Quy tắc phối hợp thì - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn

Quy tắc phối hợp thì - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Quy tắc phối hợp thì
Phối hợp thì của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ
Đối với câu có mệnh đề chính và mệnh đề phụ, dạng câu điển hình chính là câu tường thuật. Câu
tường thuật thường mệnh đề chính được chia thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, kéo theo
quy tắc chia động từ cho mệnh đề phụ.
2 quy tắc cơ bản mà người học cần nhớ như sau:
Quy tắc 1: Nếu động từ của mệnh đề chính thì hiện tại đơn thì động từ mệnh đề phụ
được chia bằng với thì trong câu gốc mà người nói, người viết đề cập.
Câu trực tiếp Câu tường thuật
She says: “I want to buy a new car.”
Cô ấy nói: “Tôi muốn mua một chiếc xe mới.”
She says she wants to buy a new car.
Cô ấy nói cô ấy muốn mua một chiếc xe mới.
He says: “I’m planning to visit her.”
Anh ấy nói: “Tôi đang lên kế hoạch đi thăm
ấy.”
He says he is planning to visit her.
Anh ấy nói anh đang lên kế hoạch đi thăm
ấy.
Jane says: “I haven’t finished my work.”
Jane nói: “Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập về
nhà.”
Jane says she hasn’t finished her work.
Jane nói ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về
nhà.
John says: “I have been waiting for Lee for
months.”
John nói: “Tôi đã đợi Lee hàng tiếng đồng hồ
rồi.”
John says he has been waiting for Lee for
months.
John nói anh ấy đã đợi Lee hàng tiếng đồng hồ
rồi.
Mai says: “I will go to China soon.”
Mai nói: “Tôi sẽ sớm đi tới Trung Quốc.”
Mai says she will go to China soon.
Mai nói cô ấy sẽ sớm đi Trung Quốc.
Nam says: “At 9 a.m. tomorrow I will be sitting
on a beach.”
Nam nói: “Vào 9 giờ sáng mai tôi sẽ ngồi trên
Nam says at 9 a.m. tomorrow he will be sitting
on a beach.
Nam nói vào 9 giờ sáng mai anh ấy đang ngồi
bãi biển.” trên bãi biển.
My dad says: “By this time next year, I will have
worked as a teacher for 20 years.”
Bố tôi nói: “Giờ này năm sau, bố đã làm giáo
viên tròn 20 năm.”
My dad says by this time next year, he will
have worked as a teacher for 20 years.
Bố tôi nói vào giờ này năm sau ông sẽ làm
giáo viên tròn 20 năm.
Long says: “By this time next month, we will
have been working on this project for 6 months.”
Long nói: “Tính đến giờ này tháng sau chúng tôi
đã làm dự án này được 6 tháng.”
Long says by this time next month, they will
have been working on this project for 6
months.
Long nói tính đến giờ này tháng sau họ đã làm
dự án này trong 6 tháng.
James says: “Yesterday I got lost.”
James nói: “Hôm qua tôi lạc đường.”
James says yesterday he got lost.
James nói hôm qua anh ấy lạc đường.
Robin says: “I was taking a bath when you
called me.”
Robin nói: “Lúc bạn gọi thì tôi đang đi tắm.”
Robin says she was taking a bath when I called
her.
Robin nói lúc tôi gọi thì cô ấy đang đi tắm.
Linda says: “After I left the office, I realized I
had forgotten the key.”
Linda nói: “Sau khi tôi rời văn phòng, tôi phát
hiện mình quên chìa khóa.”
Linda says after she left the office, she realized
she had forgotten the key.
Linda nói sau khi ấy rời văn phòng, ấy
nhận ra mình quên chìa khóa.
Quy tắc 2: Nếu động từ của mệnh đề chính thì quá khứ đơn thì động từ trong mệnh đề
phụ được lùi về một thì so với câu gốc. (Nếu động từ trong câu gốc đã ở thì quá khứ thì đưa
về quá khứ hoàn thành hoặc giữ nguyên.)
Câu trực tiếp Câu tường thuật
She says: “I want to buy a new car.” She said she wanted to buy a new car.
He says: “I’m planning to visit her.” He said he was planning to visit her.
Jane says: “I haven’t finished my work.” Jane said she hadn’t finished her work.
John says: “I have been waiting for Lee for John said he had been waiting for Lee for
months.” months.
Mai says: “I will go to China soon.” Mai said she would go to China soon.
Nam says: “At 9 a.m. tomorrow I will be sitting
on a beach.”
Nam said at 9 a.m. tomorrow he would be
sitting on a beach.
My dad says: “By this time next year, I will
have worked as a teacher for 20 years.”
My dad said by this time next year, he would
have worked as a teacher for 20 years.
Long says: “By this time next month, we will
have been working on this project for 6
months.”
Long said by this time next month, they would
have been working on this project for 6
months.
James says: “Yesterday I got lost.” James said yesterday he had got lost.
Robin says: “I was taking a bath when you
called me.”
Robin said she was taking a bath when I called
her.
Linda says: “After I left the office, I realized I
had forgotten the key.”
Linda said after she left the office, she realized
she had forgotten the key.
Phối hợp thì của các động từ trong các mệnh đề đẳng lập
Câu có các mệnh đề đẳng lập tức là các mệnh đề đứng độc lập với nhau. Vì vậy, người học cần
xác định xem từng mệnh đề đó tương ứng với thời gian như thế nào để chia động từ cho chính
xác.
Đồng thời, khi diễn đạt câu có các mệnh đề đẳng lập thuộc các thời điểm khác nhau, người nói,
người viết nên dùng cùng với các trạng ngữ chỉ thời gian như:
Now / at the moment / at present
Tomorrow / Yesterday
Next week / next month / next year
Last week / last month / last year
Every day / every week / every month / every year
In the past / in the future
Ví dụ:
Yesterday I told you I would lend you money but today I’ve changed my mind.
Today we learn Math, and tomorrow we are going to learn English.
Phối hợp thì của các động từ trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
By the time: Tương tự
By the time + quá khứ đơn, quá khứ
hoàn thành
By the time I realized her significance, she had already
left.
Cho đến khi tôi nhận ra tầm quan trọng của cô ấy, cô ấy đã
rời đi rồi.
By the time + hiện tại đơn, tương lai
hoàn thành
By the time I finish all of my exams, I will have done 100
practice tests.
Cho đến khi tôi hoàn thành tất cả thi, tôi đã làm tổng
cộng 100 bài luyện tập.
Until / as soon as
Tương lai đơn + until / as soon as + Hiện
tại đơn
I will cry until you promise to give me presents on my
birthday.
Con sẽ khóc cho tới khi mẹ hứa tặng quà sinh nhật cho
con.
Mệnh lệnh + until / as soon as + Hiện tại
đơn
Don’t go anywhere until I come back.
Đừng đi đâu cho tới khi tôi quay lại.
Since
Since + quá khứ đơn, hiện tại hoàn
thành
Since I was born, I haven’t met such an intelligent
person.
Từ khi sinh ra tới giờ, tôi chưa gặp ai thông minh đến
vậy.
The first time / last time
The first time / last time (hiện tại đơn), hiện tại
hoàn thành
This is the first time I have seen such a
beautiful girl.
Đây là lần đầu tiên tôi thấy một bạn gái xinh
đẹp như vậy.
The first / last time (quá khứ đơn), quá khứ hoàn
thành
That was the second time I had eaten the dish.
Đó là lần thứ hai tôi ăn món đó.
The first / last time + quá khứ đơn + was.… The last time we met was 5 years ago.
Lần cuối chúng tôi gặp nhau là 5 năm trước.
Cách nhận biết đúng sự phối hợp thì
Đối với nhiều người học, để nhận biết đúng sự phối hợp thì có thể khóa. Tuy nhiên, sau đây, Anh
ngữ ZIM sẽ đưa đến cho người học một số cách dễ dàng và hiệu quả để nhận biết đúng về sự
phối thì trong tiếng Anh:
1. Nắm được khái niệm và cách sử dụng của các liên từ đã được nhắc đến trong bài. Bên
cạnh đó là một số liên từ phổ biến như: and( và), but (nhưng), if (nếu), or (hoặc), yet
(nhưng), so (vì vậy), after (sau khi), before (trước khi), until (cho đến khi) ….
Ví dụ:
"I forgot the wallet at home, so I had to borrow money from my friend." ( Tôi đã để quên
ví ở nhà nên tôi phải mượn tiền từ bạn của mình )
→ Trong câu này, "so" được sử dụng để kết nối hai mệnh đề và chỉ ra mối quan hệ nhân quả
giữa chúng.
Cụ thể, mệnh đề đầu tiên cho biết người nói đã quên ví tiền ở nhà, và mệnh đề thứ hai giải thích
hậu quả của hành động đó: người nói phải vay tiền từ người bạn của mình.
2. Khi sử dụng các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, cần tránh sử dụng thì tương lai trong
câu. Thay vào đó, thì tương lai đơn có thể được thay bằng thì hiện tại đơn và thì tương lai
hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể được thay bằng thì hiện tại hoàn
thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
***Lưu ý: Liên từ "since" thường được sử dụng để chỉ sự phối hợp giữa hai sự kiện hoặc hành
động trong quá khứ, trong đó sự kiện hoặc hành động sau đã bắt đầu khi sự kiện hoặc hành động
trước đã xảy ra.
→ Động từ ở mệnh đề phụ đi liền sau “since” có thể chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính của
câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
| 1/6

Preview text:

Quy tắc phối hợp thì
Phối hợp thì của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ
Đối với câu có mệnh đề chính và mệnh đề phụ, dạng câu điển hình chính là câu tường thuật. Câu
tường thuật thường có mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, kéo theo
quy tắc chia động từ cho mệnh đề phụ.
2 quy tắc cơ bản mà người học cần nhớ như sau:
Quy tắc 1: Nếu động từ của mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn thì động từ ở mệnh đề phụ
được chia bằng với thì trong câu gốc mà người nói, người viết đề cập. Câu trực tiếp Câu tường thuật
She says: “I want to buy a new car.”
She says she wants to buy a new car.
Cô ấy nói: “Tôi muốn mua một chiếc xe mới.”
Cô ấy nói cô ấy muốn mua một chiếc xe mới.
He says: “I’m planning to visit her.”
He says he is planning to visit her.
Anh ấy nói: “Tôi đang lên kế hoạch đi thăm cô Anh ấy nói anh đang lên kế hoạch đi thăm cô ấy.” ấy.
Jane says: “I haven’t finished my work.”
Jane says she hasn’t finished her work.
Jane nói: “Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập về Jane nói cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.” nhà.
John says: “I have been waiting for Lee for John says he has been waiting for Lee for months.” months.
John nói: “Tôi đã đợi Lee hàng tiếng đồng hồ John nói anh ấy đã đợi Lee hàng tiếng đồng hồ rồi.” rồi.
Mai says: “I will go to China soon.”
Mai says she will go to China soon.
Mai nói: “Tôi sẽ sớm đi tới Trung Quốc.”
Mai nói cô ấy sẽ sớm đi Trung Quốc.
Nam says: “At 9 a.m. tomorrow I will be sitting Nam says at 9 a.m. tomorrow he will be sitting on a beach.” on a beach.
Nam nói: “Vào 9 giờ sáng mai tôi sẽ ngồi trên Nam nói vào 9 giờ sáng mai anh ấy đang ngồi bãi biển.” trên bãi biển.
My dad says: “By this time next year, I will have My dad says by this time next year, he will
worked as a teacher for 20 years.”
have worked as a teacher for 20 years.
Bố tôi nói: “Giờ này năm sau, bố đã làm giáo Bố tôi nói vào giờ này năm sau ông sẽ làm viên tròn 20 năm.” giáo viên tròn 20 năm.
Long says: “By this time next month, we will Long says by this time next month, they will
have been working on this project for 6 months.” have been working on this project for 6
Long nói: “Tính đến giờ này tháng sau chúng tôi months.
đã làm dự án này được 6 tháng.”
Long nói tính đến giờ này tháng sau họ đã làm dự án này trong 6 tháng.
James says: “Yesterday I got lost.”
James says yesterday he got lost.
James nói: “Hôm qua tôi lạc đường.”
James nói hôm qua anh ấy lạc đường.
Robin says: “I was taking a bath when you Robin says she was taking a bath when I called called me.” her.
Robin nói: “Lúc bạn gọi thì tôi đang đi tắm.”
Robin nói lúc tôi gọi thì cô ấy đang đi tắm.
Linda says: “After I left the office, I realized I Linda says after she left the office, she realized had forgotten the key.” she had forgotten the key.
Linda nói: “Sau khi tôi rời văn phòng, tôi phát Linda nói sau khi cô ấy rời văn phòng, cô ấy
hiện mình quên chìa khóa.”
nhận ra mình quên chìa khóa.
Quy tắc 2: Nếu động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn thì động từ trong mệnh đề
phụ được lùi về một thì so với câu gốc. (Nếu động từ trong câu gốc đã ở thì quá khứ thì đưa
về quá khứ hoàn thành hoặc giữ nguyên.) Câu trực tiếp Câu tường thuật
She says: “I want to buy a new car.”
She said she wanted to buy a new car.
He says: “I’m planning to visit her.”
He said he was planning to visit her.
Jane says: “I haven’t finished my work.”
Jane said she hadn’t finished her work.
John says: “I have been waiting for Lee for John said he had been waiting for Lee for months.” months.
Mai says: “I will go to China soon.”
Mai said she would go to China soon.
Nam says: “At 9 a.m. tomorrow I will be sitting Nam said at 9 a.m. tomorrow he would be on a beach.” sitting on a beach.
My dad says: “By this time next year, I will My dad said by this time next year, he would
have worked as a teacher for 20 years.”
have worked as a teacher for 20 years.
Long says: “By this time next month, we will Long said by this time next month, they would
have been working on this project for 6 have been working on this project for 6 months.” months.
James says: “Yesterday I got lost.”
James said yesterday he had got lost.
Robin says: “I was taking a bath when you Robin said she was taking a bath when I called called me.” her.
Linda says: “After I left the office, I realized I Linda said after she left the office, she realized had forgotten the key.” she had forgotten the key.
Phối hợp thì của các động từ trong các mệnh đề đẳng lập
Câu có các mệnh đề đẳng lập tức là các mệnh đề đứng độc lập với nhau. Vì vậy, người học cần
xác định xem từng mệnh đề đó tương ứng với thời gian như thế nào để chia động từ cho chính xác.
Đồng thời, khi diễn đạt câu có các mệnh đề đẳng lập thuộc các thời điểm khác nhau, người nói,
người viết nên dùng cùng với các trạng ngữ chỉ thời gian như: 
Now / at the moment / at present  Tomorrow / Yesterday 
Next week / next month / next year 
Last week / last month / last year 
Every day / every week / every month / every year  In the past / in the future Ví dụ: 
Yesterday I told you I would lend you money but today I’ve changed my mind. 
Today we learn Math, and tomorrow we are going to learn English.
Phối hợp thì của các động từ trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
By the time: Tương tự
By the time + quá khứ đơn, quá khứ By the time I realized her significance, she had already hoàn thành left.
Cho đến khi tôi nhận ra tầm quan trọng của cô ấy, cô ấy đã rời đi rồi.
By the time + hiện tại đơn, tương lai By the time I finish all of my exams, I will have done 100 hoàn thành practice tests.
Cho đến khi tôi hoàn thành tất cả kì thi, tôi đã làm tổng cộng 100 bài luyện tập.
Until / as soon as
Tương lai đơn + until / as soon as + Hiện I will cry until you promise to give me presents on my tại đơn birthday.
Con sẽ khóc cho tới khi mẹ hứa tặng quà sinh nhật cho con.
Mệnh lệnh + until / as soon as + Hiện tại Don’t go anywhere until I come back. đơn
Đừng đi đâu cho tới khi tôi quay lại. Since
Since + quá khứ đơn, hiện tại hoàn
Since I was born, I haven’t met such an intelligent thành person.
Từ khi sinh ra tới giờ, tôi chưa gặp ai thông minh đến vậy.
The first time / last time
The first time / last time (hiện tại đơn), hiện tại This is the first time I have seen such a hoàn thành beautiful girl.
Đây là lần đầu tiên tôi thấy một bạn gái xinh đẹp như vậy.
The first / last time (quá khứ đơn), quá khứ hoànThat was the second time I had eaten the dish. thành
Đó là lần thứ hai tôi ăn món đó.
The first / last time + quá khứ đơn + was.…
The last time we met was 5 years ago.
Lần cuối chúng tôi gặp nhau là 5 năm trước.
Cách nhận biết đúng sự phối hợp thì
Đối với nhiều người học, để nhận biết đúng sự phối hợp thì có thể khóa. Tuy nhiên, sau đây, Anh
ngữ ZIM sẽ đưa đến cho người học một số cách dễ dàng và hiệu quả để nhận biết đúng về sự phối thì trong tiếng Anh:
1. Nắm được khái niệm và cách sử dụng của các liên từ đã được nhắc đến trong bài. Bên
cạnh đó là một số liên từ phổ biến như: and( và), but (nhưng), if (nếu), or (hoặc), yet
(nhưng), so (vì vậy), after (sau khi), before (trước khi), until (cho đến khi) …. Ví dụ: 
"I forgot the wallet at home, so I had to borrow money from my friend." ( Tôi đã để quên
ví ở nhà nên tôi phải mượn tiền từ bạn của mình )
→ Trong câu này, "so" được sử dụng để kết nối hai mệnh đề và chỉ ra mối quan hệ nhân quả giữa chúng.
Cụ thể, mệnh đề đầu tiên cho biết người nói đã quên ví tiền ở nhà, và mệnh đề thứ hai giải thích
hậu quả của hành động đó: người nói phải vay tiền từ người bạn của mình.
2. Khi sử dụng các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, cần tránh sử dụng thì tương lai trong
câu. Thay vào đó, thì tương lai đơn có thể được thay bằng thì hiện tại đơn và thì tương lai
hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể được thay bằng thì hiện tại hoàn
thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
***Lưu ý: Liên từ "since" thường được sử dụng để chỉ sự phối hợp giữa hai sự kiện hoặc hành
động trong quá khứ, trong đó sự kiện hoặc hành động sau đã bắt đầu khi sự kiện hoặc hành động trước đã xảy ra.
→ Động từ ở mệnh đề phụ đi liền sau “since” có thể chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính của
câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.