Quy tắc đánh dấu trọng âm- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

Quy tắc đánh dấu trọng âm.Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc tính từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu mang nghĩa động từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai. Đa số các động từ có hai âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai.Tài liệu giúp các bạn ôn tập, tham khảo đạt kết quả cao. Mời các bạn đón đọc 

lOMoARcPSD| 47882337
QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
Trọng âm của một từ là một vần hay một âm tiết của từ đó được đọc mạnh và cao hơn những vần còn
lại, nghĩa là phát ra âm đó với một âm lượng lớn hơn và cao độ hơn. Dưới đây là một số quy tắc để nhận
ra trọng âm, tuy nhiên, quy tắc nào cũng có những ngoại lệ.
1. Đa số các động từ có hai âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai
Assist Escape Destroy Enjoy Repeat
Collect Accept Relax Attract Accent
Descend Forget Allow Maintain Consent
Ngoại lệ: offer - happen - answer - enter – listen – open – publish – follow – argue thì trọng âm chính
nhấn vào âm tiết đầu tiên
2. Đa số các danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Mountain Butcher Carpet Table Window
Village Summer Busy Pretty Birthday
Morning Winter Handsome Porter Beggar
Ngoại lệ: machine - mistake - result - effect - alone - asleep - cartoon - museum - polite – exact thì
trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai
3. Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc tính từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất,
nếu mang nghĩa động từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai
Record Object Absent Import Export
Present Suspect Increase Contract Progress
Desert Insult Decrease Protest Subject
Ngoại lệ: visit – travel – promise thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Reply có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai
4. Danh từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ đầu tiên
Raincoat Sunrise Airport Airline Dishwasher Baseball Film-maker Bedroom Typewriter Passport
Bookshop High school Bathroom Hot dog Phone book
5. Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ đầu tiên
Home-sick Airsick Praise-worthy
Trust-worthy Carsick Waterproof
Nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ, trạng từ hoặc kết thúc bằng đuôi –ED thì trọng âm
chính nhấn vào từ thứ hai
Bad-tempered Short-sighted Well-informed Well-dressed
Well-done Short-handed Ill-treated North-west
6. Động từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ hai
Understand Overcook Undergo
Overcome Undertake Overwork
7. Các tính từ có tận cùng bằng ANT, ABLE, ENT, LESS, Y, AL, FUL thì trọng âm chính nhấn vào âm
tiết thứ nhất
Distant Comfortable Careful Homeless Careless
Adsent Current Competent Rocky Natural
8. Các từ kết thúc bằng các đuôi HOW, WHAT, WHERE thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Anyhow Somehow Anywhere Somewhere
9. Các từ kết thíc bằng EVER thì trọng âm chính sẽ nhấn mạnh ở chính nó
However Wherever Whomever
Whatever Whoever Whenever
10. Các từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi ER thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
lOMoARcPSD| 47882337
Father Dressmaker Teacher Builder Flower
Enter Mother Filmaker Suffer Baker
11. Các từ có hai âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai
About Above Again Alive Ago
Asleep Abroad Alone Afraid Achieve
12. Các từ tận cùng bằng các đuôi IC, ICS, IAN, TION, SION thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ
hai từ cuối lên
Graphic Statistics Conversation Scientific Dictation
Librarian Mathematician Precision Competition Republic
Ngoại lệ: television, politics, catholic, arabic có trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu tiên
13. Các từ tận cùng bằng các đuôi CY, TY, PHY, GY, ICAL thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết
thứ ba từ cuối lên
Democracy Dependability Photography Geology Critical Geological
14. Các từ có hai âm tiết kết thúc bằng các đuôi ATE, Y, OUS thì trọng âm chính được nhấn vào
âm tiết đầu tiên
Climate Senate Playmate
Private Classmate Nitrate
Nếu từ có ba âm tiết trở lên thì trọng chính nhấn vào âm tiết thứ ba từ cuối lên
Congratulate Originate Communicate Concentrate Regulate
15. Các từ tận cùng bằng các đuôi ADE, EE, EER, EETE, ESE, OO, OON, IQUE, AIRE thì trọng
âm được nhấn ở chính các đuôi này
Lemonade Colonnade Vietnamese Chinese Japanese
Refugee Degree Guarantee Engineer Bamboo
Questionnaire Monsoon Kangaroo Cigarette Unique
16. Tất cả các trạng từ kết thức bằng đuôi LY đều được nhấn trọng âm theo tính từ của nó
Carelessly Differently Patiently
Easily Diligently Difficultly
17. Các đại từ phản thân luôn có trọng âm nhấn mạnh ở âm tiết cuối
Myself Himself Itself Ourselves
Yourself Herself Themselves Yourselves
18. Các từ chỉ số lượng được nhấn trọng âm vào âm tiết cuối nếu kết thúc bằng đuôi EEN
Thirteen Fourteen Fifteen
Ngược lại, sẽ được nhấn trọng âm vào âm tiết đầu nếu kết thúc bằng đuôi TY
Seventy Eighty Ninety
19. Các tiền tố thường không bao giờ có trọng âm, mà thường nhấn trọng âm ở từ thứ hai
Unable Illegal Mistake Unusual
Dislike Indefinite Precede Reflect
Ngoại lệ: underlay, underpass có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên
20. Đối với các hậu tố thì trọng âm có thể thay đổi so với từ gốc (và nếu có sự thay đổi về trọng âm
thì cũng có những thay đổi về cách phát âm)
Protect (v) --> Protection (n)
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47882337
QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
Trọng âm của một từ là một vần hay một âm tiết của từ đó được đọc mạnh và cao hơn những vần còn
lại, nghĩa là phát ra âm đó với một âm lượng lớn hơn và cao độ hơn. Dưới đây là một số quy tắc để nhận
ra trọng âm, tuy nhiên, quy tắc nào cũng có những ngoại lệ.
1. Đa số các động từ có hai âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai Assist Escape Destroy Enjoy Repeat Collect Accept Relax Attract Accent Descend Forget Allow Maintain Consent
Ngoại lệ: offer - happen - answer - enter – listen – open – publish – follow – argue thì trọng âm chính
nhấn vào âm tiết đầu tiên
2. Đa số các danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất Mountain Butcher Carpet Table Window Village Summer Busy Pretty Birthday Morning Winter Handsome Porter Beggar
Ngoại lệ: machine - mistake - result - effect - alone - asleep - cartoon - museum - polite – exact thì
trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai
3. Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc tính từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất,
nếu mang nghĩa động từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai Record Object Absent Import Export Present Suspect Increase Contract Progress Desert Insult Decrease Protest Subject
Ngoại lệ: visit – travel – promise thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Reply có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai
4. Danh từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ đầu tiên
Raincoat Sunrise Airport Airline Dishwasher Baseball Film-maker Bedroom Typewriter Passport Bookshop High school Bathroom Hot dog Phone book
5. Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ đầu tiên Home-sick Airsick Praise-worthy Trust-worthy Carsick Waterproof
Nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ, trạng từ hoặc kết thúc bằng đuôi –ED thì trọng âm
chính nhấn vào từ thứ hai Bad-tempered Short-sighted Well-informed Well-dressed Well-done Short-handed Ill-treated North-west
6. Động từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ hai Understand Overcook Undergo Overcome Undertake Overwork
7. Các tính từ có tận cùng bằng ANT, ABLE, ENT, LESS, Y, AL, FUL thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất Distant Comfortable Careful Homeless Careless Adsent Current Competent Rocky Natural
8. Các từ kết thúc bằng các đuôi HOW, WHAT, WHERE thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất Anyhow Somehow Anywhere Somewhere
9. Các từ kết thíc bằng EVER thì trọng âm chính sẽ nhấn mạnh ở chính nó However Wherever Whomever Whatever Whoever Whenever
10. Các từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi ER thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337 Father Dressmaker Teacher Builder Flower Enter Mother Filmaker Suffer Baker
11. Các từ có hai âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai About Above Again Alive Ago Asleep Abroad Alone Afraid Achieve
12. Các từ tận cùng bằng các đuôi IC, ICS, IAN, TION, SION thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai từ cuối lên Graphic Statistics Conversation Scientific Dictation Librarian Mathematician Precision Competition Republic
Ngoại lệ: television, politics, catholic, arabic có trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu tiên
13. Các từ tận cùng bằng các đuôi CY, TY, PHY, GY, ICAL thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết
thứ ba từ cuối lên Democracy Dependability Photography Geology Critical Geological
14. Các từ có hai âm tiết kết thúc bằng các đuôi ATE, Y, OUS thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết đầu tiên Climate Senate Playmate Private Classmate Nitrate
Nếu từ có ba âm tiết trở lên thì trọng chính nhấn vào âm tiết thứ ba từ cuối lên Congratulate Originate Communicate Concentrate Regulate
15. Các từ tận cùng bằng các đuôi ADE, EE, EER, EETE, ESE, OO, OON, IQUE, AIRE thì trọng
âm được nhấn ở chính các đuôi này Lemonade Colonnade Vietnamese Chinese Japanese Refugee Degree Guarantee Engineer Bamboo Questionnaire Monsoon Kangaroo Cigarette Unique
16. Tất cả các trạng từ kết thức bằng đuôi LY đều được nhấn trọng âm theo tính từ của nó Carelessly Differently Patiently Easily Diligently Difficultly
17. Các đại từ phản thân luôn có trọng âm nhấn mạnh ở âm tiết cuối Myself Himself Itself Ourselves Yourself Herself Themselves Yourselves
18. Các từ chỉ số lượng được nhấn trọng âm vào âm tiết cuối nếu kết thúc bằng đuôi EEN Thirteen Fourteen Fifteen
Ngược lại, sẽ được nhấn trọng âm vào âm tiết đầu nếu kết thúc bằng đuôi TY Seventy Eighty Ninety
19. Các tiền tố thường không bao giờ có trọng âm, mà thường nhấn trọng âm ở từ thứ hai Unable Illegal Mistake Unusual Dislike Indefinite Precede Reflect
Ngoại lệ: underlay, underpass có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên
20. Đối với các hậu tố thì trọng âm có thể thay đổi so với từ gốc (và nếu có sự thay đổi về trọng âm
thì cũng có những thay đổi về cách phát âm)
Protect (v) --> Protection (n)
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)