QUY LUẬT GIÁ TR
- Khái niệm: quy luật kinh tế bản của sản xuất hàng hóa (SXHH). đâu
sản xuất trao đổi hàng hóa đó sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Nội dung: Quy luật giá trị (QLGT) yêu cầu việc SX TĐ hàng hóa phải được
tiến hành trên sở hao phí lao động hội cần thiết.
Trong SX: hao phí lao động biệt hao phí lao động hội
Trong TĐ: dựa trên Quy tắc ngang giá
Giá cả hàng hóa biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng a.
Giá cả = giá trị (Cung = cầu)
Giá cả < giá trị (Cung > cầu)
Giá cả > giá trị (Cung < cầu)
- Vai trò, tác động:
Thứ nhất, điều tiết các quan hệ sản xuất lưu thông hàng hóa.
Trong SX, thông qua sự biến động g cả, người sản xuất sẽ biết được tình hình
cung cầu về HH đó quyết định phương án sản xuất.
Cung = cầu Tiếp tục SX
(Giá cả = giá trị)
Cung < cầu Mở rộng SX
(Giá cả > giá trị)
Cung > cầu Thu hẹp SX
(Giá cả < giá trị)
VD: Trong tính hình dịch bệnh, khẩu trang y tế khan hiếm nên được bán với giá
cao đã hấp dẫn nhiều xưởng, nhà máy may chuyển từ SX quần áo sang SX khẩu
trang. QLGT tác động đến việc mở rộng quy sản xuất khi cung < cầu.
Trong lưu thông, QLGT điều tiết HH từ nơi giá cả thấp đến nơi
giá cả cao, từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu.
VD: Vào mỗi dịp Tết Nguyên Đán, người dân thường nhu cầu trungư bày cây
mai trong nhà. Tuy nhiên lượng cung Thành phố thì khan hiếm cho nên tiểu
thương nông dân vận chuyển mai từ nông thôn lên TP để bán.
QLGT góp phần làm cho cung cầu HH giữa các vùng cân bằng, phân phối
lại HH thu nhập giữa các vùng miền.
⁕⁕Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp hóa SX nhằm tăng năng suất lao
động.
Trong SX:
Hao phí lao động biệt cao -> bị thua l
Hao p lao động biệt thấp -> thu nhiều lợi nhuận
Người SX phải tìm cách h thấp HPLĐCB < HPLĐXH bằng các biện pháp:
+ Áp dụng công ngh
+ Đổi mới quản LLSX tăng
+ Nâng cao tay ngh NSLĐ tăng
+ Thực hành tiết kiệm Chi p SX giảm
Trong lưu thông, đ bán được nhiều HH, người SX tang chất lượng phục vụ, tích
cực quảng o, tổ chức tốt khâu bán hàng…
VD: Trong kinh doanh ĐTDĐ, để hạ thấp hao phí lao động biệt, hang điện thoại
không ngừng đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật… làm cho LLSX tăng, giá thành
ngày càng rẻ, tính năng ngày càng cao. Ngoài ra các dịch vụ chăm sóc khách hàng,
hậu đãi khách hàng cũng được nâng cao hơn trước.
⁕⁕⁕Thứ ba, phân hóa những người SX thành người giàu người nghèo.
Người SX HPLĐCB thấp thu được nhiều lãi, giàu lên và
hội mở rộng sản xuất.
Người SX HPLĐCB cao không bán được hàng hóa, thua
lỗ, dẫn đến p sản.
Trong nền kinh tế thị trường, chạy theo lợi ích nhận, đầu cơ, gian lận, khủng
hoảng KT những yếu tố thể làm tăng thêm tác động phân hóa SX cũng
những tiểu cực về KTXH khác.

Preview text:

QUY LUẬT GIÁ TRỊ
- Khái niệm: là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa (SXHH). Ở đâu có
sản xuất và trao đổi hàng hóa ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Nội dung: Quy luật giá trị (QLGT) yêu cầu việc SX và TĐ hàng hóa phải được
tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
Trong SX: hao phí lao động cá biệt ≤ hao phí lao động xã hội
Trong TĐ: dựa trên Quy tắc ngang giá Giá cả hàng hóa
biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
 Giá cả = giá trị (Cung = cầu)
 Giá cả < giá trị (Cung > cầu)
 Giá cả > giá trị (Cung < cầu) - Vai trò, tác động:
Thứ nhất, điều tiết các quan hệ sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Trong SX, thông qua sự biến động giá cả, người sản xuất sẽ biết được tình hình
cung – cầu về HH đó và quyết định phương án sản xuất.  Cung = cầu Tiếp tục SX (Giá cả = giá trị)  Cung < cầu Mở rộng SX (Giá cả > giá trị)  Cung > cầu Thu hẹp SX (Giá cả < giá trị)
VD: Trong tính hình dịch bệnh, khẩu trang y tế khan hiếm nên được bán với giá
cao đã hấp dẫn nhiều xưởng, nhà máy may chuyển từ SX quần áo sang SX khẩu trang.
QLGT tác động đến việc mở rộng quy mô sản xuất khi cung < cầu.
Trong lưu thông, QLGT điều tiết HH từ nơi có giá cả thấp đến nơi vó
giá cả cao, từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu.
VD: Vào mỗi dịp Tết Nguyên Đán, người dân thường có nhu cầu trungư bày cây
mai trong nhà. Tuy nhiên lượng cung ở Thành phố thì khan hiếm cho nên tiểu
thương và nông dân vận chuyển mai từ nông thôn lên TP để bán.
QLGT góp phần làm cho cung cầu HH giữa các vùng cân bằng, phân phối
lại HH và thu nhập giữa các vùng miền.
⁕⁕Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa SX nhằm tăng năng suất lao động. Trong SX:
Hao phí lao động cá biệt cao -> bị thua lỗ
Hao phí lao động cá biệt thấp -> thu nhiều lợi nhuận
Người SX phải tìm cách hạ thấp HPLĐCB < HPLĐXH bằng các biện pháp: + Áp dụng công nghệ + Đổi mới quản lý LLSX tăng + Nâng cao tay nghề NSLĐ tăng + Thực hành tiết kiệm Chi phí SX giảm
Trong lưu thông, để bán được nhiều HH, người SX tang chất lượng phục vụ, tích
cực quảng cáo, tổ chức tốt khâu bán hàng…
VD: Trong kinh doanh ĐTDĐ, để hạ thấp hao phí lao động cá biệt, hang điện thoại
không ngừng đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật… làm cho LLSX tăng, giá thành
ngày càng rẻ, tính năng ngày càng cao. Ngoài ra các dịch vụ chăm sóc khách hàng,
hậu đãi khách hàng cũng được nâng cao hơn trước.
⁕⁕⁕Thứ ba, phân hóa những người SX thành người giàu – người nghèo. Người SX có HPLĐCB thấp
thu được nhiều lãi, giàu lên và có cơ
hội mở rộng sản xuất. Người SX có HPLĐCB cao
không bán được hàng hóa, thua lỗ, dẫn đến phá sản.
Trong nền kinh tế thị trường, chạy theo lợi ích cá nhận, đầu cơ, gian lận, khủng
hoảng KT … là những yếu tố có thể làm tăng thêm tác động phân hóa SX cũng
những tiểu cực về KTXH khác.