-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Quy tắc thêm Ing - Tài liệu tổng hợp
1. Thông thường, chúng ta chỉ việc thêm đuôi “-ing” vào sau động từ. learn => learning look => looking work => working sing => singing 2. Động từ tận cùng bằng "e" , ta bỏ "e" rồi mới thêm "ing" take => taking dance => dancing make => making ride => riding. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Preview text:
1. Thông thường, chúng ta chỉ việc thêm đuôi “-ing” vào sau động từ.
learn => learning look => looking
work => working sing => singing
2. Động từ tận cùng bằng "e" , ta bỏ "e" rồi mới thêm "ing"
take => taking dance => dancing
make => making ride => riding
3. Động từ tận cùng bằng "ee", chỉ việc thêm "ing"
see => seeing age => aging
agree => agreeing free => freeing
4. Động từ tận cùng bằng "ie", ta biến "ie" thành "y" rồi thêm "ing". lie =>lying die => dying
Lưu ý: Nhưng động từ tận cùng bằng "y" vẫn giữ nguyên "y" khi thêm "ing".
carry => carrying study => studying
hurry => hurrying stay => staying
5. Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối khi thêm "ing" : Với động từ 1 âm tiết, tận cùng bằng “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h,
w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và thêm "ing".
win => winning stop => stopping
shop => shopping run => running
Lưu ý: Với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm "ing" như bình thường:
fix => fixing snow => snowing
mix => mixing play => playing
6. Với động từ 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên âm + phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
Prefer => preferring begin => beginning
Transfer => transferring travel => travelling
7. Với 3 động từ tận cùng là "C" , bạn phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới thêm "ing". Traffic => trafficking Mimic => mimicking Panic => panicking