nộp hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước, tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm nộp hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước theo phân 26
cấp quản lý ngân sách hiện hành.
- Trong trường hợp nguồn các Quỹ và các nguồn tự có khác hiện có của tổ chức chủ trì
không đủ nộp hoàn trả ngân sách, thì được chuyển phần còn thiếu sang năm sau để tiếp tục
hoàn trả ngân sách nhà nước.
- Các tổ chức chủ trì đề tài, dự án tổng hợp tình hình thực hiện việc thu hồi kinh phí
hoàn trả ngân sách nhà nước vào báo cáo quyết toán hàng năm của đơn vị mình gửi cơ quan
chủ quản cấp trên để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
Các hình thức xử lý khác đối với các tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án không
hoàn thành được Bộ KH&CN quy định tại các văn bản khác.
4. Những đề tài/dự án KH&CN không đạt yêu cầu khi nghiệm thu sẽ xử lý theo một trong hai hướng sau:
a) Cho phép kéo dài không quá 6 tháng để hoàn thiện và lập báo cáo mới, nhưng
không được nhận thêm kinh phí. Hội đồng nghiệm thu sẽ đánh giá lại, kinh phí nghiệm thu
do chủ nhiệm đề tài chi trả.
b) Hoàn trả lại kinh phí đã được cấp. Mức hoàn trả do Hội đồng nghiệm thu kiến nghị
và Giám đốc Học viện quyết định. Cá nhân vi phạm sẽ không được làm chủ nhiệm đề tài
các cấp ít nhất là 3 năm.
5. Giảng viên cơ hữu của Học viện trong 02 năm liên tục không tham gia đủ 30% định
mức hoạt động KH&CN, Giáo sư, Phó giáo sư trong 2 năm không công bố ít nhất 2 bài báo;
Giảng viên chính, tiến sỹ trong 2 năm không công bố ít nhất 1 bài báo; Giảng viên trong 3
năm không công bố ít nhất 01 bài báo hoặc không có TBKT, quy trình công nghệ, giống
mới, các giải thưởng KH&CN được công nhận cấp Quốc gia… thì không được giảng dạy lý
thuyết cho các bậc học tại Học viện. Giảng viên có học vị từ tiến sỹ trở lên, có chức danh từ
giảng viên chính trở lên, nếu trong 2 năm liên tục không tham gia hoạt động KH&CN thì
không được hướng dẫn thạc sỹ và nghiên cứu sinh, không được tham gia Hội đồng chấm
luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ cấp cơ sở, Hội đồng nghiệm thu đề tài các cấp do Học viện quản lý.
6. Đối với đơn vị: Trưởng các đơn vị không nộp kế hoạch, báo cáo hoạt động KH&CN
của đơn vị không đúng hạn, sẽ bị hạ mức xếp loại cán bộ viên chức trong tháng/lần báo cáo
chậm và hạ mức thi đua trong năm của cá nhân trưởng đơn vị và đơn vị đó.
7. Cá nhân, tập thể vi phạm chế độ, chính sách của Nhà nước trong hoạt động
KH&CN, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 27
CHƯƠNG XII : ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ðiều 55. Ðiều khoản thi hành
1. Quy định này được thực hiện kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định về quản lý hoạt
động KH&CN của Học viện trước đây.
2. Những trường hợp đặc biệt do Giám đốc Học viện quyết định sau khi có ý kiến
tham mưu của Ban Khoa học và Công nghệ.
3. Quy định này có thể được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với văn bản pháp quy
của Nhà nước và điều kiện thực tế của Học viện. GIÁM ĐỐC 28
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG KH&CN CỦA GIẢNG VIÊN GS/P Tiến
Thạc sỹ/cử TT
Hoạt động NCKH Ghi chú GS sỹ/GVC nhân/kỹ
Tham gia và trình bày seminar 1 (seminar/năm) 1 1 1
Hội thảo tối thiểu cấp Học 2
Tham gia hội thảo (hội thảo/năm) 1 1 0,5 viện.
+ Đăng trên tạp chí quốc tế bằng 5 ngôn ngữ theo quy 3
Bài báo quốc tế (bài/năm) 0,5 0,3 0,3 định.
+ Tối thiểu bài báo tiếng Anh
đăng trên tạp chí Học viện. 4
Bài báo tiếng Việt (bài/năm) 1 1 0,5
Hội thảo tối thiểu cấp Học 5
Bài tham luận hội thảo (bài/năm) 0,5 0,5 0,5 viện. Viết
Tối thiểu đăng trên bản tin
bài tổng quan về lĩnh vực 6 nghiên cứu (bài/năm) 1 0,5
khoa học của Học viện hoặc
kỷ yếu khoa học của Đơn vị.
Hướng dẫn kỹ thuật phải được 7 Hướng dẫn kỹ thuật 1 1
Hội đồng khoa học của Đơn vị thẩm định.
+ Quy trình, tiến bộ kỹ thuật;
Quy trình, tiến bộ kỹ thuật; Tiêu chuẩn kỹ thuật;
tiêu chuẩn kỹ thuật được công 8 1 0,5
+ Góp ý văn bản quy phạm pháp nhận cấp cơ sở.
luật (dự thảo luật, nghị định...);
Đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu
Đề xuất được Hội đồng khoa 9 2 2 1
khoa học các cấp (đề xuất/năm)
học cấp Học viện thông qua.
Tham gia xây dựng thuyết minh 10 nhiệm vụ KH&CN 1 1 1
Tham gia tuyển chọn thành công
nhiệm vụ KH&CN cấp bộ và tương đương trở lên;
+ Hoặc công bố quốc tế thuộc hệ thống ISI, Scopus. Chủ Chủ trì Chủ trì 11
+ Hoặc giống cây trồng, tiến bộ trì: hoặc tham hoặc tham
kỹ thuật được công nhận cấp quốc 0,3 gia: 0,3 gia: 0,3 gia;
+ Hoặc các sản phẩm được đăng
ký sở hữu trí tuệ (giải pháp hữu ích, bằng sáng chế...).
Ghi chú: Một số hoạt động NCKH của các ngành đặc thù có thể thay thế bằng các hoạt động khác do Giám đốc quyết định.
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CHO NHÓM NGHIÊN CỨU MẠNH
Hoạt động/sản phẩm KH&CN Số TT của Ghi chú
nhóm nghiên cứu1 lượng/nhóm/năm 1 Seminar N * 1 2 Tổ chức Hội thảo 2
Hội thảo tối thiểu cấp Học viện. + Bài báo quốc tế;
+ Có thể thay thế bằng giống cây
+ Đăng trên tạp chí quốc tế bằng 5 ngôn
trồng/tiến bộ kỹ thuật được công ngữ theo quy định. 3 nhận N/5
cấp quốc gia; Các sản phẩm
+ Tối thiểu bài báo tiếng Anh đăng trên
được đăng ký sở hữu trí tuệ (giải tạp chí Học viện.
pháp hữu ích, bằng sáng chế...). 4 Bài báo tiếng Việt N/2 5 Bài tham luận hội thảo N/3
Hội thảo tối thiểu cấp Học viện.
Tối thiểu đăng trên bản tin khoa học của
Học viện hoặc kỷ yếu khoa học của Đơn 6 Bài tổng quan (N2 + N3)/3
vị. Nếu đăng trên các tạp chí được khuyến
khích và tính giờ như các bài báo.
Hướng dẫn kỹ thuật phải được Hội đồng
khoa học của Đơn vị thẩm định… 7 Hướng dẫn kỹ thuật (N
Các khoa và chuyên ngành đặc thù có thể 1 + N2) * 0,8
thay thế bằng các tiêu chí khác do GĐ quyết định.
+ Quy trình, tiến bộ kỹ thuật; Tiêu chuẩn kỹ thuật;
Quy trình, tiến bộ kỹ thuật; tiêu chuẩn kỹ 8 N3 * 0,8 + N2 * 0,4
+ Góp ý văn bản quy phạm pháp
thuật được công nhận cấp cơ sở.
luật (dự thảo luật, nghị định...);
Đề xuất nghiên cứu được đưa vào
Đề xuất được Hội đồng khoa học cấp Học 9 danh mục của HV. N 1 + (N2 + N3) * 2 viện thông qua.
Các thuyết minh chương trình, đề tài, dự
Thuyết minh được phê duyệt (tính
án….được cấp có thẩm phê duyệt (đề tài 10
từ đề tài cấp cơ sở) 2
dự án cấp cơ sở, cấp bộ, đia phương,
doanh nghiệp và Quốc gia…).
Tổ chức hội đồng tư vấn, tư vấn định Tổ
chức hội đồng tư vấn khoa
hướng nghiên cứu, tư vấn các đề xuất 11
học/tư vấn định hướng nghiên cứu 2
nhiệm vụ nghiên cứu cho nhóm (mời các
chuyên gia trong và ngoài nước). 12
Mời chuyên gia trình bày Semina 2
N: Số thành viên là giảng viên, nghiên cứu viên.
N1: Số thành viên là thạc sỹ, kỹ sư, cử nhân và tương đương.
N : Số thành viên là Tiến sỹ/GVC. 2
N3: Số thành viên là GS/PGS.
1Các hoạt động, sản phẩm KH&CN chỉ được tính giờ cho nhóm khi có nội dung phù hợp với định hướng nghiên cứu của nhóm. 30
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC QUY ĐỔI GIỜ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Số giờ TT Hoạt động quy đổi 1
Trình bày semina 20 2
Tổ chức Hội thảo 2.1 Hội thảo Học viện 60 2.2 Hội thảo quốc gia 80 2.3 Hội thảo quốc tế 100 3
Tham gia hội thảo 3.1
Hội thảo cấp Học viện 10 3.2 Hội thảo cấp quốc gia 15 3.3
Hội thảo cấp quốc tế 20 4
Bài tham luận hội thảo được đăng trong kỷ yếu
Báo cáo khoa học đăng trên các kỷ yếu khoa học tại Hội nghị quốc tế và trình bày (có 100 4.1 phản biện).
Báo cáo khoa học đăng trên các kỷ yếu khoa học tại Hội nghị quốc gia và trình bày (có 50 4.2 phản biện). 4.3
Báo cáo khoa học đăng trên các kỷ yếu khoa học Học viên 25 5
Bài tổng quan 5.1
Bài tổng quan đăng trên thông tin Khoa, Học viện 30 5.2
Bài tổng quan đăng trên tạp chí tính tương đương với bài báo cùng cấp 50 6
Hướng dẫn kỹ thuật 5
+ Quy trình, tiến bộ kỹ thuật; Tiêu chuẩn kỹ thuật; 7
+ Góp ý văn bản quy phạm pháp luật (dự thảo luật, nghị định...); 50 8
Đề xuất nghiên cứu 8.1
Đề xuất cấp sở 10 8.2
Đề xuất cấp Bộ tương đương 30 8.3
Đề xuất cấp Quốc gia Quốc tế 40 9
Thuyết minh được phê duyệt 9.1 Nhà nước 250 9.2
Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp 150 9.3
Hợp tác quốc tế 150 9.4
Cấp Học viện Trọng điểm 70 9.5
Cấp Học viện 50 10
Tổ chức hội đồng tư vấn khoa học/tư vấn định hướng nghiên cứu 50 11 Mời chuyên gia Semina 30
- Đề tài NCKH cấp Học viện; 12 300
Dự án thuộc Chương trình Ươm tạo công nghệ của Học viện
- ĐT cấp Học viện trọng điểm; 13
-Đề tài/dự án có yếu tố nước ngoài (có KP dưới 15.000$) 350
- ĐT/ Dự án nhánh cấp quốc gia ;
- Đề tài NCCB Quỹ Nafosted 14 400
- ĐT NCKH theo dự án HTQT (KP từ 30.000$ trở lên)
- Đề tài/ Dự án NCKH cấp Bộ; 15
- ĐT cấp tỉnh và tương đương; 600
- Đề tài hợp tác Nghị định thư
- Đề tài/ Dự án thuộc chương trình KH&CN cấp Quốc gia; 16 900
- Đề tài/ dự án độc lập cấp Quốc gia; 17 Hướng dẫn 1 nhóm SVNCKH 50
Hợp đồng KH&CN (tính theo số tiền đóng góp cho Học viện, tính theo phiếu thu của 5 tiết/1 18 Ban Tài chính - Kế toán) tr.đồng 31 19 Bài báo tiếng Việt 100 20
Bài báo tiếng Anh đăng trên tạp chí của Học viện 120
Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế khác 120 21
BBKH đăng trên tạp chí quốc tế có trong danh mục ISI, Scopus 150
Sách xuất bản nước ngoài có ISBN (giờ/chương), 1 chương tương đương 1 bài báo 120
Giáo trình được xuất bản (giờ/tiết) 10 22
Bài giảng được xuất bản (giờ/tiết) 5
Sách chuyên khảo (giờ/chương) 60
Sách tham khảo, sách hướng dẫn (giờ/đầu sách) 100
Bằng độc quyền sáng chế, giống cây trồng được công nhận chính thức, Giải pháp hữu 23 300
ích, Qui trình công nghệ, tiến bộ kỹ thuật được công nhận.
* Hướng dẫn quy đổi minh chứng các hoạt động KH&CN:
1 Đối với bài báo quốc tế công bố trong tạp chí thuộc danh mục ISI, Scopus, ngoài 150 giờ quy đổi, bài
báo được khen thưởng 30,0 triệu/bài.
2 Việc quy đổi giờ hoạt động KH&CN của giảng viên/nhóm nghiên cứu mạnh được tính theo năm. Nếu
vượt định mức, có thể tính vượt tính vượt giờ hoặc bảo lưu cho năm tiếp theo
3 Semina: Các bài semina phải được đăng ký và thực hiện đúng kế hoạch, tổ chức tối đa 3 bài
semina/buổi. Các minh chứng (bài trình bày, danh sách tham dự, hình ảnh, biên bản buổi semina) nộp
về Ban KH&CN trong vòng 3 ngày kể từ ngày tổ chức. 4 Hội thảo:
+ Hội thảo cấp Học viện: Hội thảo có ít nhất 30 người tham gia và có kỷ yếu (tối thiểu 15 bài tham luận).
+ Hội thảo cấp quốc gia: Hội thảo có ít nhất 70 người tham gia và có kỷ yếu (tối thiểu 25 bài
tham luận, trong đó 30% số bài viết bởi chuyên gia ngoài Học viện).
+ Hội thảo cấp quốc tế: Hội thảo có ít nhất 70 người tham gia và có kỷ yếu (tối thiểu 25 bài
tham luận, trong đó 20% số bài viết bởi chuyên gia nước ngoài).
Các minh chứng (Chương trình hội thảo, trang bìa kỷ yếu (bìa chính, bìa phụ ghi đầy đủ thông tin Hội
thảo), danh sách tham dự, hình ảnh hội thảo) nộp về Ban KH&CN trong vòng 7 ngày kể từ thời điểm tổ chức.
5 Tham dự Hội thảo: Một trong các minh chứng tham dự: kỷ yếu, chương trình hội thảo, ảnh minh chứng/danh sách tham dự.
6 Bài tham luận hội thảo đăng trong kỷ yếu: Hội thảo phải có nội dung liên quan đến đối tượng/định
hướng nghiên cứu của nhóm NC. Các minh chứng: Chương trình hội thảo, trang bìa kỷ yếu (bìa chính,
bìa phụ ghi đầy đủ thông tin Hội thảo), mục lục, bài toàn văn (fulltext) hoặc bài trình bày
(powerpoint). Các bài tham luận giống nhau đăng trong nhiều hội thảo chỉ được tính 1 lần.
7 Bài tổng quan: Bài toàn văn được xác nhận bởi Trưởng nhóm và Trưởng đơn vị.
8 Hướng dẫn kỹ thuật: Bản hướng dẫn kỹ thuật được thông qua Hội đồng khoa học.
9 Quy trình, tiến bộ kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật sở: Được thông qua Hội đồng khoa học. Minh
chứng gồm: Bài toàn văn (fulltext), quyết định và biên bản đánh giá cấp cơ sở.
10 Tổ chức hội đồng tư vấn khoa học/tư vấn định hướng nghiên cứu: Biên bản họp hội đồng tư vấn.
11 Mời chuyên gia Semina: Bài trình bày, biên bản buổi semina. 32