Quy phạm pháp luật là quy tắc ứng xử chung do Nhà Nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo hướng nhất định và nhằm đạt được mục đích mà nhà nước đặt ra | Tài liệu Pháp luật đại cương | Học Viện Hành Chính
Quy phạm pháp luật là quy tắc ứng xử chung do Nhà Nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo hướng nhất định và nhằm đạt được mục đích mà nhà nước đặt ra | Tài liệu Pháp luật đại cương | Học Viện Hành Chính. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 1 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
II. Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm và đặc điểm
a. Khái niệm: Quy phạm pháp luật là quy tắc ứng xử chung do Nhà nước đặt ra hoặc thừa
nhận và bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo hướng nhất định và
nhằm đạt được mục đích mà nhà nước đặt ra.
b. Những đặc điểm của QPPL:
- Là những đặc điểm của quy phạm xã hội nói chung; Những đặc điểm riêng phân biệt với
các quy phạm xã hội khác. - Pháp luật mang:
+ (1) Tính quyền lực nhà nước
+ (2) Tính quy phạm phổ biến
+ (3) Tính bắt buộc chung + (4) Tính hệ thống
+ (5) Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Pháp luật là tập hợp tổng thể của các quy phạm pháp luật do Nhà nước đặt ra và thừa nhận.
2. Cơ cấu của QPPL
VD1: Điều 44. K1-Luật XLVPHC (xử lí vi phạm hành chính):
“1. Công chức Thuế đang thi hành công vụ có quyền: a. Phạt cảnh cáo
b. Phạt 琀椀ền đến 500.00đ” VD2: 132 K1-BLHS 2015
“1. Người nào thấy người khác đang ở 琀
trạng nguy hiểm đến 琀 nh mạng, tuy có điều
kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo
không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.” a. Giả định:
Là bộ phận của QPPL trong đó nêu rõ chủ thể nào, với những điều kiện, hoàn cảnh nào
thì thuộc phạm vi điều chỉnh của QPPL b. Quy định:
Là bộ phận nêu lên cách xử sự