



Preview text:
Quyền tác giả & Quyền liên quan A.Quyền tác giả
1. Chủ thể quyền tác giả
a.Tác giả: là người trực tiếp tạo ra một phần hoặc toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học
Vd: A hướng dẫn cho B chụp hình => A là tác giả
A không hướng dẫn, B tự canh góc chụp => B là tác giả
-Người hỗ trợ, đóng góp ý kiến hoặc cung cấp tư liệu cho người khác sáng tạo ra tác phẩm không
được công nhận là tác giả hoặc đồng tác giả (ND 22/ 2018)
Quyền tác giả : khoản 2 điều 4
Đặc điểm: khoản 1 điều 6
+ Bảo hộ hình thức sáng tạo:
+ Bảo hộ theo cơ chế tự động: ( kể từ khi chấm bút dù đã hoặc chưa đăng ký )
+ Tính nguyên gốc của tác phẩm được bảo hộ ( ko phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức phương
tiện ngôn ngưc đã công bố hay chưa công bố )
Đối tượng được bảo hộ ( điều 14 )
tác phẩm vẽ tường không phải là tác phẩm được bảo hộ vì vi phạm trật tự xã hội mỹ quan đô thị ( khoản 1 điều 8 )
Đối tượng không được bảo hộ ( điều 15 )
b.Chủ sở hữu quyền tác giả: ( điều 36 )
VD: ca sĩ mua bài hát của nhạc sĩ
Ca sĩ là chủ sở hữu Nhạc sĩ là tác giả
+ Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả ( điều 37 ) – không thông qua bất cứ chủ thể khác
+ CSH quyền tác giả là tổ chức cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả ( điều 39 )
+ CSH quyền tác giả là người thừa kế ( điều 40 )
VD: Trịnh Vĩnh Trinh là người thừa kế có quyền tác giả đối với tác phẩm của Trịnh Công Sơn
+ CSH quyền tác giả là người được chuyển giao quyền ( điều 41 )
VD: A chuyển quyền tác giả cho B => A không còn là tác giả, B là tác giả
+ CSH quyền tác giả là Nhà nước ( điều 42 )
+ Tác phẩm thuộc về công chúng ( điều 43 )
Căn cứ phát sinh quyền tác giả ( khoản 1 điều 6 )
Nội dung quyền tác giả :
+Quyền nhân thân ( điều 19 )
+Quyền tài sản ( điều 20 )
Điều 25: trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không xin phép, không trả tiền
( sinh viên không được photo giáo trình vì sv không thuộc diện nghiên cứu khoa học )
Nghị định mới nhất nghiên cứu và học tập là 2 mục đích khác nhau
Điều 26: sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả tiền thù lao
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả (điều 27)
Bảo hộ vô thời hạn: Q.Nhân thân (khoản 1,2,4 điều 19)
Bảo hộ có thời hạn: Q.nhân thân (khoản 3 điều 19) và Q.tài sản (điều 20)
+tác phẩm nước ngoài được bảo hộ suốt cuộc đời tác giả ( năm mất + 75 năm )
Hành vi xâm phạm quyền tác giả: ( điều 28 ) Tóm tắt:
Khái niệm quyền tác giả: khoản 2 điều 4
Đặc điểm quyền tác giả: sáng tạo, tự động, nguyên gốc
Đối tượng quyền tác giả: điều 14
Chủ thể quyền tác giả: điều 13
Nội dung quyền tác giả: nhân thân và tài sản
Thời hạn bảo hộ: điều 27
Quyền TG phát sinh hiệu lực trên cơ sở đăng ký
Sai, phát sinh hiệu lực trên cơ sở tự động ( khoản 1 điều 6 )
Quyền tài sản của QTG được bảo hộ vô thời hạn
Sai, quyền tài sản được bảo hộ có thời hạn ( khoản 1 điều 27 )
TP được tạo ra bởi các đồng tác giả không thể tách ra thành từng phần riêng biệt để sử dụng độc lập Đúng B.Quyền liên quan
Khái niệm: khoản 3 điều 4
Đặc điểm quyền liên quan :
1.Quyền liên quan là quyền phái sinh: là quyền của tổ chức cá nhân sử dụng tác phẩm dựa trên tác
phẩm để thực hiện hoạt động sáng tạo của mình => Quyền của chủ sở hữu không phải quyền của tác giả
2.Có tính sáng tạo: không sao chép từ tác phẩm người khác
3.Có tính nguyên gốc: có xuất xứ trực tiếp từ quá trình lao động của tác giả
4.Song song với quyền tác giả không làm thiệt hại tới quyền tác giả: Khoản 4 Điều 17
Chủ thể của quyền liên quan ( điều 16 )
Người biểu diễn : khoản 1 điều 16 được bảo hộ quyền liên quan đối với người biểu diễn
Nhà sản xuất bản ghi âm ghi hình : khoản 2 điều 44
Tổ chức phát sóng : khoản 3 điều 44
Đối tượng quyền liên quan: ( điều 17 ) + cuộc biểu diễn + bản ghi âm ghi hình
+ chương trình phát sóng tín hiệu vệ tinh mang chương trình mã hóa
Căn cứ phát sinh quyền liên quan : khoản 2 điều 6
Quyền của người biểu diễn ( điều 29 )
Thời hạn bảo hộ quyền liên quan : ( điều 34 )
Hành vi xâm phạm quyền liên quan ( điều 35 ) Tóm tắt:
1.Tại sao phải quy định quyền liên quan ?
=> Quyền liên quan dùng để bảo hộ cho người thực hiện
2.Quyền liên quan có gây thiệt hại đến quyền tác giả hay không ?
=> Có thể gây thiệt hại
3.Tất cả các ý tưởng đều được bảo hộ bởi quyền SHTT
=> Sai, khoản 1 điều 8, khoản 1 điều 6
4.Văn bản pháp luật được bảo hộ quyền tác giả => Sai, điều 15
5. Tin tức thời sự được bảo hộ quyền tác giả => Sai, điều 15
6. Quyền tác giả phát sinh hiệu lực trên cơ sở đăng ký
=> Sai, phát sinh kể từ khi tác phẩm được hoàn thành