Quyết định sản lượng và giá cả của hãng độc quyền | Trường Đại học Kinh tế – Luật

Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC. Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC. Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi AVC < P < ATC. Hãng ngưng sản xuất khi P < AVC. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45980359
1. Quyết định sản lượng và giá cả của hãng độc quyền
Lợi nhuận: TR TC P ATC Q ( ).
Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC
Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC
Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi AVC < P < ATC Hãng ngưng sản xuất khi P < AVC
a) P ATC
0
Doanh thu: TR P Q S *
OPEQ0
*
Tổng chi phí: TC ATC Q S *
OABQ*
Lợi nhuận: TR TC S
ABEP0
0
=> Khi P ATC
0
, hãng thu lợi nhuận dương (hay hãng kinh doanh có lãi)
b) P ATC
0
Doanh thu: TR P Q S *
OPEQ0
*
Tổng chi phí: TC ATC Q S *
OPEQ0
*
Lợi nhuận: TR TC 0
=> Khi P ATC
0
, hãng thu lợi nhuận bằng 0 (hay hãng hòa vốn)
Điểm E là điểm hòa vốn
lOMoARcPSD| 45980359
c) AVC P ATC
0
Doanh thu: TR P Q S *
OPEQ0
*
Tổng chi phí: TC ATC Q S *
OABQ*
Lợi nhuận: TR TC S
ABEP0
0
=> Khi AVC P ATC
0
thì hãng bị lỗ phần diện tích
S
ABEP0
Khi bị lỗ hãng có tiếp tục sản xuất?
Chi phí biến đổi: TVC AVC Q NQ Q S * * *
OMNQ*
Chi phí cố định: TFC TC TVC S
ABNM
Nếu tiếp tục sản xuất thì phần lỗ là S
ABEP0
Nếu ngừng sản xuất thì phần lỗ bằng chi phí cố định S
ABNM
S
ABEP0
=> Tiếp tục sản xuất để tối thiểu hóa lỗ.
Khi đó doanh thu TR S
OPEQ0
* bù đắp toàn bộ TVC và một phần TFC => Chỉ thua lỗ một phần TFC
d) P AVC
0
Giả sử giá thị trường P AVC
0
Doanh
thu: TR P Q S *
OPEQ0
*
Tổng chi phí: TC ATC Q S *
OABQ*
Lợi nhuận: TR TC S
ABEP0
0
=> Khi P AVC
0
thì hãng bị lỗ phần diện tích S
ABEP0
So sánh phần thua lỗ với chi phí cố định AFC:
Có: TVC AVC Q EQ Q S * * *
OPEQ0
*
=> Chi phí cố định: TFC TC TVC S
ABEP0
phần thua lỗ nếu hãng
tiếp tục sản xuất => Hãng lỗ toàn bộ AFC
lOMoARcPSD| 45980359
Giả sử P AVC
0
thì hãng không chỉ lỗ toàn bộ AFC mà còn một phần AVC.
=> Bắt đầu từ P AVC
0
thì hãng bắt đầu tính đến việc đóng cửa.
=> E là điểm đóng cửa (Nếu giá < giá ở E hay P < AVC => Hãng lỗ toàn bộ AFC và một phần AVC)
2) Phản ứng của doanh nghiệp
Khi chi phí sản xuất tăng, cầu không đổi
- Đường MC dịch chuyển lên trên à cắt đường MR tại điểm mới cao hơn
- Tương ứng với đó là: Mức sản lượng Q2 < Q1 ;
Mức giá P2 > P1.
=> Khi chi phí sản xuất tăng và cầu không đổi, doanh nghiệp sẽ cắt giảm sản lượng và tăng giá bán.
lOMoARcPSD| 45980359
Khi nhu cầu hàng hóa tăng, chi phí sản xuất không đổi
- Đường D dịch chuyển ra phía ngoài à Đường MR cũng dịch chuyển ra ngoài 1 đoạn tương ứng. Đường MR mới
cắt đường MC tại điểm A có mức sản lượng cao hơn. - Tương ứng với đó là: Mức sản lượng Q2 > Q1 ;
Mức giá P2 > P1.
=> Khi nhu cầu hàng hóa tăng lên, chi phí sản xuất không đổi, doanh nghiệp sẽ tăng mức cung và tăng giá bán
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45980359
1. Quyết định sản lượng và giá cả của hãng độc quyền
Lợi nhuận: TR TC P ATC Q ( ).
• Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC
• Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC
• Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi AVC < P < ATC Hãng ngưng sản xuất khi P < AVC
a) P ATC0
Doanh thu: TR P Q S * OPEQ0 *
Tổng chi phí: TC ATC Q S * OABQ*
Lợi nhuận: TR TC S ABEP0 0
=> Khi P ATC0 , hãng thu lợi nhuận dương (hay hãng kinh doanh có lãi)
b) P ATC0
Doanh thu: TR P Q S * OPEQ0 *
Tổng chi phí: TC ATC Q S * OPEQ0 * Lợi nhuận: TR TC 0
=> Khi P ATC0 , hãng thu lợi nhuận bằng 0 (hay hãng hòa vốn)
Điểm E là điểm hòa vốn lOMoAR cPSD| 45980359
c) AVC P ATC 0
Doanh thu: TR P Q S * OPEQ0 *
Tổng chi phí: TC ATC Q S * OABQ* Lợi nhuận: TR TC SABEP0 0 => Khi AVC P ATC 0
thì hãng bị lỗ phần diện tích
SABEP Khi bị lỗ hãng có tiếp tục sản xuất? 0
Chi phí biến đổi: TVC AVC Q NQ Q S * * * OMNQ*
Chi phí cố định: TFC TC TVC S ABNM
• Nếu tiếp tục sản xuất thì phần lỗ là SABEP 0
• Nếu ngừng sản xuất thì phần lỗ bằng chi phí cố định SABNM SABEP => Tiếp tục sản xuất để tối thiểu hóa lỗ. 0
Khi đó doanh thu TR S OPEQ0 * bù đắp toàn bộ TVC và một phần TFC => Chỉ thua lỗ một phần TFC
d) P AVC0
Giả sử giá thị trường P AVC0 Doanh
thu: TR P Q S * OPEQ0 *
Tổng chi phí: TC ATC Q S * OABQ* Lợi nhuận: TR TC SABEP0 0
=> Khi P AVC0 thì hãng bị lỗ phần diện tích SABEP0
So sánh phần thua lỗ với chi phí cố định AFC: Có: TVC AVC Q EQ Q S * * * OPEQ0 *
=> Chi phí cố định: TFC TC TVC S
ABEP phần thua lỗ nếu hãng 0
tiếp tục sản xuất => Hãng lỗ toàn bộ AFC lOMoAR cPSD| 45980359
Giả sử P AVC0 thì hãng không chỉ lỗ toàn bộ AFC mà còn một phần AVC.
=> Bắt đầu từ P AVC0 thì hãng bắt đầu tính đến việc đóng cửa.
=> E là điểm đóng cửa (Nếu giá < giá ở E hay P < AVC => Hãng lỗ toàn bộ AFC và một phần AVC)
2) Phản ứng của doanh nghiệp
Khi chi phí sản xuất tăng, cầu không đổi
- Đường MC dịch chuyển lên trên à cắt đường MR tại điểm mới cao hơn
- Tương ứng với đó là: Mức sản lượng Q2 < Q1 ; Mức giá P2 > P1.
=> Khi chi phí sản xuất tăng và cầu không đổi, doanh nghiệp sẽ cắt giảm sản lượng và tăng giá bán. lOMoAR cPSD| 45980359
Khi nhu cầu hàng hóa tăng, chi phí sản xuất không đổi
- Đường D dịch chuyển ra phía ngoài à Đường MR cũng dịch chuyển ra ngoài 1 đoạn tương ứng. Đường MR mới
cắt đường MC tại điểm A có mức sản lượng cao hơn. - Tương ứng với đó là: Mức sản lượng Q2 > Q1 ; Mức giá P2 > P1.
=> Khi nhu cầu hàng hóa tăng lên, chi phí sản xuất không đổi, doanh nghiệp sẽ tăng mức cung và tăng giá bán
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.